Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

GIẢI ĐỀ CHI TIẾT READING IELTS CAMBRIDGE 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.85 MB, 274 trang )

GIAI Đ
 

READING

IELTS
C

07 - 15

Bản dịch tiếng Việt
Giải thích chi tiết
Từ vựng chất

IELTS 11

IELTS THANH LOAN


CAMBRIDGE 11

IELTS
READING

IELTS Thanh Loan


TABLE OF CONTENTS
Cam 11 – Test 1 – Passage 1..........................................................................................1
Cam 11 – Test 1 – Passage 2........................................................................................23
Cam 11 – Test 1 – Passage 3........................................................................................46


Cam 11 – Test 2 – Passage 1........................................................................................68
Cam 11 – Test 2 – Passage 2........................................................................................89
Cam 11 – Test 2 – Passage 3......................................................................................109
Cam 11 – Test 3 – Passage 1......................................................................................132
Cam 11 – Test 3 – Passage 2......................................................................................152
Cam 11 – Test 3 – Passage 3......................................................................................173
Cam 11 – Test 4 – Passage 1......................................................................................194
Cam 11 – Test 4 – Passage 2......................................................................................218
Cam 11 – Test 4 – Passage 3......................................................................................239

IELTS Thanh Loan


CAMBRIDGE 11

TEST 1
Passage 1

CROP – GROWING SKYSCAPPERS

IELTS Thanh Loan


BÀI ĐỌC VÀ BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

Đoạn A
By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban
centres. Q8 Applying the most conservative estimates to current demographic
trends, the human population will increase by about three billion people by
then. An estimated 109 hectares of new land (about 20% larger than Brazil)

will be needed to grow enough food to feed them, if traditional farming methods
continue as they are practised today.
- conservative (adj)
Nghĩa: (of an estimate) lower than what is probably the real amount or number
Ví dụ: At a conservative estimate, he'll be earning £50 000.

Dịch A
Đến năm 2050 sẽ có gần 80% dân số Trái Đất sống ở các khu đơ thị. Những ước
tính sơ sơ dựa trên xu hướng nhân khẩu học hiện nay cho thấy đến 2050 dân
số thế giới sẽ tăng thêm khoảng ba tỷ người. Nếu chúng ta vẫn áp dụng những
biện pháp canh tác truyền thống hiện nay, để đảm bảo nguồn cung lương thực
cho 3 tỷ người này, chúng ta sẽ cần thêm khoảng 109 ha đất mới được đưa vào
canh tác (lớn hơn diện tích của Brazil khoảng 20%).

IELTS Thanh Loan

01


Đoạn B
At present, throughout the world, over 80% of the land that is suitable for
raising crops is in use. Historically, some 15% of that has been laid waste by
poor management practices. What can be done to ensure enough food for the
world’s population to live on?

- live on (something) (phrasal verb)
Nghĩa: to eat a particular type of food to live
Ví dụ: Small birds live mainly on insects.

Dịch B

Hiện tại, trên toàn thế giới, hơn 80% diện tích đất thích hợp cho trồng trọt hiện
đã và đang được sử dụng. Ngày xưa, khoảng 15% lượng đất đó đã bị lãng phí bởi
cách quản lý yếu kém của con người. Vậy thì phải làm gì để đảm bảo nguồn
lương thực để phục vụ cho toàn bộ dân số thế giới?

IELTS Thanh Loan

02


Đoạn C
The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of Q1
tomatoes and other produce has been in vogue for some time. What is new is
the urgent need to scale up this technology to accommodate another three
billion people. Many believe an entirely new approach to indoor farming is
required, employing cutting-edge technologies. One such proposal is for the
‘Vertical Farm’. The concept is of multi-storey buildings in which food crops are
grown in environmentally controlled conditions. Situated in the heart of Q2
urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation
required to bring food to consumers. Vertical farms would need to be efficient,
cheap to construct and safe to operate. If successfully implemented, proponents
claim, vertical farms offer the promise of urban renewal, sustainable
production of a safe and varied food supply (through year-round production of
all crops), and the eventual repair of ecosystems that have been sacrificed for
horizontal farming.
- in vogue (phrase)
Nghĩa: fashionable
Ví dụ: The short hemline is very much in vogue this spring.
- cutting-edge (adj)
Nghĩa: at the newest, most advanced stage in the development of something

Ví dụ: This company uses the cutting-edge technologies.

