Phan Đăng Vinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VINH
KHOA CNTT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO
MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Đơn vị khảo sát: Trung tâm Công báo - Tin học - Văn phòng UBND
Tỉnh Hà Tĩnh- số 01 Nguyễn Tất Thành – TP. Hà Tĩnh
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
:
:
:
:
Th.S Vũ Văn Nam
Phan Đăng Vinh
0751070900
48CQ107K
Hà Tĩnh, tháng 12 năm 2011
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1
Phan Đăng Vinh
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Vũ Văn Nam đã tận tình
hướng dẫn, góp ý trong q trình thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Công nghệ Thông tin – Trường
Đại học Vinh, cùng các bạn tập thể lớp 48CQ107K – CNTT đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập vừa qua.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến ông Dương Kim Nga - Giám đốc và Kỹ sư
Nguyễn Duy Nguyên – P. Trưởng phòng Tin học Trung tâm Công Bào – Tin
học – Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát và sử
dụng số liệu cho đồ án này.
Những lời cảm ơn sau cùng xin dành cho bố mẹ và anh chị tơi những
người đã hết lịng quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong
q trình học tập tại Trường Đại học Vinh.
PHAN ĐĂNG VINH
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
2
Phan Đăng Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của các ngành khoa học, đặc biệt
là ngành Công nghệ Thông tin đã cho phép con người dễ dàng trao đổi thông
tin và chia sẻ dữ liệu với nhau. Từ khi mạng Internet ra đời thế giới đang
chuyển sang thời đại bùng nổ thông tin với tốc độ nhanh chóng. Máy tính và
mạng máy tính có mắt khắp mọi nơi trong cuộc sống và công việc của mỗi
người.
Vậy làm thế nào để có thể kết nối các máy tính với nhau, cách thiết kế, tính
tốn lắp đặt thế nào để chia sẻ thông tin, tài nguyên và sử dụng chung các
thiết bị đắt tiền như máy in, máy scan, chia sẻ Internet….Trong đề tài này sẽ
giới thiệu cách thiết kế lắp đặt mạng LAN cho một Cơ quan hay Đơn vị trong
một tồ nhà với các phịng ban khác nhau.
PHAN ĐĂNG VINH
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
3
Phan Đăng Vinh
Mục lục
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
Mục lục .................................................................................................................. 4
PHẦN A : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 6
I. Mạng máy tính ................................................................................................. 6
I.1. Định nghĩa mạng Máy tính : ....................................................................... 6
I.2 Phân loại mạng máy tính : ........................................................................ 6
I.3 Mơ hình truyền thơng OSI: ................................................................... 6
I.4 Cấu trúc mạng cục bộ ( LAN ) ................................................................. 8
II. Tiến trình xây dựng mạng. ...................................................................... 10
II.1.Thu thập yêu cầu của khách hàng:.................................................... 10
II.2.Phân tích yêu cầu : ............................................................................. 11
II.3.Thiết kế giải pháp : ............................................................................. 11
II.4. Cài đặt mạng: ......................................................................................... 12
II.4.1 Lắp đặt phần cứng ........................................................................... 13
II.4.2 Cài đặt và cấu hình phần mềm ........................................................ 13
II.5 Kiểm thử mạng ........................................................................................ 13
II.6 Bảo trì hệ thống ....................................................................................... 13
PHẦN B: KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT ............................................. 14
I. Tìm hiểu về đơn vị khảo sát............................................................................. 14
I.1. Chức năng: ................................................................................................ 14
I.2. Nhiệm vụ, quyền hạn: ............................................................................. 14
I.3. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................ 16
II. Khảo sát hạ tầng và thiết kế. ....................................................................... 17
II.1. Yêu cầu của Cơ quan, Đơn vị cần lắp đặt. ...................................... 17
II.2. Khảo sát hiện trạng Cơ quan, đơn vị cần lắp đặt : ......................... 17
II.3. Sơ đồ lắp đặt mạng ( Sơ đồ logic và sơ đồ vật lý ) ........................... 18
