Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.46 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết PPCT: 97. Ngày soạn: 07/02/2016 Ngày dạy: 10/02/2016. KIỂM TRA VĂN I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức - kỹ năng phần Đọc – hiểu văn bản từ đầu học kì II với mục đích đánh giá kết qủa học tập, năng lực cảm thụ và vận dụng kiến thức để tạo lập đoạn văn của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: trắc nghiệm kết hợp với tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài phần trắc nghiệm 10 phút, tự luận 35 phút . III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN Cấp độ. Nhận biết TN. Thông hiểu T L. TN. TL. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Tên chủ đề Đọc – hiểu văn bản. Số câu: Số điểm:. Tạo lập đoạn văn. Nhận biết được thể loại văn bản (câu 2) - Nhận biết được biện pháp tu từ trong câu văn (Câu 5) - Nhận biết nghệ thuật nổi bật của truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Câu 4). - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của nhân vật “Vượt thác” (Câu 6) - Hiểu được miền đất của tổ quốc qua bài học (Câu 3) - Hiểu được tính cách của nhân vật Dế Mèn (Câu1) Số câu: 6 Số điểm: 1.5. Số câu: 1 Số điểm: 2.0. Sốcâu: 13 Số điểm:5 .0 - Hiểu được ý nghĩa của văn. Viết đoạn văn miêu tả về nhân vật dượng Hương.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bản:“bài học đường đời đầu tiên ” (Câu 1Tự luận) Số câu Số điểm. TS câu Tổng số điểm. Thư khi vượt thác trong một văn bản: ”Vượt thác”. (Câu 2- Tự luận) Số câu: 1 Số điểm: 5.0. Số câu: 6 Số điểm: 1.5. Số câu: 7 Số điểm: 3.5. Số câu: 1 Số điểm: 5.0. Số câu: 1 S.điểm 5.0 S. câu:14 S.điểm :10. ĐỀ BÀI: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm: (3.0 đ) Đọc kỹ các câu hỏi, lựa chọn chữ cái có câu trả lời đúng nhất và điền vào sơ đồ ở sau: Câu 1: Qua văn bản: “ Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài Dế Mèn hiện lên là một chú dế: a. Thông minh, dũng cảm. c. Kiêu căng, xốc nổi. b. Thân thiện, hoà đồng. d. Biết mình, biết người. Câu 2: Văn bản “ bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh thuộc thể loại: a. Truyện cười b. Truyện ngụ ngôn c. Truyện cổ tích d. Truyện ngắn Câu 3: Văn bản: “ Sông nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người ở: a. Vùng đất cực Bắc của Tổ quốc. c. Vùng miền Trung Trung Bộ. b. Vùng đất cực Nam của Tổ quốc. d. Vùng duyên hải miền Trung. Câu 4: Truyện “ Bức tranh của em gái tôi” của Tạ Duy Anh có đặc điểm nghệ thuật nổi bật là: a. Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên sinh động. b. Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật . c. Kể chuyện theo ngôi thứ ba khách quan. d. Chỉ tả nhân vật qua ngoại hình. Câu 5: Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ trong bài thơ “đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ là: “ Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm” a. Nhân hóa b. So sánh c. Ẩn dụ d. Hoán dụ Câu 6: Hai so sánh “ như một pho tượng đồng đúc”, “ như một hiệp sĩ Trường sơn oai linh hùng vĩ” về dượng Hương Thư trong bài “ Vượt thác” của Võ Quảng cho ta thấy ông là người: a. Không sợ khó khăn gian khổ c. Khỏe mạnh, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng b. Dày dạn kinh nghiệm vượt thác d.Chậm chạp nhưng mạnh khỏe khó ai địch được II. Tự luận: (7.0 đ) Câu 1: ( 2.0 điểm) Hãy nêu ý nghĩa văn bản: “ Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài. Câu 2: ( 5.0 điểm) Dựa vào văn bản “ Vượt thác” ( Trích Quê nội – Võ Quảng) hãy viết đoạn văn ( khoảng 8 câu) tả lại hình ảnh dượng Hương Thư khi chèo thuyền vượt thác. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm, mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu Đáp án. 1 c. 2 d. 3 b. 4 b. 5 c. 6 c. II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu Câu 1. Hướng dẫn chấm Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.. Điểm 2.0 điểm. Câu 2. Viết đoạn văn ( khoảng 15 câu) tả nhân vật dượng Hương Thư khi chèo thuyền vượt thác trong văn bản “ Vượt thác”” của Võ Quảng. * Yêu cầu chung: - Viết đúng yêu cầu về đoạn văn, trình bày sạch, đẹp: -Từ văn bản “ Vượt thác” HS phải biết dùng trí tưởng tượng của mình để miêu tả về nhân vật dượng Hương Thư. - Qua đoạn văn giúp người đọc hình dung được dượng Hương Thư một người mạnh mẽ, quả cảm tiêu biểu cho sức mạnh của con người lao động trong công cuộc chinh phục thiên nhiên. * Yêu cầu cụ thể: đoạn văn cần có những ý sau: - Giới thiệu về nhân vật (dượng Hương Thư trong văn bản “Vượt thác” của tác giả Võ Quảng, trong SGK Ngữ văn 6, tập hai) - Tả lại hình ảnh dượng Hương Thư khi chèo thuyền vượt thác là một người mạnh mẽ, quả cảm tiêu biểu cho sức mạnh của con người lao động trong công cuộc chinh phục thiên nhiên qua các chi tiết về ngoại hình, cử chỉ hành động, việc làm, ý chí quyết tâm, … - cảm nghĩ về nhân vật.. 5.0 điểm 0.5 0.75. 