Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.31 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ TRƯỜNG THCS KHÁNH AN. Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. /KH-THCSKA. Khánh An, ngày 28 tháng 09 năm 2015. KẾ HOẠCH Kiểm tra nội bộ năm học 2015-2016 Căn cứ công văn hướng dẫn số 18/HD-PGDĐT ngày 21 tháng 09 năm 2015 của Phòng GDĐT An Phú về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm tra năm học 2015- 2016; Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016, trường THCS Khánh An xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2015-2016 với nội dung sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Số liệu - Tổng số cán bộ viên chức có 45 người. Trong đó: về CBQL có 1 Hiệu trưởng và 1 Phó Hiệu trưởng; về giáo viên có 37 người, chia theo môn dạy: Ngữ văn 6 giáo viên , Lịch sử 3 giáo viên, Địa lý 2 giáo viên, GDCD 2 giáo viên, Tiếng Anh 4 giáo viên, Toán 5 giáo viên, Lý 2 giáo viên, Hoá 1 giáo viên, Sinh 2 giáo viên, Công nghệ 2 giáo viên, Tin học 2 giáo viên, Nhạc 1 giáo viên, Hoạ 1 giáo viên, TD 3 giáo viên, 1 GV-TPT Đội (môn TD), 1 GV phụ trách PCGD (GDCD), 1 GV chuyên trách Thiết bị (môn Sinh); về nhân viên có 6 người gồm 1 Kế toán (Đại học Kế toán), 1 Văn thư (Trung cấp Văn thư), 1 Thư viện (Trung cấp Thư viện), 1 Y tế học đường (Y sĩ), 2 Bảo vệ (1 THCS và 1 THPT). - Biên chế giáo viên chính thức 37, trình độ trên chuẩn (ĐHSP) có 34 giáo viên, đạt chuẩn (CĐSP) có 3 giáo viên. - Về tổ chuyên môn: Toàn trường được chia thành 06 tổ chuyên môn và 1 tổ Văn phòng như sau: Tổ Văn phòng (6 người); Tổ Ngữ Văn (6 người); Tổ Toán-Tin (7 người); Tổ Sử-Địa-GD (7 người); Tổ Lý-Hóa-Sinh-CN (7 người); Tổ Ngoại ngữ (4 người); Tổ TD-Mỹ Thuật-Nhạc (6 người). 2. Thuận lợi và khó khăn a) Thuận lợi - Có Luật Giáo dục, Luật Viên chức, Luật Khiếu nại tố cáo, Luật Thanh tra, các văn bản dưới luật và các văn bản quy định về công tác thanh tra. - Phòng GD-ĐT An Phú có kế hoạch công tác kiểm tra giáo dục, có Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra giáo dục. - Hoạt động của tổ chuyên môn từng bước vào nền nếp và có sự gắng kết giữa các thành viên và sự nỗ lực tích cực với hoạt động của nhà trường nên rất thuận lợi cho công tác kiểm tra nội bộ. b) Khó khăn - Do có một số tổ còn là tổ ghép nên sẽ gặp những hạn chế nhất định trong kiểm tra, tổ trưởng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cán bộ kiểm tra chưa được học tập về nghiệp vụ kiểm tra nên công tác kiểm tra đôi khi chưa phản ánh được thực tế của người được kiểm tra cũng như bộ phận được kiểm tra, chưa thể hiện hết việc tư vấn và thúc đẩy nên hiệu quả sau kiểm tra còn hạn chế. - Kiểm kiểm tra còn mang nặng tính hành chính chuyên môn, ít tập trung vào công tác chuyên môn như: Mở chuyên đề, phụ đạo học sinh yếu, đổi mới phương pháp..., công tác kiểm tra văn thư lưu trữ, kế toán, thư viên, thiết bị, phòng bộ môn thực hiện còn hạn chế. II. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Mục đích: - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh tra 2010; Luật Khiếu nại 2011; Luật Tố cáo 2011; Luật Phòng chống tham nhũng; Luật tiếp công dân 2013; Nghị định 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ (GDĐT) hướng dẫn về công thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; các văn bản pháp luật khác về công tác thanh tra, kiểm tra. - Tăng cường công tác kiểm tra hành chính và kiểm tra chuyên đề chuyên môn nhằm phát huy những ưu điểm, khắc phục những hạn chế, thiếu sót của cán bộ, GV, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của đơn vị. 2. Yêu cầu: Kiểm tra phải khách quan, chính xác; đánh giá xếp loại đúng mức độ, đúng thực chất trong mối tương quan nội bộ và sự phát triển của từng cá nhân, làm cơ sở để đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức đồng thời phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng vào cuối mỗi năm học. III. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA 1. Đối tượng: Tất cả cán bộ viên chức đều phải được kiểm tra, đánh giá ít nhất 1 lần trong năm học và kiểm tra lại để đánh giá sự khắc phục hạn chế, xác định sự tiến bộ so với lần kiểm tra trước. 2. Nội dung kiểm tra: - Đối với cán bộ, viên chức không trực tiếp giảng dạy: lấy các nhiệm vụ cụ thể được giao trong quy chế hoạt động của đơn vị làm nội dung kiểm tra. Đối với nhân viên kế toán, nội dung kiểm tra là việc lập hồ sơ thanh quyết toán tài chính theo quy định, việc công khai tài chính theo phân công của nhà trường...; Đối với các phó hiệu trưởng, tổ trưởng, nội dung kiểm tra là công tác quản lý, xây dựng kế hoạch, thực hiện các mặt công tác được giao. Kiểm tra hoạt động bộ phận thư viện, thiết bị, y tế: việc xây dựng kế hoạch hoạt động, việc thực hiện kế hoạch, hồ sơ sổ sách liên quan... - Đối với giáo viên: nội dung kiểm tra là một trong các nội dung như: thực hiện các quy định, quy chế chuyên môn (việc thực hiện chương trình giảng dạy, thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng; thực hiện các quy định về hồ sơ sổ sách chuyên môn; thực hiện việc kiểm tra đánh giá học sinh theo quy chế của ngành,...); thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học; thực hiện trường học kết nối; kết quả bồi dưỡng học sinh yếu, kém; việc thực hiện các yêu cầu đổi mới về.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chuyên môn (các chuyên đề chuyên môn dạy học bộ môn đã được triển khai đến GV); thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm lớp (hồ sơ sổ sách chủ nhiệm, thực hiện nhiệm vụ phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc hạn chế học sinh bỏ học, giáo dục học sinh cá biệt,…); thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm;... IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Kiểm tra hành chính 1.1. Kiểm tra hồ sơ sổ sách của cán bộ, viên chức a) Nội dung - Đối với cán bộ, nhân viên tiến hành kiểm tra việc lập kế hoạch, thực hiện theo kế hoạch; các loại hồ sơ sổ sách theo qui định của ngành, của trường; việc lập các thủ tục quản lý. - Đối với giáo viên kiểm tra giáo án về số lượng, chất lượng; các loại sổ khác theo qui định. b) Chỉ tiêu: 100% cán bộ, viên chức được kiểm tra định kỳ hàng tháng. c) Giải pháp: - Hàng tháng cán bộ, viên chức tự đánh giá trước (theo mẫu biên bản), người phụ trách tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. - Người phụ trách tổng hợp biên bản kiểm tra, công khai niêm yết và báo cáo cho Hiệu trưởng (từ ngày 01-04 hàng tháng). - Đối với cán bộ, nhân viên Hiệu trưởng trực tiếp hoặc ủy quyền cho Phó Hiệu trưởng kiểm tra vào những ngày cuối tháng. - Đối với giáo viên giao trách nhiệm cho Phó Hiệu trưởng kết hợp với Tổ trưởng chuyên môn tiến hành kiểm tra giáo viên. 1.2. Kiểm tra công tác quản lý thiết bị, thư viện a) Nội dung: Kiểm tra việc lập kế hoạch, thực hiện theo kế hoạch; các loại hồ sơ sổ sách theo qui định của ngành, của trường; việc lập các thủ tục quản lý, trực nhật, bảo vệ tài sản. b) Chỉ tiêu: Kiểm tra định kỳ đối với bộ phận Thiết bị, Thư viện (4 lần/năm học). c) Giải pháp - Hàng quý Thư viện, thiết bị tự kiểm tra đánh giá trước (theo mẫu biên bản), người phụ trách tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. - Tổ trưởng tổ công tác thư viện, thiết bị tiến hành kiểm tra Thư viện, Thiết bị; tổng hợp biên bản kiểm tra và báo cáo cho Hiệu trưởng. - Hiệu trưởng tổng hợp biên bản và công khai niêm yết tại trường sau đợt kiểm tra. 1.3. Kiểm tra quản lý các phòng thực hành thí nghiệm, phòng vi tính. a) Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kiểm tra việc lập kế hoạch, thực hiện theo kế hoạch; các loại hồ sơ sổ sách theo qui định của ngành, của trường; việc lập các thủ tục quản lý, trực nhật, bảo vệ tài sản. -Kiểm tra giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo qui định. b) Chỉ tiêu: Cán bộ phòng thực hành, phòng vi tính. c) Giải pháp: - Phó Hiệu trưởng kết hợp với Tổ trưởng chuyên môn tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. Tổng hợp biên bản kiểm tra và báo cáo cho Hiệu trưởng. - Hiệu trưởng tổng hợp biên bản và công khai niêm yết tại trường. 1.4. Kiểm tra việc thu, chi các loại quỹ, việc công khai tài chính a) Nội dung: việc thực hiện công tác kiểm tra tài chính theo định kỳ; việc thực hiện chế độ chính sách cho CB,GV,NV và học sinh, việc lưu trữ hồ sơ theo quy định, công tác thu chi.... b) Chỉ tiêu: Kiểm tra định kỳ hàng quý đối với kế toán, thủ quỹ. c) Giải pháp: - Cuối quí, Kế toán, Thủ quỹ tự tổng hợp số liệu trước (theo mẫu biên bản), người phụ trách tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. - Hiệu trưởng kết hợp với Ban Thanh tra nhân dân trực tiếp kiểm tra kế toán, thủ quỹ vào tháng sau cuối quý. 1.5. Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản kết hợp kiêm kê tài sản hàng năm a) Nội dung: Kiểm kê tất cả việc sử dụng, bảo quản tài sản, máy móc, thiết bị… của từng bộ phận được giao. b) Chỉ tiêu: Kiểm tra 2 lần/ năm. c) Giải pháp: - Xây dựng kế hoạch cụ thể kiểm kê tài sản của nhà trường thực hiện vào lúc 0 giờ ngày 01/01. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra việc sử dụng, bảo quản tài sản nhà trường cuối năm học. - Hiệu trưởng ra quyết định thành lập ban kiểm kê, phân công cụ thể từng thành viên. - Sau kiểm kê, kế toán, hiệu trưởng tổng hợp biên bản và công khai niêm yết tại trường. 1.6. Kiểm tra công tác Y tế học đường a) Nội dung: Kiểm tra việc lập kế hoạch, thực hiện theo kế hoạch; các loại hồ sơ sổ sách theo qui định của ngành, của trường; việc lập các thủ tục quản lý, việc chăm sóc sức khỏe ban đầu tại trường. b) Chỉ tiêu: Kiểm tra định kỳ đối với bộ y tế (4 lần/năm học)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> c) Giải pháp - Hàng quý Y tế tự kiểm tra đánh giá trước (theo mẫu biên bản), người phụ trách tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. tổng hợp biên bản kiểm tra và báo cáo cho Hiệu trưởng. - Hiệu trưởng tổng hợp biên bản và công khai niêm yết tại trường sau đợt kiểm tra. 1.7. Kiểm tra việc dạy thêm trong và ngoài nhà trường do GV tổ chức Kiểm tra việc thực hiện dạy thêm học thêm theo Thông tư 17/2012/TTBGDĐT ngày 16/05/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành qui định về dạy thê, học thêm” và Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về dạy thê, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang. Tăng cường kiểm tra, không để xảy ra tiêu cực trong hoạt động dạy thêm, học thêm, đặc biệt là các lớp dạy thêm ở ngoài nhà trường. Kiên quyết xử lý những hiện tượng vi phạm quy định dạy thêm, học thêm. Chỉ kiểm tra khi có giáo viên tổ chức dạy thêm, học thêm. 2. Kiểm tra chuyên đề chuyên môn 2.1. Kiểm tra việc thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá (ma trận đề, thang điểm, sữa chữa bài,..) - Kiểm tra việc thực hiện nghiêm túc Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT và các hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Kiểm tra việc thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của người học; chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp, đánh giá bằng hồ sơ, đánh giá bằng nhận xét, tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm được giao, bài thuyết trình….Coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em. - Kiểm tra giáo viên về việc thực hiện kiểm tra kiểm tra học sinh đảm bảo tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh; đảm bảo việc chấm bài kiểm tra của học sinh phải có phần nhận xét, nêu rõ những điểm còn hạn chế, những tiến bộ trong quá trình học tập của các em; đảm bảo việc kết hợp giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra theo đặc trưng từng môn học. Nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở đối với môn khoa học xã hội, gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kiểm tra việc thực hiện việc xây dựng đề thi, đề kiểm tra theo cấu trúc của ma trận. Trong kiểm tra trắc nghiệm khách quan, các câu hỏi cần có nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây; tiếp tục thực hiện kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn ngoại ngữ, nâng cao chất lượng kiểm tra bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ . - Kiểm tra các tổ trưởng, giáo viên và học sinh về việc tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2.2. Kiểm tra việc tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường ở các môn GDCD, Địa, Lý, Sinh,…( Bài soạn của GV, tổ chức dự giờ thăm lớp,…) - Kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của ngành về công tác giảng dạy lồng ghép tích hợp giáo dục môi trường cũng như tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống. Nhằm năng cao nhận thức đầy đủ cho các em ý thức và thói quen sống vì một môi trường xanh - sạch - đẹp. - Kiểm tra về việc thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, hoặc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh,… theo hướng dẫn 2.3. Kiểm tra đổi mới phương pháp dạy học - Kiểm tra việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; việc khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; việc tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; việc tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; việc bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông. - Kiểm tra việc ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; việc quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học có liên quan. 2.4. Kiểm tra hoạt động của các tổ chuyên môn - Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch chương trình, nội dung kế hoạch năm học theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT và của Phòng GD-ĐT, theo đặc thù của tổ chuyên môn; việc sinh hoạt chuyên môn, việc thực hiện quy định về.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuyên môn nghiệp vụ, công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng... Kiểm tra công tác quản lý dạy bù, dạy thay, công tác quản lý chuyên môn, việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm - Biện pháp kiểm tra: + Tổ trưởng tự đánh giá trước (theo mẫu biên bản), người phụ trách tiến hành kiểm tra, đối chiếu, kết luận và tư vấn thúc đẩy cho đối tượng được kiểm tra. + Phó Hiệu trưởng tiến hành kiểm tra đối tượng theo kế hoạch, tổng hợp biên bản kiểm tra, công khai niêm yết và báo cáo cho Hiệu trưởng. + Hiệu trưởng tổng hợp biên bản và công khai niêm yết tại trường và theo dõi sau kiểm tra. 2.5. Kiểm tra việc thực hiện các Chủ trương, chính sách, các quy chế quy định của ngành Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra chương trình hành động thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong nhà trường. 