Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

de thi hoc ki 1 va de kiem tra 45 phut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.77 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TÊU 1. Kiến thức - Kiểm tra lại một số kiến thức cơ bản đã học ở các chương 1, 2, 3. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tái hiện lại kiến thức và áp dụng kiến thức vào bài đã học. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc, độc lập. *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ năng quản lí thời gian và nhận trách nhiệm trong kiểm tra. - Kĩ năng tự tin khi làm bài kiểm tra - Kĩ năng tư duy, tìm kiếm II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC . - Động não - Giải quyết vấn đề - Biểu đạt sáng tạo - Tìm tòi III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của giáo viên: ma trận ,đề ,đáp án ,biểu điểm - Chuẩn bị của HS: Ôn tất cả các bài đã học trong sinh 8,9 IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Gíao viên giao đề kiểm tra 3. Học sinh làm bài giáo viên theo dõi giám sát 4. Giáo viên thu bài 5. Dặn dò : NỘI DUNG. A – MA TRẬN ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU TNKQ. CHƯƠNG I: Nêu được Các thí nghiệm nội dung của Menđen định luật 1, phương. TL. TNKQ. TL Hiểu được ứng dụng của phép lai phân. VẬN DỤNG TNKQ. TL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> pháp phân tích thế hệ lai. tích. Số câu: 3 Tổng điểm:4.5 Tỉ lệ:45% CHƯƠNG II: Nhiễm sắc thể. Số câu: 2 Tổng điểm: 1.5 Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân. Số câu:1 Tổng điểm:3 Hiểu được Giải thích cơ chế nguyên NST ảnh nhân bệnh hưởng tiểu đường đến sự phân hóa giới tính. Số câu: 3 Tổng điểm:2.5 Tỉ lệ:25% CHƯƠNG III: AND và gen. Số câu: 1 Tổng điểm: 1. Số câu: 1 Tổng điểm: 0.5. Số câu: 1 Tổng điểm: 1. Tổng câu :1 Tổng điểm: 3 Tỉ lệ:30% III. ĐỀ BÀI: I/ TRẮC NGHIỆM:(3đ)Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ...... a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. Hiểu được NTBS trong mối quan hệ giữa gen và ARN Số câu: 1 Tổng điểm:3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính vè tính trạng của bố hoặc mẹ và F 2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn. Câu 2: Tìm câu phát biểu sai: a. Ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1 b. Ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử. c. Ở người, việc sinh con trai hay con gái chủ yếu do người mẹ. d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính. Câu 3: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau: Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân Các kì (A) Kết qủa (C) (B) 1. Kì đầu a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh 12. Kì giữa dần thành chất nhiễm sắc. 23. Kì sau b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có 34. Kì cuối hình thái rõ rệt. 4c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. e. Các NST kép đóng xoắn cực đại. g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4. Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trốn thay các số 1, 2.3... để hoàn chỉnh các câu sau: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp ....... 1..................... rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng đó trên ........... 2....... của từng cặp bố mẹ. - Dùng ...........3......... để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra ....... 4 .............. các tính trạng. II/ TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Cho phân tử mARN có trình tự sắp xếp các Nucleotit như sau: - A – U – G –A – X – G – A – U – X – G –A –U – X – X – G – a. Hãy xác định trình tự sắp xếp các Nucleotit trên đoạn phân tử ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN trên? b. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? Câu 2: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 2: c (0,5 điểm) Câu 3: 1- b, c (0, 25 điểm) 2- e, g (0, 25 điểm) 3- d (0, 25 điểm) 4-a (0, 25 điểm) Câu 4: 1. Tính trạng tương phản (0,25đ) 2. Con cháu(0,25đ) 3. Toán thống kê(0,25đ) 4. Quy luật di truyền(0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ TỰ LUẬN: Câu 1: a. Trình tự sắp xếp các Nucleotit trên đoạn phân tử ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN mARN: - A – U – G –A – X – G – A – U – X – G –A –U – X – X – G– Mạch 1: - T – A – X –T – G – X –T – A– G – X –T –A – G – G – X – ( 1đ) - A – T – G –A – X – G – A – T – X – G –A –T – X – X – G – ( 1đ) b. Trình tự sắp xếp các Nucleotit trên phân tử ADN quy định trình tự sắp xếp các Nucleotit trên phân tử mARN( 1đ) Câu 2: -Thực hiện phép lai phân tích(1đ) -Nội dung phép lai(1đ) HS