Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.59 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Rèn chữ: Bài 26 Sửa ngọng: l,n Ngày soạn: 10/ 3/ 2016 Ngày giảng: Từ 14/ 3/ 2016 đến 18/ 3/ 2016 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Toán. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Làm BT 1 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian 2. Bài mới: * Thực hiện phép nhân số * VD1 HS đọc lại và nêu phép tính tương ứng: đo thời gian với một số 1 giờ 10 phút 3 = ? + GV nêu VD1 của SGK - HS trao đổi theo cặp,tìm cách đặt tính và tính: GV tổ chức cho HS tìm và 1giờ 10 phút đặt tính 3 - Nhận xét, hướng dẫn KL 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ10 phút 3 = 3giờ 30phút + GV nêu VD2 - HS đọc bài toán và thực hiện tương tự VD1 - Cho HS đặt tính rồi tính 3 giờ 15 phút - Sau khi có kết quả cho 5 HS nhận xét rồi đổi kết 15 giờ 75 phút quả. - HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút. 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút - HD HS rút ra nhận xét Nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó.Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi 3. Thực hành: sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. BT1: Gọi HS nêu yêu cầu BT1: 1 HS nêu yêu cầu - HD HS yếu phần đặt - HS tự làm bài rồi chữa bài tính. - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với 1 số. - Nhận xét, chốt ý đúng a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ 13,6phút 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 28,5giây BT2: ( nếu còn thời gian) BT2: *Tóm tắt - Gọi HS nêu yêu cầu 1 vòng : 1phút 25giây - HD HS thống nhất phép 3 vòng : ? tính tương ứng - 1 HS đọc yêu cầu, nêu phép tính tương ứng - Chấm chữa bài - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây 3 = 3 phút 75 giây hay: 4 phút 15 giây 4. Củng cố , dặn dò Đáp số: 4 phút 15 giây - YC HS nêu lại cách nhân - 1-2 HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian. số đo thời gian với một số. Tiết 2: Tập đọc. NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và - 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung nêu nội dung của bài. - GV nhận xét . 1. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS theo dõi SGK - HD chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. khó. + 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS theo dõi. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu + Các môn sinh của cụ giáo Chu quý, kính trọng thầy. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - Rút ý 1: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có ND tương tự? Rút ý 2. - GV tiểu kết rút ra nội dung bài.. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... ý1:Tình cảm của học trò với cụ giáo Chu. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi Vài HS nêu ND bài. người cần giữ gìn, phát huy truyền c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: thống tốt đẹp - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả - HS đọc. Tìm giọng đọc diễm cảm cho lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn - HS luyện đọc diễn cảm. 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc. trước lớp. - GV nhận xét. * Qua bài em học tập được điều gì? - Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 3: Mĩ thuật (đ/c Làn). Tiết 4: Thể dục. TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI , ĐỠ CẦU, CHUYỀN CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN. TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC.” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào).Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: - Thầy: còi .4 . qu¶ bãng chuyÒn. - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG. ĐỊNH LƯỢNG 5’. A. Phần mở đầu: - Tập hợp, phổ biến nội dung bài học. - Tập bài thể dục phát triển chung . 2, 3 lần - Giậm chân tại chỗ 1 - 2, 1- 2, … 2x8 nhịp. - Trò chơi HS tự chọn . 25’ B. Phần cơ bản. 1) Tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - GV hướng dẫn truyền cầu bằng mu 1 lần bàn chân. - Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. - Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa 1 lần chữa sai sót của các tổ và cá nhân. - Chọn 2 đại diện trình diễn trước lớp. 2) Trò chơi vận động: - Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức.” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - GV làm mẫu và sau đó cho từng tổ 3 lần chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. - Nhận xét - đánh giá. 5’ - Biểu dương những đội thắng cuộc. C. Phần kết thúc. - Thả lỏng tích cực hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà: Ôn đội hình đội ngũ.. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. . ........................ ........................ ........................ ........................ . Tiết 5,6: Tin học (đ/c Sơn ) Tiết 7: Hoạt động tập thể (đ/c Sơn) Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Lịch sử (đ/c Quân) Tiết 2: Địa lí (đ/c Quân) 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3: Toán. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm BT1. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút - 1 HS làm lên bảng , lớp làm nháp. 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút - GV nhận xét đánh giá - HS nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. - HS đọc lại và nêu phép tính tương + Muốn biết trung bình Hải thi đấu ứng: mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta 42 phút 30 giây : 3 = ? phải làm thế nào? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 1 30giây 00 b. Ví dụ 2: Vậy: 42phút30giây : 3 = 14phút - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực 10giây hiện. * VD2: HS đọc bài toán và nêu phép - Cho HS thực hiện vào nháp. chia tương ứng: 7 giờ 40 phút : 4 = ? - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu - HS thực hiện: ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục 7giờ 40phút 4 chia. 3giờ = 180phút 1giờ 55phút 220phút 20 0 + Muốn chia số đo thời gian cho một Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. số ta làm thế nào? * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang ĐV hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. c. Luyện tập: *Tính: Bài tập 1 (136): a. 24phút 12giây 4 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 0 12 6phút 3giây - Cho HS làm vào vở. 0 b. 35giờ 40phút 5 - GV nhận xét. 0 40 7giờ 8phút 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút * Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.. * Bài tập 2 (136): Nếu còn thời gian. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Chính tả: (Nghe –viết). LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh lên trên bảng lớp cả lớp - Sác – lơ Đác – uyn, A-đam, Ê-va, viết nháp: 5 tên riêng nước ngoài Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. trong bài chính tả trước. -HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả. - Mời 1 học sinh đọc. - Học sinh theo dõi trong sgk. + Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ - HS phát hiện: Chi-ca-gô, Niu yok, khó viết, luyện viết. Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ… - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận viết. của câu cho học sinh viết (3 lần). - HS viết bài. * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Học sinh tự soát lỗi. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. sinh đổi vở soát lỗi . - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế trong sách giáo khoa. ca”. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS đọc thầm lại bài văn. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. + Giáo viên giải thích thêm. * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). * Quốc tế ca: tên 1 tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - Nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò. - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. - Hai học sinh làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng. * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối). * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt). - HS nêu quy tắc.. Tiết 5: Khoa học. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. CHUẨN BỊ: HS mang hoa thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: H. Thế nào là sự biến đổi hoá học? - 2 HS trả lời H. Hãy nêu tính chất của đồng và nhôm? - GV nhận xét. B. Bài mới: - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhị và nhuỵ , hoa đực và hoa cái - GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 - HS quan sát trang 104 SGK và cho biết: + H1: cây dong riềng, cơ quan sinh sản - Tên cây ? Cơ quan sinh sản của cây của cây dong riềng là hoa. đó? H2: Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa - Cây phượng và cây dong riềng có +Cây phượng và cây dong riềng cùng là đặc điểm gì chung? thực vật có hoa. - Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? hoa - Trên cùng một loại cây, hoa được + Trên cùng một loại cây có hoa đực và 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gọi tên bằng những loại nào? + GV nhËn xÐt, kÕt luËn. * Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ ( Hoạt động nhóm 4 ) - GV: Các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp , chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị đực và nhuỵ cái; hoa chỉ có nhị đực hoặc nhuỵ cái. ghi kết quả vào phiếu - Gọi từng nhóm lên báo cáo - GV kết luận: Trên một bông hoa có một bông hoa mà có cả nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính.còn hoa chỉ có nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính - GV giíi thiÖu tranh, yªu cÇu HS quan sát để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.. hoa cái.. - HS cùng trao đổi nhãm 4 và chỉ cho nhau xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái. - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o, nhãm kh¸c bæ sung. + Hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa phượng, dong riềng, râm bụt, sen, đào, mơ, mận + Hoa đực hoặc hoa cái: bầu, bí, mướp, dưa chuột, dưa lê - HS lắng nghe.. - HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ - 1-2 HS lên chỉ các bộ phận của hoa lưỡng tính. - 2 em đọc.. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. HS: Vở, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: Bài 1 SGK - HS trình bày. 3. Bài mới: - Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Lời giải : Khoanh vào phương án đúng: 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây. A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...? A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 6 phút 43 giây 5. b) 4,2 giờ 4 c) 92 giờ 18 phút : 6 d) 31,5 phút : 6 Bài tập3: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: a) 33 phút 35 giây b) 16 giờ 48 phút c) 15 giờ 23 phút d) 5 phút 15 giây Lời giải: Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là: 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút. Đáp số: 30 phút. - HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 26 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. - HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. - HS học tập theo nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KT bài cũ : Kiểm tra vở viết của HS 2. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. - Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 26. - HS đoạn văn, bài văn - Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . - HS phát biểu. - HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - HS nêu kỹ thuật viết như sau: - HS phát biểu cá nhân + Các con chữ viết hoa - HS trao đổi bạn bên + Các con chữ viết thường 1 ô li:e, u,o,a,c,n,m,i… cạnh. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. + Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q + Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r + Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô + Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, + Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. * HS viết bài khoảng 20-25 phút. - GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. - HS viết bài vào vở luyện viết. - GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả lớp. - GV tuyên dương những bài HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. - Dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài.. - HS quan sát và lắng nghe.. -. - HS viết bài nắn nót. - HS rút kinh nghiệm. - HS vỗ tay tuyên dương bạn viết tốt. - HS nêu hướng khắc phục.. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS năng khiếu làm được cả các phần còn lại II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách nhân - 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời gian và chia số đo thời gian. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Bài tập 1 (137): Tính Tính: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. *a. 3giờ 14phút 3 = GV hướng dẫn HS làm 9giờ 42phút bài. Cho HS làm vào *b. 36phút 12giây : 3 nháp. =12phút 4giây - Cả lớp và GV nhận c. 7phút 26giây 2 = xét. 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = *Bài tập 2 (137): Tính 2giờ 4phút 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét.. Tính:. a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút. 29giây. *d. 25phút 9giây HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm Bài tập 3: Mời 1 HS nêu 2 cách khác nhau yêu cầu. GV hướng dẫn Bài giải: HS làm bài. Cho HS Số sản phẩm được làm làm vào vở. 2 HS làm trong cả hai lần là: vào bảng nhóm làm 2 7 + 8 = 15(sản cách khác nhau. phẩm) Cả lớp và GV nhận xét Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút 15 = 17giờ C2: Thêi gian lµm 7 s¶n phÈm lµ: 1 giê 8 phót 7= 7 giê 56 phót Thêi gian lµm 8 s¶n phÈm lµ: 1 giê 8 phót 8= Bài tập 4 (137): 9 giê 4 phót - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Thêi gian lµm sè s¶n phÈm trong c¶ hai lÇn lµ: Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 1 giê 56 phót + 9 giê 4 phót = 17 giê để tìm kết quả. Mời đại Đáp số: diện 2 nhóm lên bảng 17giờ. chữa bài. Kết quả: - Cả lớp và GV nhận xét. 4,5giờ > 4giờ 5phút 3. Củng cố, dặn dò: 8giờ 16phút – 1giờ * Củng cố cách so sánh 25phút = số đo thời gian 2 giờ 17 phút 3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút. Tiết 2: Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau)&từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT 2, 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - Gọi học sinh nhận xét - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ - GV nhận xét và chốt ý đúng. Bài tập 3 : HD HS làm bài . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Nhắc lại cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.. Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu BT, trao đổi theo cặp và làm vào bảng nhóm. - Trình bày kết quả và nhận xét. + Xếp từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm: a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. - 1-2 HS đọc lại kết quả đúng. Bài tập 3 : HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bài trên bảng phụ - HS trình bày bài làm của mình. - Nhận xét và chốt ý đúng. - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,… - Nhắc lại những từ ngữ gắn với chủ điểm truyền thống.. Tiết 3: Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu truyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; Hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tiêu chí . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Kiểm tra bài cũ : - Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Vì muôn dân” và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 Hs đọc đề bài. - Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài. - GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết . - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK. - GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện đã học trong SGK, chỉ là gợi ý để các em hiểu yêu cầu của đề bài. - Một số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể. 3. HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.. -2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện . - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe, theo dõi trên bảng - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS lắng nghe . - Lần lượt HS nêu câu chuyện kể. - Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn. - HS lắng nghe.. Tiết 4 : Tập đọc. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung - 2 HS đọc bài và nêu nội dung. của bài. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài a. Luyện đọc: 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời 1 HS đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Nêu nội dung chính của đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - Nêu nội dung chính của đoạn 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - HS nêu ND bài. * Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ? - Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. C. Củng cố - Dặn dò: - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. - Chuẩn bị bài sau: Tranh làng Hồ.. - Cả lớp theo dõi. - 4 đoạn + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ … - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. - HS nêu. - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 Tiết 7: Thể dục. TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI , ĐỠ CẦU, CHUYỀN CẦU BẰNG MU BÀN CHÂN. TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC.” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào).Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định. Bóng, còi. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC A. Phần mở đầu: 5’ - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. 2 – 3 lần - Tập bài thể dục phát triển chung . 2x8 - Giậm chân tại chỗ 1 - 2, 1- 2, … nhịp. - Trò chơi HS tự chọn . 25’ B. Phần cơ bản. 1) Tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - GV hướng dẫn truyền cầu bằng mu bàn chân. - Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. - Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá 1 lần nhân. - 2 tổ cử đại diện lên thực hiện. 2) Trò chơi vận động: Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức.” ........................ 1lần - GV nêu tên trò chơi, giải thích ........................ cách chơi và luật chơi. 3lần - GV làm mẫu và sau đó cho từng ........................ tổ chơi thử. ........................ - Cả lớp thi đua chơi. 5’ - Nhận xét - đánh giá, biểu dương những đội thắng cuộc. C. Phần kết thúc. - Thả lỏng tích cực hít thở sâu. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> . - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2giờ 13phút 5 = ? - Cho HS thực hiên - GV nhận xét đánh giá. - 1 HS lên bảng lớp làm nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài tập 1 (137): Tính Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. a. 17giờ53phút + 4giờ 15phút =22giờ8 phút - GV hướng dẫn HS làm bài. b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = - Cho HS làm vào vở. 21 ngày 6 giờ - Cả lớp và GV nhận xét. c. 6giờ 15phút 6 = 37giờ 30phút * Củng cố cách cộng, trừ, nhân, d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây chia số đo thời gian Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS *Kết quả: làm vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút lớp và GV nhận xét. * Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đoTG Bài tập 3 (138): - HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở - Cho HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả và giải thích cách làm - Mời HS nêu kết quả. Kết quả: Khoanh vào B. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4: Nếu còn thời gian làm 1 HS đọc to đầu bài, HS thảo luận, cùng làm bài và chữa hết. - 1 số HS đọc bài giải của mình - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút lời giải. - Mời đại diện 1 nhóm lên bảng Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút chữa bài. Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: - Cả lớp và GV nhận xét. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học.. 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ §¸p sè: 8 giê *1–2 HS hệ thống lại những kiến thức .. Tiết 3: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - KNS: Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một HS đọc màn kịch Xin Thái sư - Gọi HS trình bày tha cho! đã được viết lại. 2. Bài mới a- Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1: Một HS đọc nội dung BT1. - HS đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện: Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: Bài tập 2: - Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung - 3HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: BT2: + HS1 đọc yêu cầu của BT2, tên màn - GV nhắc HS: kịch (Giữ nghiêm phép nước) và gợi ý + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, về nhân vật, cảnh trí, thời gian. cảnh trí, thời gian và lời đối thoạil; + HS2 đọc gợi ý về lời đối thoại. đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và + HS3 đọc đoạn đối thoại. phu nhân. Nhiệm vụ của các em là - HS thầm lại toàn bộ nội dung BT2. viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 - HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. - HS tự hình thành các nhóm (mỗi + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách nhóm khoảng 5 em) trao đổi, viết tiếp của các nhân vật: thái sư Trần Thủ các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. Độ, phu nhân và người quân hiệu. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị nhất. Bài tập 3: Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV - Một HS đọc yêu cầu của BT3. nhắc các nhóm: - HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai + Có thể chọn hình thức đọc phân vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. hoặc diễn thử màn kịch. - Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động nhất. Tiết 4: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - 1 - 2 HS nêu - GV nhận xét đánh giá. - Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ để 2. Dạy bài mới: liên kết câu. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bµi tËp 1 : Mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1 : HS làm việc nhóm đôi. - Đọc yêu cầu của bài. trao đổi bài , học của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. sinh lên bảng làm bài ,chốt lời giải : - Cho HS đánh số thứ tự các câu + Những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng văn ; đọc thầm lại đoạn văn. Thiên Vương (thánh Gióng) là : trang - Cho HS trao đổi nhóm 2. nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời Đổng. giải đúng. - GV chốt lời giải : - Nêu tác dụng của việc thay thế từ - Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự ngữ để liên kết câu. liên kết. + KL:Việc dùng nhiều … Bài tập 2 : HS làm việc theo nhóm 4. Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu, - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Học sinh phát biểu ý kiến, nói số câu - GV: Chú ý 2 yêu cầu của BT: trong 2 đoạn văn, những từ ngữ lặp lại. + Xác định những từ ngữ lặp lại - Hai đoạn văn có 7 câu. trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng - Từ ngữ được lặp lại trong 2 đoạn văn là Triệu Thị Trinh (lặp lại 7 lần) đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Câu 2 : Người thiếu nữ họ Triệu (thay - Đánh thứ tự số câu văn. cho Triệu Thị Trinh ở câu 1) xinh xắn, - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình Câu 3 : Nàng bắn cung rất giỏi, thường theo cácc phường săn đi săn thú. bày. Câu 4 : Có lần, nàng đã bắn hạ một con - GV nhận xét chốt lời giải đúng. báo gấm hung dữ trước sự thán phục … 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. củng cố - Dặn dò. - HS nêu ND bài. Câu 6 : Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo .... chống quân xâm lược. Câu 7 : Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi với non sông đất nước. Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân) Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Toán. VẬN TỐC I. MỤC TIÊU: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. HS làm được BT1, 2. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài a. Bài toán 1: + GV nêu bài toán 1 của SGK, gọi HS nói - HS trả lời: Thông thường ô tô đi cách làm và trình bày bài giải nhanh hơn xe máy. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi - HS giải: được bao nhiêu km phải làm thế nào? Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: - Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km) 170 : 4 = 42,5 Đáp số: 42,5km km giờ (km/giờ ) Quảng đường : Thời gian = Vận tốc + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? Nhấn mạnh đơn vị vận tốc của bài toán này là km/ giờ - Nhìn vào cách làm trên em hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động. - HS nêu lại * Giới thiệu vận tốc... cách viết tắt - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, 1. + Là km/giờ - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.. + V được tính như sau:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? V=S:t - HS nêu công thức tính vận tốc. - Liên hệ: ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô b) Bài toán 2 + GV nêu bài toán 2 - HS đọc bài toán và tự suy nghĩ - Cho HS suy nghĩ rồi giải bài toán làm bài - HS trao đổi, nói cách tính vận tốc + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì ? và trình bày bài giải (m/giây) Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - 2 HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1 (139): Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Tóm tắt: - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm bảng 3giờ : 105km lớp. Vận tốc : …km/giờ ? - Gọi HS nhận xét. Bài giải: - GV nhận xét . Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) - HS nhắc lại cách tính vận tốc. Đáp số: 35km/giờ. Bài tập 2 (139): Bài 2: Tóm tắt: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? - Cho HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở - 1 HS bảng, HS khác nhận xét - Cho HS đổi vở, chấm chéo. Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét. Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ. *Bài tập 3 (139): ( Nếu còn thời gian) Bài 3: Tóm tắt - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 1phút 20giây : 400 m GV: Tính vận tốc với đơn vị m/ giây thì Vận tốc :…m/giây ? phải đổi đơn vị thời gian sang giây. Bài giải: - Cho HS làm vào nháp. 1 phút 20 giây = 80 giây - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. Vận tốc chạy của người đó là: - Cả lớp và GV nhận xét. 400 : 80 = 5(m/giây) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 5m/giây. - GV củng cố nội dung bài. Tiết 3: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi đề bài; Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 1 HS đọc màn kịch Giữ - Gọi HS đọc trước lớp . GV nhận xét. nghiêm phép nước 2. Dạy bài mới - Nhận xét bổ sung. * Giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe . GV viết đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật); một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: b) Thông báo cụ thể * Hướng dẫn HS sửa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả - HS trao đổi về bài các bạn lớp tự chữa trên nháp. đó chữa trên bảng bảng phụ - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV để nhận ra chỗ sai, nguyên chữa lại cho đúng (nếu sai) nhân, chữa... * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - HS đọc lời nhận xét của - HD HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, cô giáo, tìm ra lỗi của mình phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. và sửa lỗi. Trao đổi bài để * HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. soát lỗi cho nhau. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS. - HS trao đổi, thảo luận để * HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. tìm ra cái hay, cái đáng học - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết của đoạn văn, bài văn. lại cho hay hơn. - HS viết lại đoạn văn. - GV chấm đoạn văn viết lại của một số em. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4. Củng cố, dặn dò: văn vừa viết (có so sánh với - GV nhận xét tiết học. đoạn cũ) Tiết 3: ÂM nhạc (đ/c Thảo) Tiết 4: Đạo đức. EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Không làm bài tập 4. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS năng khiếu : Biết được ý nghĩa của hoà bình. - Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. * GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Em có nhận xét gì về - 2 HS trả lời. truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất - Nhận xét. là công cuộc bảo vệ đất nước)? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì? - Nói về trái đất tươi đẹp. + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 37,38 SGK và thảoluận: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của - Cuộc sống của người dân ở vùng người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều chiến tranh? trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế... Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính…. + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người, của : + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. + Để thế giới không còn chiến tranh, để - Để thế giới không còn chiến tranh, mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta phải cùng sát cánh bên chúng ta cần phải làm gì? nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ GV nhận xét và kết luận. hoà bình, chống chiến tranh…. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài - Học sinh suy nghĩ thực hiện theo tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS quy ước. bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay. - GV mời một số HS giải thích lí do. - HS làm việc cá nhân sau đó trao - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả được sống trong hoà bình và có trách lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. bình. 1. Bài tập 2 SGK. - Yêu cầu tìm những việc làm thể hiện - HS thảo luận nhóm 4. Một nhóm lòng yêu hoà bình. làm vào bảng nhóm báo cáo kết - GV KL quả… 2. Bài tập 3 SGK. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp để - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. vùng bị bão lụt … - Em đã tham gia vào những hoạt động - HS nêu. nào trong những hoạt động vừa nêu trên? - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK - 2 HS đọc . 3. Củng cố - Dặn dò. - Em cần phải làm gì để bảo ..... - HS liên hệ bản thân. Tiết 5: Khoa học. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Kể tên được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị một số loài hoa khác nhau. - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra 1.Em hãy đọc thuộc mục Bạn cần biết + GV gọi HS lên bảng trả lời câu trang 105, SGK. hỏi về nội dung bài cũ. 2. Hãy kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ mà em biết. 3. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị - Nhận xét . hoặc nhuỵ mà em biết. 2. Bài mới: Giới thiệu bài H. Thực vật có hoa sinh sản được + Bộ phận nhị và nhuỵ là nhờ bộ phận nào của hoa? + Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản. Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - GV: Các em hãy đọc kỹ thông tin - Lắng nghe, tiến hành bài tập. ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn - HS báo cáo kết quả làm việc. thành bài tập của mình. Đáp án: - GV vẽ hình minh hoạ 1 lên bảng. 1.a 3.b 5.b - Gọi HS chữa bài.. 2.b 4.a 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> H. Thế nào là sự thụ phấn?. + Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị. H. Thế nào là sự thụ tinh? + Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. H. Hạt và quả được hình thành + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ như thế nào? phát triển thành quả chứa hạt. - Nhận xét câu trả lời của HS - GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên - Quan sát, lắng nghe. bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK. Hoạt động 2: Trò chơi: " Ghép - Hoạt động theo hướng dẫn của GV chữ vào ô hình" + Chia lớp thành 2 đội. - 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả + Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn lớp vẽ và ghi chú thích vào vở. trò chơi trong SGK trang 106. + GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. + Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng viết các chú thích vào hình cho phù hợp. Đội nào xong trước, đúng thì đội đó thắng cuộc. + Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu HS cả lớp vẽ và ghi chú lại như hình 3 SGK. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 3: Hoa thụ phấn nhờ - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. cuả GV. - GV tổ chức cho HS hoạt động Hoa thụ Hoa thụ phấn nhóm theo hướng dẫn. phấn nhờ nhờ gió + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. côn trùng + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, Thường có trả lời câu hỏi trang 107, SGK. màu sắc sặc Không có màu + GV đi hướng dẫn từng nhóm. sỡ hoặc có sắc đẹp, cánh + Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Đặc hương hoa, đài hoa Các nhóm khác bổ sung. điểm thơm, mật thường nhỏ hoặc - NX, kết luận về bài làm của hS. ngọt.... hấp không có. - Yêu cầu HS quan sát hình minh dẫn côn hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết: trùng. + Tên loài hoa. Tên Dong riềng, Lau, lúa, ngô, các + Kiểu thụ phấn cây râm bụt....... loại cây cỏ. + Lý do của kiểu thụ phấn. + Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ Nhận xét câu trả lời của HS. côn trung. Hoa táo không có màu sắc sắc - Kết luận: Các loài hoa thụ phấn sỡ nhng có mật ngọt, hương thơm rất hấp 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. dẫn côn trùng. + Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp. + Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ. - Lắng nghe. - HS lắng nghe.. Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3. - Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối. - Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng lựa chọn phương án tích cực để giải quyết - 3 HS lên bảng mỗi HS 1 tình các tình huống ở bài tập 3. huống. - Nhận xết đánh giá. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - Bài tập 3: Hoàn thành đoạn đối thoại. - 1 HS đọc đoạn đối thoại. - HS lắng nghe. - Cuộc đối thoại cố mấy người . - Có 2 người: Minh và anh Tuấn. - Hai anh em gặp nhau tâm sự những - Không thiếu chuyện gì cả. chuyện gì. - Một lúc sau anh Tuấn đã làm gì. - Đưa cho Minh 1 điếu thuốc lá và bảo Minh hút thử. - Nếu em là Minh em sẽ trả lời anh Tuấn - Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thế nào? ( HS thảo luận nhóm đôi hoàn - HS trình bày kết quả. thành nốt lời thoại của Minh ). - Lớp nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần - HS lắng nghe. biết từ chối những tình huống tiêu cực. * Ghi nhớ: ( Trang 25) - HS đọc và ghi nhớ. 3. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Kĩ năng kiên định và từ chối. - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 7: Toán. CỘNG, TRỪ, NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian. - Rèn kĩ năng về cộng, trừ và nhân số đo thời gian vµ c¸ch trình bày bài. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 2. Kiểm tra: - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: 3 2 4. a). - HS trình bày cách cộng, trừ, nhân số đo thời gian. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : a) Khoanh vào A. phút = ...giây.. A. 165 B. 185. C. 275 D. 234 b) 4 giờ 25 phút 5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a). 2 giờ = ...phút ; 5. ...phút b). 5 phút = ...giây; 6. b) Khoanh vào D Lời giải:. 2 3 a) 5 giờ = 24 phút ; 1 4 giờ = 3 1 4 giờ = 105phút 5 1 b) 6 phút = 50 giây; 2 4 ngày = 1 2 4 ngày 54giờ. = ...giờ Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?. Lời giải: Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút 5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút. Bài tập4: Đáp số: 2 gờ 40 phút. Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy Lời giải: lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Tg Lan ngủ từ tối đến nửa đêm là: Lan ngủ bao nhiêu lâu? 12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút. Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là: 2 giờ 30 phút + 5 giờ 30 phút = 7 giờ 60 phút = 8 giờ. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Đáp số: 8 giờ. 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 6:Tiếng việt. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Nội dung ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về - HS trình bày. văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn Ví dụ: sau thành một đoạn đối thoại : - Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở Bố cho Giang một quyển vở mới. mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở vở bố đưa : trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn - Con cảm ơn bố! nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên - Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp em vào nhãn vở. con? Bố nhìn những dòng chữ ngay - Dạ! Con tự viết được bố ạ! ngắn, khen con gái đã tự viết được Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ nhãn vở. và tên của mình vào nhãn vở. Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen: - Con gái bố giỏi quá! Bài tập 2 : Cho tình huống: Ví dụ: Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Reng! Reng! Reng! Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người - Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung đây bố. cuộc điện thoại bằng một đoạn văn - Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe hội thoại. không? Mẹ và em thế nào? - Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm! - Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con. - Minh: Dạ! Vâng ạ! - Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. gặp mẹ một chút! - Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố! - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. Tiết 7: Hoạt động thư viện. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN BÀI: ĐỌC NHỮNG CÂU CHUYỆN NÓI VỀ LÒNG DŨNG CẢM I.MỤC TIÊU - Hs biết chọn sách nói về lòng dũng cảm. - Rèn kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. - Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách. II. CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: -Xếp bàn theo nhóm học sinh -Danh mục sách theo chủ đề: Lòng dũng cảm 2- Học sinh: Chuẩn bị truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Trước khi đọc * HĐ:1 -GV giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe. 2. Giới thiệu bài: - Giới thiệu các danh mục sách đã chuẩn bị. II-Trong khi đọc * HĐ cả lớp *Hoạt động 1: Chọn sách nói về lòng dũng -Tiến hành chọn sách, giới thiệu trước cảm. lớp -Yêu cầu học sinh chọn sách truyện phù + Tên quyển truyện hợp chủ đề trên giới thiệu trước lớp (mỗi + Tác giả – Nhà xuất bản. nhóm 1 quyển) ( 2-3 em) giới thiệu HS khác nhận xét *Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện * HĐ nhóm: - HS đọc truyện. - Lần lượt trong nhóm đọc nối tiếp từng III- Sau khi đọc đoạn hết câu chuyện - HS thảo luận nội dung truyện vừa đọc. - Thảo luận theo yêu cầu sau: + Câu chuyện tên gì ? tác giả là ai? - Hướng dẫn nhận xét + Có những nhân vật nào ? Nhân vật - Nhận xét chung chính là ai ? Kết luận : Qua những câu chuyện các em + Qua câu chuyện em học được gì ? vừa giới thiệu cho ta biết được có rất nhiều luận của nhóm mình lên trước lớp tấm gương dũng cảm. - Các em khác lắng nghe và thực hành hỏi chất vấn để làm rõ thông tin của * Tổng kết mình. - Em thấy tiết học hôm nay thế nào? - ( 3-4 em) nêu cảm nhận của mình. -Ngoài câu chuyện này, các em còn biết những câu chuyện nào nói về lòng dũng 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> cảm? -Chốt lại, giới thiệu danh mục sách về lòng dũng cảm. Tiết 4 : Hoạt động tập thể. TỔ CHỨC TRÒ CHƠI DÂN GIAN SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp các em phân biệt và yêu thích những trò chơi dân gian. - Tạo không khí vui chơi sôi nổi, môi truờng học tập thân thiện. -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 26,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình. II. CHUẨN BỊ: Một sợi dây thừng kéo co, Khăn bịt mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát tập thể 1 bài 2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, nội dung tiết học 3. Hoạt động 1: Chơi trò chơi. - GV chia các đội thi đấu theo tổ, thông báo các trò chơi sẽ tổ chức và thể lệ tham gia từng trò chơi. -Các đội tham gia chơi -GV làm trọng tài -Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 4- Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :. Hoạt động của trò Chơi trò chơi : kéo co, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột. SH lớp. - HS lắng nghe và thực hiện -HS tham gia chơi. * Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. có tiến bộ. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. 3 . GV nhận xét chung về các mặt và nêu - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần nội dung thi đua tuần 26: Cần luyện đọc , sau. viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp 4. Kế hoạch tuần 27: -HS lắng nghe và thực hiện - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Vệ sinh cá nhân, mặc ấm. Tiết 5,6: GV chuyên Buổi chiều: GV chuyên Bài 26 I. Mục tiêu: - Giúp HS viết đẹp, đúng kích cỡ chữ trong bài 26 - Luyện kĩ năng trau dồi chữ viết cho HS II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: - HS lắng nghe - Giới thiệu bài: - HD luyện viết: a) Tìm hiểu bài viết: - 1 HS đọc to toàn bài - Gọi HS đọc đoạn viết - Gọi HS nêu các tiếng, từ trong bài - Trời sinh, lựa lời, lễ phộp, chơi , Trồng cõy . khi viết thường sai. - Cả lớp viết vào bảng con - GV nhận xét - YC HS nêu những từ cần viết hoa có trong bài b) Luyện viết chữ hoa: - YC HS viết lần lượt các chữ cần viết hoa - GV nhận xét - HD bổ sung c) HS viết bài: - YC HS viết bài - GV theo dõi - nhắc nhở thêm - YC HS khảo lại bài viết - GV thu bài chấm - chữa d) Luyện tập: - YC HS viết lại các tiếng, từ viết sai trong bài - GV nhận xét - KL 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà Buæi chiÒu. - Uốn ,Trời,Hay,Khi, Cả,Nơi,Trồng. - Cả lớp viết vào bảng con - HS viết bài - HS đổi vở cho nhau khảo bài - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. ChiÒu Tiết 6: Kĩ thuật LẮP XE BEN ( tiết 3) 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách lắp và lắp được xe ben đúng theo mẫu. xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. -Học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. xe lắp chắc chắn, có thể chuyển động dẽ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: - Gọi HS nêu lại các bước lắp xe ben. - 2 HS nêu. - GV nhận xét, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS theo dõi. -HS bày sản phẩm tiết 2 của các 2- Bài mới: Giới thiệu bài: nhóm. * H§ 1: HS thực hành lắp ráp xe ben. - 1 HS đọc. - GV kiểm tra đồ dùng HS chuẩn bị. - Gọi HS đọc l¹i phần ghi nhớ. Yêu cầu - HS thực hành: đọc, quan sát kĩ HS đọc, quan sát kĩ hình trước khi thực hình trước khi thực hành. hành. - HS thực hành - Cho HS thực hành. - GV theo dõi uốn nắn HS lắp sai hoặc lúng túng. - GV nhắc HS khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe. * H§ 2: Đánh giá sản phẩm. - HS trình bày sản phẩm. - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK. -HS tháo các chi tiết và xếp đúng - GV cử 3 - 4 HS dựa vào tiêu chuẩn để vào vị trí các ngăn trong hộp. đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng - HS tiếp thu. vào vị trí các ngăn trong hộp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp máy bay trực thăng.. 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>