1
CHỦ ĐỀ:
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẦU THẾ KỈ XX
(- Gồm các bài: Bài 4, bài 7, bài 17 mục I.2.
-Thời lượng : 5 tiết.(7,8,9,10,11), thực hiện trong 2,5 tuần.)
I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng.
1.1. Kiến thức.
+ Học sinh biết:
- Nguyên dân dẫn đến phong trào công nhân cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX
-Trình bày những nét chính về các cuộc đấu tranh tiêu biểu: phá máy, đốt cơng xưởng...
- Hồn cảnh ra đời chủ nghĩa Mác và các tổ chức Quốc tế.
+ Học sinh hiểu:
- Hiểu những cuộc đấu tranh tiêu biểu của công nhân trong những giai đoạn: đầu thế kỉ
XVIII; đầu và nửa sau thế kỉ XIX; đầu thế kỉ XX.
năm 30- 40 của thế kỉ XIX
- Mác và Ăng- ghen và sự ra đời của CNXH khoa học: những hoạt động cách mạng,
đóng góp to lớn của 2 ơng đối với PTCN quốc tế.
+Vận dụng:
- Đánh giá phong trào công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXH khoa học ra
đời.
- Liên hệ phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.
1.2.Kĩ năng:
- Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử đúng đắn.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định về qúa trình phát triển của phong trào công
nhân vào TK XIX.
- Lập niên biểu phong trào công nhân từ thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
2.1.Các phẩm chất
- Lòng biết ơn đối với sự lãnh tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của CMVS.
- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH
- GD tinh thần QTVS, tinh thần đoàn kết đấu tranh của G/c CN
2.2. Các năng lực chung:
- Hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, trình bày một vấn đề trước tập thể,
năng lực tự học.
2.3. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực: thực hành bộ mơn lịch sử; so sánh, phân tích, khái quát hóa.
II. CHUẨN BỊ.
III. TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động. (5 phút)
- Gv cho hs quan sát một số hình ảnh: Phong trào CN thế giới (sơ đồ tư duy), chân dung
Mác, Ăng-ghen, Lê-nin….
? Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát những hình ảnh trên?
2
-GV dẫn vào bài : Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và
phát triển của CNTB. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa công nhân với TS ngày
càng gay gắt, dẫn đến những cuộc đấu tranh g/c ngay từ buổi đầu thời cận đại. CNXH
khoa học ra đời đã chỉ đường cho g/c cơng nhân đồn kết đấu tranh giành thắng lợi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.( 120 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
-HS đọc
I.Nguyên nhân.
-Gv yêu cầu hs tự đọc mục I.1
- Sự bóc lột nặng nề của
sgk/28 kết hợp quan sát H.24
-Quan sát, mô tả, lí
giai cấp tư sản
H:Mơ tả H.24. Vì sao giới chủ
giải
-Tình cảnh của cơng nhân
thích sử dụng lao động là trẻ em? - Trình bày
vơ cùng khốn khổ
Liên hệ với quyền trẻ em?
+Lao động 14-16h/ngày
H: Nguyên nhân dẫn đến pt công
+Lương thấp
nhân?
+ Lđ trẻ em
GV chốt nguyên nhân dẫn đến pt
+Điều kiện ăn ở tồi tàn
công nhân.
TS>
Nguyên nhân dẫn đến pt
cơng nhân.
-GV chia nhóm học sinh : 03
II. Các cuộc đấu tranh
nhóm, giao việc.
tiêu biểu.
+Nhóm 1 : Lập niên biểu phong -Thảo luận , trình
1. Giai đoạn cuối thế kỉ
trào công nhân giai đoạn cuối thế bày bảng phụ hoặc
XVIII.
kỉ XVIII.
Powepoint
+Nhóm 2 : Lập niên biểu phong - Các nhóm báo cao
trào cơng nhân giai đoạn đầu và kết quả
nửa cuối thế kỉ XIX.
-Nhận xét
+Nhóm 3 : Lập niên biểu phong -GV chốt kiến thức
trào công nhân giai đoạn đầu thế chuẩn.
kỉ XX.
Đại diện nhóm 1 báo cáo.
Giai
Địa
Thời
Lực
HT đấu
Mục
Kết quả Ý nghĩa
đoạn
điểm
gian
lượng
tranh
tiêu
Giai
Anh,
Cuối thế Cơng
Đập phá Địi tăng -Thất
Giai cấp
đoạn
Pháp,
kỉ XVIII nhân
máy
lương,
bại
CN
cuối thế Đức, Bỉ đầu thế
móc, đốt giảm
-Thành bước
kỉ
kỉ XIX
cơng
giờ làm lập các
đầu
XVIII.
xưởng,
cơng
nhận
bãi cơng
đồn
biết
được kẻ
thù của
mình
-GV chốt kt : Như vậy, ở giai đoạn đầu, đấu tranh của công nhân mang tính tự phát(
3
đập phá máy móc, đốt cơng xưởng), đến tự giác (thành lập các tổ chức cơng đồn)
- u cầu các nhóm xem lại phần
chuẩn bị của mình, thống nhất lại
nội dung cần trình bày
-Yêu cầu hs trình bày.
