Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Toan 10 Trai he HV Lai Chau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.46 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XI. ĐỀ THI MÔN TOÁN. TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN, TỈNH LAI CHÂU ĐỀ THI ĐỀ XUẤT. LỚP 10 (Đề này gồm có 01 trang, gồm 05 câu).  x  y  2y  1  x  y 5  2 Câu 1. (4 điểm) Giải hệ phương trình:  y  2 xy  y Câu 2. (4 điểm) Cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H ( E  AC, F  AB ). Trên các tia FB, EC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho FP FC , EQ EB . Các đường thẳng BQ, CP cắt nhau tại K. Gọi I, J theo thứ tự là trung điểm của BQ, CP. Đường thẳng IJ cắt BC, PQ theo thứ tự tại M, N. Chứng minh rằng: a) HK  IJ   b) CAM BAN Câu 3. (4 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 3 3 3  a   b   c  P        bc  ca   a b Câu 4. (4 điểm) Cho đường tròn (C) có bán kính bằng 1. Bên trong đường tròn (C) người ta đặt một số hữu hạn các hình tròn nhỏ mà tổng độ dài các đường kính của chúng bằng 4031. Chứng minh rằng có thể vẽ được một đường thẳng cắt ít nhất 2015 hình tròn nhỏ. Câu 5. (4 điểm) Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng nếu 8 p  1 là số nguyên tố thì 8 p  1 là hợp số. Lưu ý: thang điểm 20. …………..…. HẾT …………..….. Người thẩm định. Bùi Văn Hoàn 0916561438. Người ra đề. Lê Thành Trung (SĐT: 01642 222 400).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN, LỚP: 10. Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định. Câu Nội dung Điểm 1 1,0 u  x  y u 2  v 2  u  v 4 (4 điểm) (u, v 0)   2 2 2 2 v  2y  1   Đặt . Khi đó hệ trở thành u  v  u v 3 1,0 u  v  u 2 v 2 1  2  u  v    u  v   2uv 4 u  v u 2 v 2  1  uv 1  3 2   u v 1  uv  1 uv  uv  4uv  2  0       u  v  2  1,0  x  y 1  x 2    2y  1 1  y 1 Với u = v = 1, ta có  1,0 Vậy hệ có nghiệm  x, y   2,1. . . 2 (4 điểm). a) (2,0 điểm) Gọi  C1  ,  C2  theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các tam giác FPC, EBQ.   Vì các tam giác FPC và EBQ vuông cân nên BPC CQB  tứ. 1,0.  KP.KC KB.KQ  PK/  C1  PK/  C2  giác BPQC nội tiếp Mặt khác tứ giác EFBC nội tiếp, ta có HF.HC HE.HB  PH/ C1  PH/ C2  . Suy ra HK là trục đẳng phương của  C1  và  C2  (1). Ta lại có IJ là đường nối tâm của  C1  ,  C 2  (2) Từ (1), (2) suy ra HK  IJ (đpcm). b) (2,0 điểm) Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác KBC với cát tuyến MIJ và tam giác KPQ với cát tuyến NJI ta có:. 1,0. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MB JC IK NQ JP IK MB NQ . . 1  . .   MC JK IB NP JK IQ MC NP (3)  Gọi d là đường phân giác trong của góc BAC , gọi B’, M’, C’ theo thứ tự là ảnh của B, M, C qua phép đối xứng trục d. Ta có B’, M’, C’ thẳng hàng và B’C’ // PQ (4). M 'B' MB  Lại có M 'C' MC (5). 1,0. M 'B' NQ  M 'C' NP (6) Từ (3) và (5) ta có   Từ (4) và (6) suy ra A, M’, N thẳng hàng. Do đó BAM ' BAN   Theo tính chất của phép đối xứng trục ta có CAM BAM '   Từ đó suy ra CAM BAN (đpcm). 3 Ta có : 3 (4 điểm) 3 c3 a 3  b3  a  b    c      3 3  a  b   4 a  b  2 2  . 1,0. 3. c3  c     3 3  a  b  4 a  b . Do đó Tương tự ta có: 3 a3  a     3 3  b  c  4 b  c . (1). Đẳng thức xảy ra  a b . 1,0 3. (2),. 3. b  b     3 3  c  a  4 c  a  3. 3. (3). 3. a b c  3  3 3 3 b c c a a  b3 Từ (1), (2), (3) ta có 1 1 1   1   a 3  b 3    b 3  c3    c 3  a 3   3 3  3  3  3 3 2 a  b3   b c c a 3 9 3   3  P 8 2 2 Đẳng thức xảy ra  a b c 3 MinP  8 Vậy 4 Lấy một đường kính AB của (C) cố định. Chiếu vuông góc các (4 điểm) hình tròn nhỏ lên AB ta được hình chiếu của mỗi hình tròn nhỏ là một đoạn thẳng có độ dài bằng đường kính của hình tròn đó. (Ta gọi các đoạn thẳng đó là đoạn thẳng ảnh). Vì các hình tròn đều nằm trong (C) nên các đoạn thẳng ảnh này đều bị chứa trong đoạn thẳng AB. Do số hình tròn nhỏ là hữu hạn nên số đoạn thẳng ảnh là hữu hạn. Lần lượt, theo chiều từ A đến B, kí hiệu các đầu mút của các đoạn thẳng ảnh là A1 ,A 2 ,...,A n (Mỗi 4P . . 3. . điểm Ai , i = 1, 2, .., n có thể là đầu mút chung của nhiều đoạn. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thẳng ảnh). Gọi mi là số đoạn thẳng ảnh chứa đoạn thẳng A A i. Ta có. n 1. n 1. i 1. i 1.  AiAi1 AB 2;  mi .AiA i1 4031. i+1.  m .A A i. 1,0. (1). n 1. mi 2014, i 1,n  1. ( i 1,n  1 ).. i. n 1. i 1. 2014 Ai Ai 1. i 1 Nếu thì 2014x2  4031 (mâu thuẫn với (1)). Do đó phải tồn tại j   1,2,3,...,n  1 sao cho m j 2015 . i 1. AA Lấy một điểm K bất kì trên đoạn j j1 , qua K kẻ đường thẳng d vuông góc với AB thì d sẽ cắt ít nhất 2015 hình tròn nhỏ (đpcm). 5 Giả sử p, 8p - 1 nguyên tố. Ta có p >2. Vì nếu p = 2 thì 8p – 1 =15 (4 điểm) không là số nguyên tố. Xét 2 trường hợp: TH1: p = 3 thì 8p – 1 = 23 là số nguyên tố và 8p + 1 = 25 là hợp số. TH2: p > 3. Do p nguyên tố nên p không chia hết cho 3  p 1(mod3) (Vì trái lại, p 2(mod3)  8 p  1 15(mod3)  8 p  1 chia hết cho 3. mặt khác 8p – 1 > 3  8p – 1 không là số nguyên tố).  8 p  1 0(mod3)  8 p  1 là hợp số. Vậy nếu p và 8p – 1 là số nguyên tố thì 8 p  1 là hợp số.. 1,0 1,0 1,0 1,0. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×