Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 163 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn : 04 / 10 / 2015 Ngày giảng:. Thứ tư ngày 14 Tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 15: ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU: Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái; Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhanh nhẹn và đúng hơn giờ trước Học trò chơi: “Chim về tổ”; Yêu cầu học sinh bước đầu biết tham gia chơi, tham gia chơi hào hứng và nhiệt tình II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường T’H . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: chuẩn bị còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ******************. quanh sân tập. ******************. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân khớp vai, hông, đầu gối - Đứng vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ. GV 20 - 22 phút 8 - 10 phút. - GV nêu tên động tác nhắc lại. năng vận động cơ bản:. kĩ thuật động tác sau đó hô cho. - Ôn động tác đi chuyển hướng. học sinh tập luyện. phải trái. - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV bao quát chung nhắc nhở sửa sai cho học sinh - GV nêu tên trò chơi phổ biến b) Trò chơi vận động. 10 - 12 phút cách chơi và luật chơi cho học. - Chơi trò chơi: “Chim về tổ”. sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi thử và chơi chính thức sau khoảng thời gian chơi nhất định GV đổi chỗ cho học sinh nào cũng được tham gia chơi. 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài. **************** 4 - 6 phút. - GV nhận xét giờ học. **************** GV. - BTVN: Ôn các nội dung đã học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2:TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Tăng cường xác định dạng toán. - HS ĐHT Thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng - HS CHT: làm được bài 1 dòng 2 II. CHUẢN BỊ: - Giáo viên : SGK. Phiếu khổ to.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy tắc giảm đi một số lần ?. - 2 HS nêu, 1 HS làm BT2 (VBT). - GV và lớp nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Bài tập Bài 1 : HS CHT làm bài 1 dòng 2. HSCHT làm bài tập - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm. - HS theo dõi - HS làm phiếu theo nhóm - Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 2 :. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS phân tích bài và nêu cách - HS phân tích - nêu cách giải. giải. - HS làm bài tập vào vở, 2 HS lên bảng. - GV theo dõi HS làm bài. giải bài (a,b). - GV nhận xét - ghi điểm. a.. Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán là: 60 : 3= 20 (l) Đáp số 20 lít dầu. b.. Trong số còn lại số cam là: 60 : 3 = 20 (quả). 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:. Đáp số: 20 quả.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 3:TẬP ĐỌC TIẾNG RU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lý. - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 2 khổ thơ trong bài) - Giáo dục HS biết yêu thương anh chị em trong gia đình. - HS ĐHT: Thực hiện theo chuẩn KTKN. - HS CHT: Rèn đọc trơn chậm từng câu II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : SGK. Bảng phụ - Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động của trò - hát. 2. Kiểm tra bài cũ ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - GV và lớp nhận xét, ghi điểm, chốt 3. Bài mới a. Giíi thiÖu bµi: Tiếng ru b Luyện đọc + Tìm hiểu bài. - HS theo theo dõi. * Luyện đọc HS CHT: Rèn đọc trơn chậm từng câu - GV nêu giọng đọc toàn bài và các nhân vật. - HS CHT: Rèn đọc trơn chậm từng câu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 HS khá đọc bài. Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. từ - HS luyện đọc từ khó - GV theo dõi, uốn nắn, ghi từ khó - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ câu - HS nối tiếp từng khổ lần 1 thơ - HS nối tiếp từng khổ lần 2 - GV theo dõi, sửa sai.. - HS nêu giọng đọc của bài.. - GV nhận xét, nêu giọng đọc. - HS nối tiếp từng khổ lần 3. - GV theo dõi, sửa sai.. - HS đọc chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc theo cặp. * Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. *Khổ 1 ? Con ong, con cá, con chim yêu - HS đọc thầm khổ 1. những gì ? vì sao ? - Con ong yêu hoa vì hoa có mật.. - GV giải nghĩa : ríu rít, mệt mỏi …. - Con cá yêu nước vì có nước cá mới. - GV chốt lại khổ 1.. sống. *Khổ 2. - Con chim yêu trời…. ? Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2 ?. - HS đọc thầm khổ 2. - GV giải nghĩa : nặng nhọc, xe buýt… - HS nêu theo ý hiểu. - GV chốt lại khổ 2 *Khổ 3 ? Vì sao núi không chê đất thấp, biển - HS đọc thầm khổ 3. không chê sông nhỏ ? - Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất ? Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên bồi mà cao… ý chính của cả bài thơ ?. - Con người muốn sống con ơi/ phải yêu. ? Nêu nội dung bài thơ ?. đồng chí, yêu người anh em. - Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng. c. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu khổ 1. chí..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn thuộc lòng khổ thơ 1. - HS nghe - GV nhận xét , tuyên dương. - HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ,. 4. Củng cố. nhóm, cá nhân.. GV nhận xét giờ học.. - HS thi đọc từng khổ, cả bài.. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 4:LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì ? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - HS ĐHT: Thực hiện theo chuẩn KTKN. - HS CHT: Làm được bài tập 2. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : SGK. Bảng phụ - Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Thầy. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV và lớp nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. - 2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 1: - GV gọi HS làm mẫu. - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. + Những người trong cộng đồng : đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ, HĐ trong cộng đồng : Cộng tác, đồng tâm Bài tập 2: hướng dẫn HS CHT đọc HS CHT đọc - 1HS đọc yêu cầu - GV giải nghĩa từ (cật) - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b. - GV gọi HS giải nghĩa các câu tục - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ. ngữ. Bài 3 : - giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì ? Làm gì ? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về. - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu - HS nghe - HS làm vào vở, 3HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở.. Ai? Làm gì ? Bài 4 : - HS nêu yêu cầu ? 3 câu được nêu trong bài được viết - Mẫu câu : Ai làm gì ? theo mẫu nào ? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - GV gọi HS đọc bài - GV chốt lại lời giải đúng: ? Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? Ông ngoại làm gì ? ? Mẹ bạn làm gì ?. - HS làm bài vào nháp - 5 - 7 HS đọc bài, Cả lớp nhận xét - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 15 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I .MỤC TIÊU: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình. Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Thầy. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu sản phẩm bông hoa hoàn chỉnh 3.2. Hướng dẫn gấp, cắt Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực. thực hiện các thao tác gấp, cắt để được. hành, trang trí sản phẩm.. hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Học sinh thực hành quan sát, uốn nắn,. giáo viên nhận xét, học sinh quan sát lại. giúp đỡ học sinh lúng túng.. tranh quy trình. + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh. Tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm. Giáo viên đánh giá học sinh. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét kết quả thực hành 5. Dặn dò: - Về nhà các em ôn lại các bài học, mang dụng cụ để làm bài kiểm tra cuối chương “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình” *Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………........ Ngày soạn: 04 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1:THỂ DỤC BÀI 16:TẬP HỢP HÀNG NGANG - ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I. MỤC TIÊU: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng; Yêu cầu biết cách tập hợp hàng nhanh nhẹn khi tập luyện Đi chuyển hướng phải trái; Yêu cầu biết cách thực hiện động tác nhanh nhẹn hào hứng khi tập luyện II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường T’H. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: chuẩn bị còi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ******************. quanh sân tập. ******************. - Khởi động các khớp cổ tay cổ chân khớp vai, hông, đầu gối - Đứng vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ. GV 20 - 22 phút 8 - 10 phút. - GV nêu tên động tác nhắc lại. - Ôn cách tập hợp hàng ngang,. kĩ thuật động tác sau đó hô cho. dóng hàng. học sinh tập luyện - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Chia tổ cho học sinh tập luyện - GV bao quát chung nhắc nhở sửa sai cho học sinh. b) Bài tập rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: - Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái. 10 - 10 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu lại động tác cho học sinh quan sát sau đó hướng dẫn, điều khiển cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát uốn nắn sửa. 3) Phần kết thúc - Thả lỏng. sai cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. Đội hình xuống lớp 3 - 5 phút. ****************. - BTVN: Ôn các nội dung đã học. ****************. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. GV. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 21 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1:THỂ DỤC BÀI 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU: Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác ở mức ban đầu nhưng hào hứng khi tập luyện Chơi trò chơi “Chim về tổ”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường T’H. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, tranh 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG 1) Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. GV 20 - 22 phút 15 - 17 phút. * Học động tác vươn thở - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác và phân tích động tác cho học sinh hiểu biết cách thực hiện động tác sau đó GV hô cho học sinh thực hiện - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập * Học động tác tay - GV nêu tên động tác, tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, GV vừa hô vừa tập mẫu động tác Đội hình tập luyện. và phân tích động tác cho học *. sinh hiểu biết cách thực hiện động. * *. tác sau đó GV hô cho học sinh *. thực hiện. * *. *. * *. *. * *. - GV hô cho học sinh tập GV. - Cán sự lớp hô cho lớp tập * Tập liên hoàn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triênr chung. 3 - 5 phút. *. * *. *. * *. *. *.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung b) Trò chơi vận động. 3 - 4 phút. Chơi trò chơi: “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó. Đội hình xuống lớp. chơi chính thức. Chia tổ cho học. ****************. sinh thi đua với nhau. ****************. - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV GV. quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 2 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 2 :TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Nhà trường ra đề TIẾT 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 4) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2). - Nghe - viết đúng trìng bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3). Tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : SGK, Bảng phụ. - Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Kiểm tra tập đọc. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài bài tập đọc. trong 2 phút - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa - HS trả lời đọc - GV nhận xét, ghi điểm 3.3 Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu ? Hai câu này được cấu tạo theo mẫu - Ai làm gì ? câu nào ? - GV lưu ý : khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển từ chúng thành các em, các bạn.. - HS làm làm vào vở. - GV nhận xét, viết nhanh lên bảng. - HS nối tiếp nhau đặt câu câu hỏi. a) Ở câu lạc bộ, các em làm gì ?. - HS theo dõi. b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các - 2, 3 HS đọc lại ngày nghỉ. - HS tự viết ra nháp những từ các em dễ. 3.4. Bài tập 3. viết sai.. - GV đọc 1 lần đoạn văn. - HS viết bài. - GV đọc cho HS viết - GV chấm 3, 4 bài. Nhận xét chung 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 4: LT&C TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP (TIẾT 6).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). - Rèn kỹ năng đặt dấu và chọn từ ngữ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : SGK, Bảng phụ. - Học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Kiểm tra tập đọc.. - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài. - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn trong 2 phút bài tập đọc - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa - HS trả lời đọc - GV nhận xét, ghi điểm 3.3. Hướng dẫn làm bài tập 2 ? Bài yêu cầu gì ? - Bảng lớp , phiếu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập Bài giải Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em Vi-ô-let tím nhạt, mảnh mai Tất cả tạo nên một vườn xuân rực rỡ. - Hs trình bày bài làm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV củng cố : Vào mùa xuân có rất nhiều loại hoa nở đẹp ... Bài 3 ? Bài yêu cầu gì ?. - HS đọc yêu cầu bài. - Bảng lớp, phiếu bài tập. Bài giải a, Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. b, Sau 3 tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c, Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên. - Nhận xét, chữa bài. ngọn cột cờ.. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Năm ngày 22 tháng 10 năm 2015. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP CẮT DÁN HÌNH (tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán một để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. CHUẨN BỊ: Các mẫu của các bài trước. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. “Em hãy gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I”.. 3. Bài mới: GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong -HS lắng nghe. chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. - HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, một trong những sản phẩm đã học GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng trong chương. để các em hoàn thành bài ôn tập * Đánh giá. - HS nhắc lại các bài đã học trong. - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:. chương I.. + Hoàn thành (A) – SGV tr.212. + Chưa hoàn thành (B) – SGV tr.212. 4. Củng cố - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. 5. Dặn dò - HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ cái đơn giản”. * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn:16/10/2015 Ngày giảng:. Thứ Sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 18: ÔN ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”. I. MỤC TIÊU: Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục ph á t triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện hai đ ộng tác đã học, hào hứng khi tập luyện Chơi trò chơi “Chim về tổ”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, tranh 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút 13 - 15 phút. - GV nêu tên động tác tập mẫu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Ôn động tác vươn thở và tay của. 10 - 12 phút. bài thể dục. lại động tác cho học sinh nhớ lại kĩ thuật của động tác. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung GV hô cho học sinh tập để. - Tập liên hoàn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát. củng cố. 3 - 5 phút. triển chung b) Tr ò chơi vận động Chơi tr ò chơi: “Chim về tổ” - GV n êu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đ ó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối tr ò chơi GV c ó ph ân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan s át nhận x ét. 5 - 7 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ***************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ***************. - GV nhận xét giờ học. GV. - BTVN: Ôn 2 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2015 Ngày giảng:. Thứ Tư ngày 28 tháng 10 năm 2015. BUỔI SÁNG TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 19: ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I. MỤC TIÊU: Bài thể dục phát triển chung: Ôn hai động tác vươn thở và tay, học động tác chân và lườn của bài thể dục phát triển chung; chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” Thực hiện các động tác ôn tập của bài thể dục tương đối đúng nhanh nhẹn, hai động tác học mới tập tương đối đúng; biết cách chơi trò chơi, hào hứng khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. Đ.LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. yêu cầu giờ học. sĩ số lớp cho GV. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. xxxxxxxxxx.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. xxxxxxxxxx. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu 15 - 17 phút lại động tác cho học sinh nhớ lại. - Ôn động tác vươn thở và tay. kĩ thuật của động tác.. của bài thể dục. