NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--- --- --- --- --- ---
TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA MƠN
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Đề tài
THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
TRONG THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: LAI TRẦN THÁI BÌNH
MSSV: 030334180023
Khóa học: K34
Lớp học phần: FIN315_202_D02
Giảng viên hướng dẫn: VÕ VĂN HẢO
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2021
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--- --- --- --- --- ---
TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA MƠN
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
Đề tài
THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
TRONG THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: LAI TRẦN THÁI BÌNH
MSSV: 030334180023
Khóa học: K34
Lớp học phần: FIN315_202_D02
Giảng viên hướng dẫn: VÕ VĂN HẢO
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: LAI TRẦN THÁI BÌNH – MSSV : 030334180023
Cam đoan bài tiểu luận cá nhân: THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
TRONG THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH TẠI VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn : VÕ VĂN HẢO
Bài tiểu luận này là sản phẩm của riêng em, các kết quả phân tích có tính
chất độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung này ở bất kỳ đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong bài tiểu luận được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Em xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của em.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2021
Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
LAI TRẦN THÁI BÌNH
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Tài chính phái sinh vào trương trình giảng
dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Thầy Võ Văn Hảo
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa
qua. Trong thời gian tham gia lớp học Tài chính phái sinh của thầy, em đã có thêm cho
mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ
là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ mơn Tài chính phái sinh là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế
cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy
nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để
bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI ...............................1
1.1.
Khái niệm .............................................................................................1
1.2.
Đặc điểm ...............................................................................................1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM .....2
2.1.
Các loại hợp đồng tương lai trên thị trường Việt Nam ........................2
2.1.1 Hợp đồng tương lai chỉ số .................................................................2
2.1.2 Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ ........................................2
2.2.
Chiến lược kinh doanh hợp đồng tương lai chủ yếu tại Việt Nam ......2
2.2.1 Chiến lược đầu cơ .............................................................................2
2.2.2 Chiến lược phòng ngừa rủi ro ...........................................................5
2.3.
Ưu và nhược điểm hợp đồng tương lai ................................................6
2.3.1 Ưu điểm của hợp đồng tương lai ......................................................6
2.3.2 Nhược điểm của hợp đồng tương lai.................................................7
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
Ký hiệu
HĐTL
HĐTL CSCP
HĐTL TPCP
Nguyên nghĩa
Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
1.1. Khái niệm
Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa bên bán và bên mua về việc giao dịch một tài
sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá xác định trước..
1.2. Đặc điểm
Hợp đồng tương lai
Tiêu chí
Tiêu chuẩn hóa
hợp đồng
-
Được niêm yết và tiêu chuẩn trên Sở giao dịch chứng khốn
Phái sinh.
HĐTL được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của
tài sản cơ sở,…
Được giao dịch,
niêm yết
-
Được niêm yết trên thị trường tập trung.
Thời điểm thanh
toán hợp đồng
-
Thanh toán lỗ lãi hàng ngày.
-
Được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản
cơ sở,…
-
Sự tồn tại của cơng ty thanh tốn bù trừ và sự thuận lợi của
việc giao dịch qua sở khiến cho tính thanh khoản của các hợp
đồng tương lai cao hơn nhiều so với các hợp đồng kỳ hạn.
-
Dễ dàng đóng vị thế: nhà đầu tư có thể đóng vị thế bất cứ lúc
nào bằng cách tham gia vị thế ngược đối với HĐTL tượng tự.
Từ đó giúp người sở hữu HĐTL linh hoạt trong việc sử dụng
nguồn vốn.
-
Yêu cầu các bên tham gia thực hiện ký quỹ để đảm bảo việc
thanh tốn mang tính bắt buộc.
HĐTL được thanh toán và bù trừ theo giá thực tế hằng ngày
và sẽ thông báo lỗ lãi vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
theo giá thực tế và gọi ký quỹ khi cần bổ sung.
Tài sản thế chấp
Tính thanh
khoản hợp đồng
Đóng vị thế
Bù trừ và ký quỹ
-
1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TẠI VIỆT NAM
2.1. Các loại hợp đồng tương lai trên thị trường Việt Nam
2.1.1 Hợp đồng tương lai chỉ số
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu (HĐTL CSCP) là loại hợp đồng tương lai có
tài sản/cơng cụ cơ sở là một chỉ số cổ phiếu. Tương tự như các loại hợp đồng tương lai
khác, HĐTL CSCP là công cụ được giao dịch trên một sở giao dịch tập trung với những
điều khoản chuẩn hóa. Các yếu tố chuẩn hóa đó về cơ bản được nêu chi tiết trong bản
mô tả đặc tính của hợp đồng (Theo Trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo chứng
khoán - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).
