Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài : Quản Lý Phịng Khách Sạn
Nhóm 14:
I.Chức năng.
a. Chức năng cơ bản.
- Cập nhật danh sách khách hàng, xem danh sách khách hàng.
- Cho phép nhân viên dễ dàng thực hiện quá trình check –in và check – out cho khách hàng.
- Thêm , sửa, xóa tài khoản nhân viên khách sạn.
- Tìm kiếm, quản lý, xem thơng tin phịng, tình trạng phịng.
- Đặt phịng cá nhân hay từ các đại lý du lịch trực tuyến, các đại lý du lịch, các nguồn doanh
nghiệp.
- Tạo hóa đơn và thanh toán với khách hàng.
-Lập báo cáo thống kê doanh thu theo ngày, tháng, quý , năm giúp nhà quản lý đưa ra những
quyết định đúng đắn kịp thời và giúp họ đẩy mạnh doanh số kinh doanh của khách sạn.
b. Yêu cầu khách hàng.
- Giao diện đẹp, thân thiện , phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng.
- Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
- Hiển thị thông tin chi tiết.
- Giúp Khách hàng ở xa có thể đặt phịng thơng qua email.
- Tính năng quản lý kho đối với các vật tư và khăn sạch.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian theo hợp đồng.
II. Mơ hình Use Case.
- Lược đồ Use Case chính :
-Sơ đồ Use Case nhân viên lễ tân:
-Sơ đồ use case nhân viên kế toán:
-Sơ đồ Use Case quản lý bộ phận kinh doanh:
-Sơ đồ Use Case quản lý nhân sự:
3. Đặc Tả Use Case.
1. USE CASE ĐĂNG NHẬP:
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
Đăng nhập
Lễ tân, nhân viên kinh doanh, nhân viên
nhân sự, nhân viên kế toán
1
Nhân viên phải đăng nhập thành công.
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
NGUYỄN VĂN A
Khơng có
Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống
nếu đăng
Nhân viên chọn nút đăng nhập.
1. Hệ thống yêu cầu actor nhập tên đăng
nhập, mật khẩu;
2. Actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu
của mình và nhấn nút đăng nhập;
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng
nhập
4. Hệ thống thông báo thành công và
cho actor đăng nhập vào hệ thống, đồng
thời phân quyền tùy theo loại nhân viên.
NGOẠI LỆ
2. USE CASE ĐĂNG XUẤT
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
NGOẠI LỆ
3. USE CASE Đổi mật khẩu.
ĐĂNG XUẤT
Lễ tân, nhân viên kinh doanh, nhân viên
nhân sự, nhân viên kế tốn
1
Nhân viên phải đăng nhập thành cơng.
NGUYỄN VĂN B
Quay lại chức năng trước.
Đăng xuất actor khỏi hệ thống và bỏ
quyển sử dụng hệ thống của actor.
Nhân viên chọn nút đăng xuất
1. Actor chọn chức năng đăng xuất khỏi
hệ thống
2. Actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu
của mình và nhấn nút đăng nhập;
3. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ
actor
4. Actor dùng xác nhận đăng xuất
5. Hệ thống đăng actor khỏi hệ thống.
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
Đổi mật khẩu
Lễ tân, nhân viên kinh doanh, nhân viên
nhân sự, nhân viên kế tốn
2
Nhân viên phải đăng nhập thành cơng
NGUYỄN VĂN C
Quay lại chức năng trước
Đổi mật khẩu của actor
1. Actor chọn chức năng đổi mật khẩu
2. Hệ thống sẽ hiện form thay đổi mật
khẩu
3. Actor điền các thông tin như: + Mật
khẩu cũ + Mật khẩu mới + Xác nhận lại
mật khẩu. Và chọn “lưu”
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ
actor
5. Actor xác nhận đổi mật khẩu
6. Hệ thống hiển thị ”đổi mật khẩu
thành công”
NGOẠI LỆ
4. USE CASE ĐẶT PHỊNG.
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
ĐẶT PHỊNG
LỄ TÂN
1
Nhân viên phải đăng nhập thành cơng
TRẦN VĂN D
Quay lại chức năng trước
Lưu thông tin đăng ký đặt phịng vào hệ
thống nếu use case thực hiện thành
cơng.