III. Tư vấn lựa chọn công nghệ và giải pháp. ................................................. 24
III.1.Lựa chọn các thiết bị để cài đặt mạng : ............................................... 24
III.2. Hệ điều hành và phần mềm cho máy chủ, máy trạm : ....................... 28
III.2.1 Mảy chủ : ........................................................................................ 28
III.2.2 Máy trạm : ....................................................................................... 30
III.2.3 Hệ thống an tồn sao lưu : ............................................................ 30
III.2.4 Phịng chống Virus :....................................................................... 30
III.2.5 Hệ thống an toàn bảo mật : ........................................................... 31
III.2.6 Hệ thống kết nối Internet : ............................................................. 31
IV. Cài đặt mạng : ............................................................................................ 32
IV.1. Kỹ thuật bấm cáp mạng : ...................................................................... 32
IV.2. Kỹ thuật đi dây: ..................................................................................... 32
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
4
Phan Đăng Vinh
IV.3. Cấu hình Switch và VLAN : ................................................................. 33
IV.4.Cấu hình truy cập Internet : .................................................................. 35
V. Dự tốn giá thành các thiết bị cần lắp đặt. ............................................ 41
VI. Phụ lục ..................................................................................................... 42
VI.1. Một số công nghệ : ............................................................................... 42
VI.1.1. Công nghệ Cáp Quang : ................................................................ 42
VI.1.2. Tổng quan về FireWall :................................................................ 44
VI.1.3 Sự khác biệt giữa Hub, Switch và Router ...................................... 48
VI.2. Bảng giá một số thiệt bị mạng và dịch vụ mạng : .................................. 51
VI.3.Tài liệu tham khảo : ................................................................................ 52
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
5
Phan Đăng Vinh
PHẦN A : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Mạng máy tính
I.1. Định nghĩa mạng Máy tính :
WindowsXP
Windows Server
2003
Linux
Network cable
Windows Vista
Mac OS
WindowsXP
Hình 1.1 Một mơ hình liên kết các máy tính trong mạng
I.2 Phân loại mạng máy tính :
Hiện nay mạng máy tính được phát triển khắp nơi với những ứng dụng ngày
càng đa dạng cho nên việc phân loại mạng máy tính là một việc rất phức tạp. Người ta
có thể chia các mạng máy tính theo khoảng cách địa lý ra làm hai loại: Mạng diện rộng
và Mạng cục bộ.
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) là mạng được thiết lập để liên kết
các máy tính trong một khu vực như trong một toà nhà, một khu nhà.
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN) là mạng được thiết lập để liên
kết các máy tính của hai hay nhiều khu vực khác nhau như giữa các thành phố hay các
tỉnh.
I.3 Mơ hình truyền thơng OSI:
Mơ hình OSI là một cơ sở dành cho việc chuẩn hoá các hệ thống truyền thơng,
nó được nghiên cứu và xây dựng bởi ISO. Việc nghiên cứu về mơ hình OSI được bắt
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
6
Phan Đăng Vinh
đầu tại ISO vào năm 1971 với mục tiêu nhằm tới việc nối kết các sản phẩm của các
hãng sản xuất khác nhau và phối hợp các hoạt động chuẩn hố trong các lĩnh vực viễn
thơng và hệ thống thơng tin. Theo mơ hình OSI chương trình truyền thông được chia
ra thành 7 tầng với những chức năng phân biệt cho từng tầng. Hai tầng đồng mức khi
liên kết với nhau phải sử dụng một giao thức chung. Trong mơ hình OSI có hai loại
giao thức chính được áp dụng: giao thức có liên kết (connection - oriented) và giao
thức khơng liên kết (connectionless)
Giao thức có liên kết: Trước khi truyền dữ liệu hai tầng đồng mức cần thiết lập
một liên kết logic và các gói tin được trao đổi thơng qua liên kết này, việc có liên kết
logic sẽ nâng cao độ an toàn trong truyền dữ liệu.
Giao thức không liên kết: Trước khi truyền dữ liệu khơng thiết lập liên kết
logic và mỗi gói tin được truyền độc lập với các gói tin trước hoặc sau nó.
Nhiệm vụ của các tầng trong mơ hình OSI:
Tầng ứng dụng (Application layer): Tầng ứng dụng quy định giao diện giữa
người sử dụng và mơi trường OSI, nó cung cấp các phương tiện cho người sử dụng
truy cập vả sử dụng các dịch vụ củ mơ hình OSI.
Tầng trình bày (Presentation layer): Tầng trình bày chuyển đổi các thơng tin
từ cú pháp người sử dụng sang cú pháp để truyền dữ liệu, ngồi ra nó có thể nén dữ
liệu truyền và mã hoá chúng trước khi truyền dễ bảo mật.
