Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1. Tiết 2. TUẦN 25 Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016 CHÀO CỜ - Lớp trực tuần nhận xét tuần 24 - Cô HT phổ biến công việc tuần 25 - Thầy TPT nhận xét TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). 2. Kĩ năng: - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV quay mô hình đồng hồ và - Vài HS đọc giờ. yêu cầu HS đọc giờ theo yêu cầu của GV. - GV đọc giờ yêu cầu HS quay - HS quay mô hình đồng hồ. mô hình đồng hồ. - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. HD HS Luyện tập - Gọi HS đọc đề BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: - Yêu cầu của bài tập là gì? - Nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ. - Giao việc: - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút; b. Bạn An đến trường lúc 7 giờ 12 phút..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, chốt bài đúng.. c. Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. Bạn An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém15 phút. e. Bạn An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút. g. Bạn An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ H. - 19 giờ 3 phút còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ 3 phút? - Vậy vào buổi chiều hoặc buổi tối đồng hồ H và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại. - Chữa bài, nhận xét.. - 9 giờ 3 phút.. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.. - 19 giờ 3 phút còn gọi là 7 giờ 3 phút. - Đồng hồ B.. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. Bài 3:. - Chữa bài và chốt bài đúng. 3’. 3. Củng cố, dặn dò - GV quay mô hình đồng hồ và yêu cầu HS đọc giờ theo yêu cầu của GV. - GV đọc giờ yêu cầu HS quay mô hình đồng hồ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm về xem giờ. - Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 - 4:. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HỘI VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện hội vật, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 3. Thái độ: - GD h/s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TẬP ĐỌC TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - 2 HS đọc bài Tiếng đàn và trả - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi, lời câu hỏi về nội dung bài. lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ 1’ 15’. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tên bài. a. GTB b. Luyện đọc - GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc từng đoạn với giọng thích hợp. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng.. - Lắng nghe, viết tên bài. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu. - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh 8’. 9’. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau. - Các nhóm đọc đồng thanh.. - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?. - Trả lời cá nhân. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem. + Cách đánh của Quắm Đen và - Quắm Đen: lăn xả vào, đánh ông Cản Ngũ có gì khác nhau? dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chập chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + Việc ông cản Ngũ bước hụt đã - Ông Cản Ngũ bước hụt, làm thay đổi keo vật như thế Quắm Đen nhanh như cắt nào? luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn hẳn lên, tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến - Quắm Đen gò lưng vẫn thắng như thế nào? không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. + Theo bạn vì sao ông Cản Ngũ - Vì ông có sức khoẻ, giàu thắng? kinh nghiệm và mưu trí - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2, hướng dẫn HS đọc đúng lời các nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt nhất.. - HS thi đọc đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 20’. KỂ CHUYỆN 1. Nêu nhiệm - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, vụ HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật giọng kể sôi nổi, hào hứng phù hợp với nội dung của từng đoạn. 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV yêu cầu HS đọc 5 gợi ý theo gợi ý trong SGK - GV nhắc HS: Để kể lai hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.. - HS lắng nghe.. - HS đọc 5 gợi ý trong SGK - Từng cặp HS kể một đoạn của câu chuyện. - 5 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể chuyện hay nhất, sinh động nhất. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2. Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2016 TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 3’ 1. Kiểm tra - GV đọc giờ, HS cả lớp quay - HS thực hiện. mô hình đồng hồ. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới 34’ a. GTB 1’ - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết vở. b. Nội dung 33’ * Hướng dẫn * Đề bài: Có 35 lít mật ong chia giải bài toán đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có 1 mấy lít mật ong? (bài toán - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. đơn). - Có bao nhiêu lít mật ong? - Có 35 lít mật ong. - Chia đều vào mấy can? - Chia đều vào 7 can. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? - Hướng dẫn HS tóm tắt. Tóm tắt: 35 l . - Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong em làm phép tính gì và làm như thế nào? - Yêu cầu HS trình bày bài giải.. * Hướng dẫn giải bài toán - Gọi HS đọc đề bài toán. 2 (Bài toán - Bài toán cho biết gì?.  - Muốn biết số lít mật ong trong mỗi can ta làm phép tính chia, lấy 35 chia cho 7. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Đáp số: 5 lít - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Có 35 lít mật ong chia đều.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hợp có hai - Bài toán hỏi gì? phép tính chia và nhân). - Hướng dẫn HS tóm tắt.. vào 7 can. - Hỏi 2 can có mấy lít mật ong. - Tóm tắt: 7 can : 35 lít - Biết 7 can chứa 35 lít mật ong, 2 can : . . . lít ? muốn tìm mỗi can chứa mấy lít - Phép chia. mật ong phải làm phép tính gì? 35 : 7 = 5 (l) - Biết mỗi can chứa 5 lít mật ong, muốn tìm hai can chứa bao - Phép nhân. nhiêu lít mật ong phải làm phép 5 x 2 = 10 (l) tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - 1 em lên bảng làm bài, cả - GV chốt ý: Khi giải bài toán lớp làm bài vào nháp. có liên quan đến rút về đơn vị, - Theo dõi và nhắc lại. thường tiến hành theo hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia). + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép tính nhân).. Luyện tập Bài 1:. - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Muốn biết 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc em phải biết gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và chốt bài đúng.. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề tự tóm tắt và trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt bài đúng. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, thường tiến hành theo mấy bước? Là những bước nào? - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 3/ 128. - Xem trước bài: Luyện tập.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nêu.. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2. CHÍNH TẢ HỘI VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng một đoạn trong bài: Hội vật. - Tìm đúng, viết đúng các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG 4’. ND 1. Kiểm tra. 33’ 1’ 32’. 2. Bài mới a. GTB b. Nội dung * Hướng dẫn HS viết chính tả.. GIÁO VIÊN - GV đọc cho cả lớp viết: xã hội, xúng xính, sáng kiến, san sát. - GV theo dõi, nhận xét.. HỌC SINH - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con, nhận xét.. - Giới thiệu bài, ghi tên bài.. - Lắng nghe, viết tên bài.. - GV đọc bài viết. - Đoạn viết này cho em biết điều gì?. - 2 HS đọc lại. - Cuộc đấu vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen. Quắm Đen đang cố gắng bê chân ông Cản Ngũ nhưng không sao thực hiện được, còn ông Cản Ngũ thì vẫn đứng nghiêng mình nhìn quắm đen. - GV hướng dẫn HS viết đúng - HS viết bảng con các từ GV các từ ngữ: dồn lên, gấp rút, giục vừa hướng dẫn. giã, sới, Quắm Đen nhễ nhại, Cản Ngũ - Nêu cách trình bày bài viết? - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu dòng và tên riêng chỉ người phải viết hoa. - Nêu tư thế khi viết bài ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn ,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viết nắn nót . - GV đọc bài. 3’. - HS thực hiện.. - HS nghe đọc, viết bài vào - GV đọc lại bài vở. - GV thống kê lỗi lên bảng. - HS soát lỗi * Chấm, chữa - Thu khoảng 7 vở chấm và nhận - HS báo lỗi bài. xét. * HD làm bài tập - GV chọn cho HS làm phần a Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tìm từ gồm 2 - Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm từ gồm 2 tiếng, tiếng tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ ch nào cũng bắt theo nghĩa đã cho. đầu bằng tr/ - Giao việc: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, ch theo nghĩa cả lớp làm vào bảng con. Cả đã cho lớp theo dõi, nhận xét. + Màu hơi trắng: trăng trắng + Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ + Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong - GV theo dõi, nhận xét. chóng 3. Củng cố, dặn dò - Vừa viết chính tả bài gì ? - HS nêu. - Nêu cách trình bày bài chính tả - HS nêu. dưới dạng một đoạn văn ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính - HS nêu. tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên - Lắng nghe, ghi nhớ về dương những HS viết chính tả chuẩn bị. đúng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4:. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: S. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua bài tập ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm/ ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ: - HS yêu thích viết chữ. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ viết hoa S - Tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài viết ở nhà - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng - 1 HS viết, lớp viết bảng con. dụng tiết trước - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con: Phan Rang. bảng con. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Nội dung * Hướng dẫn - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Chữ S, C, T - HS theo dõi để nắm được viết chữ hoa - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. cách viết chữ S, C, T Chữ S:Viết nét cong dưới sau đó đổi chiều bút viết tiếp nét mọc ngược trái, cuối nét lượn vào trong. Chữ C: Viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Chữ T:Viết nét móc cong trái nhỏ ,từ điểm DB của nét1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải,Từ điểm DB của nét 2 viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong. * Luyện viết từ ứng dụng. - Viết bảng con chữ : C, S, T. - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc - Viết bảng con từ ứng dụng tỉnh Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - 2 HS đọc câu ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS nội dung câu thơ: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. - Nêu độ cao của các chữ cái?. - Các chữ cao 2,5 li: C, S, h, g, b - Các chữ cao 2 li: đ - Các chữ còn lại cao 1li - Dấu sắc đặt trên chữ ô, ê. Dấu huyền đặt trên chữ i, â, - Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? a. Dấu hỏi đạt trên chữ a - Bằng khoảng cách viết một chữ o - Khoảng cách giữa các chữ ? - Viết trên bảng con chữ : Côn, Sơn - HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. * Hướng dẫn - GV nêu yêu cầu: - HS viết bài vào vở. + Viết chữ S 1 dòng HS viết vào vở TV + Viết chữ C, T : 1 dòng + Viết tên Sầm Sơn : 2 dòng - HS nghe, rút kinh nghiệm + Viết câu thơ: 2 lần cho bài viết sau. * Chấm, chữa - GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét. bài - HS nêu. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ - HS nêu. ứng dụng gì? - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu? - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà - Nêu tư thế khi viết bài ? chuẩn bị. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1:. TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật. 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG 3’. ND 1. Kiểm tra. 34’ 1’ 33’. 2. Bài mới a. GTB b. HD HS luyện tập Bài 1:. Bài 2:. GIÁO VIÊN HỌC SINH - Khi giải bài toán có liên quan - 2 HS nêu, lớp nhận xét. đến rút về đơn vị, thường tiến hành theo mấy bước? Là những bước nào? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, viết tên bài.. - Lắng nghe, viết tên bài.. - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự tóm tắt và giải bài toán.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 4 lô đất : 2032 cây 1 lô đất : . . . cây ? Bài giải Mỗi lô đất có số cây là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số : 508 cây. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Gọi HS đọc đề bài. - Để giải bài toán này em thực hiện mấy bước? Là những bước nào? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: tính số quyển vở trong mỗi thùng. + Bước 2: tính số quyển vở trong 5 thùng. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 7 thùng : 2135 quyển 5 thùng : . . . quyển ? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số : 1525 quyển. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS tóm tắt bài toán.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Tóm tắt 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : . . . viên gạch ? - Có bao nhiêu viên gạch? - Có 8520 viên gạch. - Có mấy xe chở gạch? - Có 4 xe chở gạch. - Bài toán hỏi gì? - 3 chở bao nhiêu viên gạch? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt - 4 xe chở được 8520 viên để đọc thành đề toán. gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số viên gạch mỗi xe chở là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) - Nhận xét, chốt bài đúng. Đáp số : 6390 viên gạch Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Để giải bài toán này em thực hiện mấy bước? Là những bước nào? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt bài đúng Đáp số: 84 m 3’. Tiết 2. 3. Củng cố, dặn dò. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: tính chiều rộng hình chữ nhật. + Bước 2: tính chu vi hình chữ nhật. -1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - Nêu cách giải bài toán có liên - HS nêu. quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà - Chuẩn bị bài : Luyện tập. chuẩn bị. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ chú giải trong bài - Hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ ngữ: vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - 2 HS nối tiếp nhau đôc truyện - HS nối tiếp nhau đọc và trả Hội vật và trả lời các câu hỏi lời câu hỏi. về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, ghi tên bài. 15’ b. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài với - HS kết hợp đọc thầm giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc cá nhân- đồng thanh kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng + Đọc từng câu trước lớp câu. GV viết bảng: man- gát - HS nối tiếp nhau đọc từng + Đọc từng đoạn trước lớp GV chia bài thành 2 đoạn ( mỗi đoạn - HS đọc các từ được chú giải lần xuống dòng là một đoạn) cuối bài. - Nhóm trưởng điều khiển các + Đọc từng đoạn trong nhóm bạn trong nhóm đọc từng đoạn + Thi đọc giữa các nhóm - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau 8’ Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS trả lời cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Voi đua từng tốp 10 con dàn + Tìm những chi tiết tả công hàng ngang ở nơi xuất phát. việc chuẩn bị cho cuộc đua? Hai chàng trai điều khiển ngồi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cuộc đua diễn ra như thế nào?. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - GV chốt lại câu trả lời đúng 9’. 3’. Tiết 3. * Đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò. trên lưng voi. Họ ăn mắc rất đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man- gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.. - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 2, đọc với nhịp nhanh và sôi động hơn đoạn 1. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc hay nhất, diễn cảm nhất.. - HS thi đọc từng đoạn.. - Bài văn cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài. Nhắc HS chuẩn bị bài tập đọc: Ngày hội rừng xanh sắp tới.. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị.. CHÍNH TẢ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vần dễ lẫn ut/uc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm, bút dạ để HS làm bài 2b III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV đọc cho HS viết bảng con: - 2 HS viết bảng, lớp viết trong trẻo, chông chênh, chênh nháp. chếch, trầm trồ. - GV nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. HD HS viết chính tả - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại. - Cuộc đua voi diễn ra như thế - Chiêng trống vừa nổi lên, cả nào? 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man- gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chữ nào trong đoạn văn - Chữ đầu tên bài và các chữ cần viết hoa? đầu câu. - Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con các từ GV các từ dễ viết sai: chiêng trống, vừa hướng dẫn. ghìm đà, huơ vòi, man- gát, điều khiển. - Nêu cách trình bày bài viết? - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu dòng phải viết hoa. - Nêu tư thế khi viết bài ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. - HS thực hiện. - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn, viết nắn nót. - HS theo dõi. Viết vào vở. - GV đọc bài. - HS nghe và viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chấm, chữa bài. c. Bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ut hay uc. 3’. Tiết 2. 3. Củng cố, dặn dò. - GV đọc lại bài. - GV thống kê lỗi lên bảng. - Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét.. - HS soát lỗi. - HS báo lỗi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống ut hay uc - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. HS theo dõi, nhận xét. - Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. - Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều. - GV thu một số bài chấm, nhận xét. - HS nêu. - HS nêu. - Vừa viết chính tả bài gì? - Nêu cách trình bày bài chính - HS nêu. tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà tả? chuẩn bị. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. - GV yêu cầu HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu gì? - Giao việc:. Thứ năm ngày 03 tháng 3 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán và tính giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Nêu cách giải bài toán có liên - HS nêu, lớp nhận xét. quan đến rút về đơn vị. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, ghi tên bài. 32’ b. HD HS luyện tập - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Bài 1: - Để giải bài toán này em thực - Thực hiện theo 2 bước: hiện mấy bước? Là những + Bước 1: Tính giá tiền mỗi bước nào? quả trứng. + Bước 2: tính tiền mua 3 quả trứng. - Yêu cầu HS tóm tắt và trình - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp bày bài giải. làm bài vào vở. Tóm tắt 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng : . . . đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là: - Nhận xét, chốt bài đúng. 4 500 : 5 = 900(đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: - GV treo bảng phụ có sẵn nội 900 x 3 = 2 700(đồng) dung bài tập. Đáp số : 2 700 đồng Bài 3: Số ? Một người đi bộ mỗi giờ được - HS đọc đề BT. 4 km. - Điền số. Thời 1 2 4 3 gian đi giờ giờ giờ giờ Quãng 4 ... ... ... đường km km km km đi - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp - Yêu cầu HS thực hiện. làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thời gian đi Quãng đường đi. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 4:. - Gọi HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt bài đúng.. 3’. Tiết 3. - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét tiết học. dò - Về nhà luyện tập thêm về giải toán, làm bài tập 2/129. - Xem trước bài Tiền Việt Nam.. 1 giờ 4 km. 2 giờ 8 km. 4 giờ 16 km. 3 giờ 12 km. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 - HS nêu. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi vì sao?: tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? 2. Kĩ năng: - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 - 2 HS làm bảng, lớp làm nháp, của tiết trước: nhận xét. + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? + Tìm các từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. b. HD HS luyện tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Bài 1 - Đề bài yêu cầu gì ? - Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. Đọc bài thơ - GV phát phiếu học tập cho HS - HS nhận phiếu học tập và điền vào và trả lời câu phiếu theo yêu cầu. Một số hỏi em trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Các sự Tên vật, các sự con vật, vật con được vật gọi Lúa. chị. Các sự vật, con vật được tả. phất phơ bím tóc. Cách gọi và tả sự vật, con vật.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tre. cậu. Đàn cò Gió - GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương, khen ngợi những HS đọc bài tốt.. cô. Mặt trờibác. bá vai nhau thì thầm đứng học áo trắng, khiêng nắng qua sông chăn mây trên đồng đạp xe qua ngọn núi. Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn.. Bài 2 Tìm bộ phận - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. trả lời cho câu - Đề bài yêu cầu gì? - Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì hỏi Vì sao? sao? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. a. vì câu thơ vô lí quá. b. vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c. vì nhớ lời mẹ dặn không - GV theo dõi, tuyên dương được làm phiền người khác. những HS làm bài đúng. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi - Đề bài yêu cầu gì ?. 3’. Tiết 4. 3. Củng cố, dặn dò. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trao đổi theo - HS trao đổi từng cặp, sau đó nhóm đôi, sau đó thực hành hỏi từng cặp thực hành hỏi đáp. Cả đáp trước lớp. lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS nêu. - Các em vừa ôn những nội dung gì ? - GV nhận xét tiết học: dặn HS - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà về nhà viết vào vở các câu trả lời chuẩn bị. của bài tập 3. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. 2. Kĩ năng: - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên . - Vẽ và tô màu một con vật ưa thích. 3. Thái độ: - HS yêu thích động vật và bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK trang 90, 91. - Sưu tầm một số loài hoa mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - kể tên các bộ phận thường có - 2 HS nêu, lớp nhận xét. của một quả . - Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Động vật trong thiên nhiên rất - Lắng nghe, ghi tên bài. phong phú và đa dạng.Tiết tự nhiên và xã hội hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới động vật phong phú đó. - Viết tên bài. 32’ b. Nội dung * Quan sát - Yêu cầu học sinh các nhóm đưa - Các thành viên trong nhóm cơ thể động ra tranh ảnh về động vật đã sưu quan sát tranh ảnh của mình để vật tầm được, quan sát để biết đó là biết đó là con vật gì và có những * Mục tiêu: con vật gì, có đặc điểm gì về hình đặc điểm gì. Nêu được dáng, kích thước .Sau đó yêu cầu - Cả nhóm thảo luận, ghi các kết những đặc các nhóm ghi lại kết quả quan sát quả vào bảng: điểm giống và vào bảng. Tên con Đặc điểm hình dáng, khác nhau của vật kích thước cơ thể một số con Con bò Cơ thể to lớn vật. Nhận ra Con gà Cơ thể nhỏ sự đa dạng ……… ……………………… của động vật ……… ……………………. trong tự ……… ……………………… nhiên . ……… ……………………… ……… …………………….. - Yêu cầu các nhóm dán các bảng - Các nhóm dán kết quả lên ghi kết quả quan sát trên bảng. Sau bảng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đó nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nêu: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau. - Vậy động vật thường sống ở - Động vật sống trên mặt đất, đâu? dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung… - Động vật di chuyển bằng cách - Động vật di chuyển bằng chân nào? đi, cánh bay, vây đập, quẫy. Kết luận: Động vật sống ở khắp - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. nơi(trên cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh…) Chúng đi bằng chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi nhờ vây. * Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật * Mục tiêu : Nêu được một số bộ phận chính trên cơ thể của một số động vật được quan sát .. 3’. Tiết 1. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu học sinh ngồi theo nhóm: một nửa số nhóm quan sát các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một nửa số nhómcòn lại quan sát các tranh 3, 5, 6, 7, 9 và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phậngiống nhau trên cơ thể các con vật trong tranh. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm ba bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.. - HS ngồi theo nhóm. Các nhóm quan sát tranh theo hướng dẫn, lần lượt mỗi thành viên nên một ý kiến, cả nhóm thảo luận và ghi ra giấy những bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong những tranh đó. - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Theo dõi và nhắc lại kết luận. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Động vật sống ở đâu? - Động vật di chuyển bằng cách nào ? - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà: Sưu tầm các tranh về côn trùng giờ sau mang đến lớp.. + 1 đến 2 HS trả lời. - HS nêu. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị.. Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi HS sửa bài tập 2/129. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Nội dung * Giới thiệu - Yêu cầu HS quan sát tờ giấy - Quan sát tờ giấy bạc 2000 các tờ giấy bạc: bạc 2000 đồng. đồng. 2000 đồng, - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc - Vì có số 2000 và dòng chữ 5000 đồng, 10 2000 đồng. “Hai nghìn đồng” 000 đồng. - Yêu cầu HS quan sát màu sắc - HS quan sát theo yêu cầu của của tờ giấy bạc. GV - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 5000 đồng, 10 000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 2000 đồng. * HD HS luyện tập - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Bài 1: - Muốn biết trong mỗi chú lợn có - Muốn biết trong mỗi chú lợn bao nhiêu tiền em phải làm gì? có bao nhiêu tiền ta cộng số tiền trong mỗi chú lợn. - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, chốt bài đúng.. tra bài lẫn nhau. + Chú lợn a) có: 6200 đồng. + Chú lợn b) có: 8400 đồng. + Chú lợn c) có: 4000 đồng.. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải rồi trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, chốt bài đúng.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi.. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng. b) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng. c) Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng. d) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng. Hoặc 1 tờ giấy bạc 2000 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng.. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và - HS quan sát hình. tự làm bài. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Chữa bài, chốt bài làm đúng. 3’. Tiết 2. 3. Củng cố, dặn dò. - Khi thực hiện phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ LỄ HỘI. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học này hơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện - 2 HS kể và trả lời câu hỏi về nội Người bán quạt may mắn và trả dung câu chuyện, lớp nhận xét. lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới - Lắng nghe, viết tên bài. 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 32’ b. Hướng dẫn HS làm bài tập - GV yêu HS đọc đề bài - Quan sát ảnh lễ hội, tả lại quang Bài 1 - Đề bài yêu cầu gì? cảnh và hoạt động của những Quan sát ảnh lễ người tham gia lễ hội. hội, tả lại - HS quan sát tranh minh hoạ quang cảnh và hoạt động của - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - Từng cặp HS quan sát hai bức những người minh hoạ trong SGK. ảnh, trao đổi bổ sung cho nhau, tham gia lễ hội. - GV viết bảng 2 câu hỏi, yêu nói cho nhau nghe về quang cảnh cầu HS quan sát kĩ ảnh và trả và hoạt động của những người lời. tham gia lễ hội trong từng ảnh. + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới - Nhận xét, kết luận: - Tổ chức cho HS thi: Giới thiệu thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội quang cảnh và hoạt động của trong từng ảnh. Cả lớp nhận xét, những người tham gia lễ hội bình chọn người quan sát tinh, trong từng ảnh. giới thiệu tự tin, hấp dẫn nhất. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét, khen HS giới thiệu hay, hấp dẫn. 3’. Tiết 3:. 3. Củng cố, dặn dò. nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hỗi treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng, khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. - HS nêu.. - Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? - 2 HS kể. - 2 HS kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà lễ hội trong ảnh 1, 2. chuẩn bị. - GV nhận xét tiết học; nhắc những HS về nhà viết lại những điều vừa kể vào vở.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÔN TRÙNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. 2. Kĩ năng: - Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. 3. Thái độ: - HS yêu thích và bảo vệ các côn trùng. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK trang 96, 97 . - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Nêu những điểm giống nhau và - 3 HS nêu, lớp nhận xét. khác nhau của một số con vật. - Động vật thường sống ở đâu? - Nêu các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Nội dung * Các bộ phận bên- Yêu cầu các HS làm việc trong - Các HS trong nhóm lần lượt ngoài của nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ nêu và chỉ cho các bạn trong cơ thể của côn phận: đầu, ngực, bụng, chân, nhóm biết các bộ phận của côn trùng cánh của các côn trùng trong các trùng trong hình của nhóm đã hình mà nhóm quan sát. quan sát. - Côn trùng có bao nhiêu chân? - HS quan sát, đếm số chân và trả Chân côn trùng có gì đặt biệt? lời: Có 6 chân. Chân chia thành các đốt. - Trên đầu côn trùng thường có - Trên đầu côn trùng có mắt, râu, gì? mồm,… - Cơ thể côn trùng có xương - Côn trùng không có xương sống không? sống. - Giáo viên nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn. Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. * Sự phong - GV chia HS thành các nhóm - Chia nhóm, quan sát và thảo phú, đa dạng nhỏ, yêu cầu HS quan sát các luận để rút ra kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> về đặt điểm bên ngoài của côn trùng.. hình minh họa trong SGK theo định hướng: + Nêu màu sắc của các côn trùng.. + Chân của các côn trùng khác nhau có gì khác nhau?. + Cánh của con côn trùng khác nhau như thế nào?. - GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận: * Ích lợi và tác hại của côn trùng. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. + Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu như gián, cà cuống có con có màu đen hoặc xanh đen như ruồi; châu chấu có nhiều màu khác nhau như xanh, nâu, vàng; bướm có nhiều màu sặc sỡ,… + Chân của các côn trùng khác nhau thì khác nhau.có con có chân ngắn và mập như chân cà cuống, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,… + Cánh của côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh, phía ngoài có cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như cánh ong, ruồi; cánh bướm lại to hơn thân rất nhiều lần và có màu sặc sỡ. - Đại diện HS nêu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.. - Yêu cầu HS kể tên một số loài - HS kể tên các côn trùng: kiến, côn trùng mà em biết dế mèn, ve sầu,… - Hãy nêu một số côn trùng có - HS nêu. ích và một số côn trùng có hại. - Hãy nêu cách tiêu diệt, hạn chế - HS nêu. sự phát triển của các côn trùng có hại sức khỏe cho con người. - HS nêu. - Nêu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng. - HS nêu. - Kể một số côn trùng có ích và côn trùng có hại đối với sức khỏe con người. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà - Nhận xét tiết học. chuẩn bị. - Về nhà quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm, cua. TUẦN 25 Thứ sáu ngày 04 tháng 3 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 1 HƯỚNG DẪN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hoàn thiện bài còn lại của buổi sáng môn (Toán, Tập làm văn, Tự nhiên và xã hội) - Củng cố lại kiến thức môn Toán: Bà toán liên quan đến rút về đơn vị và tiền Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG 4’. Nội dung 1. Kiểm tra. 32’ 2. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài 31’ b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hoàn thiện bài trong ngày * Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Bài 1 Bài toán. Hoạt động của GV - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - HS nêu báo cáo việc kiểm tra đồ dùng của mình.. - Giới thiệu bài, ghi tên bài.. - Theo dõi, ghi tên bài.. - Hỏi HS: Sáng nay còn bài tập - HS nêu. nào chưa làm? - Hướng dẫn HS làm BT còn - HS cả lớp làm bài tập. lại của buổi sáng (nếu còn). - Gọi HS đọc đề BT. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - Nhận xét, chốt bài đúng.. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia). + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép tính nhân). - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Bài giải Một tờ giấy bạc có số tiền là: 10000 : 5 = 2000 (đồng) Ba tờ giấy bạc như thế có số tiền là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng. - Gọi HS đọc đề BT. - Bài toán cho biết gì?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu.. - Muốn biết nếu Hòa có 3 tờ giấy bạc như thế thì Hòa có bao nhiêu tiền, ta làm thế nào? - Giao việc:. Bài 2 Bài toán. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao đường, ta làm thế nào? - Giao việc:. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 3 Bài toán. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn biết lớp 3A có 31 học sinh thì càn ít nhất bao nhiêu bàn học như thế, ta làm thế nào? - Giao việc: - Nhận xét, chốt bài giải đúng Đáp án: 8 bàn. 4’. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 2 I. Mục tiêu. HƯỚNG DẪN HỌC. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS nêu cách làm. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Bài giải Mỗi kho có số bao đường là: (168 : 3) + 16 = 72 (bao) Cửa hàng đã bán được số bao đường là: 72 x 2 = 144 (bao) Đáp số: 144 bao - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS nêu cách làm.. - HS cả lớp làm vở. - 1 HS trình bày bài của mình, HS khác nhận xét. - HS nêu. - Theo dõi, ghi nhớ để về nhà chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức môn Luyện từ và câu và môn Tập làm văn 2. Kĩ năng: - Tìm đúng sự vật được nhân hóa, tìm từ ngữ thể hiện phép nhân hóa và sự vật, hiện tượng được nhân hóa, nêu tác dụng của phép nhân hóa đó. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận được in đậm, đặt câu nói và nguyên nhân cho mỗi sự việc. - Tả được quang cảnh của một lễ hội ở quê hương em hoặc một lễ hội à em biết. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu lễ hội ở quê hương.. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG 4’. Nội dung 1. Kiểm tra. Hoạt động của GV - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá.. 31’ 2. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi tên bài. ( Yêu cầu hs mở VBT tiết 2Luyện từ và câu- Tập làm văn – trang 32) 30’ b. Củng cố kiến thức - Gọi HS đọc đề BT. Bài 1 - Hỏi: Em hãy xác định yêu cầu a. Đọc đạn thơ của bài. Tìm những sự ( Gv gạch chân yêu cầu chính vật được nhân của bài) hóa trong đoạn - Giao việc: Yêu cầu hs thảo thơ (đánh dấu x luận nhóm đôi. vào ô trống trước câu trả lời đúng) b. Đọc đoạn thơ - Nhận xét, chốt đáp án đúng: sau và đền dấu x Đáp án: vào ô trống đặt Tre, trúc, khe suối, cây. trước ý trả lời - Tương tự phần b. đúng dưới đây. Đáp án: ba con vật được nhân hóa. Bài 2 Đọc đoạn thơ - Gọi HS đọc đề BT dưới đây và trả - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? lời câu hỏi: - Giao việc:. Hoạt động của HS - HS báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng của mình. - Theo dõi, ghi tên bài. - Hs mở VBt. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu.. - Hs thảo luận nhóm đôi tìm những sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS làm bảng nhóm.. Sự vật, hiện tượng được. Từ ngữ thể hiện phép.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhân hóa Chớp Sấm. b. Tác dụng phép nhân hóa trong đoạn thơ là gì? Bài 3 Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi sau: Bài 4 Đặt câu nói về sự vật sau và nguyên nhân của mỗi sự việc đó Bài 5 Em hãy tả lại quang cảnh của một lễ hội ở quê hương em hoặc một lễ hội mà em biết.. Cây dừa Ngọn mùng tơi - Nhận xét.. nhân hóa Rạch ngang trời, khô khốc Ghé xuống sân, khanh khách cười Sải tay bơi Nhảy múa. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Tác dụng của phép nhân hóa - HS nêu. trong đoạn thơ là gì? - HS nhận xét. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng - Gọi HS đọc đề BT. + Bài tập yêu cầu làm gì? - Nêu các bộ phân được in đậm trong từng câu. - Giao việc: - Nhận xét, chốt câu đặt đúng. - Gọi HS đọc đề BT. + Bài tập yêu cầu làm gì? - Giao việc: - Nhận xét, chốt câu đặt đúng. - Gọi HS đọc đề BT. + Bài tập yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS đọc phần gợi ý. - Giao việc: - Gọi HS đọc bài đã viết.. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS nêu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.. 3. Củng cố, dặn - Nhận xét, khen HS viết hay. 5’ dò - Nhận xét tiết học. - Theo dõi, ghi nhớ để về nhà - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị chuẩn bị. bài sau. Tiết 4 THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. 2. Kĩ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trìng kĩ thuật. 3. Thái độ: - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A 4, hồ dán, bút màu, kéo. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra dụng cụ của học sinh. - HS để đồ dùng học tập lên - Nhận xét, đánh giá. bàn. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Nội dung * Quan sát, - Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa - Học sinh quan sát và nhận xét. nhận xét gắn tường làm bằng giấy để học sinh quan sát và nhận xét. - Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ - Em có nhận xét gì về hình dạng, nhật. màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một. - Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đếvà đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Lọ hoa được trang trí với màu sắc rất đẹp. - Nhận xét, kết luận. * HD mẫu - Học sinh theo dõi giáo viên - GV hướng dẫn mẫu. hướng dẫn mẫu để nắm được + Bước 1: Gấp phần giấy làm đế cách gấp lọ hoa gắn tường. lọ hoa và gấp các nếp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. - Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V. + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy boặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. - Chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. - Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho để chỗ cắm hoa trang trí - Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, sau đó tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu các bước gấp lọ hoa gắn tường? - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.. - Học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. - Học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×