Nhân viên nhấn nút đặt phòng
Use case được thực hiện khi khi khách
hàng muốn đặt phòng trước bằng cách
gọi điện thoại cho bộ phận lễ tân hoặc
đến trực tiếp đến khách sạn để đăng ký.
1. Bộ phận lễ tân chọn chức năng đặt
phòng cho khách hàng.
2. Hệ thống hiện thị form yêu cầu nhập
NGOẠI LỆ
thơng tin khách hàng và ngày nhận
phịng. Thơng tin khách hàng bao gồm:
+ Số CMND; + Họ tên; + Địa chỉ; +
Số điện thoại.
3. Bộ phận lễ tân nhập thơng tin khách
hàng và ngày nhận phịng của khách
hàng.
4. Hệ thống kiểm tra thơng tin phịng
của ngày mà khách hàng yêu cầu đặt
phòng đồng thời lấy ra danh sách loại
phòng và các phịng tương ứng mà
khách hàng có thể th vào ngày đó.
5. Lễ tân chọn phịng theo u cầu của
khách hàng đã đặt.
6. Lễ tân chọn nút “Đăng ký” để hồn
tất việc đăng ký phịng cho khách hàng.
7. Hệ thống kiểm tra dữ liệu lễ tân vừa
nhập.
8. Hệ thống lưu lại thơng tin đặt phịng
của khách hàng.
9. Kết thúc Use case
Ko
5. USE CASE Kiểm tra tình trạng phịng
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
Kiểm tra tình trạng phịng
Hệ thống
1
Nhân viên phải đăng nhập thành cơng
Nguyễn Văn E
Quay lại chức năng trước
Cho biết được tình trạng phịng của
phịng
Nhân viên nhấn nút kiểm tra tình trạng
phịng.
Use case thực hiện khi lễ tân chọn chức
năng “Đặt phòng” hoặc “Thuê phòng”
với một phịng.
1. Hệ thống sẽ tìm kiếm thơng tin phịng
dựa vào mã phịng và phản hồi lại tình
trạng hiện tại của phòng (đang ở, đã
được đặt trước hay còn trống).
NGOẠI LỆ
2. Kết thúc Use case
Ko
6. USE CASE Tra cứu phịng.
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
Tra cứu phịng
LỄ TÂN
1
Nhân viên phải đăng nhập thành cơng
Nguyễn Văn F
Quay lại chức năng trước
Lưu thơng tin đăng ký đặt phịng vào hệ
thống nếu use case thực hiện thành công
Nhân viên nhấn nút tra cứu phòng
Use case thực hiện khi lễ tân chọn chức
năng “Tra cứu phịng”
3. Hệ thống sẽ kích hoạt Use case
“Kiểm tra tình trạng phịng” với thơng
tin cung cấp là mã phịng để xem tình
trạng phịng của phịng mà lễ tân cung
cấp (đang ở, đã được đặt trước hay cịn
trống).
4. Kết thúc Use case
NGOẠI LỆ
7. USE CASE Tìm kiếm khách hàng.
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
Tìm kiếm khách hàng
Nhân viên kinh doanh
1
Nhân viên phải đăng nhập thành công
Nguyễn H
Quay lại chức năng trước
Trả về thông tin khách hàng cần tìm
Nhân viên nhấn nút tìm kiếm
1.Nhân viên kinh doanh chọn chức năng
tìm kiếm khách hàng.
2.Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập
thông tin số CMND của khách hàng
3.Nhân viên kinh doanh nhập thơng tin
vào form và nhấn nút tìm.
4. Hệ thống hiển thị chi tiết thơng tin
khách hàng
4.1 Khơng có thơng tin khách hàng
trong CSDL
4.1.1.Hệ thống hiển thị “khơng tìm thấy
khách hàng” và kết thúc use case
NGOẠI LỆ
8. USE CASE Xóa khách hàng
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
Xóa khách hàng
Nhân viên kinh doanh
1
Nhân viên phải đăng nhập thành công
Nguyễn G
Quay lại chức năng trước
Thông tin khách hàng bị xóa
Nhân viên nhấn nút xóa khách hàng
1.Nhân viên kinh doanh chọn nút ”xóa”.