HĐTL CSCP cho phép nhà đầu tư giao dịch và phịng ngừa rủi ro trên thị trường
cổ phiếu thơng qua một giao dịch duy nhất liên quan đến chỉ số cơ sở mà không cần
thực hiện việc mua/bán các cổ phiếu trong danh mục cấu thành chỉ số đó. Hiện nay,
HĐTL chỉ số chứng khoán tiêu biểu là HĐTL chỉ số VN30.
2.1.2 Hợp đồng tương lai Trái phiếu Chính phủ
Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ (HĐTL TPCP) hay một số nước gọi là
sản phẩm HĐTL trên lãi suất là thỏa thuận mua hoặc bán tài sản cơ sở là trái phiếu chính
phủ tại một mức giá xác định trước tại thời điểm cụ thể trong tương lai. Hai bên có nghĩa
vụ thực hiện hợp đồng đó tại thời điểm đáo hạn.
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ đầu tiên trên thế giới ra mắt tại Mỹ vào
ngày 29/10/1975. Kể từ thời điểm đó, hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ đã trở
thành sản phẩm phịng ngừa rủi ro quan trọng trên thị trường tài chính toàn cầu.
Tại Việt Nam, theo Nghị định 42/2015/NĐ-CP ngày 5/5/2015 về chứng khoán
Phái sinh và thị trường chứng khoán Phái sinh thì hợp đồng tương lai trái phiếu chính
phủ được định nghĩa là hợp đồng tương lai dựa trên tài sản cơ sở là trái phiếu chính phủ
hoặc trái phiếu giả định có một số đặc trưng cơ bản của trái phiếu chính phủ.
2.2. Chiến lược kinh doanh hợp đồng tương lai chủ yếu tại Việt Nam
2.2.1 Chiến lược đầu cơ
Được xem như là chiến lược được sử dụng nhiều nhất khi mà sự hấp dẫn bởi lợi
nhuận có thể nhận được cùng với tính dễ hiểu, đơn giản có thể giúp đại đa số nhà đầu tư
theo đuổi chiến lược này một cách dễ dàng. Theo đó, nếu nhà đầu tư dự báo sự tăng giá
của tài sản cơ sở trong tương lai, họ sẽ tiến hành mua hợp đồng tương lai và chờ bán để
đóng vị thế mua khi giá tăng hoặc nắm giữ tới khi đáo hạn. Với chiều ngược lại, nhà đầu
tư sẽ thực hiện bán hợp đồng tương lai khi dự báo thị trường sẽ giảm điểm và thực hiện
vị thế mua để đóng vị thế giao dịch.
Ví dụ: về Hợp đồng tương lai chỉ số VN30: VN30F2106
2
Hiện tại nhà đầu tư đang muốn đầu tư 100.000.000 VNĐ vào HĐTL VN30F2106
(tính đến Thứ 6 ngày 04/06/2021) đang được giao dịch với thông tin như sau trên hệ
thống của Cơng ty Cổ phần Chứng khốn SSI:
Số vốn đầu tư
200.000.000VNĐ
Tỷ lệ ký quỹ
10%
Hệ số nhân hợp đồng
100.000VNĐ
Phí giao dịch
5.000VNĐ/hợp đồng/giao dịch
Thuế giao dịch
0,1%
Giá thị trường giao dịch
1505.9 điểm
Tình huống 1: Nhà đầu tư kỳ vọng thị trường tăng điểm 5% và quyết định mua
10 HĐTL VN30F2106, sau đó bán lại hoặc giữ tới khi đáo hạn. Nhưng cũng có thể thị
trường sẽ giảm 5%.
• Trường hợp thị trường tăng điểm
Số tiền ký quỹ ban đầu
1505.9*10*100.000*10% = 150.590.000 VNĐ
Tiền lãi
5%*1505.9*10*100.000 = 75.295.000 VNĐ
Phí giao dịch
5.000*10*2 = 100.000 VNĐ
Thuế giao dịch
(1505.9 + 1505.9*1.05)*10*100.000*10%*0.1%/2
= 154.354,75 VNĐ
Tổng lợi nhuận sau thuế
75.295.000 – 100.000 – 154.354,75 = 75.040.645,25 VNĐ
phí
Tỷ suất lợi nhuận
75.040.645,25/150.590.000 = 49,83%
• Trường hợp thị trường giảm điểm
Số tiền ký quỹ ban đầu
1505.9*10*100.000*10% = 150.590.000 VNĐ
Tiền lãi
-5%*1505.9*10*100.000 = -75.295.000 VNĐ
Phí giao dịch
5.000*10*2 = 100.000 VNĐ
Thuế giao dịch
(1505.9 + 1505.9*0.95)*10*100.000*10%*0.1%/2
= 146.825,25 VNĐ
3
Tổng lợi nhuận sau thuế phí -75.295.000 - 100.000 - 146.825,25 = -75.541.825,25 VNĐ
Tỷ suất lợi nhuận
-75.541.825,25 /150.590.000 = -50,16%
Tình huống 2: Nhà đầu tư kì vọng thị trường giảm điểm 5% và quyết định bán 10
HĐTL VN30F2106 tại 1505.9 điểm, sau đó nắm giữ tới khi đáo hạn. Nhưng cũng có
thể thị trường sẽ tăng 5%.
