Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.51 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết :31 Tuần :16 Ngày dạy : 07/ 12/ 2015. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. MỤC TIÊU : 1.1/. Kiến thức : - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên 1.2/. Kĩ năng : - Biết cách vận dụng qui tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái . - Rèn kĩ năng làm bài tập thực hành 1.3/.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh. II. NỘI DUNG HỌC TẬP : - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. III. CHUẨN BỊ : 3.1/. Giáo viên : - In sẵn H 30.1 và hình cho phần b) đổi chiều dòng điện trong ống dây AB, hình 30.2 ra phim trong (SGK), H 30.3 SBT 3.2/. Học sinh : - Đọc và nghiên cứu trước các bài tập 1, 2, 3 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng : Câu1:Phát biểu quy tắc nắm tay phải. TL: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các dòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái . TL : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 4.3/. Tiến trình bài học : HOẠT ĐỘNG 1 : Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái giải bài tập(20’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái - Kỹ năng : Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái giải bài tập. 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Nêu và giải quyết vấn đề, Đàm thoại, Trực quan. - Biết được quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước1 : GV cho học sinh đọc tìm hiểu bài tập1 - G: Dùng đèn chiếu giới thiệu H30.1 SGK. - H: Cá nhân HS đọc và nghiên cứu bài tập 1 SGK. - G: Y/c HS tự lực thực hiện bài tập, chỉ dùng gợi ý cách giải để đối chiếu kết quả làm được. - H: Thực hiện bài tập 1 theo từng bước a), b) SGK. - H: Nhận xét bài làm của bạn. - G: Nhận xét chung, ghi điểm. - H: Các nhóm nhận dụng cụ TN và thực hiện TN kiểm tra, ghi chép hiện tượng, rút ra kết luận và đại diện nhóm báo cáo. - G: Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra. - G: Lưu ý HS: câu b) Khi đổi chiều dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là cực Nam. Do đó hai cực cùng tên sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy nhau xảy ra rất nhanh. - H: Nhóm khác nhận xét nhóm bạn. Bước2: GV cho học sinh đọc tìm hiểu bài tập2 - H: Cá nhân HS đọc kĩ đề bài, vẽ lại hình vào vở, biểu diễn kết quả trên hình vẽ. - G: Nhắc lại các kí hiệu va cho biết điều gì? - G: Luyện cho HS cách đặt và xoay bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải, biểu diễn trên hình vẽ. - H: Lên bảng thực hiện. - H: Nhận xét bài làm của bạn. - G: Chỉ khi nào thật sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK. - G: Nhận xét chung, ghi điểm. Bước 3: GV cho học sinh đọc tìm hiểu bài tập3 - G: Dùng đèn chiếu giới thiệu H30.2 SGK - H: Cá nhân HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập 3. - H: 1 HS lên bảng thực hiện. - H: HS khác nhận xét bài làm của bạn. - G: Chỉ khi nào thật sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK. - G xé: Nhận t chung, ghi điểm.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. BÀI TẬP SGK 1) Bài 1: a) Nam châm bị hút vào ống dây. b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây.. 2) Bài 2. a). b). c) 3) Bài tập 3. a) Lực F1 tác dụng lên đoạn AB từ . trên xuống và F2 tác dụng lên cạnh CD từ dưới lên. b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Khi lực F1 , F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều đường sức từ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG 2 : Vận dụng quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái để giải bài tập (15’) 1/. Mục tiêu : - Kiến thức : Biết được quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái - Kỹ năng : Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái giải bài tập 2/. Phương pháp, phương tiện dạy học : - Nêu và giải quyết vấn đề, Đàm thoại, Trực quan 3/. Các bước của hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bước 1: II. BÀI TẬP SBT - G: Dùng đèn chiếu giới thiệu H 30.5 SBT. - H: Cá nhân HS thực hiện. Bài tập 30.5/38 SBT Vận dụng qui tắc nắm tay phải xác định - H: 1 HS lên bảng thực hiện. tên cực của nam châm điện, sau đó vận dụng qui tắc bà tay trái để xác định - H: HS khác nhận xét bài làm của bạn. chiều lực điện từ. - G : đưa ra nhận xét chung và hoàn chỉnh bài tập. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 5.1/. Tổng kết : Câu 1 : Phát biểu lại quy tắc bàn tay trái . TL : Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 2: Phát biểu lại quy tắc nắm tay phải. TL: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các dòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây Câu 3: 30.1 TL : B Câu 4 : 30.8 TL : C 5.2/. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học tiết này : + Về xem lại cách giải 3 bài tập trên + Làm bài tập từ 30.2 30.7 SBT - Đối với bài học ở tiết học sau : + Chuẩn bị “ Hiện tượng cảm ứng điện từ ” + Xem trước các câu C và làm thử thí nghiệm 2 VI. PHỤ LỤC :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>