Tầng giao dịch (Session layer): Tầng giao dịch quy định một giao diện ứng
dụng cho tầng vận chuyển sử dụng. Nó xác lập ánh xa giữa các tên đặt địa chỉ, tạo ra
các tiếp xúc ban đầu giữa các máy tính khác nhau trên cơ sở các giao dịch truyền
thơng. Nó đặt tên nhất quán cho mọi thành phần muốn đối thoại riêng với nhau.
Tầng vận chuyển (Transport layer): Tầng vận chuyển xác định địa chỉ trên
mạng, cách thức chuyển giao gói tin trên cơ sở trực tiếp giữa hai đầu mút (end-to-end).
Để bảo đảm được việc truyền ổn định trên mạng tầng vận chuyển thường đánh số các
gói tin và đảm bảo chúng chuyển theo thứ tự.
Tầng mạng (Network layer): Tầng mạng có nhiệm vụ xác định việc chuyển
hướng, vạch đường các gói tin trong mạng, các gói tin này có thể phải đi qua nhiều
chặng trước khi đến được đích cuối cùng.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
7
Phan Đăng Vinh
Tầng liên kết dữ liệu (Data link layer): Tầng liên kết dữ liệu có nhiệm vụ xác
định cơ chế truy nhập thông tin trên mạng, các dạng thức chung trong các gói tin, đóng
các gói tin...
Tầng vật lý (Physical layer): Tầng vật lý cung cấp phương thức truy cập vào
đường truyền vật lý để truyền các dòng Bit khơng cấu trúc, ngồi ra nó cung cấp các
chuẩn về điện, dây cáp, đầu nối, kỹ thuật nối mạch điện, điện áp, tốc độ cáp truyền dẫn,
giao diện nối kết và các mức nối kết..
Hình 1.2 Mơ hình OSI (Nguồn Internet)
I.4 Cấu trúc mạng cục bộ ( LAN )
I.4.1 Dạng đường thẳng Bus :
Trong dạng đường thẳng các máy tính đều được nối vào một đường dây truyền
chính (bus). Đường truyền chính này được giới hạn hai đầu bởi một loại đầu nối đặc
biệt gọi là terminator (dùng để nhận biết là đầu cuối để kết thúc đường truyền tại đây).
Mỗi trạm được nối vào bus qua một đầu nối chữ T (T_connector) hoặc một bộ thu phát
(transceiver). Khi một trạm truyền dữ liệu, tín hiệu được truyền trên cả hai chiều của
đường truyền theo từng gói một, mỗi gói đều phải mang địa chỉ trạm đích. Các trạm
khi thấy dữ liệu đi qua nhận lấy, kiểm tra, nếu đúng với địa chỉ của mình thì nó nhận
lấy cịn nếu khơng phải thì bỏ qua.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
8
Phan Đăng Vinh
Hình 1.3 Mơ hình mạng dạng Bus (nguồn Internet)
I.4.2 Dạng vịng trịn (Ring) :
Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức
"một điểm - một điểm ", qua đó mỗi một trạm có thể nhận và truyền dữ liệu theo vịng
một chiều và dữ liệu được truyền theo từng gói một. Mỗi gói dữ liệu đều có mang địa
chỉ trạm đích, mỗi trạm khi nhận được một gói dữ liệu nó kiểm tra nếu đúng với địa
chỉ của mình thì nó nhận lấy cịn nếu khơng phải thì nó sẽ phát lại cho trạm kế tiếp, cứ
như vậy gói dữ liệu đi được đến đích. Với dạng kết nối này có ưu điểm là không tốn
nhiều dây cáp, tốc độ truyền dữ liệu cao, không gây ách tắc tuy nhiên các giao thức để
truyền dữ liệu phức tạp và nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng ảnh hưởng đến tồn
mạng.
Hình 1.4 Mơ hình mạng dạng vịng
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
9
Phan Đăng Vinh
I.4.3 Dạng hình sao :
Ở dạng hình sao, tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận
tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến trạm đích với phương thức kết nối là
phương thức "một điểm - một điểm ". Thiết bị trung tâm hoạt động giống như một
tổng đài cho phép thực hiện việc nhận và truyền dữ liệu từ trạm này tới các trạm khác.
Tuỳ theo yêu cầu truyền thơng trong mạng , thiết bị trung tâm có thể là một bộ chuyển
mạch (switch), một bộ chọn đường (router) hoặc đơn giản là một bộ phân kênh (Hub).
Có nhiều cổng ra và mỗi cổng nối với một máy.
