Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 1, Đánh dấu x vào ô đúng, sai trong các câu sau? (5đ) Nội dung. Đúng. 1. Màng nhĩ ngăn cách giữa tai ngoài với tai giữa.. X. Sai. 2. Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, ốc tai.. X. 3. Tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan coocti trên màng cơ sở thuộc tai giữa.. X. 4. Ốc tai có chức năng thu nhận kích thích của sóng âm.. X. 2, Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được? (5đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 2, Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được? (5đ) Sóng âm vào tai Màng nhĩ (1đ) chuỗi xương tai gây sự chuyển động ngoại dịch, nội dịch trong ốc tai màng (1,5đ) Tế bào thụ cảm của cơ quan Coocti (1đ) chuyển xung thần kinh Vùng thính giác ở thùy thái dương Ta nhận biết âm thanh đã phát ra. (1,5đ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ô chữ gồm 6 chữ cái: P. H. Ả. N. X. Ạ. Phản xạ không Phản xạ có điều điều kiệnPhản ứng của ckiện ơ thể trả lời kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là gì?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> (1) Trẻ em sinh ra đã biết bú sữa mẹ. Một vài ví dụ phản xạ. (3) Vô tình chạm phải vật nóng. (4) Nghe nói “Vật đó đang rất nóng đấy!”. RỤT TAY LẠI. (2) Nếu ai đã từng ăn me, khi nhìn thấy hình ảnh của nó hoặc nghe thấy từ “me" đều tiết nước bọt..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bảng 52.1. Các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện STT. VÍ DỤ. PXKĐK PXCĐK. 1. Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại. 2. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. 3. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. 4. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc. 5. Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học. . Chẳng dại gì mà chơi/ đùa với lửa.. . 6. .
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vùng thị giác ở thùy chẩm. Vùng ăn uống ở vỏ não. KTCĐK. Trung khu tiết nước bọt. KTKĐK. H 52-1. PX định hướng với ánh đèn. H 52-2. PX tiết nước bọt đối với thức ăn. Đường liên hệ tạm thời đang được hình thành. Đường liên hệ tạm thời đã được hình thành. H 52-3. Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vùng thị giác ở thùy chẩm. Vùng ăn uống ở vỏ não. KTCĐK. Trung khu tiết nước bọt. KTKĐK. H 52-1. PX định hướng với ánh đèn. H 52-2. PX tiết nước bọt đối với thức ăn. Đường liên hệ tạm thời đang được hình thành. Đường liên hệ tạm thời đã được hình thành. H 52-3. Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1, Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì? 2, Thực chất của quá trình thành lập phản xạ có điều kiện là gì?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vùng thị giác ở thùy chẩm. Vùng ăn uống ở vỏ não. KTCĐK. Trung khu tiết nước bọt. KTKĐK. H 52-1. PX định hướng với ánh đèn. H 52-2. PX tiết nước bọt đối với thức ăn. Đường liên hệ tạm thời đang được hình thành. Đường liên hệ tạm thời đã được hình thành. H 52-3. Thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt khi có ánh đèn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1, Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện: Đường tạm thời giống như ---Ph ải có sliên ự kếhệ t hợ p giữ a kích thích có bãi đ iềucỏ, Đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ, nếu xuyên ki ện vta à đi kích thích không đsẽ iề ki n. nếu ta đi thường thường xuyên sẽucó cóệđường đường mòn, mòn, ta ta không không đi đinữa nữacỏ cỏsẽ sẽlấp lấpkín. kín. - Quá trình kết hợp phải được lặp lại nhiều lần. 2, Thực chất của quá trình thành lập phản xạ có điều kiện: Là sự thành lập đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ não..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ++ Đảm Đảm bảo bảo sự sự thích thích nghi nghi với với môi môi trường trường Trong TNthành nếu ta chỉ bật đèn Sự hình và ức chế phản và điều kiện sống và điều kiện sống Trả lời: Phản xạ tiết nướ c xạ mà không cho chó ăn nhiều có điều kiện có ý nghĩa trong luôn thay đổi. luôn thay đổi. bọt đối với kích thíchgìánh lần thìsống? hiện tượng gì sẽ xảy đời + Hình thành các thói +èn Hình thành còn. các thói đ sẽ không ra? quen, quen, tập tập quán quán tốt tốt đối đốivới vớicon conngười. người..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gặp đèn đỏ dừng lại. Đội nón bảo hiểm khi đi xe gắn máy. Hút thuốc lá. Uống rượu, bia.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bảng 52-2. So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Tính chất của phản xạ không điều kiện. Tính chất của phản xạ có điều kiện. 1. Trả lời các kích thích tương 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay ứng hay kích thích không kích thích có điều kiện (đã được điều kiện. kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2’. ?Được .................................................. .. .... hình thành trong đời sống, 2. Bẩm sinh ........................................... qua học tập, rèn luyện. 3’. Dễ mất khi không củng cố. 3. ?..................................... Bền vững ........ 4. Có tính chất di truyền, mang 4’ ?................................................... Không di truyền, mang tính chất ............................... tính chất chủng loại cá nhân 5’. Số lượng không hạn định 5. ?..................................... Số lượng chế điều 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời. 6. Cung phản hạn xạ không kiện đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống. 7’ . ?.................................................. ........ Trung ương chủ yếu có sự tham ....................................... gia của vỏ đại não..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nêu mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? - Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. --Ph Phảải icó cóssựựkkếếtthhợợppgigiữữaammộộttkích kíchthích thíchcó có đđiề iềuu kikiệệnn vvớới i mmộộtt kích kích thích thích không không đđiề iềuu kikiệện.n..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> CỦNG CỐ 1. Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện? A.. Trẻ mới sinh ra đã biết khóc. B.. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú. C.. Đèn chiếu vào mắt thì đồng tử co lại. D.. Thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết ra nước bọt.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> CỦNG CỐ 2. Em hãy lấy ví dụ khác về sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện? Ví dụ hình thành thói quen dậy sớm: + Bình thường ta thức dậy lúc 6 giờ, nhưng giờ ta cài đồng hồ báo thức lúc 4giờ 30, cứ thức dậy theo tiếng chuông đồng hồ, một thời gian sau ta sẽ hình thành được thói quen: cứ đến 4giờ 30 dù đồng hồ không kêu ta vẫn có thể tự dậy được. + Nhưng nếu ta không dậy vào 4giờ 30 nữa, một thời gian sau thói quen này sẽ mất đi..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại toàn bộ chương trình từ HKII đến nay để tiết sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>