-GV nhận xét, chốt kiến thức
chuẩn.
Giai
đoạn
Địa
điểm
Li-on
(Pháp)
Pa-ri
(Pháp)
Giai
đoạn
đầu và
nửa
cuối
thế kỉ
XIX.
Sơ-lêdin
(Đức)
Đức
Anh
2. Giai đoạn đầu và nửa
-Xem lại phần chuẩn cuối thế kỉ XIX.
bị
-Đại diện nhóm 2
trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-Nghe, ghi bài.
Đại diện nhóm 2 báo cáo.
Thời
Lực
HT đấu
Mục tiêu
gian
lượng
tranh
1831
CN dệt Khởi
-Đòi tăng
nghĩa vũ lương, giảm
trang
giờ làm
-Đòi thiết lập
chế độ cộng
hòa
23/6/1 CN và Khởi
848
nhân
nghĩa vũ
dân lđ trang
Pa-ri
1844
CN dệt Khởi
Chống sự hà
nghĩa vũ khắc của chủ
trang
xưởng và điều
kiện lao động
tồi tệ
1848- Cơng
Khởi
1849
nhân
nghĩa vũ
và thợ trang
thủ
cơng
1836- CN và Mít tinh, -Địi quyền phổ
1847
các
biểu tình thơng bầu cử.
tầng
có tổ
-Tăng lương,
lớp lđ chức
giảm giờ làm.
khác
28/9/
Cơng
Mít tinh,
1864
nhân
biểu tình
nhiều
có tổ
nước
chức
tham
Kết
quả
Ý nghĩa
Đấu
tranh
Thất
quyết
bại, bị liệt, đã
đàn
có sự
áp
kết hợp
đẫm
đấu
máu
tranh
kinh tế chính trị
hoặc
đấu
tranh
chính trị
rõ rệt.
Thành
lập
Quốc
tế thứ
nhất
4
gia
GV chốt kiến thức chuẩn.
3. Giai đoạn đầu thế kỉ
- Yêu cầu các nhóm xem lại phần -Xem lại phần chuẩn XX.
chuẩn bị của mình, thống nhất lại bị
-Đại diện nhóm 3
nội dung cần trình bày
trình bày
-u cầu hs trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt kiến thức
-Nghe, ghi bài.
chuẩn.
Đại diện nhóm 3 báo cáo
Giai
Địa
Thời
Lực
HT đấu
Mục
Kết quả
Ý nghĩa
đoạn điểm
gian lượng
tranh
tiêu
Cơng -biểu
-Phản
- Là cuộc tổng
nhân, tình,
đối
diễn tập đầu
Nga
1905- nơng
-Khởi
chiến
tiên của CM
1907
dân, nghĩa vũ tranh.
Thất bại Nga,
binh trang
-Địi
- Giáng một
Giai
lính
tăng
địn chí tử vào
đoạn
lương,
chế độ phong
đầu
giảm
kiến
Nga
thế kỉ
giờ làm.
hoàng,
XX.
- Ảnh hưởng
đến PTGPDT
ở nhiều nước.
Bec-lin 1918(Đức) 1923
Công
nhân
và các
tầng
lớp
nhân
dân
- Bãi
công
-Khởi
nghĩa vũ
trang
-Lật đổ
chế độ
quân
chủ
Thiết lập
- Đánh dấu
chế
độ bước phát triển
cộng hoà mới của cách
của
mạng Đức
GCTS.
Đảng
Cộng sản
Đức
ra
đời.
GV chốt kiến thức chuẩn.
H. Em hãy điểm một số nét về
tiểu sử của Mác, Ăng- ghen?
- HS nêu một số nét
H. Điểm chung trong hệ tư tưởng về tiểu sử..
của hai ơng là gì?
- HS suy nghĩ trả
H. Những hoạt động nổi bật của
lời..
III. Sự ra đời chủ nghĩa
Mác và các tổ chức quốc
tế.
1.Sự ra đời của chủ nghĩa
Mác.
* Tiểu sử của Mác và Ăng-
5
hai ông?