Hình 1.5 Mơ hình mạng dạng hình sao
II. Tiến trình xây dựng mạng.
II.1.Thu thập yêu cầu của khách hàng:
Mục đích của giai đoạn này là xác định được yêu cầu về mạng mà chúng ta sắp
khảo sát và xây dựng. Một số câu hỏi đặt ra cho khách hàng như:
Mục đích chính cài đặt, kết nối mạng của khách hàng?
Các máy tính nào sẽ được nối mạng?
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
10
Phan Đăng Vinh
Những nhân viên nào trong cơ quan được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử
dụng của từng người từng nhóm người ra sao ?
Trong 3-5 năm tới có nối thêm máy tính vào mạng khơng ? Nếu có thì ở đâu số
lượng khoảng bao nhiêu ?
Đối với giai đoạn này chúng ta phải phỏng vấn khách hàng của mình và nhân viên
trong cơ quan, đơn vị của họ. Ngồi ra chúng ta cịn phải khảo sát thực địa để xác định
nơi mạng sẽ đi qua. Thực địa đóng vai trị quan trọng trong việc chọn cơng nghệ và
ảnh hưởng lớn đến chi phí lắp đặt mạng.
II.2.Phân tích u cầu :
Khi đã có được u cầu của khách hàng thì chúng ta phải phân tích để nắm rõ
những vấn đề sau :
Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia
sẻ máy in, Dịch vụ Web, Thư điện tử, Truy cập Internet …)
Mơ hình mạng là gì ?
Mức độ u cầu an tồn mạng.
Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
II.3.Thiết kế giải pháp :
Để thoả mãn những yêu cầu đặt ra của khách hàng thì việc lựa chọn giải pháp
cho một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Có thể liệt kê như sau :
Kinh phí dành cho hệ thống mạng.
Cơng nghệ phổ biến trên thị trường.
Thói quen về công nghệ của khách hàng.
Yêu cầu về tính ổn định và băng thơng của hệ thống mạng.
Tuỳ thuộc vào khách hàng mà độ ưu tiên và sự chi phối của các yếu tố trên sẽ khác
nhau dẫn đến giải pháp thiết kế khác nhau.
II.3.1. Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý:
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý liên quan đến việc chọn lựa mơ hình mạng, giao
thức mạng và thiết đặt các cấu hình cho các thành phần nhận dạng mạng.
Ví dụ một hệ thống mạng chỉ cần có dịch vụ chia sẻ máy in và thư mục giữa những
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
11
Phan Đăng Vinh
người dùng trong mạng cục bộ và không đặt nặng vấn đề an tồn mạng thì ta có thể
chọn Mơ hình Workgroup.
II.3.2. Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý:
Căn cứ vào sơ đồ thiết kế mạng ở mức luận lý, kết hợp với kết quả khảo sát thực địa
bước kế tiếp ta tiến hành thiết kế mạng ở mức vật lý. Sơ đồ mạng ở mức vật lý mơ tả
chi tiết về vị trí đi dây mạng ở thực địa, vị trí của các thiết bị nối kết mạng như Hub,
Switch, Router, vị trí các máy chủ và các máy trạm. Từ đó đưa ra được một bảng dự
trù các thiết bị mạng cần mua. Trong đó mỗi thiết bị cần nêu rõ: Tên thiết bị, thông số
kỹ thuật, đơn vị tính, đơn giá, nhà cung cấp…
II.3.3. Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng :
Một mơ hình mạng có thể cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau. Chẳng hạn với
mơ hình Domain ta có nhiều lựa chọn như: Windows NT, Windows server 2003,
Windows server 2008 Unix, Linux,... Tương tự, các giao thức thông dụng như TCP/IP,
IPX/SPX cũng được hỗ trợ trong hầu hết các hệ điều hành. Chính vì thế ta có một
phạm vi chọn lựa rất lớn. Quyết định chọn lựa hệ điều hành mạng thông thường dựa
vào các yếu tố như:
Giá thành phần mềm của giải pháp.
Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm.
Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm.
Hệ điều hành là nền tảng để cho các phần mềm sau đó vận hành trên nó. Giá thành
phần mềm của giải pháp khơng phải chỉ có giá thành của hệ điều hành được chọn mà
nó cịn bao gồm cả giá thành của các phần mềm ứng dụng chạy trên nó. Hiện nay có 2
xu hướng chọn lựa hệ điều hành mạng: các hệ điều hành mạng của Microsoft
Windows hoặc các phiên bản của Linux. Sau khi đã chọn hệ điều hành mạng, bước kế
tiếp là tiến hành chọn các phần mềm ứng dụng cho từng dịch vụ. Các phần mềm này
phải tương thích với hệ điều hành đã chọn.