2.Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn
xóa khách hàng không”
3.Nhân viên kinh doanh chọn nút “ok”
4. Hệ thống sẽ xóa khách hàng và cập
nhật lại danh sách
3.1 Nhân viên quản lý chọn ”hủy”
3.1.1 Hệ thống trở về hiện trạng ban đầu
NGOẠI LỆ
9. USE CASE Sửa thông tin khách hàng.
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
MỨC
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH
Sửa thơng tin khách hàng
Nhân viên kinh doanh
1
Nhân viên phải đăng nhập thành công
Nguyễn J
NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
NGOẠI LỆ
Nhân viên kinh doanh phải đăng nhập thành
cơng vào hệ thống và chọn chính xác khách
hàng cần sửa
Thơng tin khách hàng được cập nhật lại
Nhân viên nhấn nút sửa thông tin
1.Nhân viên kinh doanh chọn nút ”sửa”.
2.Hệ thống hiển thị form cho phép sửa thông tin
khách hàng.
3.Nhân viên kinh doanh nhập thông tin mới vào
những chổ cần sửa trong form và nhấn nút
“lưu”.
4.Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin
3.1 Nhân viên quản lý chọn ”hủy”
3.1.1 Hệ thống trở về hiện trạng ban đầu
10.Use case Tạo tài khoản
USE CASE
TÁC NHÂN CHÍNH
TIỀN ĐIỀU KIỆN
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐẢM BẢO TỐI THIỂU
ĐẢM BẢO THÀNH CƠNG
KÍCH HOẠT
CHUỖI SỰ KIỆN CHÍNH
NGOẠI LỆ
11. Use case tìm kiếm tài khoản
Tạo tài khoản
Nhân viên nhân sự
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
LÊ THỊ M
Quay lại chức năng trước
Tài khoản mới được tạo
Nhân viên bấm vào chức năng tạo tài khoản
1.Nhân viên nhân sự chọn nút ”tạo tài khoản”.
2.Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin: +
Mã nhân viên + Chức vụ + Tên nhân viên + Địa chỉ
3.Nhân viên nhân sự chọn nút “ok” 4. Hệ thống sẽ
tạo tài khoản và cập nhật lại danh sách.
Ko có
12. Use case Tìm kiếm tài khoản
Use case
Tìm kiếm tài khoản
Tác nhân
Nhân viên nhân sự
Tiền điều kiện
Nhân viên nhân sự phải đăng nhập thành công vào hệ
thống.
NGƯỜI CHỊU TRÁCH
NHIỆM
LÊ THỊ M
Đảm bảo tối thiểu
Quay lại chức năng trước
Đảm bảo thành cơng
Trả về thơng tin tài khoản cần tìm
KÍCH HOẠT
Chuỗi sự kiện chính
Nhân viên bấm vào chức năng tìm kiếm tài khoản
1.Nhân viên nhân sự chọn nút tìm kiếm tài khoản.
2.Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin mã nhân
viên
3.Nhân viên nhân sự nhập thông tin vào form và nhấn nút
tìm.
4. Hệ thống hiển thị chi tiết thơng tin tài khoản cần tìm
Ngoại lệ
1.3 Khơng có thơng tin nhân viên trong CSDL
4.1.1.Hệ thống hiển thị “khơng tìm thấy tài khoản” và kết
thúc use case
13. Use case Xóa tài khoản
Use case
Xóa tài khoản
Tác nhân
Nhân viên nhân sự
Đảm bảo thành cơng
đảm bảo tối thiểu
Tiền điều kiện
Tài khoản sẽ bị xóa khỏi danh sách
Quay lại chức năng trước
Nhân viên nhân sự phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống
và tìm thấy chính xác thơng tin tài khoản
Chuỗi sự kiện chính
1.Nhân viên nhân sự chọn nút ”xóa”.
2.Hệ thống hiển thị “Bạn có chắc muốn xóa tài khoản
khơng?”
3.Nhân viên nhân sự chọn nút “ok”
4. Hệ thống sẽ xóa tài khoản và cập nhật lại danh sách.
Ngoại lệ
3.1 Nhân viên nhân sự chọn ”hủy”
3.1.1 Hệ thống trở về hiện trạng ban đầu
14.Use case Sửa thông tin tài khoản
Use case
Sửa thông tin tài khoản
Tác nhân
Nhân viên nhân sự
Tiền điều kiện
Nhân viên nhân sự phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống
và tìm thấy tài khoản
Chuỗi sự kiện chính
1.Nhân viên nhân sự chọn nút ”sửa”.