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập Đội hình tập luyện x. x x. - Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung - GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát sau đó vừa tập vừa phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đó hô cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát uốn nắn sửa sai tư thế động tác cho học sinh. - Cán sự hô cho cả lớp tập - GV chia tổ cho học sinh tập luyện, GV bao quát chung sửa sai cho học sinh * Học động tác lườn của bài thể dục phát triển chung - Tập liên hoàn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể. x. x x. x. x x. x. x x. x. x x. x. x.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dục phát triển chung. 3 - 5 phút. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” GV nêu tên trò chơi cùng học sinh nhắc lại cách chơi và luật chơi cho học sinh nhớ lại sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. - Cuối mỗi lần chơi GV phân thắng thua thưởng phạt, cuối trò chơi GV phân thắng thua và thưởng phạt. 4 - 6 phút. 3) Phần kết thúc. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. xxxxxxxxxx. - GV cùng học sinh hệ thống bài. xxxxxxxxxx. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 2 : TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài đã học. - Tăng cường đo, đọc kết quả đo - HS ĐHT: Thực hiện theo chuẩn KTKN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS CHT: đọc được kết quả đo bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ, thước một, phiếu bài tập - HS : nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Thực hành Bài 1 : HS CHT: đọc được kết quả đo. HS CHT: đọc được kết quả đo. Đọc (theo mẫu). - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng. - Nối tiếp nhau nêu miệng. - Nhận xét. a) Hương cao 1m 32cm Nam cao 1m 15cm Hằng cao 1m 20cm Minh cao 1m 25cm Tỳ cao 1m 20 cm b) Hương cao nhất Nam thấp nhất. Bài 2 :. - HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Hs thực hành đo và ghi kết quả số đo. 4 (phiếu bài tập). vào phiếu bài tập sau : STT Họ và tên Chiều cao ... ... ... - So sánh số đo vừa ghi được và kết luận bạn cao nhất, bạn thấp nhất. - GV nhận xét 4. Củng cố. - Các nhóm báo cáo kết quả thực hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 3:TẬP ĐỌC THƯ GỬI BÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Tăng cường hiểu nghĩa một số từ trong bài. - Giáo dục HS biết yêu quê hương, yêu thương bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : tranh minh họa, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại một đoạn truyện : Quờ hương ? Nêu ý nghĩa của chuyện ? - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. - HS nối tiếp nhau kể.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc. * Đọc câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, ghi. - HS luyện đọc từ khó. từ khó * Đọc đoạn. - 3 đoạn. ? Bài chia mấy đoạn ?. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - GV theo dõi, sửa phát âm. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - Hải Phũng,/ ngày 6/ tháng 11/ năm. - Kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. 2003.//. đúng và nêu giọng đọc của bài. - Cháu vẫn... về quê,/ thả diều... trên đê/. - Kết hợp cho hs giải nghĩa của từ trong và đêm đêm /... ánh trăng.// SGK - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3 * Đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc chú giải - Nhóm 3. 3.3 Tìm hiểu bài. - Đọc đồng thanh. * Phần đầu thư ? Đức viết thư cho ai ?. - Đức viết thư cho bà ở quê. ? Dòng đầu thư bạn ghi như thế nào ?. - Hải Phòng ngày 6 - 11 - 2003 (ghi rõ. - GV: Đó chính là quy ước khi viết thư,. nơi và ngày gửi thư). mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có địa điểm và ngày gửi thư khoẻ không ạ ? * Phần chính của bức thư. - Tình cảm gia đình và bản thân: được. ? Đức hỏi thăm bà điều gì ?. lên lớp 3, được 8 điểm 10, được đi chơi. ? Đức kể với bà điều gì ?. với bố mẹ vào ngày nghỉ, kỉ niệm năm ngoái về quê: Được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện. - GV : Sức khoẻ là điều rất quan trọng đối với người già. Đức hỏi thăm đến sức. cổ tích dưới ánh trăng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> khoẻ của bà một cách rất ân cần, chu đáo. Điều đó cho thấy bạn Đức rất quan tâm và yêu quý bà. - Rất quý trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui,. * Phần cuối thư. chúc bà mạnh khoẻ sống lâu, mong. ? Đoạn cuối thư em thấy tình cảm của. chóng đến ngày hè để được về quê thăm. Đức đối với bà như thế nào ?. bà - Nội dung : Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. ? Bức thư của Đức gửi bà đã cho em. - 1 HS đọc lại toàn bộ bức thư. biết điều gì ? 3.4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HSđọc nhấn giọng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (BT1,BT2) - Biết dựng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT3). - TCTV: sử dụng dấu chấm, so sánh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : bảng phụ, tranh, ảnh cây cọ (nếu có) - HS: nháp, vở.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 :. - HS nêu yêu cầu. ? Bài yêu cầu gì ? - Giới thiệu tranh, ảnh cây cọ (nếu có). - thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. SGK Lời giải a) Với tiếng thác, tiếng gió. ? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?. - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to và. ? Qua sự so sánh trên, em hình dung. vang động. tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? - GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường Bài 2 :. - HS nêu yêu cầu Âm thanh 1. Từ so Âm thanh 2. a) Tiếng suối. sánh như. tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối. như. tiếng hát xa. - Bảng lớp, phiếu bài tập. c) Tiếng chim như. tiếng xúc những rổ tiền. - GV chốt lời giải đúng - GV củng cố : Phép so sánh âm thanh với âm thanh. đồng - HS nêu yêu cầu Lời giải Trên nương mỗi người một việc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 3 :. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà. - Bảng lớp, phiếu bài tập. mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. - GVnhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố: - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn:24/10/2015 Ngày giảng:Thứ Sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1: THỂ DỤC BÀI 20: ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”. I. MỤC TIÊU: Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung; Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” Bài thể dục phát triển chung: Ôn 4 động tác phải tương đối thuần thục động tác thực hiện động tác nhanh nhẹn và nhớ thứ tự các động tác; Tham gia chơi trò chơi hào hứng và nhiệt tình khi chơi; Rèn luyện cho học sinh có được sự nhanh nhẹn và mềm dẻo khi thực hiện các động tác II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Đ.LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1) Phần mở đầu. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. yêu cầu giờ học. sĩ số lớp cho GV. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. ***************. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. GV 20 - 22 phút 14 - 16 phút. - Ôn động tác vươn thở, tay, chân,. - GV nêu tên động tác tập mẫu. lườn của bài thể dục phát triển. lại động tác cho học sinh nhớ. chung. lại kĩ thuật của động tác. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - GV nhắc lại tên động tác sau đó hô cho học sinh tập, cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý. - Tập liên hoàn 4 động tác vươn. quan sát và nhận xét chung. thở, tay, chân, lườn của bài thể dục. GV hô cho học sinh tập để. phát triển chung b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. 2 - 3 phút. củng cố..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách. 6 - 8 phút. chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - GV nhận xét giờ học. ****************. - BTVN: Ôn 2 động tác vừa học. **************** GV. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Sin Súi Hồ,ngày …..tháng…..năm 2015 Tổ chuyên môn. Ban giám Hiệu ……………………………… ………………………………. TUẦN 11 Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 04 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> BUỔI SÁNG TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 21: ĐỘNG TÁC BỤNG - TRÒ CHƠI CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU. I. MỤC TIÊU Ôn 4 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu biết cách thực hiện động tác học mới, thực hiện động tác ôn tập tương đối thuần thục nhanh nhẹn Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng nhiệt tình khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường T’H . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, tranh động tác bụng, kẻ sân cho trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung - Ôn động tác vươn thở, tay,. 20 - 22 phút 14 - 16 phút - Cán sự lớp hô cho lớp tập 1 - 2 phút. chân, lườn của bài thể dục phát triển chung * Học động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. 4 - 5 phút. đồng loạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh nhớ lại kĩ thuật của động tác. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập. 6 - 8 phút. - GV nhắc lại tên động tác sau. - Tập liên hoàn 5 động tác vươn. đó hô cho học sinh tập, cán sự. thở, tay, chân, lườn, bụng của bài. hô cho lớp tập chia tổ cho học. thể dục phát triển chung. sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”. quan sát và nhận xét chung 5 - 7 phút. - GV nêu tên trò chơi phổ biến. GV hô cho học sinh tập để củng cố.. cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác vừa học. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp **************** **************** GV.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾT 2. TOÁN $53 BẢNG NHÂN 8. I. MỤC TIÊU - Giúp HS bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - Rèn cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, PBT, bảng phụ - HS: Bộ thực hành toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8 - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Hs lấy trong bộ thực hành toán ( như của. ? Có mấy chấm tròn?. gv). ? 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?. - 8 chấm tròn. ? Nêu phép nhân tương ứng với 8 được - 1 lần lấy 1 lần?. -8x1=8. - Tương tự GV cùng HS thao tác trên đồ dùng để xuất hiện phép nhân. - HS nêu kết quả và nói cách làm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 8x2=? 8x3=?. - 8 x 2 = 8 + 8 = 16 - 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24. - Yêu cầu hs thao tác trên đồ dùng để. hoặc 8 x 3 = 16 + 8 = 24. lập các phép tính còn lại của bảng nhân - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính còn 8. lại của bảng nhân 8. - Cho HS nhận xét về bảng nhân 8 (các thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích). - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8. - Học thuộc bảng nhõn 8. 3. Thực hành. - Thi đọc thuộc bảng nhân 8. Bài 1 : Tính nhẩm - Cho hs nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Bài 2 - Hướng dẫn hs phân tích bài toán và. - Nêu yêu cầu 8 x 3 = 24. 8 x 6 = 48. 8 x 5 = 40. 8x1=8. 8 x 8 = 64. 0x8=0. 8 x 2 = 16 - Đọc bài toán. Tóm tắt. giải - Bảng lớp, PBT. 8x0=0. 1 can : 8 lít 6 can : … lít?. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Số lớt dầu trong can còn lại là: 8 x 6 = 48 ( lít) Đáp số: 48 lít. Bài 3 - Hướng dẫn hs phân tích bài toán và giải - Bảng lớp, PBT - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố. - Nêu yêu cầu 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 - Nêu đặc điểm của dãy số.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. TIẾT 3. TẬP ĐỌC VẼ QUÊ HƯƠNG. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung của bài: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài) - TCTV: hiểu nghĩa một số từ khó trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra. - HS đọc bài : Đất quý, đất yêu và trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài.. câu hỏi. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - GV đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Đọc câu - Kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho hs. - Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. * Đọc từng khổ thơ ? Bài có mấy khổ thơ ? + Đọc vòng 1. - 4 khổ thơ. - Kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. đúng và nêu giọng đọc của bài. Xanh tươi/ đỏ thắm/. + Đọc vòng 2. A,/ nắng lên rồi/. - Kết hợp cho hs giải nghĩa từ. Mặt trời/ đỏ chút/ Lá cờ Tổ quốc/. * Đọc từng khổ trong nhóm. Bay giữa trời xanh…//. * Đọc đồng thanh. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3.3 Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. ? Kể tên các cảnh vật có trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường hoc, cây gạo, mặt trời, lá cờ tổ ? Cảnh vật quê hương được tả bằng. quốc. nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu. - Tre xanh, lúa xanh, , sông máng xanh. sắc ấy ?. mát, trời mây xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi,. ? Tại sao bức tranh quê hương rất đẹp ?. trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất ?. - Thảo luận nhóm đôi: Câu c vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất. - GV: Chỉ có người yêu quê hương mới đẹp cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình phong cảnh quê hương thành 1 bức tranh đẹp và sinh động như thế ? Bài thơ trên tác giả cho ta biết điều. - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê. gì?. hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của 1 bạn nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3.4. Học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng 2 khổ. - Hs học thuộc 2 khổ thơ. thơ. - Thi đọc thuộc trước lớp. * HSK-G thuộc lòng cả bài. - Nhận xét. - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh bổ xung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 4. LUYỆN TỪ & CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) - Biết dựng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai- làm gì? Và tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). - Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương qua BT1. - TCTV: đặt câu, hiểu nghĩa một số từ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: nháp, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. - Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm: 1. Bài 1. là chỉ sự vật quê hương, 2 là chỉ tình cảm. ? Nêu yêu cầu của bài ?. đối với quê hương - Các nhóm làm bài và dán trên bảng lớp Chỉ sự vật ở quê. - Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu cho các nhóm. Chỉ tình cảm đối với. hương Cây đa, dòng sông,. quê hương Gắn bó, nhớ. con đò, mái đình,. thương, bùi ngùi, tự. ngọn núi, phố. hào, thương yêu. phường - 2, 3 HS đọc lại bài. - Nhận xét, chữa bài Bài 2 : ? Bài yêu cầu gì ?. - HS nêu yêu cầu - … chỉ đất nước. ? Giang sơn (giang san) sông núi dùng để chỉ gì ? * GV giảng: Từ đất nước, giang sơn ở đoạn văn này có nghĩa là rộng hơn Tây Nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng đất của Việt Nam. - Bảng lớp, PBT - Nhận xét, chữa bài Bài 3 : ? Bài yêu cầu gì ?. - Những từ có thể thay thế là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. - Nêu yêu cầu - HS đọc chú giải : Móm lá cọ, om Ai. Làm gì.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cha - Bảng nhóm, PBT. làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân. - Nhận xét, chữa bài. Mẹ. đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị. Đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chúng Rủ nhau đi nhặt những trái cọ tôi. rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa. béo vừa bùi - Nêu yêu cầu VD: - Bác nông dân đang cày ruộng.. Bài 4:. - Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.. - Nối tiếp nêu miệng - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - Nhận xét tiêt học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh bổ xung:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 05 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1. THỦ CÔNG BÀI 11- CẮT DÁN CHỮ I,T. I- Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Học sinh biết cắt, kẻ, dán chữ I, T, - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T theo đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh thích cắt, dán chữ. II- Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ. III- Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ 3. bài mới 3.1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T. - Học sinh quan sát, nhận xét về độ 3. 2: Hướng dẫn mẫu.. rộng, chiều cao cuả chữ I, T.. * Bước 1: Kẻ chữ I, T theo kích thước quy định.. - Học sinh quan sát giáo vỉên làm mẫu.. * Bước 2: Cắt chữ T. * Bước 3: Dán chữ I, T. 3. 3: Thực hành cắt, dán chữ I, T.. - Nhắc lại quy trình và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. - Học sinh thực hành.. - Tổ chức cho học sinh tập kẻ,cắt chữ I, T. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. - Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh 4.Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Điều chỉnh bổ xung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:22/10/2015 Ngày giảng Thứ Sáu ngày 06 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1- BÀI 22 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN - TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung, học động tác toàn thân; Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” Bài thể dục phát triển chung: Ôn 4 động tác phải tương đối thuần thục động tác thực hiện động tác nhanh nhẹn và nhớ thứ tự các động tác; Tham gia chơi trò chơi hào hứng và nhiệt tình khi chơi; Rèn luyện cho học sinh có được sự nhanh nhẹn và mềm dẻo khi thực hiện các động tác II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường T’H Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV nhận lớp phổ biến nội dung. sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông,. GV. đầu gối 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút 14 - 16 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu. - Ôn động tác vươn thở, tay,. lại động tác cho học sinh nhớ. chân, lườn bụng của bài thể dục. lại kĩ thuật của động tác.. phát triển chung. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập GV hô cho học sinh tập để củng. - Học động tác toàn thân. cố.. - GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, vừa tập mẫu vừa phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đo hô cho học sinh tập - Cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung - Tập liên hoàn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể. 2 - 3 phút.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> dục phát triển chung b) Trò chơi vận động. 6 - 8 phút. Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học -. sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. Đội hình xuống lớp. - Thả lỏng hít thở sâu. ****************. - GV cùng học sinh hệ thống bài. **************** GV. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 5 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 12 Ngày soạn:03 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1 – THỂ DỤC BÀI 23: ÔN BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung: Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện các động tác đã học, nhớ thứ tự các động tác và tập các động tác tương đối đúng nhanh nhẹn Chơi trò chơi: “Kết bạn”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường T’H . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Cán sự tập chung lớp báo cáo. yêu cầu giờ học. sĩ số lớp cho GV. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. Đội hình nhận lớp. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ. ***************. chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. GV 20 - 22 phút 14 - 16 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu. - Ôn động tác vươn thở, tay,. lại động tác cho học sinh nhớ. chân, lườn,bụng và toàn thân của. lại kĩ thuật của động tác.. bài thể dục phát triển chung. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung GV hô cho học sinh tập để củng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cố. - Tập liên hoàn 6 động tác vươn. - GV tổ chức cho học sinh tập. thở, tay, chân, lườn của bài thể. luyện để củng cố. dục phát triển chung b) Trò chơi vận động. 6 - 8 phút. Chơi trò chơi: “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống bài. ****************. - GV nhận xét giờ học. **************** GV. - BTVN: Ôn 6 động tác vừa học - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾT 2. TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu -Học sinh rèn luyện kĩ năng thực hành”Gấp một số lên nhiều lần”..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.Vận dụng giải toán có lời văn. -GD tính cẩn thận cho học sinh. II.Đồ dùng Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của thầy. 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC ? Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta Học sinh trả lời làm gì? 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Thực hành Bài 1:Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so -Học sinh nhắc lại.Trả lời câu hỏi: sánh số lớn gấp mấy lần số bé.. a)Sợi dây 18mdài gấp sợi dây 6m số. -Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời.. lần là: 18: 6 = 3 (lần).... Bài 2: (điều chỉnh). Học sinh trả lời miệng.. Bài giải Số con bò gấp số con trâu số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) ĐS:5 lần. Bài 3:Gọi 1 học sinh đọc đề.. -1học sinh đọc đề.. GV hướng dẫn học sinh tóm tắt. Thửa1: Thửa 2: Bài giải Số kg cà chua thu được ở thửa ruộng 2 là: 127 x 3 = 381 (kg) Số kg cà chua thu được ở cả 2 thửa. -1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ruộng là:127 + 381 = 508 (kg) ĐS: 508 kg cà chua. Bài 4: yêu cầu học sinh đọc nội dung cột đầu tiên của bảng. GV hỏi:. Học sinh trả lời:. +Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu. +Ta lấy số lớn trừ đi số bé.. đơn vị ta làm như thế nào? +Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số +Ta lấy số lớn chia cho số bé. bé ta làm như thế nào?. -Học sinh thi làm bài.. 4. Củng cố Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào 5. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ xung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 3. TẬP ĐỌC CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I.Mục tiêu 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:-Chú ý các từ ngữ: Trấn Vũ, thọ Xương... -Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ. -Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền trên đất nước. 2/Rèn kĩ năng đọc hiểu:- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.Trả lời được các câu hỏi trong sgk; 3/Học thuộc lòng 2-3 câu ca dao trong bài. II.Đồ dùngdạy học Bảng phụ viết tóm tắt 3 đoạn truyện Nắng phương Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC Gv mở bảng phụ, gọi 3 hs nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc. -Học sinh lắng nghe.. -Gv đọc diễn cảm bài thơ.. -Đọc từng dòng thơ.. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.. -Đọc từng đoạn trước lớp.. GV chú ý lỗi phát âm.. -Đọc đoạn trong nhóm.. Gv kết hợp hướng dẫn cách ngắt nghĩ. -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. nhịp, kết hợp giải nghĩa từ. HĐ3: Tìm hiểu bài. -1Học sinh đọc toàn bài.. -Gv gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài .. -Trả lời: câu1 nói về Lạng Sơn, câu 2. ?Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một. nói về Hà Nội.... vùng. Đó là những vùng nào?. -Học sinh nói về cảnh đẹp trong từng. -Các câu ca dao trên đã cho chúng ta. câu ca dao theo ý hiểu của mình.. thấy được vẻ đẹp của ba miền BắcTrung-Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? -Gv giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao.. -Thảo luận theo cặp và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? HĐ4: học thuộc lòng. Học sinh thi học thuộc lòng,cả lớp bình. Gv hướng dẫn học thuộc 6 câu ca dao.. chọn. -Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố -Gv nhắc lại những lỗi mà học sinh cần sửa. 5. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾT 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I.Mục tiêu -Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ BT1. -Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động BT2. -Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu.BT3. II.Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết sẵn khổ thơ trong bài tập1. -Giấy khổ to cho bài tập2,3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC. -1 học sinh làm miệng bài tập 2 tiết 11. -2 học sinh viết bảng lớp bài tập 4: mỗi.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. em đặt 1 câu với từ ngữ cho trước. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. -Học sinh đọc yêu cầu bài.. -Gọi 1 học sinh lên bảng gạch chân -1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ.. vào vở.. ? Hoạt động chạy của chú gà con được +Hoạt động chạy của những chú gà con miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể được miêu tả giống như hoạt động lăn miêu tả như thế?. tròn của những hòn tơ nhỏ. Có thể so. -GV nhấn mạnh: đây là cách so sánh sánh như vậy vì những chú gà con lông hoạt động với hoạt động.. thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn. +Những chú gà con chạy thật ngộ. ? Em có nhận xét gì về hoạt động của nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. những chú gà con? -Gv nhận xét và ghi điểm cho học -Học sinh đọc yêu cầu bài. sinh.. -Học sinh làm bài theo cặp.. Bài2:Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gv treo giấy khổ to đã viết sẵn lời -Học sinh lắng nghe. giải để chốt lại lời giải đúng.. -Học sinh làm nhẩm.. Bài3:Gv nêu yêu cầu bài tập.. -HSthi làmbàinhanh,cảlớpnhận xét. -Vài học sinh đọc lại kết quả đúng.. -Gv dán giấy khổ to , mời học sinh lên bảng làm bài. 4. Củng cố -Vài học sinh nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ xung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:06 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1. THỦ CÔNG TIẾT 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T ( Tiết 2). I.MỤC TIÊU -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. -Kẻ, cắt, dán được chữ I,T.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.Với HS khéo tay Kẻ cắt, dán được chữ I,T.Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng. -Học sinh ưa thích sản phẩm cắt, dán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chưc I,T. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của thầy -Học sinh lắng nghe.. 2.KTBC -Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới a. Giới thiệu bài:Trong tiết trước , các -Học sinh nhắc lại 3 bước đã học. em đã thực hành trên giấy nháp về 2 con chữ I,T.Hôm nay, các em thực hành bằng giấy màu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> b.HS thực hành cắt, dán chữ I,T. -Gv cho học sinh nhắc lại các bước theo -Học sinh thực hành cá nhân. qui trình. *Bước1: Kẻ chữ I,T. *Bước2: cắt chữ T. *Bước3: Dán chữ I,T. -Gv cho học sinh thực hành cá nhân trên giấy màu.. -Học sinh trưng bày sản phẩm.. -Gv quan sát, uốn nắn, giúp đỡ các em Chọn bài đẹp và nhận xét. còn lúng túng. -Gv nhắc nhỡ học sinh cách dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố -Gv nhắc lại những lỗi mà học sinh cần sửa. 5. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị bài sau . Điều chỉnh bổ xung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………......................................................................... Ngày soạn:06/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày giảng Thứ Sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1- BÀI 24 ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, học động tác nhảy; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác ôn tập nhớ được thứ tự các động tác, thực hiện được động tác nhảy tương đối đúng, nhanh nhẹn khi thực hiện động tác Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng nhiệt tình khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường T’H . Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút 14 - 16 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu. - Ôn động tác vươn thở, tay,. lại động tác cho học sinh nhớ. chân, lườn, bụng và toàn thân. lại kĩ thuật của động tác.. của bài thể dục phát triển chung. - GV hô cho học sinh tập.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Học động tác nhảy. - Cán sự lớp hô cho lớp tập. - GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, vừa tập mẫu vừa phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đo hô cho học sinh tập - Cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung - Tập liên hoàn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng toàn. GV hô cho học sinh tập để củng. thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2 - 3 phút. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV. 6 - 8 phút. cố..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc - Thả lỏng hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. Đội hình xuống lớp 4 - 6 phút. - GV nhận xét giờ học. **************** ****************. - BTVN: Ôn 7 động tác vừa học. GV. - Xuống lớp * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 13 Ngày soạn:13/11/2015 Ngày giảng Thứ Ba ngày 17 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 1- HĐNGLL TRÒ CHƠI: GIÚP MẸ LÀM VIỆC I . MỤC TIÊU GD HS thông qua trò chơi biết yêu quý tình cảm của mẹ và chị em gái và mong giúp đỡ mẹ và bà chị em gái nhiều việc hơn nữa phù hợp với bản thân mình. GD hs tình cảm thương yêu, thái độ tôn trọng đối với những người phụ nữ trong gia đình em. II . THỜI GIAN : 35 phút . III . NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC * Hoạt động 1: chuẩn bị - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Cả lớp đứng thành vòng tròn , vừa nắm tay nhau vừa hát tập thể một bài hát về mẹ. - Quản trò hô: Giúp mẹ , giúp mẹ. - Lớp đáp lại: Giúp gì, giúp gì ?( Hô một việc gì mà đã làm giúp mẹ,… ) * Hoạt động 2- chơi trò chơi Quản trò hướng dẫn các bạn chơi, nêu quy định phạt các bạn làm sai Lưu ý: GV phải quy định từng động tác phù hợp với việc làm của mỗi công việc mà vừa nêu,… VI . KẾT THÚC TIẾT HỌC - GV nhắc học sinh giữ vệ sinh chung . - Tuyên dương những nhóm học tập tốt * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn:13 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1 – THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> BÀI 25: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ - TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. MỤC TIÊU Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, học động tác điều hoà; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện động tác ôn tập nhớ được thứ tự các động tác, thực hiện được động tác Điều hoà tương đối đúng, nhanh nhẹn khi thực hiện động tác Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng nhiệt tình khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ sân cho tập luyện và chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG. 4 - 6 phút. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số lớp cho GV. yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc. ***************. quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2) Phần cơ bản a) Bài thể dục phát triển chung. 20 - 22 phút 14 - 16 phút - GV nêu tên động tác tập mẫu. - Ôn động tác vươn thở, tay, chân,. lại động tác cho học sinh nhớ. lườn, bụng toàn thân, nhảy của. lại kĩ thuật của động tác.. bài thể dục phát triển chung. - GV hô cho học sinh tập - Cán sự lớp hô cho lớp tập. - Học động tác điều hoà.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV nêu tên động tác tập mẫu động tác cho học sinh quan sát, vừa tập mẫu vừa phân tích động tác cho học sinh quan sát sau đo hô cho học sinh tập - Cán sự hô cho lớp tập chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung - Tập liên hoàn 8 động tác vươn. 2 - 3 phút. thở, tay, chân, lườn bụng toàn thân nhảy và điều hoà của bài thể. GV hô cho học sinh tập để. dục phát triển chung. củng cố.. b) Trò chơi vận động Chơi trò chơi: “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 6 - 8 phút.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Thả lỏng hít thở sâu. 4 - 6 phút. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. Đội hình xuống lớp. - BTVN: Ôn 8 động tác vừa học. ****************. - Xuống lớp. **************** GV. * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾT 2. TOÁN BẢNG NHÂN 9. I. MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn, PBT - HS : bảng con, bộ đồ dùng học toán, nháp, vở - Hình thức tổ chức: cả lớp, cá nhân, nhóm - Dự kiến phương pháp : Quan sát, thảo luận, thực hành, giảng giải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. . Ổn định tổ chức. - 1 HS lên bảng làm lại BT2, lớp trưởng. 2. Kiểm tra :. kiểm tra VBT. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. HS quan sát.. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn - GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi : 9. - HS quan sát. được lấy mấy lần?. - 9 được lấy 1 lần. ? 9 được lấy một lần ta được mấy? - GV viết bảng 9 x 1 = 9 - GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi :. - … được 9 - Vài HS đọc - HS quan sát. 9 được lấy mấy lần?. - 9 được lấy 2 lần. ? Nêu phép tính với 9 được lấy 2 lần ?. -9x2. ? 9 được lấy hai lần ta được mấy ? ? Vì sao em tìm được kết quả bằng 18 * Tương tự cho HS lập các phép tính còn. - 9 x 2 = 18 - HS nêu 9 + 9 = 18. lại của bảng nhân 9 Từ 9 x 3 đến 9 x 10. - HS lập các phép tính theo tổ - HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả. VD : 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9. - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Thực hành. Bài 1 : - GV gọi HS nêu miệng kết quả. do đó 9 x 3 = 27 - HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9 - HS nêu yêu cầu - HS tính nhẩm - HS nêu kết quả. 9 x 4 = 36. 9 x 3 = 27. 9 x 5 = 45. 9x1=9. 9 x 7 = 63. 9 x 8 = 72. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 :. - HS nêu yêu cầu. - vở, bảng lớp. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3 : - Bảng lớp + vở nháp (PBT). - HS nêu yêu cầu Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Số HS của lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số : 27 bạn - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét Bài 4 : - Bảng lớp, PBT - GV gọi HS nêu kết quả. - 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.. 4. Củng cố - 2 HS đọc lại bảng nhân 9 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh : ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ TIẾT 3. TẬP ĐỌC CỦA TÙNG. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. - Tăng cường tiếng việt: hiểu nghĩa một số từ trong bài, đọc đúng l/đ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh họa, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Gọi HS kể lại 1 đoạn chuyện : Người. HS kể. con của Tây Nguyên.. Nêu ý nghĩa của chuyện?. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - GV đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc - Đọc từng câu. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng cõu trong bài.. - Ghi từ khó, hướng dẫn đọc từ khó ? Bài chia làm mấy đoạn ?. - HS luyện đọc từ khó - 3 đoạn. * lần 1. - HS đọc từng đoạn trước lớp.. - GV theo dõi, sửa sai * lần 2 - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau. văn dài.. đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//. * lần 3 + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới(SGK). - GV nờu giọng đọc của bài - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. 3.3 Tìm hiểu bài. - HS đọc bài theo nhóm 3 - HS đọc đồng thanh. * Đoạn 1, 2 ? Cửa Tùng ở đâu? - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh. - HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia. - HS nghe. hai miền Nam Bắc ? Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp ?. - Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao….