• Trường hợp thị trường giảm điểm
Số tiền ký quỹ ban đầu
1505.9*10*100.000*10% = 150.590.000 VNĐ
Tiền lãi chênh lệch giữa giá
5%*1505.9*10*100.000 = 75.295.000 VNĐ
giao ngay và giá kỳ hạn
Phí giao dịch
5.000*10*2 = 100.000 VNĐ
(1505.9 + 1505.9*1.05)*10*100.000*10%*0.1%/2
Thuế giao dịch
= 154.354,75 VNĐ
Tổng lợi nhuận sau thuế phí 75.295.000 - 100.000 - 154.354,75 = 75.040.645,25 VNĐ
Tỷ suất lợi nhuận
75.040.645,25/150.590.000 = 49,83%
• Trường hợp thị trường tăng điểm
Số tiền ký quỹ ban đầu
1505.9*10*100.000*10% = 150.590.000 VNĐ
Tiền lãi chênh lệch giữa giá -5%*1505.9*10*100.000 = -75.295.000 VNĐ
giao ngay và giá kỳ hạn
Phí giao dịch
5.000*10*2 = 100.000 VNĐ
Thuế giao dịch
(1505.9 + 1505.9*0.95)*10*100.000*10%*0.1%/2
= 146.825,25 VNĐ
4
Tổng lợi nhuận sau thuế phí -75.295.000 - 100.000 - 146.825,25 = -75.541.825,25
VNĐ
Tỷ suất lợi nhuận
-75.541.825,25 /150.590.000 = -50,16%
2.2.2 Chiến lược phòng ngừa rủi ro
Đây là chiến lược phù hợp cho nhà đầu tư đang sở hữu danh mục chứng khốn
rộng và danh mục này có mức độ tương quan cao với chỉ số chung. Nhà đầu tư dự báo
thị trường sẽ giảm tuy nhiên lại không muốn bản danh mục cổ phiếu đang nắm giữ (có
thể do mục tiêu nắm giữ dài hạn hay do mỗi lần cơ cấu danh mục sẽ tốn nhiều chi phí).
Khi đó, nhà đầu tư này sẽ bảo vệ danh mục bằng cách bán hợp đồng tương lai VN30.
Như vậy, sự mất mát về giá trị của danh mục chứng khoán cơ sở sẽ được bù đắp bằng
sự sinh lời từ hợp đồng tương lai.
Số lượng hợp đồng = (beta mong muốn - beta danh mục) x (giá trị danh mục/giá
trị một HĐTL)
Ví dụ về chiến lược phòng ngừa rủi ro đối với một danh mục đầu tư trong
thực tế:
Danh mục đầu tư hiện tại mà nhà đầu tư đang nắm giữ như sau:
Danh mục đầu tư 10 tỷ VND
HPG
SSI
REE
Beta từng cổ phiếu
0.76
0.82
0.64
Tỷ trọng phân bổ tài sản
40.88%
39.00%
20.09%
Beta danh mục đầu tư
0.76
Giả sử nhà đầu tư dự đốn doanh mục của mình sẽ giảm 10% sau một tháng nữa
nhưng nhà đầu tư lại không muốn bán danh mục của mình, nhà đầu tư có thể tiến hành
phòng hộ bằng cách bán 51 hợp đồng VN30F2017 tại mức giá 1493.2. Số lượng hợp
đồng được tính toán như sau:
Chỉ số hiện tại (điểm)
Hệ số nhân (VND)
Giá hợp đồng VN30F2107 (VND)
Giá thị trường danh mục (VND)
Beta danh mục
Beta mong muốn
1493.2
100,000
149,320,000
1,000,000,0000
0.76
0
5
Số lượng hợp đồng
51
Sau một tháng, nếu dự báo của nhà đầu tư là đúng thì kết quả phịng hộ của nhà
đầu tư như sau:
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VN30F2107
Chỉ số ban đầu (điểm)
1493.2
Hệ số Beta
0.76
Tỉ lệ giảm của danh mục đầu tư
10%
Tỉ lệ giảm
13%
Chỉ số lúc đáo hạn
1296.7
Hệ số nhân (VND)
100,000
Giá hợp đồng VN30F2107 cần mua (VND)
129,672,631.6
Giá hợp đồng VN30F2107 bán ban đầu (VND)
149.320.000
Lãi (lỗ) 1 hợp đồng (VND)
19.47.368,42
Số lượng hợp đồng (VND)
51
Tổng lãi của nhà đầu tư (VND)
1.002.015.789
DANH MỤC ĐẦU TƯ
Giá trị ban đầu (VND)
Tỉ lệ giảm (VND)
Giá trị sau 1 tháng (VND)
Lãi (lỗ) của danh mục (VND)
10.000.000.000
10%
9.000.000.000
-1.000.000.000
Như vậy, khoản lỗ của danh mục trên thị trường cơ sở đã được bù đắp bằng lợi
nhuận có được từ thị trường tương lai và nhà đầu tư vẫn giữ nguyên được danh mục cổ
phiếu ban đầu sau giai đoạn điều chỉnh của thị trường.