3.0 0.75. * Lưu ý : - Trên đây là những gợi, khi chấm giáo viên trân trọng sự sáng tạo của học sinh. - Các lỗi của học sinh mắc phải trong quá trình làm bài, tùy mức độ trừ điểm thích hợp. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần : 25 Tiết PPCT: 98, ½ Tiết 99. Ngày soạn: 23/02/2016 Ngày dạy: 26/02/2016. Văn bản: LƯỢM - Tố HữuA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật Lượm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu đươc những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và í nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ, và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kĩ năng : - Đọc diễn cảm bài thơ, ( bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và xen lời đối thoại). - Đọc- hiểu bài thơ có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Phát hiện và phân tích í nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. 3. Thái độ : - Biết trân trọng những vị anh hùng thiếu niên và học tập được những phẩm chất đáng quý của nhân vật. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lớp 6A2: Vắng…………………… Lớp 6A2: Vắng :………………. Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản ''Đêm nay Bác không ngủ''? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Thiếu nhi Việt Nam, trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tiếp bước cha anh, người nhỏ chí lớn, trung dũng kiên cường mà vẫn hồn nhiên vui tươi. Lượm là một trong những em bé – đồng chí nhỏ như thế. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu bài thơ ‘Lượm” của nhà thơ Tố Hữu *Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS *HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG Gọi HS đọc chú thích () về tác giả. - GV bổ sung những thông tin về tác giả, giới thiệu bài thơ cuối cùng của ông . *HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: GV hướng dẫn HS đọc: - Đoạn đầu đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, tinh nghịch. - Đoạn tiếp theo đọc với giọng khẩn trương, xúc động. - Đoạn cuối đọc với giọng trầm, sâu lắng.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả - Tố Hữu (1920-2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam. 2. Tác phẩm - Viết năm 1949 trong cuộc kháng chiến chống Pháp II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc, hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần -Từ đầu …“xa dần” Cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu -Tiếp … “Giữa đồng”Chuyến đi liên lạc cuối cùng, sự hi sinh của Lượm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gọi HS đọc lại đoạn thơ đầu. (?) Trong 5 khổ thơ đầu, hình ảnh Lượm được miêu tả qua những chi tiết, từ ngữ nào?. - Còn lại Tình cảm của tác giả đối với Lượm. b. Phương thức biểu đạt: Kể-tả-biểu cảm c.Phân tích : c.1. Hình ảnh chú bé Lượm: * Hình ảnh chú bé Lượm khi đi liên lạc: - Hoàn cảnh: ngày Huế đổ máu - Hình dáng : bé loắt choắt, Chân thoăn thoắt Đầu nghiêng nghiêng Má đỏ bồ quân. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh, Ca lô đội lệch Từ láy gợi tả: Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, nhí nhảnh, gọn gàng, đáng yêu - Cử chỉ:. Cười híp mí, Mồm huýt sáo Như con chim chích (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật của 5 khổ - Công việc, tâm trạng: Đi liên lạc vui lắm thơ này? So sánh gợi tả:hồn nhiên, yêu đời, ham thích (?) Qua những từ ngữ, chi tiết ấy đã gợi lên trước hoạt động xã hội mắt chúng ta hình ảnh chú bé Lượm như thế nào? => Hình ảnh so sánh, nhiều từ láy gợi tả, xây dựng hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, HẾT TIẾT 98, CHUYỂN QUA ½ TIẾT Tiết yêu đời, nhanh nhẹn, say mê kháng chiến.. 