II.4. Cài đặt mạng:
Khi bản thiết kế đã được thẩm định, bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần cứng và cài
đặt phần mềm mạng theo thiết kế.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
12
Phan Đăng Vinh
II.4.1 Lắp đặt phần cứng
Cài đặt phần cứng liên quan đến việc đi dây mạng và lắp đặt các thiết bị nối kết
mạng (Hub, Switch, Router) vào đúng vị trí như trong thiết kế mạng ở mức vật lý đã
mơ tả.
II.4.2 Cài đặt và cấu hình phần mềm
Tiến trình cài đặt phần mềm bao gồm:
Cài đặt hệ điều hành mạng cho các server, các máy trạm
Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng.
Tạo người dùng, phân quyền sử dụng mạng cho người dùng.
Tiến trình cài đặt và cấu hình phần mềm phải tuân thủ theo sơ đồ thiết kế mạng mức
luận lý đã mô tả. Việc phân quyền cho người dùng phải theo đúng chiến lược khai thác
và quản lý tài nguyên mạng.
Nếu trong mạng có sử dụng router hay phân nhánh mạng con thì cần thiết phải thực
hiện bước xây dựng bảng chọn đường trên các router và trên các máy tính.
II.5 Kiểm thử mạng
Sau khi đã cài đặt xong phần cứng và các máy tính đã được nối vào mạng. Bước kế
tiếp là kiểm tra sự vận hành của mạng.
Trước tiên, kiểm tra sự nối kết giữa các máy tính với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt động
của các dịch vụ, khả năng truy cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ an tồn
của hệ thống.
II.6 Bảo trì hệ thống
Mạng sau khi đã cài đặt xong cần được bảo trì một khoảng thời gian nhất định để khắc
phục những vấn đề phát sinh xảy ra trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
13
Phan Đăng Vinh
PHẦN B: KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT
I. Tìm hiểu về đơn vị khảo sát.
Trung tâm Cơng báo – Tin học – Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh được thành
lập vào tháng 9 năm 2008 trên cơ sở Trung tâm Tin học và bộ phận Công báo tách ra
từ Trung tâm Công báo – Lưu trữ tỉnh.
I.1. Chức năng:
Trung tâm Công báo - Tin học giúp Văn phịng Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện
tin học hố hành chính nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh và công bố các văn bản
quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành
Công báo tỉnh theo quy định của pháp luật.
I.2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
I.2.1. Xây dựng kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, chương trình, đề án, dự án về tin
học hố quản lý hành chính nhà nước và cơng báo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
và tổ chức thực hiện.
I.2.2 Về Công báo:
a) Tiếp nhận, đăng ký, công bố, lưu trữ văn bản do các cơ quan nhà nước và
người có thẩm quyền ban hành gửi đến;
b) Rà soát, kiểm tra lần cuối các văn bản trước khi công bố trên Công báo theo
những chi tiết sau: Căn cứ pháp lý để ban hành, thẩm quyền, nội dung, hình thức, thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định của pháp luật;
c) Gửi trả và kiến nghị các cơ quan ban hành văn bản pháp luật chỉnh sửa các sai
sót của văn bản (nếu có) trước khi cơng bố trên Cơng báo;
d) Trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành Công báo; ký kết, thực hiện và
thanh lý các hợp đồng in ấn, phát hành Công báo theo quy định của pháp luật;
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
14
Phan Đăng Vinh
đ) Đề xuất, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền quyết định những vấn đề liên
quan đến hoạt động Cơng báo;
e) Giúp Chánh Văn phịng Uỷ ban nhân dân tỉnh soạn thảo trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động Công báo, tổ
chức kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó sau khi ban hành; tham mưu cho lãnh đạo
Uỷ ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến việc rà soát, hệ thống hố các văn
bản quy phạm pháp luật đăng trên Cơng báo;
g) Quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu của Công báo tỉnh lên Công báo điện tử của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức hoạt động và trực tiếp quản lý
Công báo điện tử của tỉnh sau khi được thành lập;
h) Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn trực tiếp của cơ quan Cơng báo Trung
ương.