2.3. Ưu và nhược điểm hợp đồng tương lai
2.3.1 Ưu điểm của hợp đồng tương lai
Phòng ngừa rủi ro
Đầu tiên, hợp đồng tương lai mang đến sự đảm bảo cao khi đầu tư. Hợp đồng này
đem lại cho những ai muốn quản lý rủi ro biến động giá có cơ hội chuyển đổi sự rủi ro
này sang bất kỳ ai sẵn sàng chấp nhận rủi ro, với hy vọng sẽ khơng ngừng gia tăng lợi
nhuận. Q trình chuyển đổi này được gọi là phịng ngừa rủi ro.
Tính thanh khoản cao
6
Hiện nay, hợp đồng tương lai là sản phẩm được niêm yết và chuẩn hóa. Căn cứ
vào các điều khoản của hợp đồng, người tham gia đều được biết trước một cách rõ ràng
và cụ thể nhất họ sẽ mua gì hoặc bán gì, vào thời điểm nào trong tương lai và giao dịch
nó như thế nào.
Địn bẩy tài chính
Khi tham gia hợp đồng tương lai, nhà đầu tư có thể sẽ thu được những khoản lợi
nhuận “khổng lồ” với số vốn đầu tư ban đầu rất nhỏ. Một nhà đầu tư muốn bán hay mua
hợp đồng thì chỉ cần đáp ứng được yêu cầu ký quỹ, với tính chất quan trọng là cam kết
tài chính đảm bảo thực hiện hợp đồng.
Nếu dự đoán (kỳ vọng) của bạn về biến động giá của tài sản cơ sở đúng, họ sẽ
thu được lợi nhuận từ vị thế hợp đồng tương lai mà mình nắm giữ. Nhờ vào hiệu ứng
địn bẩy, mức sinh lời trên thị trường chứng khoán phái sinh thường cao hơn nhiều so
với thị trường cơ sở.
Giao dịch T+0
Trong hợp đồng tương lai, nhà đầu tưcó thể ngay lập tức đóng vị thể vừa mở (bất
kể là vị thế mua hay bán). Vì thế, nhà đầu tư có thể liên tục mở và đóng vị thế trong
phiên giao dịch để tìm kiếm lợi nhuận dựa trên mọi biến động của thị trường.
Đây là ưu điểm khác biệt nổi trội của hợp đồng tương lai so với thị trường cơ sở.
Bởi trong thị trường cổ phiếu, nhà đầu tư khi mua cổ phiếu phải chờ ít nhất 2 ngày để
số cổ phiếu ấy về tài khoản rồi mới có thể bán.
Cơ hội kiếm lợi nhuận ngay cả khi thị trường giảm điểm
Hiện nay, trên thị trường cổ phiếu, nhà đầu tư khơng có cơng cụ để tìm kiếm lợi
nhuận khi thị trường giảm điểm. Ngược lại, trong hợp đồng tương lai, bạn có thể tham
gia vào vị thế bán hợp đồng bất cứ khi nào.