99 (?) Nhà thơ đã hình dung miêu tả chuyến đi liên *Hình ảnh Lượm khi gặp nguy hiểm: Vụt qua mặt trận lạc cuối cùng và sự hy sinh của Lượm như thế Đạn bay vèo vèo nào? … Sợ chi hiểm nghèo? (?) Em có nhận xét gì về cấu trúc của khổ thơ, Động từ mạnh, từ láy, câu hỏi tu từ miêu tả câu thơ? Tác dụng? (HSTL) hành động gan dạ, dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, hoàn thành nhiệm vụ.. Bỗng lòe chớp đỏ Thôi rồi lượm ơi. Cháu nằm trên lúa Hồn bay giữa đồng Hình ảnh đẹp, gợi cảm miêu tả cái chết anh dũng của Lượm. Lượm đã hoá thân vào thiên nhiên, đất nước Hình ảnh Lượm còn sống Mãi với quê hương, đất nước..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> =>Lượm là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, hồn nhiên nhí nhảnh, yêu đời gan dạ dũng cảm hi sinh vì đất nước “Lượm ơi, còn không?” câu thơ đặt ở gần cuối c.2.Tình cảm của tác giả : bài thơ như một câu hỏi đầy đau xót sau sự hy Ra thế Lượm ơi ! Thôi rồi, Lượm ơi ! sinh của Lượm. Lượm ơi, còn không ? (?) Trong bài thơ, người kể chuyện đã gọi Lượm Câu biểu cảm:Sự lo lắng, đau đớn, thương bằng nhiều từ xưng hô khác nhau. Hãy tìm những mến, trân trọng. từ ấy và phân tích tác dụng của sự thay đổi cách - Điệp khúc: Chú bé loắt choắt .. Nghênh gọi này đối với việc biểu hiện thái độ, quan hệ, nghênh Khẳng định sự bất tử của Lượm tình cảm của tác giả đối với Lượm? (?) Nghệ thuật sử dụng trong bài thơ là gì? => Nghẹn ngào, đau xót, thương tiếc Lượm (?) Cảm nhận chung về hình ảnh Lượm, nêu giá vô hạn. 3.Tổng kết trị nội dung – nghệ thuật bài thơ. a. Nghệ thuật Hình tượng chú bé lượm hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê mới công việc kháng chiến. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ khắng chiến. Đồng thời thể hiện tình cảm mến thương cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm. *HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc bài thơ, nắm ý nghĩa văn bản và tìm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: hiểu hoàn cảnh sáng tác. - Học thuộc long bài thơ. - Soạn tiếp bài : « Mưa » - Phân tích hình ảnh Lượm. *Bài mới: - Soạn tiếp : « Mưa » E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… …..……………………………………………………………………………………………………. Tuần :26 Tiết PPCT: ½ Tiết 99. Ngày soạn: 10/02/2015 Ngày dạy: 13/02/2015. Văn bản: MƯA ( HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ. - Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc - hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và con người lao động. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp Lớp 6A4: Vắng…………………… Lớp 6A5: Vắng :………………. Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Mưa rào mùa hạ là một hiện tượng thiên nhiên thường gặp ở làng quê Việt Nam . Từ “góc sân và khoảng trời” nhà mình – chú bé “ thần đồng” thơ ca Trần Đăng Khoa đả cảm nhận và miêu tả trận mưa rào về mùa hạ như thế nào ? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài thơ “ Mưa” *Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS *HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG : - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ? *HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: - Giáo viên hướng dẫn – học sinh tự tìm hiểu rút ra bài học (?) Thể thơ ? Số tiếng trong từng câu ? Nhịp điệu ? Tác dụng ? Trình tự miêu tả cơn mưa trong bài thơ ? Cảnh dùng từ miêu tả ? (?) Cảnh vật lúc trời sắp mưa được miêu tả như thế nào ? (?) Hình ảnh con người hiện lên như thế nào ? về tư thế và vẻ đẹp trước thiên nhiên ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: SGK 2. Tác phẩm - Thể thơ : tự do , nhịp điệu nhanh II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1.Đọc, hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần b. Phân tích: b.1. Cảnh vật lúc trời mưa : - Miêu tả qua hình dáng, động tác, hành động dùng phép nhân hoá, sự liên tưởng phong phú Hình ảnh cơn mưa rào dồn dập, mạnh mẽ vào mùa hạ ở làng quê . b.2. Hình ảnh con người : - Vừa xong buổi cày trên đường về nhà trong cơn mưa rào . - Vẻ đẹp, khoẻ của người nông dân trước hình ảnh thiên nhiên .. - Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm dẫn chứng (?) Nhận xét về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên. 3.Tổng kết *Ghi nhớ: SGK/81.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) Bài thơ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ? - Đại diện nhóm trả lời , đọc mục ghi nhớ . *HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại đề và dàn ý của bài viêt số 5.