I.2.3. Về Tin học:
a) Giúp Văn phịng Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án tin học hố quản lý
hành chính nhà nước, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo
từng giai đoạn phù hợp với đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước của Chính
phủ;
b) Xây dựng cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin; tích hợp hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu phục vụ công tác điều hành; bảo đảm trung tâm tích hợp dữ liệu, hệ thống
mạng diện rộng các cơ quan hành chính nhà nước hoạt động liên tục, thông suốt
(24h/24h); quản lý và vận hành hệ thống giao ban trực tuyến;
c) Giúp Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo và tham gia
đào tạo về công nghệ thông tin cho các cơ quan hành chính nhà nước. Liên kết, hợp
tác với các đơn vị chuyên ngành, công nghệ thơng tin trong và ngồi nước để đào tạo
và phát triển ứng dụng cơng nghệ thơng tin khi có nhu cầu và được Uỷ ban nhân dân
tỉnh giao;
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
15
Phan Đăng Vinh
d) Quản trị mạng nội bộ thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ các cơ
quan quản lý hành chính nhà nước ứng dụng cơng nghệ thông tin phục vụ công việc
chuyên môn;
đ) Cung cấp, quản lý các dịch vụ điện tử số; hệ thống thư tín điện tử, trang điều
hành tác nghiệp, hồ sơ cơng việc dịch vụ tra cứu văn bản quy phạm pháp luật, hệ
thống thông tin kinh tế - xã hội tổng hợp của tỉnh và các dịch vụ khác thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin;
e) Thẩm tra, tư vấn thiết kế, lập dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật; tham gia quản lý
dự án, giám sát cơng trình về cơng nghệ thơng tin; cung cấp, lắp đặt, bảo trì, bảo
dưỡng các hệ thống phần cứng, phần mềm;
g) Nghiên cứu đề xuất và chủ trì thực hiện các đề tài khoa học về lĩnh vực công
nghệ thông tin phục vụ công tác tin học hố quản lý hành chính nhà nước.
I.2.4. Báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả hoạt động của trung tâm cho các cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
I.2.5. Quản lý tổ chức nhân sự, tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
I.2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
giao và Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
I.3. Cơ cấu tổ chức:
I.3.1. Lãnh đạo trung tâm:
a) Trung tâm có 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
I.3.2. Các phịng chun mơn, nghiệp vụ:
- Phịng Hành chính - Tổng hợp.
- Phịng Nghiệp vụ Công báo.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
16
Phan Đăng Vinh
- Phòng Nghiệp vụ Tin học.
- Phòng Kế toán.
II. Khảo sát hạ tầng và thiết kế.
II.1. Yêu cầu của Cơ quan, Đơn vị cần lắp đặt.
Một số yêu cầu lắp đặt mạng LAN :
-
Chia sẽ được máy in mạng nhằm tiết kiệm chi phí trang bị máy in.
-
Quản lý Website trên máy chủ đặt tại phòng máy chủ.
-
Quảng lý Email trên máy chủ đặt tại phòng máy chủ.
-
Phân quyền truy nhập theo từng phịng ban, và người dùng;
-
Có lắp đặt kết nối Wireless;
-
Kết nối thêm máy tính trong tương lai ( tăng thêm phòng chức năng, một số
tầng mới được đưa vào sử dụng …);
-
Các máy tính nối mạng đều có kết nối Internet.
-
Băng thơng đường truyền lớn để đáp ứng phòng họp trực tuyến.
II.2. Khảo sát hiện trạng Cơ quan, đơn vị cần lắp đặt :
-
Quy mô của cơ quan, đơn vị cần lắp đặt : Cơ quan là 1 tồ nhà 3 tầng với diện
tích sàn là 9,5m x 20,5m.
Tầng 1 gồm có :
Phịng hành chính tổng hợp diện tích 4,2m x 5m, số máy tính là 2 máy.
Phịng đào tạo diện tích 5,2m x12,5 m số máy tính là 40 máy.
Phịng kế tốn diện tích 3,5m x 4m số máy tính là 01 máy.
Tầng 2 gồm có :
Phịng Giám đốc diện tích 4,2m x 5m, số máy tính 01 máy.
Phịng Phó Giám đốc diện tích 4m x 5,2m, số máy tính 01 máy.
Phịng Cơng báo diện tích 4m x 5,2m , số máy tính là 02 máy.
Phịng Tin học diện tích 4,5m x 5,2m số máy tính là 03 máy.
Tầng 3 gồm có: Phịng lưu trữ hồ sơ và phịng họp trực tuyến diện tích 5,2m
x12,5m.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
17
Phan Đăng Vinh
-
Vị trí lắp đặt Access Point ( Router Wireless) được chọn là phịng Cơng báo ở
tầng 2 của toà nhà.