2.3.2 Nhược điểm của hợp đồng tương lai
Rủi ro của hiệu ứng đòn bẩy
Bên cạnh ưu điểm là địn bẩy tài chính. Đây cịn là con dao hai lưỡi khi điều này
cũng tạo nên rủi ro lớn cho nhà đầu tư. Khơng ít người vẫn nghĩ rằng địn bẩy tài chính
là một chiếc cần câu vơ cùng lợi hại. Tuy nhiên, trên thực tế, hiệu ứng địn bẩy tài chính
sẽ chỉ tạo ra những con số lợi nhuận ấn tượng nếu dự báo (kỳ vọng) của người sử dụng
hợp đồng về chiều hướng biến động giá tài sản cơ sở trở thành hiện thực.
Ngược lại, trong trường hợp sự thay đổi về giá tài sản cơ sở trên thị trường khơng
đúng với các dự đốn, thua lỗ sẽ xảy ra. Đặc biệt, do tác động của đòn bẩy, mức thua lỗ
7
sẽ tính theo phần trăm số vốn đầu tư ban đầu. Điều này tương đương với việc nhà đầu
tư có thể sẽ bị thua lỗ lớn hơn rất nhiều so với đầu tư trên thị trường giao ngay.
Yêu cầu ký quỹ bổ sung
Một nhược điểm lớn khác của hợp đồng tương lai chính là u cầu ký quỹ bổ
sung.
• Cơ chế thanh toán của hợp đồng tương lai là thanh tốn hàng ngày.
• Trong đó, các khoản lãi/ lỗ phát sinh từ hợp đồng đều được hiện thực hóa
mỗi ngày và phản ánh ngay trên tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư.
Nếu số tiền trên tài khoản ký quỹ xuống thấp hơn hoặc bằng so với mức ký quỹ
duy trì, nhà đầu tư buộc phải thực hiện ký quỹ bổ sung ngay. Do đó, khi tham gia vào
hợp đồng tương lai, các nhà đầu tư cần phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng nhất định về khả
năng tài chính. Bởi nếu bạn không thực hiện ký quỹ bổ sung kịp thời khi có yêu cầu, vị
thế của bạn sẽ bị đóng lại. Điều này sẽ gây nên nhiều thua lỗ và có thể dẫn đến việc phá
sản.
8
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Dù chỉ mới ra mắt trong khoảng thời gian không lâu trong thị trường chứng khoán
tại Việt Nam. Nhưng những năm trở lại đây, sản phẩm phái sinh với sự ra mắt của HĐTL
CSCP và HĐTL TPCP đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của giới đầu cơ trên thị trường,
điển hình cho điền này là tính thanh khoản cũng như hoạt động giao dịch sôi động trên
thị trường.
Dù vậy, sản phẩm phái sinh điển hình như HĐTL tại Việt Nam vẫn cần thêm rất
nhiều sự đổi mới, cập nhật liên tục theo tình hình chung của thị trường trong nước và
thế giới để hoàn thiện hơn. Với những điểm mạnh của HĐTL, đây sẽ là cơ hội cho các
nhà đầu tư cá nhân lẫn tổ chức, tận dụng để tìm kiếm cơ hội sinh lời cũng như quản trị
rủi ro. Bên cạnh đó, với những điểm hạn chế của HĐTL, nhà đầu tư nên trang bị đầy đủ
kinh nghiệm, lẫn kiến thức để bảo vệ thành quả cũng như né tránh rủi ro trong việc đầu
tư mà sản phẩm phái sinh này gây ra.
Khơng chỉ đứng ở phía cá nhân nhà đầu tư, sự can thiệp của các cơ quan, ban
ngành có liên quan đến thị trường phái sinh và các sản phẩm phái sinh cũng phải cần
được chú trọng. Đòi hỏi các bên liên quan, khơng ngừng xây dựng, hồn thiện khung
pháp lý, cải thiện mơi trường tài chính ngày càng lành mạnh và phát triển hơn. Tất cả
những điều đó sẽ góp phần mang lại hiệu quả đầu tư cho các nhà đầu tư, cũng như đảm
bảo tính luân chuyển vốn trên thị trường chứng khoán, tạo tiền đề cho kinh tế phát triển.
9
1.
2.
3.
4.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chance, D., Brooks, R. (2015), Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tài chính
(9th ed.), (Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Nguyễn Khắc Quốc Bảo,
Dịch), Cengage Learning Asia Pte Ltd, Singapore
Huỳnh Duyên (2021), Chứng khốn phái sinh (Derivatives) là gì? Có những ưu
– nhược điểm nào? Các loại chứng khoán phái sinh,
< [14/07/2021].
Lê Trung Thành (2020), Giáo trình Các cơng cụ phái sinh, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
Minh Dũng (2021), Chứng khoán phái sinh: Kiến thức cần biết,
< [14/07/2021]