cho ví dụ(1đ) Câu 3: Nguyên nhân bệnh tiểu đường là : Rối loạn hoocmon Isulin. (1đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II. MA TRÂN ĐÊ: Cấp độ thấp Cấp độ cao Khái niệm thể đồng hợp, thể Chương I: dị hợp? cho Các thí VD nghiệm của Số câu: 1 Menđen Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% So sánh NST thường NST Chương II: giới tính Nhiễm sắc Số câu: 1 thể Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Xác định được Phân biệt số lượng các kiểu gen đơn phân,tổng quy định số nuclêôtit, kiểu hình Chương chiều dài của của mỗi III: ADN phân tử AND. sinh vật. và gen Số câu: 4 Số điểm: 3đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Khái niệm đột biến gen. Chương Giải thích vì sao IV: Biến dị đa số đột biến gen thường có hại Số câu: 1. Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20%. Số câu: 1 Số điểm: 2=20%. Số câu: 4 Số điểm: 4 = 40%. Số câu: 1 Số điểm: 2 = 20%.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổng sốcâu Tổng số Số điểm: 2đ điểm Tỉ lệ: 20%. Số điểm: 2.0 đ Tỉ lệ: 20% Số câu: 5 Số điểm: 4 đ Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30%. Số câu:5 Số điểm: 1đ Số điểm: Tỉ lệ: 10% 10 =100%. III. ĐỀ: Câu 1: (2đ)Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ ?. Câu 2: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Câu 3: (2đ) Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4: (1đ) Giải thích vì sao trâu và bò cùng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác thịt bò? Câu 5: (3đ) A. Dành cho học sinh lớp A2,3,4,5. Cho phân tử mARN có trình tự sắp xếp các Nucleotit như sau: - A – U – G –A – X – G – A – U – X – G –A –U – X – X – G – a. Hãy xác định trình tự sắp xếp các Nucleotit trên đoạn phân tử ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN trên? b. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? B. Dành cho học sinh A1 Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 800 nuclêotit, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A. a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T? b.Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên? c. Tính chiều dài của phân tử ADN trên? IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM : Câu 1: (2điểm) - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (0.5đ). - Ví dụ: Thể đồng hợp trội: AA (0.5đ). - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (0.5đ). - Ví dụ: Aa (0.5đ). Cõu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 đ x 6 = 1.5đ + 0.5đ Lập bảng so sỏnh Những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường NST giới tính NST thường - Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào - Thường tồn tại thµnh tõng cặp trong.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lưỡng bội. tế bào lưỡng bội. - Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) - Luôn luôn tồn tại thành cặp tương hoặc không tương đồng (XY) đồng. - Chủ yếu mang gen quy định giới - Chỉ mang gen quy định tính trạng tính của cơ thể thường của cơ thể Câu 3: (1 điểm) Vì kiểu gen của trâu khác kiểu gen của bò (0.5 điểm), kiểu gen quy định kiểu hình cơ thể(0.5 điểm). Câu 4: (2 điểm) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến mét hoÆc mét sè cÆp nuclª«tÝt. (1 điểm) §ét biÕn gen thêng cã h¹i cho b¶n th©n sinh vËt v× nã ph¸ vë sù thèng nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọ lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong ®iÒu kiÖn tù nhiªn, g©y ra nh÷ng rèi lo¹n trong qu¸ tr×nh tæng hîp pr«tªin. (1 điểm) Câu 5: (3 điểm) A. Dành cho học sinh lớp A2,3,4,5. a. Trình tự sắp xếp các Nucleotit trên đoạn phân tử ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN mARN: - A – U – G –A – X – G – A – U – X – G –A –U – X – X – G– Mạch 1: - T – A – X –T – G – X –T – A– G – X –T –A – G – G – X – ( 1đ) - A – T – G –A – X – G – A – T – X – G –A –T – X – X – G – ( 1đ) b. Trình tự sắp xếp các Nucleotit trên phân tử ADN quy định trình tự sắp xếp các Nucleotit trên phân tử mARN( 1đ) B. Dành cho học sinh A1 a. Tính số nuclêôtit T, G, X: + Theo đề bài ta có: A = 800 nuclêotíc, vậy theo NTBS A = T = 800 nuclêotit (0.5 điểm). + Theo đề bài G gấp 2 lần A G = 2A = 2 x 800 =1600 nuclêotit (0.5 điểm). + Theo NTBS X = G = 16000 nuclêotit (0.5 điểm). b. Tổng số nuclêotit của phân tử ADN: A + T + G + X = 800 + 800 + 1600 + 1600 = 4800 nuclêotit (1 điểm). c. Chiều dài của phân tử ADN: LADN = 4800/2*3.4 = 8160 A0 (0.5 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD & ĐT CưM’Gar Trường THCS Nguyễn huệ. ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH 9 ( Thời gian : 45 phút). Câu 1: (2đ) Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp? Cho ví dụ ?. Câu 2: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Câu 3: (2đ) Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4: (1đ) Giải thích vì sao trâu và bò cùng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác thịt bò? Câu 5: (3đ) A. Dành cho học sinh lớp A2,3,4,5. Cho phân tử mARN có trình tự sắp xếp các Nucleotit như sau: - A – U – G –A – X – G – A – U – X – G –A –U – X – X – G – a. Hãy xác định trình tự sắp xếp các Nucleotit trên đoạn phân tử ADN đã tổng hợp nên phân tử mARN trên? b. Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? B. Dành cho học sinh A1 Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 800 nuclêotit, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A. a. Tính số nuclêôtit loại G, X, T? b.Tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên? c. Tính chiều dài của phân tử ADN trên?. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN : SINH 9 I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên chủ đề Chủ đề 1: Chương VI: Ứng dụng di truyền học. (8t). 30% tổng số điểm 3đ Chủ đề II: Chương I:. Nhận biết TN TL Nêu được khái niệm về ưu thế lai. 33.3%hàng = 1đ Nêu được các nhân tố. Thông hiểu TN TL. Nắm được mối quan hệ. TN. Vận dụng TL Nêu được phương pháp lai lúa bằng cách cắt vỏ trấu trong chọn giống cây trồng. 66,7% hàng = 2đ Vận dụng kiến thức về.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỀ: A . Trắc nghiệm : ( 3đ ) Câu 1: (1đ) Chọn các từ trong các từ sau đây: Cơ thể lai F1, nhanh hơn, trung bình, vượt trội điền vào chỗ trống. Hiện tượng …1…có sức sống cao hơn, sinh trưởng….2…, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn ….3….. giữa hai bố mẹ hoặc ……4…….. cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai. 1…………………………..; 2………………………… 3…………………………..;4……………………….... Câu 2: (1đ ) Nối các câu ở cột A với các câu cột B sao cho đúng. Cột A Cột B 1.Cộng sinh a.Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ. 2.Hội sinh b.Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sống khác lấy các chất dinh dưỡng, máu…từ sinh vật đó. 3.Kí sinh nửa kí sinh c.Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật. 4.Sinh vật ăn sinh vật khác d.Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại Câu 3: (1đ)Chọn câu trả lời đúng 1.Các nhân tố sinh thái của môi trường: a. Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. b. Đất, đá, nước, nhiệt độ c. Thỏ , hổ, gà, cá chép. 2.Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống thực vật chi thực vật thành. a. Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa ẩm. b. Nhóm cây ưa bóng và nhóm cây ưa sáng. c. Nhóm cây ưa ẩm và thực vật chịu hạn B. Tự luận: (7đ) Câu 1: Nêu phương pháp lai lúa bằng cách cắt vỏ trấu?(2đ) Câu 2: Nêu đặc điểm khác nhau giữa quần thể người với quần thê sinh vật khác? Vì sao quần thể ngườicó một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?(2đ) Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến + 560C, trong đó điểm cực thuận là + 320C?(1đ) Câu 4: a.Nêu khái niệm hệ sinh thái ?(1đ) b.Cho các sinh vật sau : cỏ, thỏ , hổ, châu chấu , ếch nhái, rắn, vi sinh vật. Hãy lập 2 chuỗi thức ăn từ các sinh vật trên?(1đ) III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A.Trắc nghiệm: 3đ Câu 1: 1.Cơ thể lai F1 0,25 2.Nhanh hơn. 0,25 3. Trung bình. 0.25 4.Vượt trội. 0.25 Câu 2: 1.c. 0.25 2.d 0.25 3.b 0.25 4. a 0.25 Câu 3: 1. a 0.5 2.b 0.5 B.Tự luận: 7đ CÂU ĐÁP ÁN Câu 1 - Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực - Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực - Sau khi khử nhị đực ,bao bông lúa để lai bằng giấy kính mờ có ghi ngày lai và tên của người thực hiện - Nhẹ tay nâng bông lúa chua căt nhị lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị đưc sau khi đã bỏ bao giấy kính mờ - Bao bông lúa đã được lai bằng giây kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng người thực hiện,công thức lai. Câu 2 - Quần thể người có đặc trưng giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải 1tạo thiên nhiên. Câu 3. Sơ đồ giới hạn sinh thái loài xương rồng sa mạc. Giới hạn trên. 0,5 0,5 0.5. 0.5. 1 1. Mức độ sinh trưởng Giới hạn. ĐIỂM 0,25 0,25 0,5. t 0c.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dưới. 00 C. + 320C. +560C. Giới hạn chịu đựng Điểm gây chết Câu 4. Điểm gây chết. - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan 1 hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Cỏ --> thỏ--> hổ--> vi sinh vật 0,5 - Cỏ--> châu chấu--> rắn--> vi sinh vật 0,5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×