II.3. Sơ đồ lắp đặt mạng ( Sơ đồ logic và sơ đồ vật lý )
-
Sơ đồ mạng chọn lắp đặt là sơ đồ hình sao. Lý do đây là sơ đồ được lắp đặt
phổ biến hiện nay với ưu điểm có tốc độ truy cập nhanh, sự cố mạng của máy
này không ảnh hưởng đến máy khác cùng cấp, dễ dàng phân loại được sự cố
mạng và bảo trì.
Sơ đồ logic : Là sơ đồ nối các máy tính vào các nút mạng tập trung ( Switch/Hub),
hiện thì các thiết bị cần cài đặt, nhưng chưa có yêu cầu về lắp đặt. Chỉ cẩn thoả
mãn yêu cầu kết nối các máy tính và thơng suốt mạng trên lý thuyết.
Sơ đồ vật lý :
-
Yêu cầu của sơ đồ vật lý là sơ đồ thực tế lắp đặt của đường dây mạng đảm
bảo đi dây mạng vừa tiết kiệm chị phí vừa có tính thầm mỹ của phịng làm
việc.
-
Sơ đồ vật lý mặt cắt bằng: Là sơ đồ lắp đặt đi dây mạng nhìn từ trên xuống
sàn nhà.
-
Sơ đồ vật lý hình chiếu đứng : Là sơ đồ lắp đặt đi dây mạng nhìn theo chiều
phía trước tồ nhà.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
18
Phan Đăng Vinh
4m
3,8m
12,5 m
Nhà vệ sinh nam
1m
18,8m x2
5,2m
Nhà vệ sinh nữ
4m
Phòng Đào tạo
Cầu thang bộ
7m x 2
4m
4,2m
38,2 m x2
Hành lang
Thang máy
Phịng Hành chính
Tổng hợp
5m
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Phịng máy Kế tốn
Sơ đồ Logic ( Tầng 1)
19
3,5m
Phan Đăng Vinh
18,8m x2
4m
3,8m
12,5 m
Nhà vệ sinh nam
Nhà vệ sinh nữ
5,2m
1m
4m
Phòng Đào tạo
Cầu thang bộ
4m
4,2m
33,2 m x2
Hành lang
Thang máy
Phòng Hành chính
Tổng hợp
5m
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Phịng Kế tốn
Sơ đồ Vật lý ( Tầng 1)
20
3,5m
Phan Đăng Vinh
4m
Phịng phó giám
đốc
18,8m x2
4,5m
Router Wireless
11m x2
Cầu thang bộ
4m
8,2m x2
5,2m
Nhà vệ sinh nam
3,8m
13,7m x2
Nhà vệ sinh nữ
4m
4m
Phòng tin học
1,m
Phòng Cơng báo
3,2m x2
Cáp mạng
33,2m x2
Switch
Hành lang
Convert quang
Thang máy
Phịng giám đốc
FireWall
Phịng máy chủ
5m
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
3,5m
Sơ đồ Logic ( Tầng 2)
21
4m
4,2m
Printer Server
Patch Pane
WebServer
MailServer
Phan Đăng Vinh
3,8m
Nhà vệ sinh
nam
Nhà vệ sinh nữ
4m
4m
4m
Cáp mạng đi theo ơng Gen
4m
4,5m
Router Wireless
Cầu thang bộ
Wall Plate
5,2m
Phịng Cơng báo
Phịng tin học
1,m
Phịng phó giám
đốc
Printer Server
Hành lang
Convert
quang
Thang máy
Phịng giám đốc
FireWall
Phịng máy chủ
5m
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
3,5m
Sơ đồ Vật lý ( Tầng 2)
22
4m
4,2m
Switch
Patch Pane
WebServer
MailServer
Phan Đăng Vinh
20,5m
Phòng họp trực tuyến
Phòng Lưu trữ Hồ sơ
Phòng Giám đốc
Phịng P.Giám đốc
Phịng Cơng báo
Phịng Tin học
15m
Phịng Máy chủ
Đường đi dây
0,3m
Phịng Hành chính
Tổng hợp
Phịng Đáo tạo
Cầu
thang bộ
Phịng kế tốn
Sơ đồ đi dây (hình chiếu đứng)
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
23
Phan Đăng Vinh
III. Tư vấn lựa chọn công nghệ và giải pháp.
III.1.Lựa chọn các thiết bị để cài đặt mạng :
Converter quang - Bộ chuyển đổi quang điện: là thiết bị chuyển đổi tín hiệu
điện sang tín hiệu quang và ngược lại, thường được ứng dụng trong các hệ
thống cần truyền tải dữ liệu tốc độ cao, khoảng cách lớn và đòi hỏi khắt khe về
sự ổn định của tín hiệu.