GV chốt: Đồng minh những
người cộng sản được coi là chính
đảng độc lập đầu tiên của vơ sản
quốc tế thì Tun ngơn ..là văn
kiện quan trọng của chủ nghĩa xã
hội khoa học, bao gồm những
luận điểm cơ bản về sự phát triển
của XH và cách mạng
XHCN( sau này được gọi là chủ
nghĩa Mác)
Gv yêu cầu hs đọc sgk trang 33,
47,89 và trả lời câu hỏi, phiếu bt.
ghen(SGK)
- HS nêu những hoạt * Hoạt động nổi bật của
động nổi bật..
Mác, Ăng-ghen
+ Thành lập Đồng minh
những người cộng sản.
+Soạn thảo tuyên ngơn
của Đảng Cộng sản
-Đọc
2.Các tổ chức quốc tế
-Thảo luận nhóm
bàn, nhóm đơi, điền
phiếu bt
-Trình bày
-Nhận xét
Phiếu bài tập
Thời gian
Vai trị
Tan rã
Các tổ chức
Hoàn cảnh
quốc tế
Quốc tế thứ
nhất
Quốc tế thứ hai
Quốc tế cộng
sản (quốc tế
thứ ba)
gv chốt kiến thức:
Các tổ
Hoàn cảnh
Thời gian
Vai trị
Tan rã
chức
quốc tế
Quốc tế Cơng nhân Anh và 28/9/1864 tại Vừa truyền 1876 tại
thứ nhất đại biểu công nhân Luân
Đôn bá
học Philadenphia
nhiều nước châu Âu (Anh)
thuyết Mác (Hoa Kỳ) Quốc tế
tham gia mít tinh có
vừa đóng I tun bố giải tán
tổ chức, sau đó
vai
trị vì sự đối nghịch
thành lập “Hội liên
trung tâm giữa khuynh
hiệp lao động quốc
thúc đẩy hướng mác-xít và
tế”, lấy tên là Quốc
phong trào CNCS vơ chính
tế thứ nhất.
CN quốc phủ
tế.
Quốc tế
thứ hai
Nhân kỉ niệm 100 14/7/1889 tại Sự ra đời 1914 Chiến tranh
của Quốc thế giới thứ nhất
năm CMTS Pháp Pari (Pháp)
6
bùng nổ, gần 400 đại
biểu CN của 22
nước họp ĐH ở Pari
tuyên bố thành lập
Quốc tế thứ hai.
Quốc tế
cộng sản
(quốc tế
thứ ba)
Do hậu quả của
CTTG I, ảnh hưởng
của CM tháng Mười
Nga (1917). Cao
trào CM bùng nổ ở
châu Âu.
tế thứ II là bùng nổ, Quốc tế
bằng
thứ hai tuyên bố
chứng về giải tán.
sự thắng
lợi của chủ
nghĩa Mác
trong
phong trào
công nhân.
Tháng 3/1919,
thành lập Quốc
tế cộng sản
(Quốc tế thứ
ba) tại Mátxcơ-va (Nga).
Thống nhất
và phát
triển phong
trào CM
thế giới
1943 CTTG II lan
rộng, sự lãnh đạo
khơng cịn phù
hợp nữa.
Như vậy, với sự ra đời của chủ nghĩa Mác và các tổ chức quốc tế, pt công nhân thế
giới từng bước phát triển và giành thắng lợi….
* GV chốt kiến thức cho cả chủ đề :
- Như vậy, PT CN thế giới có những bước phát triển mạnh mẽ từ tự phát đến tự giác
từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX
- Sự phát triển của pt CN dẫn đến sự thành lập Cơng đồn, thành lập các Đảng cộng
sản và Quốc tế thứ nhất, Quốc tế thứ hai, Quốc tế Cộng sản.
- Ghi nhớ công ơn của những nhà sáng lập CN cộng sản : Mác, Ăng-ghen, Lê-nin.
- Sự phát triển của pt CN quốc tế và CN cộng sản có tác động lớn đến Cách mạng Việt
Nam. Sau này, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt
Nam thắng lợi.
C. Hoạt động luyện tập. (15 phút)
I. BT trắc nghiệm: Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất.
Câu 1: Giai cấp công nhân ra đời trước tiên ở đâu?
A. Hà Lan
B. Anh
C. Pháp
D. Đức.
Câu 2: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp cơng nhân là gì?
A. Mít tinh, biểu tình.
B. Bãi cơng
C. Khởi nghĩa.
D. Đập phá máy móc.
Câu 3: Cuộc đấu tranh của cơng nhân thể hiện rõ tính chất quần chúng, rộng lớn nhất là
cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa của công nhân Pa-ri
B. “ Phong trào Hiến Chương” ở Anh
C. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din. D. Khởi nghĩa của thợ Li-ông năm 1834
7
Câu 4: Đồng minh những người cộng sản là tổ chức của giai cấp nào?