2.5.1. Kiểm tra chéo a) Yêu cầu: Kiểm tra về việc giáo viên tuân thủ qui chế đánh giá xếp loại học sinh, qui định của ngành. Kiểm tra qui chế ghi và sửa điểm trong sổ GTGĐ, Học bạ…; các chi tiết hộ tịch trong hồ sơ học bạ. b) Chỉ tiêu: 100 % giáo viên trong toàn trường. c) Biện pháp: - Lập kế hoạch kiểm tra chéo vào đầu năm học, cuối học kỳ I, cuối năm học. - Ra Quyết định thành lập tổ kiểm tra, lịch phân công cụ thể người kiểm tra, người được kiểm tra. - Qua kiểm tra có tổng kết rút kinh nghiệm và tư vấn cho giáo viên giải pháp để khắc phục hạn chế. 2.5.2. Kiểm tra chống lưu ban, bỏ học a) Yêu cầu: Nhằm hạn chế học sinh bỏ học giữa chừng, giảm tỉ lệ lưu ban bỏ học góp phần nâng cao tỉ lệ PCGD-THCS. -Tăng cường công tác kiểm tra việc huy động học sinh bỏ học trở lại lớp của GVCN , Kiểm tra việc thực hiện theo tinh thần kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 16/07/2008 của UBND tỉnh An Giang về việc thực hiện Chỉ thị số 30CT/TU ngày 19/05/2008 của BTV Tỉnh uỷ về việc hạn chế tình trạng học sinh bỏ học. b) Chỉ tiêu: 100% GVCN. c) Biện pháp: - Xem sổ chủ nhiệm, dự sinh hoạt chủ nhiệm, xem xét kết quả các mặt giáo dục, kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua của lớp chủ nhiệm, tham khảo ý kiến ban cán sự lớp, học sinh..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Xem giáo án hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tìm hiểu công tác giáo dục hướng nghiệp. - Xem sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm, sổ biên bản vận động học sinh theo qui trình vận động. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thành lập Ban kiểm tra nội bộ -Ban kiểm tra nội bộ gồm có lãnh đạo nhà trường, các tổ trưởng, các giáo viên có kinh nghiệm thanh kiểm tra (có Quyết định đính kèm). 2. Qui trình kiểm tra - Căn cứ chương trình kiểm tra hằng tháng, Ban Kiểm tra nội bộ thành lập kế hoạch kiểm tra, xác định đối tượng kiểm tra trong và gởi biên bản kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra. - Đối tượng được kiểm tra tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí, nội dung gợi ý trong biên bản. - Ban Kiểm tra nội bộ tiến hành kiểm tra, đối thoại cùng đối tượng được kiểm tra, thẩm định các minh chứng theo biên bản kiểm tra. Sau đó, tư vấn, đánh giá kết quả kiểm tra. - Báo cáo kết quả và nộp hồ sơ kiểm tra cho Hiệu trưởng theo qui định. 3. Chế độ báo cáo Báo cáo định kỳ về Phòng Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản, kí tên, đóng dấu và email (qua hộp thư ): - Kế hoạch và chương trình công tác kiểm tra nội bộ năm học 2015-2016 về Phòng Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 29/09/2015; - Sơ kết công tác kiểm tra nội bộ học kỳ I năm học 2015-2016: Trước ngày 04/01/2016; - Tổng kết công tác kiểm tra nội bộ năm học 2015-2016: Trước ngày 28/5/2016; 4. Phân công a) La Văn Bé – Hiệu trưởng. - Tập hợp hồ sơ kiểm tra nội bộ, thông báo kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm trước HĐSP hàng tháng. - Trực tiếp kiểm tra văn thư, kế toán, thủ quỹ, Đoàn-Đội, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng. Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản kết hợp kiêm kê tài sản hàng năm. Kiểm tra chống lưu ban, bỏ học: b) Lê Văn Tâm – Phó Hiệu trưởng. - Phát hành các biểu mẫu kiểm tra, thông báo và hướng dẫn đối tượng được kiểm tra tiến hành tự kiểm tra (nếu có). -Trực tiếp kiểm tra: chuyên đề chuyên môn ; kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định; Kiểm tra thực hiện chương trình giảng dạy các môn ; kiểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tra công tác quản lý thiết bị, thư viện ; kiểm tra quản lý các phòng thực hành thí nghiệm. c) Các Tổ trưởng chuyên môn (các thành viên): Kiểm tra hồ sơ sổ sách của giáo viên hàng tháng; kết hợp với P.HT kiểm tra chuyên đề chuyên môn; kiểm tra chéo theo phân công. Trên đây là kế hoạch kiểm tra nội bộ của trường THCS Khánh An năm học 2015-2016./. Nơi nhận :. HIỆU TRƯỞNG. - Phòng GD-ĐT (Báo cáo) ; - CB-GV-NV (thực hiện) ; - Lưu : VT.. La Văn Bé. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ NĂM HỌC 2015-2016 HỌC KÌ I:. Thời gian Tháng 08&09. Nội dung kiểm tra - Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ - Thành lập Ban kiểm tra nội bộ - Triển khai kế hoạch KTNB. Đối tượng kiểm tra. Người phụ trách. /. Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tháng 10 - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra quản lý các phòng thực hành thí nghiệm, phòng vi tính - Kiểm tra công tác Y tế học đường - Kiểm tra việc thu, chi các loại quỹ, việc công khai tài chính - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định. (T 07). (T 08). - KTCĐ Đổi mới kiểm tra đánh giá HS. (T 09). - KTCĐ Đổi mới phương pháp dạy học. GV dạy lớp 18 GVCN. P.HT-BKTNB HT. Ấm; Vàng. P.HT-BKTNB. Thắm. HT-BKTNB. H.Thu; Hiền. HT-BTTND. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Bích; Ngọc; H.Phượng; N.Mỹ; Xuân; Thịnh; Phê Bích; Ngọc; H.Phượng; N.Mỹ; Xuân; Thịnh; Phê. P.HT-BKTNB P.HT-BKTNB. Tháng 11 - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra công tác Y tế học đường - Kiểm tra công tác quản lý thiết bị, thư viện - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định. (T 11) (T12). - KTCĐ Đổi mới kiểm tra đánh giá HS. (T13) - KTCĐ Đổi mới phương pháp dạy học. GV dạy lớp 19 GVCN Thắm Phát; Định. P.HT-BKTNB HT HT-BKTNB HT-P.HT. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Đỉnh; Tâm; Tuyền; Quới; D.Thu; Diệu; Phùng; Khanh Đỉnh; Tâm; Tuyền; Quới; D.Thu; Diệu; Phùng; Khanh. P.HT-BKTNB P.HT-BKTNB. Tháng 12 - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra công tác quản lý thiết bị, thư viện - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định -KTCĐ việc tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường ở các môn GDCD, Địa, Lý, Sinh,…. (T 15) (T 16). (T 17). - KTCĐ Đổi mới kiểm tra đánh giá HS. (T 19). GV dạy lớp 19 GVCN Phát; Định. P.HT-BKTNB HT HT-P.HT. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Hải; Diễm; T.Vinh; Niệu; H.Anh Hải; Diễm; T.Vinh; Niệu; H.Anh. P.HT-BKTNB P.HT-BKTNB HT-P.HT-BKTNB. - Báo cáo sơ kết kiểm tra nộ bộ. HỌC KÌ II: Thời gian Tháng 01 (T 20) (T21). Nội dung kiểm tra - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản kết hợp kiêm kê tài sản - Kiểm tra việc thu, chi các loại quỹ, việc công khai tài chính. Đối tượng kiểm tra GV dạy lớp 19 GVCN Có Quyết định riêng H.Thu; Hiền. Người phụ trách P.HT-BKTNB HT Có Quyết định riêng HT-BTTND.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kiểm tra quản lý các phòng thực hành thí nghiệm, phòng vi tính - Kiểm tra chéo - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định - KTCĐ Đổi mới kiểm tra đánh giá HS. (T22) - KTCĐ Đổi mới phương pháp dạy học. Ấm; Vàng. P.HT-BKTNB. GV dạy lớp. Tổ phân công. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Mỹ; Bình; Thủy; Hiếu; Vàng; Ngoan; Vị; Oanh Mỹ; Bình; Thủy; Hiếu; Vàng; Ngoan; Vị; Oanh. P.HT-BKTNB P.HT-BKTNB. Tháng 02. (T 24). - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra công tác quản lý thiết bị, thư viện - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định - Kiểm tra công tác Y tế học đường. GV dạy lớp 19 GVCN Phát; Định. P.HT-BKTNB HT HT-P.HT. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Thắm. HT-BKTNB. - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm) - Kiểm tra quản lý các phòng thực hành thí nghiệm, phòng vi tính - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định. GV dạy lớp 19 GVCN. P.HT-BKTNB HT. Ấm; Vàng. P.HT-BKTNB. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. Tháng 03 (T 26) (T 27). (T 29). - KTCĐ Đổi mới phương pháp dạy học -KTCĐ hoạt động của các tổ chuyên môn. Ấm; Hữu; Kha; Sơn; Tùng; L.Vinh; Hường. Ấm; Hữu; Kha; Sơn; Tùng; L.Vinh. P.HT-BKTNB P.HT-BKTNB. Tháng 04 (T 30). - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm). (T 33). - Kiểm tra công tác Y tế học đường - Kiểm tra việc thu, chi các loại quỹ, việc công khai tài chính - Kiểm tra công tác quản lý thiết bị, thư viện - Kiểm tra việc thực hiện chấm, trả bài theo qui định. GV dạy lớp 19 GVCN Thắm. P.HT-BKTNB HT HT-BKTNB. H.Thu; Hiền. HT-BTTND. Phát; Định. HT-P.HT. GV dạy lớp. P.HT-BKTNB. GV dạy lớp 19 GVCN. P.HT-BKTNB HT HT-P.HT-BKTNB. Tháng 05 - Kiểm tra HSSS của giáo viên - Kiểm tra HSSS của GVCN (sổ chủ nhiệm). (T 34). (T 37). - Tổng hợp hồ sơ kiểm tra - Kiểm tra bổ sung về chuyên đề chuyên môn - Kiểm tra chéo - Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản kết hợp kiêm kê tài sản. - Báo cáo tổng kết kiểm tra nộ bộ. P.HT-BKTNB GV dạy lớp Có Quyết định riêng. Tổ phân công Có Quyết định riêng HT-P.HT-BKTNB. HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> La Văn Bé. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN PHÚ TRƯỜNG THCS KHÁNH AN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: /QĐ-THCSKA. Khánh An, ngày 28 tháng 09 năm 2015. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập ban kiểm tra nội bộ năm học 2015-2016. HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS KHÁNH AN Căn cứ Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Căn cứ công văn hướng dẫn số 18/HD-PGDĐT ngày 21 tháng 09 năm 2015 của Phòng GDĐT An Phú về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm tra năm học 2015- 2016; Căn cứ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016; Xét phẩm chất và năng lực của cán bộ giáo viên,. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường THCS Khánh An năm học 2015-2016 gồm các ông (bà) có tên sau đây : 1 La Văn Bé HT Trưởng ban 2 Lê Văn Tâm P.HT P.Trưởng ban 3 Phan Văn Niệu GV Thư ký 4 Nguyễn Văn Kha TT Thành viên 5 Hồ Công Hữu TT Thành viên 6 Lê Quang Vinh TT Thành viên 7 Lê Văn Ấm TT Thành viên 8 Trần Thanh Tùng TT Thành viên 9 Nguyễn Xuân Sơn TT Thành viên 10 Trương Hữu Vinh GV Thành viên 11 Thân Văn Thành TPT Thành viên 12 Nguyễn Văn Bích TTND Thành viên 13 Huỳnh Văn Ngoan GV Thành viên Điều 2. Hoạt động của Ban KTNB; Nhiệm vụ và thời gian thực hiện nhiệm vụ của từng thành viên Ban kiểm tra nội bộ theo sự phân công của trưởng ban thể hiện trong kế hoạch kiểm tra nội bộ và chương trình công tác hàng tháng của trường. Điều 3. Cán bộ, viên chức trong nhà trường và ông (bà) có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu : VT.. La Văn Bé.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>