Dịch C
Khái niệm canh tác trong nhà không phải là mới, nhất là khi việc sản xuất cà
chua và các sản phẩm khác trong nhà kính đã trở nên phổ biến được một thời
gian rồi. Điều mới ở đây là cần phải nhanh chóng nhân rộng cơng nghệ này
nhằm đáp ứng cho nhu cầu của 3 tỷ người kia nữa. Nhiều người tin rằng cần có
một cách tiếp cận hồn tồn mới đối với việc canh tác trong nhà, áp dụng những
công nghệ tiên tiến. “Nông trại cao tầng” là 1 ý tưởng như thế. Nông trại cao
tầng là việc trồng cây trong các toà nhà cao tầng với điều kiện thời tiết hồn
tồn được kiểm sốt. Được tọa lạc tại trung tâm thành phố, những nông trại này
sẽ làm giảm đi đáng kể công vận chuyển để mang thực phẩm đến tay người tiêu
dùng. Những người đưa ra ý tưởng này khẳng định rằng nếu được áp dụng
thành công, các nông trại cao tầng hứa hẹn sẽ thay đổi bộ mặt đơ thị, cung cấp
nguồn lương thực an tồn, đa dạng lâu dài (thông qua việc trồng trọt quanh
năm mọi giống cây lương thực), và thậm chí chúng ta cịn tu sửa lại các hệ sinh
thái trước kia đã bị hy sinh cho việc canh tác truyền thống nữa.

IELTS Thanh Loan

03


Đoạn D
It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take
for granted. Q9 Along the way, we despoiled most of the land we worked, often
turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts. Within that same
time frame, we evolved into an urban species, in which 60% of the human
population now lives vertically in cities. This means that, for the majority, we
humans have shelter from the elements, yet we subject our food-bearing plants

to the rigours of the great outdoors and can do no more than hope for a good
weather year. However, more often than not now, due to a rapidly changing
climate, that is not what happens. Q11 Massive floods, long droughts,
hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying
millions of tons of valuable crops.
- despoil something (verb)
Nghĩa: to make a place less attractive especially by taking things away from it by force
Ví dụ: Many of the tombs had been despoiled
- hurricane (noun)
Nghĩa: a violent wind that has a circular movemen
Ví dụ: The state of Florida was hit by a hurricane that did serious damage.
- take its toll (on somebody/ something) (phrase)
Nghĩa: to cause harm or suffering (on somebody/ something)
Ví dụ: Illness had taken a heavy toll on her.

Dịch D
Con người đã phải mất đến 10,000 năm để học cách trồng hầu hết những loại
cây trồng mà ngày nay chúng ta đang có. Trong q trình đó, chúng ta đã làm
cho những vùng đất trồng trọt bị thối hóa, thường biến những đồng cỏ xanh
tươi hay những khu sinh thái tự nhiên thành những sa mạc khô cằn. Cũng
trong giai đoạn ý chúng ta bắt đầu sống ở các thành phố, 60% dân số thế giới
sống ở các thành phố với nhiều nhà cao tầng. Điều này cho thấy rằng phần đơng
chúng ta khơng cịn tiếp xúc nhiều với thế giới tự nhiên nữa, mặc cho những cây
lương thực ta trồng đối mặt với những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, và
chúng ta chẳng làm gì ngồi việc cầu mong thời tiết thuận lợi. Tuy vậy, bởi sự
thay đổi khí hậu q nhanh chóng, mùa màng chẳng mấy khi bội thu. Những
trận lũ lụt lớn, những đợt hạn hán kéo dài, những cơn bão hay những đợt gió
mùa khắc nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn nơng sản có
giá trị.


