Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 25 T45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.74 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 45. Ngày soạn: 29 /02/ 2016 Ngày dạy: 02 /03/ 2016. ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt). I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông, định lý Pitago. 2) Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế cuộc sống. 3) Thái độ: - Rèn khả năng vẽ hình, phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (35’) 1. Một số dạng tam giác đặt biệt: - GV: Cho HS trả lời câu hỏi 4 - HS: Trả lời. và 5 trong SGK. - GV: Cho HS làm bài tập 70 - HS: Đọc đề bài, vẽ hình và Bài 70: trong SGK. ghi GT, KL.. 1. 2. 1. 2. 1. 1. 2. 1. - GV: Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ AMN cân. - HS: Chứng minh AM = AN a) Ta có: - HS: ABM và CAN - GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN? - HS: MB = NC (gt) - GV: Chúng đã có các yếu tố AB = AC (gt) nào bằng nhau? ¶B C ¶ - GV: Còn thiếu yếu tố về - HS: Thiếu 2 2 cạnh hay góc nào nữa? ¶ ¶ - GV: B2 C2 được suy ra từ ¶ C ¶ B 1 1. ¶ C ¶  B ¶ C ¶ B 1 1 2 2. (hai góc kề bù). Xét ABM và ACN ta có: MB = NC (gt) ¶ C ¶ B 2 2. (vừa chứng minh) AB = AC (gt) Do đó: ABM = ACN (c.g.c)  Suy ra: AM = AN AMN cân tại A. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG b).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hai tam giác nào chứa - HS: BHM và CKN Xét hai tam giác vuông BHM và CKN hai cạnh BH và CK? ta có: ¶ C ¶ - GV: Đây là 2 tam giác gì? - HS: Hai tam giác vuông. B 1 1 (vì ABM = ACN) ¶ C ¶ - GV: Chúng có các yếu tố B 1 1 BM = CN (gt) - HS: (vì ABM = nào bằng nhau? ACN) Do đó: BHM = CKN (c.h – g.n) BM = CN (gt) Suy ra BH = CK - GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK? - HS: ABH và ACK - GV: Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? - HS: BH = CK (vừa c.minh) AB = AC (gt) Hoạt động 2: (7’) - GV: Hãy nhắc lại định lý - HS: Nhắc lại. Pitago trong tam giác vuông. - GV: Cho HS thảo luận theo - HS: Thảo luận. nhóm bài tập 71.. c) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có: BH = CK (vừa chứng minh) AB = AC (gt) Do đó: ABH = ACK (c.h – c.g.v) Suy ra: AH = AK Bài 71: Ta có: AB2 = 22 + 32 = 13 AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 12 + 52 = 26 Suy ra: AB = AC và AB2 + AC2 = BC2  ABC là tam giác vuông cân tại A.. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo, tiết sau kiểm tra một tiết. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×