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm - Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” - Hiểu ý nghĩa bài thơ *Bài mới: - Chuẩn bị : Trả bài viết số 5.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần :26 Tiết PPCT: 100. Ngày soạn: 10/02/2015 Ngày dạy: 13/02/2015. Tập Làm Văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Giúp hs nắm được ưu , khuyết về bài làm kể chuyện - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện về một người thân của mình (ông, bà, cha, mẹ) B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp 6A4: Vắng…………………… Lớp 6A5: Vắng :………………. Phép………………….,KP:…………………… Phép…………………,Kp……………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 3, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: (1’) -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: (5’). I.ĐỀ BÀI: - Xem lại tiết 88 II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: Tả về giờ ra chơi - Lập ý: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Trước giờ ra chơi. (?) Xác định những ý chính cơ bản bài làm? +Hoạt động của HS trong giờ ra chơi + Tâm trạng của em và các bạn + Cảm xúc sau giờ ra chơi Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG III. DÀN Ý: DÀN Ý: (5’) a.Mở bài: Giới thiệu chung về giờ ra chơi. - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố b.Thân bài: cục 3 phần? Tả cảnh ngôi ngôi trường theo trình tự (?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì? - Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cô giảng bài, các dãy lớp, không khí trong lành . (?) Phần thân bài cần trình bày những ý - Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống báo hiệu giờ ra nào? chơi đã đến : HS ùa ra như đàn ong vỡ tổ + Các bạn xếp thành hàng tập thể dục , khi tập thể dục xong + Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn bi, đá cầu… + Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co, … + Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi trong lớp hoặc đứng ở hành lang của trường nói chuyện… - Sau giờ ra chơi: các bạn vào lớp với tinh thần sảng (?) Phần kết bài kết thúc ra sao? khoái... c.Kết bài: - Cảm xúc và suy nghĩ của em đối với những giờ ra chơi Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: ĐIỂM: (5’) 1.Ưu điểm: GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài a. Hình thức viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi thể (một số bài viết khá, tốt...) chính tả GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết - Bố cục rõ ràng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> minh như thế nào?. b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi tả . - Có chú ý quan sát quang cảnh ngôi trường. 2.Khuyết điểm: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Diễn đạt còn yếu - Bài làm sơ sài , tả còn yếu - Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: SAI CỤ THỂ: (7’) ( Xem cuối giáo án) GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: (5’) - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài. VII. ĐỌC BÀI MẪU: Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: (10’) - Gv đọc bài mẫu của em Ngọc Huyền,Bảo Khanh, Sâm, Nhàn... Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: CHẤT LƯỢNG: ( Xem cuối giáo án) (5’) *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: - Hoàn thành bài viết vào vở Bài mới: - Chuẩn bị: “ Cô Tô” *Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: Phần văn bản sai Nguyên nhân sai Sửa lại Môi trường, từng... - Chưa biết cách trình bày hình - Ngôi trường là ngôi trường, thức đoạn văn nó là ngôi trường - Dùng từ chưa chính xác. - Ngôi trường , tầng. - Có treo một Bác Hồ - Diễn đạt lủng củng - Trong nhà em, em thích nhất - Có treo một bức ảnh Bác Hồ. là ngôi trường . - Em đã biết nhiều ngôi trường - Bai giờ thoải mấy, khuôi, - Sai lỗi chính tả nhưng em thích nhất là ngôi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chưa, xinh sắn... - Bài làm còn sơ sài: Niêm, Song, - Trình bày chưa đúng bố cục: ( Song, Niêm) - Bài viết lủng củng, diễn đạt lan man ( Tít, Song). trường em đang học. - Bây giờ thoải mái, khôn, Trưa, xinh xắn. THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp 6A4 6a5. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 0-4. D. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(12)</span>