IELTS Thanh Loan

04


Đoạn E
The supporters of vertical farming claim many potential advantages for the
system. Q10 For instance, crops would be produced all year round, as they would
be kept in artificially controlled, optimum growing conditions. There would be
no weather-related crop failures due to droughts, floods or pests.Q12 All the food
could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and
fertilisers. Q13 The system would greatly reduce the incidence of many
infectious diseases that are acquired at the agricultural interface. Although
the system would consume energy, it would return Q3 energy to the grid via
methane generation from composting nonedible parts of plants. It would also
dramatically reduce Q4 fossil fuel use, by cutting out the need for tractors,
ploughs and shipping.
- optimum (adj)
Nghĩa: best
Ví dụ: A mixture of selected funds is an optimum choice for future security and
return on investment.
- infectious (adj)
Nghĩa: (of a disease) able to be passed from one person, animal, or plant to another
Ví dụ: Flu is highly infectious.

Dịch E
Những người ủng hộ việc trồng trọt cao tầng đưa ra rất nhiều những lợi ích tiềm
ẩn của hệ thống. Ví dụ nơng sản sẽ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được
trồng trong những điều kiện tối ưu nhất được kiểm soát bởi con người. Lũ lụt,
hạn hán hay sâu bệnh sẽ không khiến chúng ta bị mất mùa nữa. Tồn bộ thực

phẩm có thể được trồng một cách hữu cơ, không cần thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu
hay phân bón. Hệ thống canh tác cao tầng sẽ giúp giảm đáng kể tỷ lệ mắc nhiều
căn bệnh truyền nhiễm từ nông nghiệp. Mặc dù hệ thống này tiêu thụ khá
nhiều năng lượng nhưng cũng sẽ tạo ra năng lượng thơng qua việc thải ra khí
mê-tan từ q trình phân hủy những phần khơng ăn được của cây trồng. Nó
cũng giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu hóa thạch tiêu thụ nhờ giảm thiểu nhu
cầu sử dụng máy kéo, máy cày hay chuyển hàng.

IELTS Thanh Loan

05


Đoạn F
A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would Q5
require artificial light. Without it, those plants nearest the windows would be
exposed to more sunlight and grow more quickly, reducing the efficiency of the
system. Single-storey greenhouses have the benefit of natural overhead light;
even so, many still need artificial lighting.

- drawback (of/ to something) (noun)
Nghĩa: a disadvantage or problem that makes something a less attractive idea
Ví dụ: The benefits of this system far outweigh the drawbacks.

Dịch F
Tuy nhiên, trở ngại chính của việc canh tác theo cao tầng nằm ở chỗ cây trồng
địi hỏi phải có ánh sáng nhân tạo. Nếu khơng có ánh sáng nhân tạo, những cây
trồng ở gần cửa sổ sẽ nhận được nhiều ánh sáng mặt trời hơn, phát triển nhanh
hơn, làm giảm hiệu quả chung của hệ thống. Nhà kính đơn tầng được lợi từ ánh
sáng tự nhiên nhưng kể cả như vậy thì chúng vẫn cần có ánh sáng nhân tạo

nữa.

IELTS Thanh Loan

06


Đoạn G
A multi-storey facility with no natural overhead light would require far more.
Generating enough light could be prohibitively expensive, unless cheap,
renewable energy is available, and this appears to be rather a future
aspiration than a likelihood for the near future.

- prohibitively (adv)
Nghĩa: in a way that is too expensive or too much
Ví dụ: Property in the area tends to be prohibitively expensive.
- aspiration (noun)
Nghĩa: something that you hope to achieve
Ví dụ: I've never had any political aspirations.