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của. - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. bãi tắm"? * Đoạn 3 ? Sắc màu nước biển cửa Tựng có gì đặc. - Thay đổi 3 lần trong một ngày…. biệt ? (Nhóm đôi) ? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng. - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài. với cái gì ?. lên mái tóc….. ? Nêu nội dung của bài ?. * Nội dung : Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta. 3.4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng đoạn - 3 HS thi đọc đoạn 2 văn - GV gọi HS đọc bài. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài. - GV nhận xét 4. Củng cố ? Ở quê em có những cảnh đẹp nào ?. - HS nêu. ? Em đó và sẽ làm gì để giúp quê hương, đất nước ngày càng thêm đẹp? ? Nêu nội dung bài văn? 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TIẾT 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, 2) - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Tăng cường tiếng việt: tác dụng dấu chấm hỏi và dấu chấm than II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT1, 2 Tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. - HS : vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức. - HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC. 2. Kiểm tra. tuần 12) mỗi em một bài. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - GV yêu cầu HS làm nháp, bảng lớp. - 2 HS nêu yêu cầu - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS đọc thầm - làm bài cá nhân vào nháp, 2HS lên bảng làm bài. + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 2. - 2 HS nêu yêu cầu - HS đọc lần lượt từng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV yêu cầu trao đổi theo cặp. - Trao đổi theo cặp - viết kết quả vào. - GV gọi HS đọc kết quả. giấy nháp - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả Lời giải + gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. + Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 - HS làm bài vào PBT (nhỏp), bảng lớp - GV theo dõi. - 2 HS nêu yêu cầu Lời giải Một người kêu lên: “Cá heo!” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. - Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!.. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ xung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn:13 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1. THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ H, U. I. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng - GDHS yêu thích môn học. . II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy TC, bút màu, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ôn định tổ chức. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn. - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.. bị của các tổ viên trong tổ mình.. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3.Bài mới. - Lớp theo dõi giới thiệu.. 3.1 Giới thiệu bài + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.. - Quan sát mẫu chữ H, U.. - Nét chữ H, U rộng mấy ô?. - Nét chữ rộng 1ô.. - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và - Giống nhau. nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc - Trùng khít nhau. thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - GV vừa h/ dẫn vừa thao tác mẫu. + Hướng dẫn mẫu.. - Theo dõi GV hướng dẫn.. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U yteen chữ H, U, mở ra được chữ H, U.. giấy nháp.. * Bước 3: Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T.. - Dọn vệ sinh lớp học.. 4.Củng cố - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò Dặn học bài và xem trước bài mới. Điều chỉnh bổ xung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn:13/11/2015 Ngày giảng Thứ Sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 1- BÀI 24 BÀI 26: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”. I. MỤC TIÊU Ôn bài thể dục phát triển chung; Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện các động tác tương đối đúng nhanh nhẹn hơn giờ trước, nhớ được thứ tự các động tác. Chơi trò chơi: “Đua ngựa”; Yêu cầu học sinh biết cách chơi tham gia chơi tương đối chủ động hào hứng và nhiệt tình, trò chơi rèn luyện cho học sinh được sự phản xạ nhanh nhẹn, sức bật của đôi chân cho học sinh II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, dụng cụ cho học sinh chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. 1) Phần mở đầu. ĐỊNH LƯỢNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 4 - 6 phút - Cán sự tập chung lớp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội. lớp cho GV. dung yêu cầu giờ học. Đội hình nhận lớp. - chạy nhẹ nhàng thành hàng. ***************. dọc quanh sân tập. ***************. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, khớp vai, khuỷu tay, hông, đầu gối. GV. 2) Phần cơ bản. 20 - 22. a) Bài thể dục phát triển chung. phút. - Ôn các 8 động tác vươn thở,. 14 - 16. tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài. phút. - GV nêu tên động tác hô cho học sinh tập liên hoàn 8 động tác, GV chú ý nhấn mạnh các nhịp khó để cho học sinh tập luyện đúng hơn giờ trước.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> thể dục phát triển chung đã. - Cán sự hô cho lớp tập. học. - Chia tổ cho học sinh tập luyện, GV chú ý quan sát sửa sai uốn nắn tư thế động tác cho học sinh - Thi đua trình diễn giữa các tổ, tổ này tập tổ kia quan sát nhận xét và ngược lại. GV chú ý quan sát và nhận xét chung GV hô cho học sinh tập để củng cố.. b) Trò chơi vận động. 6 - 8 phút. Chơi trò chơi: “Đua ngựa” - GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi cho học sinh hiểu sau đó tổ chức cho học sinh chơi - GV cho học sinh chơi thử sau đó chơi chính thức. Chia tổ cho học sinh thi đua với nhau - Cuối trò chơi GV có phân chia thắng thua và thưởng phạt. GV quan sát nhận xét 3) Phần kết thúc. 4 - 6 phút. - Thả lỏng hít thở sâu. Đội hình xuống lớp. - GV cùng học sinh hệ thống. ****************. bài. ****************. - GV nhận xét giờ học - BTVN: Ôn 8 động tác vừa học - Xuống lớp Điều chỉnh bổ xung. GV.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. I. MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu thế nào là mái trường xanh, sạch, đẹp và vì sao phải giữ cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện vệ sinh môi trường: “Mái trường xanh, sạch, đẹp”. - Giáo dục biết giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. - Sinh hoạt sao nhi đồng : “Yêu sao, yêu đội”. II . THỜI GIAN : 35 phút . III . NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC *Hoạt động 1- Chuẩn bị - GV : tranh về môi trường - HS : Sưu tầm các bài hát nói về chủ đề * Hoạt động 2- nội dung kiến thức ? Em hiểu thế nào là một môi trường xanh, sạch, đẹp ? Môi trường không có rác, khói bụi, có nhiều cây xanh, không khí trong lành, vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp- gọn gàng… ? Ngôi trường em đang được học tập có được gọi là ngôi trường xanh, sạch, đẹp không ? ? Em đã làm gì để góp phần giữ cho ngôi trường em đang được học tập luôn sạch, đẹp ? vứt rác vào nơi quy định, tham gia trực nhật đầy đủ, gấp chăn, chiếu, quần áo gọn gàng, chăm sóc bồn hoa, tưới cây… Vì sao cần phải giữ cho ngôi trường em đang được học tập luôn xanh, sạch, đẹp?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Môi trường có sạch sẽ thì đảm bảo cho sức khỏe, việc học tập sẽ tốt hơn. * Hoạt động 3- Tổ chức cho HS vệ sinh lớp học lau chùi bàn ghế… * Hoạt động 4- văn nghệ Tổ chức cho hs giao lưu văn nghệ giữa các sao với nhau. VI . KẾT THÚC TIẾT HỌC - GV nhắc học sinh giữ vệ sinh chung . - Tuyên dương những nhóm học tập tốt * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày……Tháng……..năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 14 Ngày soạn : 17/11/2015 Ngày giảng: Thứ Ba ngày 24 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> BUỔI CHIỀU TIẾT 1. HOẠT ĐỘNG NGLL CHÚNG EM VẼ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU. I. MỤC TIÊU - Qua những bức tranh tự vẽ, Hs thể hiện được tình cảm của mình với trường, lớp, thày cô, bạn bè. - Giáo dục HS tình cảm yêu quí, gắn bó với ngôi trường thân yêu của mình. - phát huy năng khiếu vẽ. II . THỜI GIAN : 35 phút . III . NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC Hoạt động 1 - chuẩn bị - Trước 1 tuần, Gv phổ biến yêu cầu vẽ tranh, tổ chức cuộc triển lãm tranh với yêu cầu sau: + Nội dung vẽ về chủ đề “mái trường’’ + hình thức trình bày: vẽ bức tranh màu trên khổ giấy A4, ghi rõ tên người vẽ. + cả lớp tham gia vẽ tranh - Mỗi tổ chuẩn bị 1 tiết mục văn nghệ - Công bố danh sách ban tổ chức. - Cho MC. Hoạt động 2- Vẽ tranh - HS lựa chọn nội dung, tiến hành vẽ. - Nộp tranh vẽ cho tổ trưởng trước 2-3 ngày. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thuyết minh cho các bức tranh của tổ mình. Hoạt động 3 Trình bày tranh - Bàn ghé được kê hình chữ U - Ban tổ chức bố trí khu vực trình bày tranh cho các bạn. - Các tổ trình bày tranh vẽ của tổ mình. Hoạt động 4- Triển lãm tranh - Các tiết mục văn nghệ chào mừng. - Gv khai mạc và giới thiệu ý nghĩa của cuộc thi. - Đại biểu, ban tổ chức lần lượt tham quan từng khu vưc triển lãm.Bạn thuyết minh sẽ giới thiệu từng tranh vẽ của tổ. - Cả lớp bình chọn những bức tranh đẹp, treo lên bảng.Ban tổ chức chọn và trao giải. VI . KẾT THÚC TIẾT HỌC GV phát biểu động viên khen ngợi ý thức tham gia vẽ tranh. - Tuyên bố kết thúc triển lãm - GV nhắc học sinh giữ vệ sinh chung . - Tuyên dương những nhóm học tập tốt * Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn : 17/11/2015 Ngày giảng: Thứ Tư ngày 25 tháng 11 năm 2015 TIẾT 2. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) - Rèn cho hs tính cẩn thận, kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: PBT - HS: nháp, bảng , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - GV kiểm tra VBT của HS. - 2 HS đọc bảng chia 9. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Thực hành Bài 1 - Nối tiếp nhau nêu miệng - GV nhận xét Bài 2 - Bảng lớp , PBT - Nhận xét, chữa bài Bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng kết quả. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7. 9 x 8 = 72 72 : 9 = 8 …. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập Sốbị chia 27 27 27 63 Số chia 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 - 2HS nêu yêu cầu bài tập. 63 9 7. 63 9 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Bảng lớp, nháp (PBT) - GV theo dõi HS làm bài. - GV nhận xét - kết luận Bài 4 - Bảng lớp, nháp (PBT). Bài giải Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải a) Hình a có 18 ô vuông Vậy số ô vuông trong hình là: 18 : 2 = 9 ( ô vuông) - HS tô màu vào 2 ô vuông b) Làm tương tự a). - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾT 3. TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.) - Tăng cường tiếng việt: HS đọc đúng l/đ, hiểu nghĩa một số từ trong bài tập đọc. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk, bảng phụ, bản đồ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra ? Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ ? ? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc. - HS chú ý nghe.. - GV đọc mẫu - Đọc từng câu - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. * Lần 1 :. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - GV theo dõi, kết hợp sửa sai * Lần 2 :. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn ngắt nghỉ câu thơ. - Ta về/ mỡnh cú nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ/ những hoa cùng người.// Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng// Rừng cây/ núi đá/ ta cùng đánh Tây.//. * Lần 2 :. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - HS giải nghĩa từ mới trong SGK - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đồng thanh 1 lần.. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm, thi đọc - Đọc đồng thanh. 3.3 Tìm hiểu bài ? Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Việt Bắc ? Bắc… ? "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ - Ta : chỉ người về xuôi ai ?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Mình : chỉ người Việt Bắc. ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; rất đẹp ?. - Ngày xuân mơ nở trắng rừng…. - Ve kêu rừng phách đổ vàng… ? Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc - Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi đánh giặc giỏi ? giăng thành luỹ sắt dày… ? Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của - Nhớ cụ em gỏi hỏi ....người đan nón người Việt Bắc ?. chuốt từng sợi giang…. ? Em cú cảm nhận gỡ về con người Việt. - Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân. Bắc ?. tình chung thuỷ với cách mạng…. ? Nêu nội dung của bài?. - Nội dung : Ca ngợi đất và người Việt. Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 3.4. Học thuộc lòng bài thơ - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn, cá nhân. thơ đầu - GV gọi HS đọc thuộc lòng.. - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng - HS nhận xét, bình chọn.. - GV nhận xét - ghi điểm. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TIẾT 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ.(BT1) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về nhưng đặc điểm nào (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> trong phép so sánh. - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì)? Thế nào?(BT3) II. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ viết bài tập 1;2 HS : - SGK, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức. Hoạt động của trò Hát đầu giờ.. 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS). - > HS + GV nhận xét.. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 :. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài. ? Em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm ? ? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Xanh. - GV gạch dưới các từ xanh. ? Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc - Xanh mát. điểm gì ? - Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc - HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật: điểm của sự vật tiếp.. bát ngát, xanh ngắt, xanh, xanh mát,. - 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa. tìm được. Bài 2 : - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - 1HS đọc câu a. ? Tác giả so sánh những sự vật nào với - So sánh tiếng suối với tiếng hát. nhau ? ? Tiếng suối với tiếng hát được so sánh - Đặc điểm trong của tiếng suối được so với nhau điều gì ?. sánh với đặc điểm trong của tiếng hát. - Bảng lớp, PBT. xa. Sự vật A Tiếng suối. SS về đặc Sự vật B điểm gì? trong. tiếng hát.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ông. hiền. hạt gạo. Bà. hiền. suối trong. Giọt nước. vàng. mật ong. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài. - 2 HS nêu yêu bài tập - HS làm vào vở, trả lời. - Bảng lớp, vở nháp Ai (cái gì, con gì) - Anh Kim Đồng. Thế nào ? - nhanh trí và dũng cảm. - Những hạt sương sớm. - long lanh như những bóng đèn pha lê.. - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. - đông nghịt người .. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn:18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Năm ngày 26 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ H, U (tiết 2). I. MỤC TIÊU. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> II. CHUẨN BỊ Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức lớp. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ GV chấm bài cắt dán chữ H,U và nhận xét. - HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ H, Utheo quy trình 3. 3. Bài mới. bước.. HS thực hành cắt, dán chữ H, U. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ H, U.. HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H,. - GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán U. chữ H, U theo quy trình. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.. - HS trưng bày sản phẩm.. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 4. Củng cố - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. 5.dặn dò: - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ V * Điều chỉnh, bổ xung ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Ngày soạn:18 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG NGLL TRÒ CHƠI “ĐẤT – BIỂN – TRỜI “. I. MỤC TIÊU - Hướng dẫn HS tham gia 1 trò chơi tập thể. - TRò chơi giúp HS củng cố, mở rộng vốn kiến thức, rèn luyện phản xạ nhanh nhạy. II . THỜI GIAN : 35 phút . III . NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC *Hoạt động 1 – chuẩn bị - GV phổ biến cho HS nắm được : các dụng cụ phục vụ trò chơi: bảng phụ - Tranh, ảnh về mạng lưới giao thông thể hiện rõ vạch đường dành cho người đi bộ. - Chơi 1 trò chơi vui, khỏe và rèn trí thông minh.Trò chơi giúp các em củng cố vốn kiến thức về tự nhiên, xã hội với tinh thần đồng đội cao. - Đối tương chơi: cả lớp - Chuẩn bị từ 3-4 bảng phụ - Cử 1 quản trò, 2 giám sát viên giúp việc. * Hoạt động 2 - Tiến hành chơi - Các đội đứng ở vị trí được vạch sẵn. - Quản trò giơ biển nêu chủ đề, các đội thảo luận 3’ - Khi trò phát lệnh thì các đội bắt đầu chơi kiểu nối tiếp. - Quản trò thổi còi báo hết giờ, cả lớp cùng chấm điểm - Giám sát của quản trò ghi kết quả trên bảng. - Trò chơi được tiếp tục..