2.Hệ thống hiển thị form cho phép sửa thơng tin phịng.
3.Nhân viên nhân sự nhập thông tin mới vào những chổ cần
sửa trong form và nhấn nút “lưu”.
4.Hệ thống sẽ cập nhật lại thông tin
Ngoại lệ
3.1 Nhân viên nhân sự chọn ”hủy”
Post-conditions
Thông tin tài khoản được cập nhật lại
15. Use case Thống kê doanh thu
Use case
Thống kê doanh thu
Actor
Nhân viên kế toán
Brief Description
Use case này cho phép nhân viên kế toán thống kê doanh
thu của khách sạn theo yêu cầu của quản lý
Pre-conditions
Nhân viên kế toán phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống
Basic Flows
1.Nhân viên kế tốn chọn nút ”Thống kê”.
2.Hệ thống hiển thị menu thống kê:
+ Theo ngày
+ Theo tháng
+ Theo quý
+ Theo năm
3.Nhân viên kế toán chọn một torgn các mục.
4.Hệ thống sẽ thống kê và in ra giấy
Alternative Flows
Khơng có
Exception Flows
Khơng có
Post-conditions
Khơng có
16. Use case Tìm kiếm hóa đơn
Use case
Tìm kiếm hóa đơn
Actor
Nhân viên kế toán
Brief Description
Use case này cho phép nhân viên kế tốn tìm kiếm chính
xác thơng tin hóa đơn một cách nhanh chóng.
Pre-conditions
Nhân viên kế tốn phải đăng nhập thành cơng vào hệ
thống.
Basic Flows
1.Nhân viên kế tốn chọn nút tìm kiếm hoa đơn.
2.Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin mã hóa
đơn.
3.Nhân viên kế tốn nhập thơng tin vào form và nhấn nút
tìm.
4. Hệ thống hiển thị chi tiết thơng tin hóa đơn cần tìm
Alternative Flows
Exception Flows
Khơng có
1.4 Khơng có thơng tin hóa đơn trong CSDL
4.1.1.Hệ thống hiển thị “khơng tìm thấy hoa91 dơn” và kết
thúc usecase
Post-conditions
Trả về thơng tin hóa đơn cần tìm
III. Biểu đồ lớp
có tất cả 12 lớp ( trong sơ đồ lớp này nhóm em làm cho đối tượng là lễ tân)
- Chi tiết
IV. Lược đồ tuần tự
Sơ đồ tuần tự được biểu diễn dựa trên mơhình 3 tầng khi triển khai đề tài ngồi thực tế. Cụ thể
chương trình sẽ được phân thành 3 tầng chính:
+ Tầng trình bày (Prepresentation Layer): gồm các giao diện người dùng
(form, user control, …) phục vụ cho mục đích hiển thị, trình bày thơng tin,
tương tác trực tiếp với người dùng.
+ Tầng nghiệp vụ (Business Logic Layer): tầng này làm trung gian giữ tầng “Prepresentation”
và tầng “Data Access”, cụ thể là nó sẽ cung cấp cho tầng “Prepresentation” những dữ liệu từ
tầng “Data Access” sau khi được làm mịn
(xử lý) và khi ở chiều ngược lại là lấy thông tin từ tầng “Prepresentation”
xử lý và cung cấp cho tầng “Data Access”.
+ Tầng truy cập dữ liệu (Data Access Layer): nhiệm vụ của tầng này là làm
việc với Database. Khi nhận được yêu cầu về dữ liệu (cập nhật, lấy dữ liệu,..)
của tầng “Business Logic”, tầng này sẽ kết nối và làm việc với Database bằng
hình thức nào đó để đáp ứng u cầu của “Business Logic Layer”.
- Sơ đồ đặt phòng
+ Đặc tả
+ Sơ đồ đặt phòng trước
+ Sơ đồ lập phiếu dịch vụ
+ Sơ đồ lập hóa đơn
V. Biểu đồ trạng thái
5.1. Nhân viên.
5.2. Thanh tốn.
5.3. Phịng.
5.4. Tài khoản.
VI. Biểu đồ hoạt động
6.1- đặt phòng