Dịch G
Một hệ thống đa tầng khơng có ánh sáng tự nhiên sẽ càng địi hỏi nhiều ánh
sáng nhân tạo hơn nữa. Việc tạo ra đủ ánh sáng có lẽ quá tốn kém, trừ phi
chúng ta có sẵn nguồn năng lượng tái sinh giá rẻ, mà điều này lại là mục
tiêu khó có khả năng xảy ra trong tương lai gần.

IELTS Thanh Loan

07



Đoạn H
One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in
Q6 stacked trays that move on rails. Moving the trays allows the plants to get
enough sunlight. This system is already in operation, and works well within a
single-storey greenhouse with light reaching it from above: it Is not certain,
however, that it can be made to work without that overhead natural light.

Dịch H
Một biến thể của việc canh tác cao tầng đã được phát triển là trồng cây trong
các khay mà thể di chuyển theo đường ray. Sự di chuyển của các khay cho phép
cây trồng nhận được đủ lượng ánh sáng mặt trời. Hệ thống này đã được vận
hành và hoạt động khá ổn ở một nhà kính đơn tầng nhận ánh sáng tự nhiên từ
phía trên: mặc dù khơng chắc chắn nhưng nó có thể đi vào hoạt động mà không
cần ánh sáng tự nhiên.

IELTS Thanh Loan

08


Đoạn I
Vertical farming is an attempt to address the undoubted problems that we
face in producing enough food for a growing population. At the moment,
though, more needs to be done to reduce the detrimental impact it would have
on the environment, particularly as regards the use of energy. While it is
possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most
experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space
available on Q7 urban rooftops.
- an attempt to do something (noun)

Nghĩa: an act of trying to do something, especially something difficult, often with no success
Ví dụ: They made no attempt to escape.
- detrimental (to somebody/ something) (adj)
Nghĩa: harmful
Ví dụ: This move could be seriously detrimental to the economy.

Dịch I
Canh tác nông nghiệp cao tầng là cách con người nỗ lực để giải quyết những
vấn đề chúng ta phải đối mặt để cung cấp đủ nguồn lương thực khi dân số tăng
lên. Dù vậy, hiện nay chúng ta còn cần phải giảm những tác động gây hại đến
môi trường, đặc biệt là việc sử dụng năng lượng. Mặc dù rất nhiều loại lương
thực cũng sẽ có thể được trồng ở các tòa nhà chọc cao chọc trời trong tương lai
nhưng hầu hết các chuyên gia hiện tại đều tin tưởng rằng đơn giản chúng ta sẽ
chỉ sử dụng khơng gian có sẵn trên các mái nhà đô thị mà thôi.

IELTS Thanh Loan

09


2

CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-7

Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage
for each answer.

1. Some food plants, including ... are already grown indoors.


Dịch câu hỏi: Một số cây thực phẩm, bao gồm ... đã được trồng trong nhà.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 loại cây thực phẩm

Đáp án: C

Vị trí: đoạn C, “The concept of indoor farming is not new, since hothouse
production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time.”
Giải thích: khái niệm trồng cây trong nhà đã khơng cịn mới lạ gì nữa vì sản xuất
khoai tây và 1 số loại cây khác đã trở nên phổ biến rồi.
>> từ cần điền vào chỗ trống là tomatoes

1. Đáp án – tomatoes
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

some food plants

other produce

already grown indoors

indoor farming has been in vogue

IELTS Thanh Loan

10



2. Vertical farms would be located in ... meaning that there would be less need
to take them long distances to customers.
Dịch câu hỏi: Các nông trại thẳng đứng sẽ được đặt ở ... nghĩa là sẽ có ít nhu cầu
đưa chúng đi xa hơn cho khách hàng.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 danh từ chỉ địa điểm

Đáp án: C

Vị trí: đoạn C, “Situated in the heart of urban centres, they would drastically
reduce the amount of transportation required to bring food to consumers.”
Giải thích: được đặt ở trung tâm của thành phố nên nó sẽ giảm được lượng phương
tiện vận chuyển cần thiết để mang thực phẩm đến cho người tiêu dùng.
>> từ cần điền vào chỗ trống là urban centres

2. Đáp án – urban centres
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

located in urban centres

situated in urban centres

less need

drastically reduce

take them long distances to
customers


amount of transportation required to bring
food to customers

IELTS Thanh Loan

11


3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce ...