A. Vô sản quốc tế
B. Tư sản Đức
C. Quý tộc Pháp
D. Nông dân quốc tế.
Câu 5: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc
bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đồn kết lại!
B. Vơ sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
II. Hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT.
D. Hoạt động vận dụng
-H: Tìm hiểu phong trào cách mạng nước ta giai đoạn đầu thế kỉ XX.
-Dự kiến sản phẩm:Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Tiêu biểu là:
1. Phong trào Đông du (1905-1909)
-lập ra Hội Duy Tân do Phan Bội Châu đứng đầu.
-Chủ trương đưa HS sang Nhật du học.
2. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907)
-Người khởi xướng: Lương Văn can, Nguyễn Quyền, Lê Đại…
-Chủ trương: cải cách văn hóa theo lối dân chủ tư sản.
Cả hai phong trào đều thất bại.
H: Đánh giá phong trào công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ nhất) sau khi CNXH khoa học ra
đời.
-Hs đánh giá
-GV chốt kiến thức.
KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN (bài số 1)
Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm: (6,0đ)
Khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất.
Câu 1: Giai cấp công nhân ra đời trước tiên ở đâu?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Đức
Câu 2: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp cơng nhân là gì?
A. Mít tinh, biểu tình. B. Bãi cơng C. Khởi nghĩa.
D. Đập phá máy móc.
Câu 3: Cuộc đấu tranh của cơng nhân thể hiện rõ tính chất quần chúng, rộng lớn nhất là
cuộc đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa của công nhân Pa-ri
B. “ Phong trào Hiến Chương” ở Anh
C. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din
D. Khởi nghĩa của thợ Li-ông năm 1834
Câu 4: Quốc tế thứ hai tồn tại và hoạt động thơng qua hình thức nào?
A. Các nghị quyết
B. Sự viện trợ kinh tế.
C. Các kì đại hội
D. Sự lãnh đạo của cá nhân.
Câu 5: Cương lĩnh của Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga khẳng định nhiệm vụ trước
mắt của Đảng là gì?
A. Tiến hành cách mạng XHCN.
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Thành lập nhà nước vô sản.
D. Cải cách dân chủ.
8
Câu 6. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phong trào cách mạng Nga 1905-1907 là
nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. số công nhân thất nghiệp ngày càng tăng
C. tiền lương công nhân giảm sút, điều kiện sống tồi tệ
D. hậu quả của cuộc chiến tranh Nga –Nhật.
Câu 7: Đỉnh cao của Cách mạng Nga 1905-1907 là gì?
A. Khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va.
B. Khởi nghĩa của thủy thủ Pơ-tem-kin.
C. Nổi dậy của nơng dân.
D. Biểu tình ở Pê-téc-bua.
Câu 8: Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga thất bại vì sao?
A. Sai lầm về đường lối đấu tranh.
B. Chưa tập hợp được quần chúng rộng rãi.
C. Thiếu sự lãnh đạo của một đảng Mác-xít.
D. Thiếu tổ chức chặt chẽ, lực lượng quá chênh lệch.
Câu 9: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?
A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các
đảng cộng sản ở nhiều nước.
B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.
C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bơn-sê-vích Nga.
D. Quốc tế thứ hai giải tán.
Câu 10: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?
A. Giai cấp công nhân thế giới.
B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.
C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.
D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
II.Phần tự luận: (4,0đ)
1, Vì sao giới chủ tư bản lại thích sử dụng lao động trẻ em?
2, Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?
ĐÁP ÁN
*Trắc nghiệm: mỗi câu đúng đạt 0,6 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
A
D
B
C
B
A
A
C
A
D
án
*Tự luận:
1, (2,0đ)
+ Lao động trẻ em dễ dàng bóc lột, chỉ cần trả lương thấp, đem lại nhiều lợi nhuận.
+ Chưa có ý thức và khả năng chống lại chủ.
+ Dùng lao động trẻ em sẽ dễ dàng di chuyển trong các hầm mỏ thấp và hẹp.
2,(2,0đ)
Công nhân lại đập phá máy móc vì:
- Máy móc khơng giảm nhẹ lao động của cơng nhân, mà bọn giới chủ cịn tăng cường bóc
lột nhân dân.
- Họ cho rằng chính máy móc là nguồn gốc, thủ phạm gây nên sự nghèo đói. Vì vậy, họ
trút căm thù vào máy móc.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút):
- Sưu tầm một số tư liệu phong trào đấu tranh của công nhân Nga đầu thế kỉ XX?
A
9
* Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo
+ Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 5 : Công xã Pa-ri 1871.
( Mục II: tự đọc; mục III: Chỉ tìm hiểu Ý nghĩa ls của công xã Pa-ri).
=================***================