Modem : Là thiết bị điều chế và giải điều chế tín hiệu số.
Thiết bị FireWall + Antivirus : Kiểm sốt việc trao đổi thơng tin ngồi vào
mạng, ngăn chặn các truy nhập trái phép và hạn chế việc tấn cơng từ ngồi
mạng vào.
Nên chọn các hãng như : Cisco, Nokia, Hp, Fortigate, Juniper các thiết bị này tích
họp đầy đủ các tính năng chống Virus ở mức mạng, lọc nội dung, FireWall, phát
hiện phòng ngừa chống xâm nhập, lọc Web, lọc Email. Dễ dàng cài đặt, có tính
năng điều khiển từ xa, phát hiện phòng ngừa chống xâm nhập bao gồm các mẫu tấn
công Dos và Ddos.
Switch : (Hình 2.2)
Nên ưu tiên lựa chọn sản phẩm của các hãng như : Cisco, Planet, Subcoma, 3 Com,
Realtek…
Tốc độ làm tươi, khả năng tạo kết nối nhanh chóng.
Do sử dụng đường truyền WAN nên tại hệ thống đã sử dụng Switch JUNIPER
RJ2300 cho nên có thể sử dụng ln Switch này nhằm giảm chi phí.
Đầu nối RJ45 : Thiết bị phải bảo đảm các tiêu chuẩn về tốc độ và độ bền nên
sử dụng sản phẩm của các hãng như AMP, Nexans.
Pack Panel :
Là những thanh nhỏ được gắn trên tủ chứa thiết bị tập trung dùng để liên kết các
đường cáp với thiết bị tập trung, trên mỗi thanh có 24 cổng dùng để cắm các đầu
nối RJ45, và từ các cổng này sẽ được nối với thiết bị tập trung bằng đường cáp
nhảy. Mỗi cổng trên Patch Panel tương ứng với một nút mạng. Từ đó ta dễ dàng
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
24
Phan Đăng Vinh
nhận ra rằng khi trên một đường truyền nào đó có sự cố ta dễ dàng ngắt trạm đó ra
khỏi mạng để kiểm tra mà trong khi đó mạng vẫn hoạt động bình thường.
Wall Plate (hình 2.1) : Là những hộp được gắn cố định trên tường có một hoặc
nhiều hơn hai khe cắm dùng để cắm cáp nhảy đầu RJ45. Outlet sẽ được nối với
Patch Panel trên tủ mạng thông qua đường cáp xoắn đôi, đường cáp này được đi
âm tường hoặc theo ống gen.
Mục đích là tạo ra những nút mạng dự phòng cho việc phát triển mạng đồng
thời tạo ra sự thuận tiện trong việc tháo lắp mạng cho một máy trạm trong một
phòng.
Thiết bị phải đảm bảo các tiêu chuẩn về tốc độ và độ bền nên sử dụng các sản
phẩm của các hãng như AMP, Nexans, Dlink, SMC.
Hình ảnh minh hoạ:
Hình 2.1 (Wall Plate)
Hình 2.2 (Switch)
Card mạng : Tốc độ 100 Mb/s trở lên, lắp đặt dễ dàng, dễ cài đặt nên sử dụng
sản phẩm của các hãng như Realtek, Davicom, 3COM.
Ống gen, vít nở: Đối với những cơ quan, đơn vị đã có cơ hạ tầng, khi lắp đặt
mới phải sử dụng ống gen để đi dây đảm bảo bền và đẹp. Nên sử dụng các sản
phẩm chất lượng cao trong nước.
Cáp Quang (Optical cable) : Thành phần là thuỷ tinh trong suốt bằng đường
kính của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được gọi là cáp quang và
được sử dụng để truyền tín hiệu trong khoảng cách rất xa. Hoạt động trên
nguyên lý khúc xạ ánh sáng và trong kỹ thuật được tráng một lớp lót nhắm phản
chiếu tốt các tín hiệu.
TƯ VẤN VÀ CÀI ĐẶT MẠNG LAN CHO MỘT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
25