Dịch câu hỏi: Nơng trại thẳng đứng có thể sử dụng khí mê-tan từ thực vật và
động vật để sản xuất ...
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền một danh từ

Đáp án: C

Vị trí: đoạn E, “Although the system would consume energy, it would return
energy to the grid via methane generation from composting non-edible parts of
plants.”
Giải thích: hệ thống này sẽ trả lại năng lượng cho lưới điện thơng qua việc tạo ra
khí mê-tan từ việc ủ các bộ phận không ăn được của thực vật.
>> từ cần điền vào chỗ trống là energy

3. Đáp án – energy
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

use methane


methane generation

from plants and animals

from composting non-edible parts of plants

produce energy

return energy

Q4

IELTS Thanh Loan

12


4. The consumption of ... would be cut because agricultural vehicles would be
unnecessary.
Dịch câu hỏi: Việc tiêu thụ ... sẽ bị cắt giảm vì xe nơng nghiệp sẽ khơng cần
thiết.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền danh từ

Đáp án: C

Vị trí: đoạn E, “ It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out
the need for tractors, ploughs and shipping.”
Giải thích: Nó cũng giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu hóa thạch tiêu thụ nhờ
giảm thiểu nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày hay chuyển hàng.
>> từ cần điền vào chỗ trống là fossil fuel


4. Đáp án – fossil fuel
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

consumption of fossil fuel

fossil fuel use

would be cut

would also dramatically reduce

agricultural vehicles

tractors, ploughs and shipping

unnecessary

cutting out the need

IELTS Thanh Loan

13


5. The fact that vertical farms would need ... light is a disadvantage.

Dịch câu hỏi: Một bất lợi cũng cần được chỉ ra đó là các nơng trại thẳng đứng

cần ánh sáng ...
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ light

Đáp án: C

Vị trí: đoạn F, “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants
would require artificial light.”
Giải thích: trở ngại chính của nơng trại thẳng đứng nằm ở chỗ cây trồng địi hỏi
phải có ánh sáng nhân tạo.
>> từ cần điền vào chỗ trống là artificial

5. Đáp án – artificial
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

need artificial light

require artificial light

a disadvantage

a major drawback

IELTS Thanh Loan

14


6. One form of vertical farming involves planting in ... which are not fixed.

Dịch câu hỏi: Một dạng của nông trải thẳng đứng bao gồm trồng trong ... mà
không cố định.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền một danh từ

Đáp án: C

Vị trí: đoạn H, “One variation on vertical farming that has been developed is to
grow plants in stacked trays that move on rails.”
Giải thích: Một dạng của canh tác cao tầng bao gồm trồng trong ... và những cái
này thì khơng cố định.
>> từ cần điền vào chỗ trống là stacked trays

6. Đáp án – stacked trays
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

one form of vertical farming

one variation on vertical farming

planting in stacked trays

grow plants in stacked trays

not fixed

move on rails

IELTS Thanh Loan


15


7. The most probable development is that food will be grown on ... in towns
and cities.
Dịch câu hỏi: Sự phát triển có thể xảy ra nhất là thực phẩm sẽ được trồng trong
... ở thị trấn và thành phố.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 danh từ

Đáp án: C

Vị trí: đoạn I, “While it is possible that much of our food will be grown in
skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we
will simply use the space available on urban rooftops.”
Giải thích: hầu hết các chuyên gia hiện tại đều tin tưởng rằng có nhiều khả năng
chúng ta sẽ chỉ sử dụng khơng gian có sẵn trên các mái nhà đơ thị mà thôi
>> từ cần điền vào chỗ trống là urban rooftops

7. Đáp án – urban rooftops
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

most probable development

is far more likely

food grown on urban rooftops


use space on urban rooftops

IELTS Thanh Loan

16


Questions 8-13 Do the following statements agree with the information
given in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed.
Dịch câu hỏi: Các phương pháp dự đoán dân số thế giới gần đây đã thay đổi.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “recently changed”

Đáp án: C

Vị trí: đoạn A, “By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in
urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic
trends, the human population will increase by about three billion people by then.”
Giải thích: bài đọc có nhắc đến việc nếu áp dụng những cách ước tính
07 hiện nay của
xu hướng nhân khẩu học, dân số thế giới sẽ tăng lên khoảng 3 tỉ người nhưng khơng
có bất kì thơng tin nào nói về phương pháp dự đốn này đã thay đổi hay khơng.
>> Thơng tin không được đề cập

8. Đáp án – Not Given


IELTS Thanh Loan

17


9. Human beings are responsible for some of the destruction to
food-producing land.
Dịch câu hỏi: Loài người đã phá hủy một vài khu đất canh tác nơng nghiệp.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “human beings” và “destruction to
food-producing land”

Đáp án: C

Vị trí: đoạn D, “Along the way, we despoiled most of the land we worked, often
turning verdant, natural eco-zones into semi-arid deserts.”
Giải thích: chúng ta đã làm cho hầu hết những vùng đất trồng trọt bị thối hóa,
thường biến những đồng cỏ xanh tươi hay những khu sinh thái tự nhiên thành
những sa mạc khơ cằn. Điều đó có nghĩa con người đã phá hủy những vùng đất
trồng trọt hay khu sinh thái.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

9. Đáp án – True
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

human beings

we


some of destruction to
food-landing land

despoiled most land, turning verdant, natural
eco-zones into semi-arid deserts

18

IELTS Thanh Loan


10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.
Dịch câu hỏi: Những cây trồng được sản xuất ở các nông trại thẳng đứng sẽ phụ
thuộc vào mùa.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào từ “depend on season”

Đáp án: C

Vị trí: đoạn E, “For instance, crops would be produced all year round, as they
would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions.”
Giải thích: cây trồng sẽ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được trồng trong
những điều kiện tối ưu nhất kiểm soát bởi con người. Điều này có nghĩa khơng cần
phụ thuộc vào mùa trong năm.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi

10. Đáp án – False
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn


depend on the season

>< produced all year round

IELTS Thanh Loan

19


11. Some damage to food crops is caused by climate change.

Dịch câu hỏi: Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra sự phá hủy mùa vụ.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “caused by climate change”

Đáp án: C

Vị trí: đoạn D, “Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons
take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.”
Giải thích: những trận lũ lụt lớn, những đợt hạn hán kéo dài, những cơn bão hay
những đợt gió mùa khắc nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn
nơng sản có giá trị. Điều đó có nghĩa là sự biến đổi khí hậu này có ảnh hưởng vào
các vụ mùa.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

11. Đáp án – True
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

some damage to food crops


destroying millions of tons of valuable crops

caused by

take their toll

climate change

massive floods, long droughts, hurricanes and
severe monsoons

IELTS Thanh Loan

20


12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.

Dịch câu hỏi: Phân bón được sử dụng trong một số vụ mùa trong nơng trại
thẳng đứng.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “fertilisers” và “certain crops”

Đáp án: C

Vị trí: đoạn E, “All the food could be grown organically, eliminating the need for
herbicides, pesticides and fertilisers.”
Giải thích: tồn bộ thực phẩm có thể được trồng một cách hữu cơ mà không cần
đến thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hay phân bón. Điều đó có nghĩa là khơng vụ mùa
nào cần đến phân bón nữa.

>> Ngược với thơng tin trong câu hỏi.

12. Đáp án – False
Từ vựng trong câu hỏi

Từ vựng trong đoạn văn

fertilisers will be needed

>< eliminating the need for fertilisers

certain crops

all the food

IELTS Thanh Loan

21


×