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * Hoạt động 3 - Nhận xét đánh giá - Giam sát viên đọc kết quả tổng số bàn thắng của các đội chơi. - GV khen ngợi cả lớp đã tham gia trò chơi tập thể vui, bổ ích - Tuyên bố trò chơi kết thúc VI . KẾT THÚC TIẾT HỌC - GV nhắc học sinh giữ vệ sinh chung . - Tuyên dương những nhóm học tập tốt * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Sin Súi Hồ, ngày……Tháng……..năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 15 Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Ba ngày 01 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TIẾT 1:HOẠT ĐỘNG NGLL EM HỌC TẬP TÁC PHONG ANH BỘ ĐỘI. I. MỤC TIÊU HS rèn được tác phong nhanh nhẹn ,dứt khoát ,gọn gàng ,ngăn nắp ,kỉ luật như anh bộ đội cụ Hồ. II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM Thời gian : 35 phút Địa điểm : Trong lớp học III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: chuẩn bị - Mũ bộ đội ,thắt lưng ,giày thể thao. - ba lô - GV phổ biến kế hoạch hoạt động tới HS. + Chủ đề : Em học tập tác phong anh bộ đội . + Nội dung thi: tập hợp theo đội hình hàng dọc ,hàng ngang ,tư thế đứng nghiêm.. + Hình thức thi :2 vòng - HS chuẩn bị trang phục và luyện tập các động tác như GV đã hướng dẫn - Cả lớp tiến hành thi vòng 1 và chọn 1 đội gồm 3 thành viên để tham gia vòng thi 2 - đăng kí dự thi. * Hoạt động 2- thi - Mở đầu HS hát tập thể bài hát “chú bộ đội”. - Người dẫn chương trình lần lượt mời từng thi lên thi.GV chấm . * Hoạt động 3. Tổng kết và trao giải thưởng - BGK công bố kết quả và trao giải thưởng cho các đội thi có thành tích khá nhất . IV . KẾT THÚC TIẾT HỌC GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi hoạt động, nhắc nhở HS hãy tiếp tục học tập , rèn luyện theo tác phong của anh bộ đội trong các hoat động hàng ngày . - Cả lớp cùng hát tập thể bài hát “chú bộ đội”. * Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 2. TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN. I. MỤC TIÊU + Đã hoàn thành - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Rèn kĩ năng tính và giải toán. + Chưa hoàn thành - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Giáo dục HS chăm học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ (Bảng nhân như SGK) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc bảng nhân 9 và bảng chia 9 - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu bảng nhân - GV treo bảng nhân như SGK. - HS đếm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Đếm số hàng, số cột ?. - HS đọc. ? Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng ? - GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là kết quả của các phép nhân.. - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. - Bảng nhân2 Các số đó là tích của bảng nhân nào? - Tương tự GV giới thiệu một số hàng khác. 3. Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. - HS thực hành tìm kết quả phép nhân. - GV hướng dẫn tìm kết quả của phép. dựa vào bảng nhân. nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng (cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột (hàng đầu tiên) ; Đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4. - GV nêu một số phép nhân khác cho HS tự tìm kết quả tương ứng 4. Luyện tập Bài 1 :. - Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở. ? Nêu yêu cầu bài tập ?. ô trống - 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu 7. 6. 42. 7. 4. 9. 28. 72. 8. - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài 2 :. - HS làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng. TS 2 2 7 7 10 TS 4 4 8 8 9 9 10 Tích 8 8 56 56 90 90 - Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng.. - GV nhận xét bài làm của HS. - Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao. Bài 3 :. nhiêu huy chương ?. ? Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần. ? Bài toán hỏi gì ?. Bài giải Số huy chương bạc là:. ? Bài toán thuộc dạng toán gì?. 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học * Điều chỉnh, bổ xung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 3. TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> I.. MỤC TIÊU. + Đã hoàn thành Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS yêu quý những và bảo vệ những sinh hoạt gắn với cộng đồng Tây Nguyên. + Chưa hoàn thành HS đọc đúng và lưu loát . II. CHUẨN BỊ - GV: tranh minh hoạ nhà rông - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc bài : Hũ bạc của người cha Trả lời nội dung câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải. - HS nối tiếp đọc từng câu. nghĩa từ. - HS luyện đọc từ khó. * Đọc từng câu - GV kết hợp tìm từ khó đọc. - 4 đoạn. * Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - Chia đoạn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Lần 1: Câu dài, giọng đọc. - HS đọc theo nhóm đôi. Lần 2: Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm, thi đọc. - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu. - Đọc đồng thanh. hỏi. 3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều. ? Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?. người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, .... - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm. ? Gian đầu của nhà rông được trang trí. - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có. như thế nào ?. già làng thường tụ họp để bàn việc lớn,. ? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của. nơi tiếp khách của làng. nhà rông ?. - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. ? Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?. - HS phát biểu. ? Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? 3.4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Đã hoàn thành. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. + Chưa hoàn thành. - HS đọc một doạn. - Phát thẻ ghi nội dung các đoạn yêu cầu. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. sắp xếp và đọc bài diễn cảm 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học * Điều chỉnh, bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. I. MỤC TIÊU - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1) - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2) - Dựa theo tranh gợi ý viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4) - Tăng cường tiếng việt: viết câu có hình ảnh so sánh. II. CHUẨN BỊ - GV: Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, bảng phụ viết BT4, BT2 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra Làm bài tập 1, 3 tiết LT&C tuần 14 - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 :. - HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước. - GV phát giấy. ta - HS làm theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng,.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> đọc kết quả - GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ. - Nhận xét nhóm bạn. vào bản đồ nơi cư trú của các dân tộc đó. - HS quan sát - Làm bài vào vở + Lời giải : - Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi..... - Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,... - Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng.. Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để. - GV phát phiếu bài tập. điền vào chỗ trống - HS làm bài trong phiếu. - GV treo bảng phụ. - HS đọc nội dung bài, làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét bạn - 4 em đọc bài làm của mình + Lời giải : a. bậc thang, b. nhà rông c. nhà sàn,. d. Chăm. Bài tập 3. QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết. - Nêu yêu cầu bài tập. những câu có hình ảnh so sánh các sự. - Hướng dẫn HS làm mẫu một cặp tranh. vật trong tranh. - HS quan sát tranh - HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật.. - Yêu cầu HS làm bài theo tổ. - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Lời giải : + Trăng tròn như quả bóng. - GV nhận xét. + Mặt bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S.. Bài tập 4. - Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn + Lời giải :. - GV nhận xét. - Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn. - Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Ở TP có nhiều toà nhà cao như núi. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1. THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ V. I .MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.Kẻ, cắt dán chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau, dán tương đối phẳng. Giúp hs yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Gv: Chữ mẫu, qui trình 2. Hs: giấy, kéo, hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1.Ôn định 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. - Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học. viên kiểm tra. sinh . 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2Học sinh quan sát chữ mẫu rồi rút ra. - Học sinh quan sát rồi trả lời theo câu. nhận xét.. hỏi của giáo viên để nhận biết cấu tại. - Giáo viên giới thiệu qui trình mẫu chữ V. kích thước của chữ V. (H1) và hướng dẫn học sinh quan sát và. - Nét chữ rộng 1ô. nêu câu hỏi định hướng cho học sinh nhận. - Chữ V có nữa bên phải và nữa bên. xét. trái cũng giống nhau như chữ H và chữ. Các nét chữ V rộng thế nào?. Nước. -Qua chữ H, chữ U em có nhận xét gì về. - Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu. nữa bên phải và nữa bên trái của chữ V?. để nhận biết chữ V. Giáo viên: làm mẫu và nói nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ trùng khít nhau. 3.3 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận biết cách kẻ cắt dán chữ V. Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: kẻ chữ V - Lật mặt trái của tờ giấy cắt hình chữ nhật. - Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> dài 5ô, rộng 3 ô - Chấm các điểm, đánh dấu chữ V vào hình chữ nhật sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (H2) Bước 2:Cắt chữ V ra gấp đôi hình chữ nhật và kẻ chữ V theo đường dấu (mặt trái) cắt theo đường kẻ nữa chữ V bỏ phần gạch chéo (H3) mở ra ta có chữ V như hình mẫu (H1) Bước 3: Dán chữ V, ta cũng thực hiện tương tự như dán chữ H và chữ U ở bài. - Học sinh nêu lại các bước kẻ, cắt dán. trước (H4). chữ V. 3.4 Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V. - Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V. - Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại các. đúng các thao tác theo quy trình kỹ. thao tác kẻ, cắt, dán chữ V lần lượt qua. thuật.. các bước. - Cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V theo đúng qui trình kỹ thuật. - Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh làm chậm.. - Học sinh trưng bày sản phẩm, tự đánh. Trưng bày và đánh giá sản phẩm. giá sản phẩm của mình và của bạn.. - Cho học sinh trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhau. - Đánh giá sản phẩm Hoàn thành : A Hoàn thành đẹp, sáng tạo A+ Chưa hoàn thành B 4.Củng cố Nhận xét, tuyên dương tiết học 5. dặn dò: chuẩn bị giấy màu, dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> môn học tiết sau học bài: “ Cắt dán chữ E” Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn 25 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 04 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2. HĐNGLL CHÚNG EM VẼ VỀ CHÚ BỘ ĐỘI.. I.MỤC TIÊU - HS vẽ chân dung anh bộ đội II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM Thời gian : 35 phút Địa điểm : Trong lớp học III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1- chuẩn bị - GV phổ biến kế hoạch hoạt động tới HS. + Chủ đề : Em vẽ về anh bộ đội cụ Hồ . + Nội dung : thi vẽ theo lớp + Hình thức thi :1 vòng - HS chuẩn bị các dụng cụ vẽ và vẽ theo hướng dẫn. - Các lớp tiến hành thi *Hoạt động 2 - Tổ chức thi - Mở đầu HS hát tập thể bài hát “chú bộ đội”. - Người dẫn chương trình tuyên bố lí do và tuyên bố cuộc thi bắt đầu. * Hoạt động 3 - Tổng kết và trao giải thưởng - BGK công bố kết quả và trao giải thưởng cho các đội thi có thành tích khá nhất ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV nhắc nhở HS hãy tiếp tục học tập , rèn luyện theo tác phong của anh bộ đội trong các hoat động hàng ngày . - Cả lớp cùng hát tập thể bài hát “chú bộ đội”. IV . KẾT THÚC TIẾT HỌC GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi hoạt động. Thân thiện * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày……Tháng……..năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 16 Ngày soạn 05 tháng 12 năm 2015 Ngày giảng: Thứ Ba ngày 08 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG NGLL NGHE KỂ TRUYỆN ANH HÙNG DÂN TỘC. I.MỤC TIÊU. Giúp HS biết được tên, tuổi và những chiến công vẻ vang của các anh hùng dân tộc - Tự hào , kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc . - Tích cực học tập ,rèn luyện theo gương các anh hùng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM Thời gian : 35 phút Địa điểm : Sân trường III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1- chuẩn bị Các tư liệu ,truyện kể về các anh hùng dân tộc. Các câu hỏi, câu đó trò chơi có liên quan. - Giấy A4,but dạ ……Hướng dãn HS tự tìm hiểu về các AHDT qua sách báo……. - Chuẩn bị nội dung câu hỏi phù hợp Phân công Hs chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ, trò chơi. Tự sưu tầm các câu chuyên về các anh hùng dân tộc, chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ,trò chơi. * Hoạt dộng 2 - Kể chuyện - Mở đàu ,đội văn nghệ của lớp biểu diễn một tiết mục văn nghệ hướng vào chủ đề. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở để hướng vào nội dung các câu chuyện sẽ kể . - GV mời HS kể 1 số thông tin về các anh hùng dân tộc mà các em đã sưu tầm được - Gv kể cho HS nghe các chuyện,GV đưa ra câu hỏi HS thảo luận theo nhóm 2 ,4 * Hoạt động 3- Tổng kết –đánh giá - GV nhận xét ý thức ,thái độ của HS. - Tuyên dương những cá nhân ,nhóm đã sưu tầm ,kể chuyên hay,thảo luận tích cực IV . KẾT THÚC TIẾT HỌC - GV khen ngợi cả lớp đã tham gia vui và bổ ích.giúp các em hiểu biết - Tuyên bố kết thúc cuộc thi. * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn 02/12/2015 Ngày giảng Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2015 BUỔI SÁNG TIẾT 2:TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Đã hoàn thành - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ = ” “ <” “ >” + Chưa hoàn thành HS biết vận dụng tính giá trị của biểu thức vào giải toán II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ - Phiếu học tập - HS : Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 21 x 4 ; 86 : 2. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - HS. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. đọc biểu thức. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ. - GV ghi bảng 60 + 20 - 5 ? Nêu cách thực hiện ?. - HS nêu cách thực hiện - HS làm nháp, 1 HS lên thực hiện 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75. - GV chốt lại cách thực hiện : Thực hiện từ trái sang phải. 3. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia. - Ghi bảng 49 : 7 x 5. - HS đọc biểu thức và tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - GV nhận xét, chốt lại. - Thực hiện từ trái sang phải. ? Nêu thứ tự thực hiện ? 3. Luyện tập.. - HS nêu yêu cầu. Bài 1 :. - Lớp làm phiếu. + Đã hoàn thành làm hai phép tính. 205 + 60 + 3 = 265 + 3. + Chưa hoàn thành làm một phép tính - Gọi 2 HS làm trên bảng. = 268 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - HS nêu yêu cầu. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm vở, 4 HS lên bảng. Bài 2. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2. + Đã hoàn thành làm hai phép tính + Chưa hoàn thành làm một phép tính. = 90. = 20. 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 81 : 9 x 7 = 9 x 7 =4. = 63. - bảng lớp, vở. - HS nêu cách làm, 3 HS lên bảng, lớp. - Chữa bài, nhận xét. làm vở. Bài 3 :. 55 : 5 x 3 < 32. ? Nêu cách so sánh hai biểu thức ?. 47 > 84 - 34 -3. + Đã hoàn thành làm hai phép tính. 20 + 5 < 40 : 2 + 6. + Chưa hoàn thành làm một phép tính - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức ? - Nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TIẾT 3: TẬP ĐỌC VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU. + Đã hoàn thành Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). - HS yêu thích cảnh đẹp đất nước của quê hương mình +Chưa hoàn thành Hiểu nghĩa một số từ trong bài, đọc đúng l/đ Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi III. MỤC TIÊU - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Đôi bạn. - 3 HS kể lại chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài.. - Nhận xét bạn. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc từng câu (2 dòng thơ). - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ - GV chia khổ thơ 1 thành 2 đoạn - HS nối nhau đọc từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng giữa.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> các dòng, các câu thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. * Thi đọc trong nhóm. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. * Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3.3 Tìm hiểu bài. ? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?. - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. ? Câu nào cho em biết điều đó ?. - ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.. ? Quê ngoại bạn ở đâu ?. - ở nông thôn.. ? Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì. - Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng. lạ ?. gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.. ? Môi trường thiên nhiên và cảnh nông. * Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở. thôn như thế nào ?. nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. ? Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra. - Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp. hạt gạo ?. những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình. ? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn. - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm. nhỏ có gì thay đổi ?. con người sau chuyến về thăm quê.. - Nội dung bài nói lên điều gì? 3.4. Học Thuộc lòng bài thơ + Đã hoàn thành đọc 10 dòng thơ + Chưa hoàn thành đọc 5 dòng thơ. - 1 số HS thi đọc thuộc lòng 10 dòng. - GV đọc lại bài thơ. đầu và cả bài.. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4. Củng cố ? Nêu nội dung bài thơ ? (Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra hạt gạo) ? Em nào có quê ở nông thôn ? ? Em có cảm giác thế nào khi về quê ? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾT 4: LUYỆN TỪ & CÂU TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY. I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Tăng cường tiếng việt: Các từ ngữ phân biệt giữa thành thị và nông thôn . - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15 - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 : - GV hướng dẫn HS làm bài tập .. - HS nêu yêu cầu - Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết. - HS trao đổi theo bàn. - GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ. - Đại diện các bàn lần lượt kể. tên từng thành phố trên bản đồ.. - 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến phía Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Đà. - GV nhận xét.chữa bài. Nẵng, TPHCM, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, .... Bài tập 2. - Mỗi HS kể tên 1 vùng quê. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS nêu yêu cầu: Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn - HS trao đổi theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến * Lời giải : - ở thành phố + Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, .... + Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ... - Ở nông thôn + Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,...... - GV nhận xét,chữa bài. + Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái,. Bài tập 3 :. cắt rạ, phơi thóc, ...... - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu: Chép lại đoạn văn và.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp. - HS làm bài vào vở - GV nhận xét. - 1 em lên bảng làm. 4. Củng cố. - Nhận xét. - Nêu lại nội dung bài. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn 05 tháng 12 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1:THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ E I. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán. II. CHUẨN BỊ - GV : Mẫu chữ E, tranh quy trình . - HS : Kéo, giấy, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - làm lại BT1 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài.. - 2HS làm. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 GV đưa chữ mẫu E ? Nét chữ rộng mấy ô ? ? Có đặc điểm gì giống nhau ?. - HS quan sát - Nét chữ rộng 1 ô. - Nửa phía trên và phía dưới giống. nhau. - GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều - HS quan sát ngang. 3.3 hướng dẫn cắt, dán chữ E - Bước 1 : Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình - HS quan sát chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E - HS quan sát vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - Bước 2: Cắt chữ E. - HS quan sát. - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. - Bước 3 : Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. 3.4 Học sinh thực hành cắt, dán chữ E ? Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E ? - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát, uấn nắn cho HS. * Trưng bày sản phẩm. - HS quan sát - HS thực hành. - HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - HS thực hành cá nhân - HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm thực hành của - HS nhận xét HS 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh, bổ xung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn 02 tháng 12 năm 2015 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 10 tháng 12 năm 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 2. HĐNGLL KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG BẠN TỐT. I. MỤC TIÊU - HS biết sưu tầm và kể chuyện tấm gương người bạn tốt. - Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm đến bạn bè. II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM Thời gian :40 phút Địa điểm : Trong lớp học III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1- chuẩn bị Qua thực tế ở lớp, ở trường, qua GV chủ nhiệm hay các nguồn thông tin …. Hãy sưu tầm tấm gương một người bạn tốt để thi đọc. +Tiêu chí chấm thi Giọng kể rõ ràng, truyền cảm, kết hợp cử chỉ : loại A Giọng kể chưa rõ ràng , chưa kết hợp cử chỉ điệu bộ : loại B. Các giải thưởng cho cá nhân kể chuyện hay. Chọn người dẫn chương trình.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Mỗi tổ tập 1-2 tiết mục văn nghệ. * Hoạt động 2- HS kể chuyện Người dẫn chương trình bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, thông qua chương trình. +Tiến hành thi kể chuyện Lần lượt HS lên kể chuyện theo thứ tự chương trình. Sau khi bạn kể, Người dẫn chương trình điều khiển cả lớp đán giá xếp loại GV đặt câu hỏi cho cả lớp cùng trao đổi về nội dung câu chuyện. IV . KẾT THÚC TIẾT HỌC GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi hoạt động. Thân thiện GV lên phát biểu và trao phần thưởng. * Điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Sin Súi Hồ, ngày……Tháng……..năm 2015 TỔ TRƯỞNG. HIỆU TRƯỞNG. TUẦN 17 Ngày soạn : 05/12/2013 Ngày giảng : Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 :. CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG TẬP TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết 2 + 3 :. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN. I. Mục tiêu 1. Tập đọc - Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa * HSK-G kể lại được từng đtoàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Tăng cường tiếng việt: hiểu nghĩa một số từ khó trong bài, ngôn ngữ kể chuyện II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra- Đọc bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi - 2HS trả lời - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, ghi từ - HS luyện đọc từ khó khó * Đọc từng đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn - Lần 1: sửa sai cho HS - HS nối tiếp nhau 3 đoạn - Lần 2: Kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ - Bác nông dân ấm ức:/ Nhưng tôi chỉ có hai đồng.//… hơi đúng - Lần 3: Cho HS giải nghĩa từ, giọng đọc - HS giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trong nhóm, thi đọc - HS đọc theo N3 * Đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài. ? Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? ? Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân ? ? Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán ? ? Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? ? Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?. ? Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? ? Nêu ý nghĩa của chuyện ? 3.4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 - Hướng dẫn đọc nhấn giọng - Tổ chức cho hs luyện đọc phân vai. - GV nhận xét - ghi điểm. - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc… - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Bác giãy nảy lên….. - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc"……. - HS nêu - ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - HS phân vai trong nhóm - Hs thi đọc trước lớp - HS nhận xét.. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện - HS quan sát 4 tranh minh hoạ tranh. - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, - HS nghe ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về nội dung từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3 HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS K-G kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ***************************************** Tiết 4 : TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp) I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Tăng cường tiếng việt: cách tính giá trị biểu thức - Rèn kĩ năng tính giái trị biểu thức. II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT - HS : SGK, nháp, vở, bảng III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 - 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép ? Hãy nêu lại cách thực hiện ? tính.- HS quan sát - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 ? Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 - HS thảo luận theo cặp biểu thức trên ? ? Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu - Biểu thức thứ nhất không có dấu thức ? ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. ? Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ - HS nêu: nhất ? 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 ? Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc dấu ngoặc ? trước (30 + 5) : 5 = 35 : 5 =7 ? Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. trên?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - GV viết bảng : 3 x (20 - 10). - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30. - GV nhận xét, chữa bài 3. Thực hành. Bài 1 : - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con, bảng lớp 25 - (20 - 10) = 25 - 10 = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25…. Bài 2 : - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, PBT(nháp) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 (74 - 14) : 2 = 60 : 2 = 30 …. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán ? Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vởnháp (PBT) Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV nhận xét , chữa bài 4. Củng cố ? Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ **************************************. BUỔI CHIỀU Tiết 1. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(111)</span> I. Mục tiêu Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở dịa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng GDHS tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh liệt sĩ do nhà trường tổ chức . II. Đồ dùng dạy - học Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Xem tranh kể lại những người anh hùng. - Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một luận theo các gợi ý. bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết các nhóm khác nhận xét bổ sung. quả thảo luận. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.  Báo cáo kết quả sưu tầm - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm quả điều tra tìm hiểu . hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ của các TB, gia đình LS ở địa phương. sung. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung - Giáo viên kết luận . nếu có.  Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> theo chủ đề về TB,LS. - Lần lượt từng em lên múa, hát những - Cho HS xung phong hát, múa, đọc bài hát có chủ đề về những gương liệt thơ... sĩ , bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi … - Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò Về nhà cần thực hiện tốt những điều đã được học. Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ************************************** Tiết 2 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : MỒ CÔI XỬ KIỆN - ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục đích yêu cầu - Rèn đọc lưu loát bài : Mồ Côi xử kiện - Rèn đọc thêm bài : Âm thanh thành phố II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc lại bài: Mồ Côi xử kiện - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp từng câu, - Hs nối tiếp đọc câu, đoạn, bài đoạn, bài. - Thi đọc hay - Thi đọc hay 2. Rèn đọc thêm bài : Âm thanh thành phố - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp từng câu, - Hs nối tiếp đọc câu, đoạn, bài đoạn, bài. - Cho hs giải nghĩa từ mới trong SGK * Tìm hiểu bài ? Hằng ngày anh Hải nghe thấy những - Ve kêu, tiếng kéo của những người bán âm thanh gì ? thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường ? Tìm những từ ngữ tả những âm thanh - Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếng kéo lách ấy ? cách … ? Tìm những chi tiết cho thấy Hảit rất - Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe yêu âm nhạc ? bạn anh trình bày bản nhạc …. ? Các âm thanh được tả trong bài văn nói - Nội dung : Cuộc sống ở thành phố rất lên điều gì về cuộc sống của thành phố ? đông vui, náo nhiệt với những âm thanh, bên cạch những âm thanh rất ồn ào, căng.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm cho con người thoải mái dễ chịu.. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ************************************** Tiết 3 : ÔN TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm vở bài tập - Làm vở bài tập - Chữa bài, nhận xét - Chữa bài 2. Làm thêm một số bài sau. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức - HS làm vào vở - Bảng lớp, vở a) 45 - (30 - 20) = 45 - 10 = 35 b) 135 + (14 + 16) = 135 - 30 = 105 c) (42 + 28) x 3 = 70 x 3 = 210 d) 56 : (4 x 2) = 56 : 8 =7 - GV nhận xét, chữa bài e) 84 : (8 : 4) = 84 : 2 Bài 2 : HSK-G = 42 Một đội xe có 2 tổ, mỗi tổ có 3 xe chở Bài giải các bao gạo. Người ta chia đều 120 bao 2 tổ có số xe là: gạo cho các xe. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu 3 x 2 = 6 (xe) bao gạo ? Mỗi xe chở số bao gạo là: - GV chữa bài. 120 : 6 = 20 (bao gạo) - Nhận xét tiết ôn. Đáp số: 20 bao gạo Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ **************************************.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn : 05/12/2013 Ngày giảng : Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 :. CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Tăng cường viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học - GV : 2 tờ phiếu to viết nội dung bài 2a. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - GV đọc : Công cha, chảy ra - HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giúp HS nắm nội dung bài ? Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào như thế nào ? đáy mắt…. ? Bài chính tả gồm mấy đoạn ? ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế - HS nêu nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở c. Soát lỗi d. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2(a) : Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, PBT (nháp) Lời giải a. Gì - dẻo - ra - duyên - GV nhận xét , chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* Tiết 2 MĨ THUẬT GV Chuyên dạy ********************************* Tiết 3 : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu : - Sau bài học HS biết nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. - Giáo dục HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh, áp phích về ATGT, các hình trong SGK 64, 65. - HS : SGK, bài cũ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra ? Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô 2 HS trả lời thị ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo nhóm. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng - Các nhóm quan sát các hình ở trang dẫn các nhóm quan sát. 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. + ảnh 1: Người đi xe máy đi đúng luật giao thông (vì đèn xanh) , người đi xe đạp và em bé đi sai luật vì sang đường không có đèn báo hiệu.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Tương tự các ảnh còn lại… - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét. 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Bước1 : GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm HS ? Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2 : GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT *Nếu đi xe đạp không đúng quy định thì - Hs nêu (HSK-G) sẽ mang lại hậu quả gì? * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. 4. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2 : GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* Tiết 4 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính giá của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu <, >, = - Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : SGK, bài cũ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra? Nêu quy tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? - 2HS trả lời, làm nháp 527 - (39 - 12) - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1 (82) : - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng - Bảng con, bảng lớp 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 - Nhận xét, chữa bài = 42 Bài 2 (82) : - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm - Bảng lớp, nháp (PBT) ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 … - GV nhận xét , chữa bài Bài 3(82) : - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, nháp (PBT) ( 12 + 11) x 3 > 45 * HSK-G làm thêm dòng 2 - GV nhận xét , chữa bài 11 + (52 - 22) = 41 Bài 4 (82) : - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ....................................................................................................................................... ........ *********************************. BUỔI CHIỀU Tiết 1 :. ÔN TIẾNG VIỆt NGHE - VIẾT : VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tăng cường viết đúng chính tả. II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV đọc đoạn văn. - HS nghe - 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài ? Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào như thế nào ? đáy mắt…. ? Bài chính tả gồm mấy đoạn ? ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế - HS nêu nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở c. Soát lỗi Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* Tiết 2 ÔN TẬP ĐỌC MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. GV đọc diễn cảm toàn bài HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> * Đọc từng câu - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, ghi từ khó * Đọc từng đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Lần 1: sửa sai cho HS - Lần 2: Kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi đúng - Lần 3: Cho HS giải nghĩa từ, giọng đọc * Đọc từng đoạn trong nhóm, thi đọc * Đọc đồng thanh - GV đọc mẫu đoạn 3 - Hướng dẫn đọc nhấn giọng - Tổ chức cho hs luyện đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc câu - HS luyện đọc từ khó. - 3 đoạn - HS nối tiếp nhau 3 đoạn - Bác nông dân ấm ức:/ Nhưng tôi chỉ có hai đồng.//… - HS giải nghĩa từ - HS đọc theo N3. - HS phân vai trong nhóm - Hs thi đọc trước lớp - HS nhận xét.. - GV nhận xét - ghi điểm Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ***************************************** Tiết 3 :. ÔN TOÁN LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu : - Củng cố cho hs về tính giá của biểu thức có dấu ngoặc - Áp dụng để giải các bài tập có liên quan B. Chuẩn bị : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn hs làm vở bài tập - HS làm vở bài tập - Nhận xét, chữa bài - Chữa bài 2. Làm thêm một số bài sau: Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức (68 + 13) : 9 = 81 : 9 =9 (113 - 23) : 9 = 90 : 9 = 10 72 : (107 - 99) = 72 : 8 =9.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 5 x (145 - 123) = 5 x 22 = 110 Bài giải Cách 1: Số gạo còn lại là: 245 – 91 = 154 (kg) Mỗi túi có số kg gạo là: 154 : 7 = 22 (kg) Đáp số: 22 kg Cách 2 Mỗi túi có số kg gạo là: (245 - 91) : 7 = 22 (kg) Đáp số: 22 kg. Bài 2 : Có 245 kg gạo, người ta bán đi 91 kg . Số còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? (Giải 2 cách). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 : Nối biểu thức với giá trị của biểu thức. 80 + 40 x 3. 100 - (53 - 13). 20. 60. 24 x (29 - 24). 148 - 48 : 4. 13. 25. 12. (148 - 48) : 4. Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ *********************************. Ngày soạn : 5/12/2013 Ngày giảng : Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 :. TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM. I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ. - Hiểu nội dung: Anh Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ trong bài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Tăng cường tiếng việt: hiểu nghĩa một số từ trong bài. Đọc đúng l/đ II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. - HS : SGK, bài cũ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. - 2 HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.. - GV gọi HS giải nghĩa từ * Đọc từng khổ thơ trong nhóm, thi đọc * Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: ? Anh Đóm lên đèn đi đâu ? * GV: Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn … ? Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? ? Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? ? Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ? ? Nêu nội dung của bài? 4. Học thuộc lòng bài thơ.. Hoạt động của trò. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - Mặt trời gác núi/ Bóng tối lan dần/ Anh Đóm chuyên cần/ Lên đèn đi gác// - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N3 - Đi gác cho mọi người ngủ yên. - Chuyên cần - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - HS nêu * Nội dung: Anh Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động - 2HS thi đọc bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - GV hướng dẫn HS thuộc lòng 2- 3 khổ - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. thơ - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* Tiết 2 THỂ DỤC GV Chuyên dạy ********************************* Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng - Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. - Tăng cường tiếng việt: Lời giải. II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : bảng, vở, nháp III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra? Nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - 3 HS trả lời - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài 1 : - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng con, nháp, PBT, bảng lớp 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 =7.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Nhận xét, chữa bài Bài 2 : - Bảng con (nháp - PBT), bảng lớp * HSK-G làm thêm dòng 2 - Nhận xét, chữa bài Bài 3 : - PBT(nháp ), bảng lớp * HSK-G làm thêm dòng 2 - Nhận xét, chữa bài Bài 4 : - Bản lớp , PBT(nháp). - Nhận xét, chữa bài Bài 5 : - Bảng lớp, PBT(nháp) Tóm tắt Có: 800 cái bánh 1 hộp xếp: 4 cái bánh 1 thùng có : 5 hộp Có………thùng bánh ?. 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - 2HS nêu yêu cầu 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214…... - 2HS nêu yêu cầu 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 = 999 - 2HS nêu yêu cầu bài tập VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. - 2HS đọc bài toán - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Bài giải Cách 1:Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp ) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng Cách 2:Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 ( cái bánh) Số thùng xếp được là 800 : 20 = 40 (thùng) Đ/S: 40 thùng.. - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ *********************************.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tiết 4 :. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N. I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) ; Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ : Đường vô ... như tranh họa đồ. - Tăng cường tiếng việt: Hiểu nghĩa từ và câu ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu chữ viết hoa. - HS : bảng, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp - GV đọc: Một, làm, lại, Mạc Thị Bưởi - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS viết bảng con a) Luyện viết chữ hoa. ? Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài ? - N, Q, Đ - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết - GV đọc N, Q, Đ - HS viết vào bảng con 3 lần. - GV quan sát sửa sai cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc Ngô Quyền. - GV giới thiệu về Ngô Quyền : Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - GV hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết 2 lần - Quan sát, sửa sai. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. ? Câu ca dao nói lên điều gì? - …Ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. - GV đọc Nghệ, Non - HS viết vào bảng. - GV quan sát sửa sai cho HS. 3. Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở tập viết + chữ hoa N (1 dòng) + Q, Đ (1 dòng) + viết tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) + câu ứng dụng (1 lần).

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - GV quan sát uốn nắn cho HS. 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ I.Mục tiêu Biết kẻ cắt dán chữ Vui Vẽ Kẻ ,cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, thước kẻ. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình. 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Lớp theo dõi. 3.2 Khai thác  Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ. - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ . + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I chữ VUI VẺ? -E-dấu hỏi. + Em có nhận xét về khoảng cách giữa - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. các chữ đó? - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U, E, I . V, U , E , I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.  Giáo viên hướng dẫn mẫu - Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. GV hướng dẫn các bướcvà quy trình kẻ, - Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. cắ, dán các chữ cái và dấu hỏi. + Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp. 4. Củng cố - Tiến hành tập kẻ , cắt và dán chữ VUI - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào 5. Dặn dò nháp . - Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau - Làm VS lớp học. thực hành. Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* Tiết 2 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT : ANH ĐOM ĐÓM I. Mục đích yêu cầu - Rèn cho hs viết chữ đúng mẫu, trình bày đẹp. - Nghe viết chính xác bài : Anh đom đóm II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV đọc bài viết - HS đọc lại ? Bài thơ nói về con vật nào ? - Anh đom đóm ? Bài thơ nói lên những đức tính đáng - chuyên cần, tốt bụng quý nào của anh đom đóm? ? Bài thuộc thể thơ gì ? - thể thơ 4 chữ ? Nêu cách trình bày ? - Lùi vào 3 ô - Cho HS viết bảng con một số từ khó - HS tìm và viết từ khó vào bảng con - HS luyện viết - GV đọc cho HS luyện viết - Soát lỗi - Đọc cho HS soát lỗi - Chấm , chữa lỗi thường mắc - Nhận xét tiết ôn.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ ********************************* ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 3 I- Mục tiêu. - Củng cố KN tính GTBT và giải toán .. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học IINội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Luyện tập: * Bài 1/ 83 - Nêu yêu cầu BT ? - Tính giá trị của biểu thức - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - HS nêu- Làm phiếu HT a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61 = 365 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - Chấm bài, nhận xét. - HS làm vở- 2 HS chữa bài * Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1 a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b) 123 x ( 42 - 40) = 123 x 2 = 246 c) 72 : ( 2 x 4) = 72 : 8 =9 d) ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 - Chữa bài, nhận xét. = 999 * Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với - Ta tính GTBT sau đó nối BT vơí số chỉ số ta làm ntn? giá trị của nó - Chấm, chữa bài. - HS làm vở * Bài 5: - HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200( hộp) - Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm Số thùng bánh xếp được là: cách giải khác) 200 : 5 = 40( thùng) Đáp số: 40 thùng - HS đọc Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... *********************************. Ngày soạn :6/12/2013 Ngày giảng : Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I. Mục đích yêu cầu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người, vật (BT1) - Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a,b). - Tăng cường tiếng việt: Hiểu tác dụng của dấu phẩy, hiểu nghĩa một số từ trong bài II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : SGK, VBT 3. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra - Làm bài tập 1, 2 tiết trước - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD làm bài tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý bảng lớp kiến . a. Mến dũng cảm / tốt bụng… b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ…. c. Chàng mồ côi tài trí/……. - GV nhận xét, chữa bài Chủ quán tham lam…….. Bài 2 : - 2HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Bảng lớp, PBT (nháp). - GV nhận xét , chữa bài Bài 3 : - Cho HS làm bài PBT, bảng nhóm. Ai - Bác nông dân -Bông hoa trong vườn - Buổi sớm hôm qua. Thế nào? rất chăm chỉ. thơm ngát. lạnh buốt.. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 3 HS đại diện 3 tổ gắn bài lên bảng Lời giải a) Con ếch ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b)Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ******************************** Tiết 2 : TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc)của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : bảng, nháp, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu hình chữ nhật - HS quan sát hình chữ nhật - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu - HS đọc : Hình chữ nhật ABCD, hình cầu HS gọi tên hình . tứ giác ABCD.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - GV giới thiệu : Đây là HCN- ABCD - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN ? So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? ? So sánh độ dài cạnh AD và BC ? ? So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. - GV nói: Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC ? Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN - ABCD ? - GV cho HS quan sát 1 số hình khác (mô hình) để HS nhận diện HCN ? Nêu lại đặc điểm của HCN ? 3.3Thực hành. Bài 1 : - GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại - Bảng lớp, PBT - GV chữa bài và củng cố Bài 2 : - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kết quả - GV nhận xét , chữa bài Bài 3 : - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN .. - HS lắng nghe - HS thực hành đo - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD . - HS nghe. - HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC - HCN - ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN - HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm theo yêu cầu của GV - HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN - 2 HS nêu yêu cầu - HS đo, nêu miệng - độ dài : AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm - Độ dài : MN = PQ = 5 cm MQ = NP = 2 cm - 2 HS nêu yêu cầu - HS thảo luận theo cặp và nêu : Các HCN là : ABNM, MNCD, ABCD.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - GV nhận xét Bài 4 : - GV hướng dẫn HS vẽ. - 2 HS nêu yêu cầu - HS vẽ dưới hình thức thi - HS nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: HỌC HÁT : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN HỌC BÀI HÁT: EM LÀ BÔNG LÚA ĐIỆN BIÊN I.Mục tiêu -Học sinh thuộc được bài hát Em là bông lúa Điện Biên, nhạc và lời của Phan Nhân. -Học sinh hát đúng giai điệu của bài hát. -GD cho học sinh lòng tự hào về quê hương mình. II.Đồ dùng dạy học Gv chuẩn bị bảng phụ chép sẵn lời ca. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra -Gv gọi vài học sinh hát lại bài Ngày mùa vui. -Gv nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Dạy hát -Gv giới thiệu về Điện Biên thông qua bản đồ, để học sinh biết vị trì của Điện Biên. -Gv hát mẫu cho học sinh nghe. -Cho học sinh tìm hiểu xem bài hát thuộc nhịp mấy? -Gv hát lại lần 2. -Treo bảng phụ cho học sinh đọc lời ca. -Tập hát từng câu cho đến hết bài. *Hát kết hợp gõ đệm. -Gv gõ mẫu theo từng loại: phách, tiết. Hoạt động của trò Học sinh lắng nghe.. -Học sinh lắng nghe Gv hát mẫu.. -HS đọc lời ca. -Tập hát. -Học sinh theo dõi. -Học sinh vừa hát vừa gõ đệm. -Luyện tập luận phiên giữa các nhóm với nhau. -Thi trình diễn..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> tấu. -Gv cho học sinh vừa hát vừa gõ theo phách và tiết tấu lời ca. -Gv cùng gõ với học sinh vài lần sau đó học sinh tự gõ. -Tổ chức cho học sinh tập luân phiên nhau. -Thi đua trình diễn. -Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củngcố -Học sinh hát lại bài hát , vừa hát vừa gõ đệm theo phách và tiết tấu. -Dặn học sinh về chuẩn bị lại các bài hát. -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò Ôn lại bài Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4 : CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT : ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục đích yêu cầu : - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b . II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : bảng, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. - GV đọc: ríu ran, dẻo dai - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa hoa? danh, tên người, tên tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Nêu cách trình bày? - GV đọc một số tiếng khó: Pi-a-nô, Bét tô - ven, … b) GV đọc bài cho hs viết - GV theo dõi, uốn nắn, HD thêm cho HS. c) Soát lỗi d) Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3.3 HD làm bài tập: Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - GV nhận xét. Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nháp(PBT), bảng lớp - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.. - Hs nêu - HS luyện viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở.. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy.. - GV sửa sai. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết 1 : ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng 1 đoạn bài Âm thanh thành phố (từ Hồi còn đi học ... đến bán thịt bò khô). - HS làm được một số bài tập chính tả. - Rèn cho HS kĩ năng viết. II. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Viết bài Âm thanh thành phố. - GV đọc đoạn viết (T145) - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ? Bạn Hải say mê môn nào ? ? Từ căn gác nhỏ Hải nghe thấy những âm thanh nào ? ? Đoạn viết có mấy câu ? - GV cho HS luyện viết 1 số từ khó. - HS đọc đoạn viết - Âm nhạc - nghe thấy tất cả âm thanh náo nhiệt của thành phố: tiếng ve, tiếng kéo... - 4 câu - HS luyện viết từ khó - HS viết bài. - GV chấm 1 số bài, nhận xét 2. Bài tập. Bài 1 : Điền vào chố trống r, d hoặc gi Cho con lên cao tầng nhà Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi ...ữa lòng bà Cho con ngồi giữa lòng bà Uống câu ca ...ao có mật Uống câu ca dao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa ...a gạo ...a khoai Trận mưa ra gạo ra khoai Gậy bà gẩy ...ơm tất bật Gậy bà gẩy rơm tất bật Chân con tung ...ối hương trời Chân con tung rối hương trời Bài 2 : Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp A B dụi nấng buổi lòng đuối mắt mủi khiến nuôi sức xui sáng Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ************************************ Tiết 2 Tiết 3 :. THỂ DỤC GV Chuyên dạy ************************************** ÔN TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về đặc điểm và nhận dạng hình chữ nhật. II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm vở bài tập - HS làm bài - Chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2. Làm thêm một số bài sau. Bài 1: Ghi tên hình chữ nhật ở hình sau:. Bài 2: (HSK-G) Người ta xếp 600 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng có 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh?. Bài 3 : (12 + 13) x 2 ... 49 > < 15 + (42 - 12) ... 45 = 12 ... (60 + 24) : 4. Bài giải - Hình chữ nhật: ABCD, ABMN, NMCD. Bài giải Cách 1: Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200: 2 = 100 (thùng) Đáp số : 100 thùng Cách 2: Mỗi thùng có số cái bánh là: 4 x 2 = 8 (cái bánh) Số thùng bánh xếp được là: 800 : 8 = 100 (thùng) Đáp số : 100 thùng - HS làm bài (12 + 13) x 2 > 49 15 + (42 - 12) = 45 12 < (60 + 24) : 4. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... **************************** Ngày soạn : 6/12/2013 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 :. TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục đích yêu cầu : - HS viết được 1 lá thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị (nông thôn). - Tăng cường tiếng việt: ngôn ngữ viết về nông thôn, thành thị. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. ? Kể những điều mình biết về thành thị, - 2HS trả lời nông thôn ? - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Lai Châu ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Nghỉ hè em được mẹ đưa về thăm quê ngoại. Ở quê em có cánh đồng lúa chín vàng rộng mênh mông bát ngát. Trên cánh đồng những con trâu đang gặm cỏ, đàn cò trắng bay rập rờn. Đường làng thẳng tắp, xung quanh là lũy tra xanh ngắt rì rào trong gió. Những ngôi nhà ngói đỏ với những vườn cây ao cá. Em rất thích cảnh vật thanh bình và yên tĩnh của làng quê. Chuyến đi về quê thăm thật là thú vị … - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng - HS nghe 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS còn lúng - HS đọc lá thư trước lớp túng - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài Điều chỉnh ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........ Tiết 2 :. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Tăng cường tiếng việt: nhận biết dấu hiệu của hình vuông II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ, PBT. - HS : bảng, nháp, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. ? Nêu đặc điểm của hình - 2HS trả lời chữ nhật ? - GV nhận xét, ghi điểm, chốt lại bài 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giới thiệu hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình - HS quan sát tròn, 1 HCN, một hình tam giác. ? Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông - HS nêu. trong các hình vừa vẽ ? ? Theo em các góc ở các đỉnh hình của - Các góc này đều là góc vuông. hình vuông là các góc như thế nào ? - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông ? Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc thế nào ? vuông -> Nhiều HS nhắc lại ? Em hãy ước lượng và so sánh độ dài - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là các cạnh của hình vuông ? bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại ? Vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau ? Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa dạng hình vuông ? … ? Tìm điểm khác nhau và giống nhau của - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh hình vuông , HCN ? đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau ? Nêu lại đặc điểm của hình vuông ? - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 3. Thực hành. Bài 1 : - 2 HS nêu yêu cầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu miệng kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau - GV nhận xét Bài 2 : ? Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? - Bảng lớp, PBT(nháp). - 2 HS nêu yêucầu - 1 HS nêu + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3 : - 2 HS nêu yêu cầu - Bảng lớp, PBT(nháp) - HS làm và chữa bài - GV nhận xét Bài 4 : - 2 HS nêu yêu cầu - Bảng lớp, PBT(nháp) - HS quan sát hình mẫu, làm bài - GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố ? Nêu đặc điểm của hình vuông ? - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ********************************* Tiết 3 : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu : - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan trong hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh cơ quan đó. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình các cơ quan trong cơ thể . - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. ? Nêu 1 số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp ? - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 3.2. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh - Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, - HS thảo luận nhóm 4 ra phiếu tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng (hình câm) - Bước 2 - HS nối tiếp nhau (4 Nhóm) lên thi điền các bộ phận của các cơ quan đó. - Nhóm khác nhận xét - GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng 3. Hoạt động 2 : nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi ? Hãy nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan : + hô hấp - HS thảo luận nhóm đôi + tuần hoàn + bài tiết nước tiểu - HS nêu + thần kinh - Nhận xét, bổ sung * Liên hệ 4. Củng cố - GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Tự quản giờ truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Chịu khó giơ tay phát biểu - Tiến bộ hơn về mọi mặt 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả - Cần rèn thêm về đọc và chữ viết - Cần có gắng hơn : 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. BUỔI CHIỀU Tiết 1 :. ÔN TOÁN HÌNH VUÔNG. A. Mục tiêu : - Củng cố cho hs về đặc điểm và nhận dạng hình vuông. B. Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn hs làm vở bài tập - Hs làm bài - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng - Chữa bài thực hành 2. Làm thêm một số bài tập. Bài 1: Bài giải Đọc tên hình vuông có trong hình dưới Hình vuông có trong hình là: đây: ABCD AMOP A M B MBQO OQCN ONDP O Q P POMA. D. N. C. Bài 2(HSK-G) Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, gấp 3 lần túi thứ 2. Hỏi túi thứ 2 ít hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo?. Bài giải Túi thứ 2 đựng được số kg gạo là: 18 : 3 = 6 (kg) Túi thứ 2 ít hơn túi thứ nhất số kg gạo là:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Nhận xét, chữa bài 18 – 6 = 12 (kg) - Nhận xét tiết ôn. Đáp số: 12 kg Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2 :. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I. Mục đích yêu cầu : - Củng cố và mở rộng cho HS về từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. II. Nội dung : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm vở bài tập - HS làm bài 2. Làm thêm một số bài sau: - Chữa bài Bài 1: Tìm những từ chỉ đặc điểm của Tính nết tôt Tính nết xấu người và xếp vào 2 cột sau: Chăm chỉ, chịu khó, Lười biếng, hỗn thật thà, hiền lành, láo, giả dối, hèn ngoan ngoãn, dũng nhát, nóng nảy, cảm, bình tĩnh, ghen ghét,… khiêm tốn, lễ phép, … Bài 2: - Anh Núp dũng cảm. Đặt 3 câu theo mẫu : Ai thế nào? - Anh Kim Đồng rất nhanh trí. - Bạn Hùng rất chăm chỉ học hành. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 3 : HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Mục tiêu - Tổ chức cho HS hoạt động văn nghệ chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Giáo dục HS biết ơn những người đã chiến đấu, hi sinh, đang tham gia bảo vệ Tổ quốc. II. Thời gian, địa điểm.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Thời gian : 35 phút Địa điểm : Trong lớp học III. Đối tượng : HS lớp 3. Số lượng : 25 em IV. Chuẩn bị - GV : một số bài hát nói về chủ đề, tư liệu lịch sử (nếu có) - HS : Sưu tầm các bài hát nói về chủ đề - Đối tượng : 16 hs lớp 3 V. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung : ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. 2. Hình thức hoạt động : nhóm, cá nhân, cả lớp VI. Tiến hành hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1 : Văn nghệ chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam - Tổ chức cho HS thi tìm tên các bài hát - HS thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được thuộc chủ đề nhiều tên bài hát, bài thơ tổ đó sẽ thắng - VD: + Chú bộ đội và cơn mưa + Màu áo chú bộ đội + Cháu yêu chú bộ đội + Tình quân dân + Chú bộ đội hành quân trong mưa - Nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động 2 : - HS nghe - Kể cho HS nghe chuyện lich sử : Chiến dịch Điện Biên Phủ 3. Hoạt động 3 : - Tổ chức cho hs hát bài : Cháu yêu chú - HS hát bộ đội. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(143)</span> TUẦN 18 Ngày soạn : 14/12/2013 Ngày giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 :. CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG TẬP TRUNG. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I (T1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; Trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn, bài . HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ).

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Nghe –viết đúng , trình bày sạch sẽ quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài - Rèn cho HS kỹ năng đọc đúng và viết đúng - GD cho HS ý thức chăm chỉ học TV II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 3.2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu yêu cầu HS bốc bài và - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập chuẩn bị bài trong 2 phút đọc - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ - GV nhận xét , cho điểm. định trong phiếu. * Bài tập 2 - HS trả lời a) - GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo - GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi dõi ,tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả - Đoạn văn tả cảnh gì ? - Tả cảnh đẹp của rừngcây trong nắng : có nắng vàng óng ;rừng cây uy nghi , tráng lệ ;mùi hương lá tràm thơm ngát ;tiếng chim vamg xa ;vọng lên bầu trời -Yêu cầu HS đọc tìm từ khó viết trong cao xanh thẳm bài - HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS viết bài chính tả b) GV đọc bài cho HS viết c) Chấm, chữa bài - GV thu 5-7 bài chấm điểm - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố - GV nhận xét chung tiết học. 5.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. Điều chỉnh:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 3:. kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (T2 ) I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; Trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn, bài . HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ) . - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) - Rèn kỹ năng đọc cho HS - Tăng cường TV : hiểu được nghĩa của các từ so sánh II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ viết câu văn BT2, câu văn BT3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3.1. ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 3.3. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc b. Nội dung - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ * Bài tập 1 định trong phiếu. - Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS ) - HS trả lời - GV yêu cầu HS lên chọn phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV nhận xét , cho điểm. + Tìm hình ảnh so sánh trong các câu * Bài tập 2 sau - Nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - GV giải nghĩa : nến ( đèn cày )vật để - Phát biểu ý kiến thắp sáng ,làm bằng mỡ hay sáp ở giữa - Nhận xét có bấc - Lời giải : - Dù (ô ) vật dùng để che nắng, che mưa a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. - Hướng dẫn HS làm bài tập b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - GV nhận xét,chữa bài * Bài tập 3. + Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì ?.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài tập - Mời 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét,chữa bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Nhận xét - Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá.. 4. Củng cố, - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 5.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4 : Tiết 4 :. Toán TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. MỤC TIÊU - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi HCN ( biết chiều dài, chiều rộng ). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.(Làm bài:1;2; 3). II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Thước thẳng, phấn HS : - Bảng, vở, nháp. bộ thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) - GV nhận xét 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. a. ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ cú độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm. Hoạt động của trò Hát đầu giờ.. ghi đầu bài. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ? Hãy tính chu vi hình này ? ? Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? b. Tính chu vi HCN. - GV vẽ lờn bảng HCN ABCD cú chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm ? Em hãy tính chu vi của HCN này ? ? Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? ? 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? ? Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiốu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? - GV kết luận: Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta cú thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2. Ta viết là: (4 + 3) x 2 = 14. Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 3.3 Thực hành. Bài 1 : - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - Bảng lớp, PBT (nháp). - GV nhận xét , chữa bài Bài 2 : - Gọi HS phân tích bài toán - Bảng lớp, PBT (nhỏp). - GV nhận xét , chữa bài Bài 3 : - Bảng lớp, PBT (nháp). - GV nhận xét 4. Củng cố. - HS thực hiện 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm - tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - HS quan sát - HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm - HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm - 14 cm gấp 2 lần 7 cm - Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài . - HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - HS tính lại chu vi HCN theo công thức - 2 HS nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại công thức a. Chu vi HCN là : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) b. Chu vi HCN là : ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) - 2 HS nêu yêu cầu Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) Đáp số : 110 m - 2 HS nờu yêu cầu Bài giải Chu vi HCN ABCD là : (63 + 31) x 2 = 188 (m) Chu vi HCN MNPQ là : (54 + 40) x 2 = 188 (m) Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? 5. Dặn dò - GV nhận xét giờ học Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP- THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I I.Mục tiêu: - Củng cố lại những kiến thức đó học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn, tích cực tham gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II .Đồ dùng dạy học - Gv chuẩn bị một số câu hỏi cho nội dung bài. - Hình thức : cá nhân ,cả lớp - Phương pháp : giảng giải ,thuyết trình ,hỏi đáp .loại trù III .Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra + Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ , em phải làm gì? -3 hs trả lời. +Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - chăm ngoan học giỏi vâng lời +Em đó làm những việc gì để giúp đỡ hàng xóm, thầy cô láng giềng? quan tâm giúp đỡ hàng xóm -Nhận xét ghi điểm . láng giềng chính là giúp đỡ bản thân mình - Làm việc phù hợp với khả năng 3. Bài mới a. Thảo luận nhóm -GT bài. -Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đó học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn, tích cực tham gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. -Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -Bước1: Gv đưa ra các câu lệnh: -Chia các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: +Khi bạn có chuyện vui, em sẽ làm gì? +Khi bạn có chuyện buồn,em sẽ làm gì? +Em đó làm những việc gì để chia sẻ vui buồn cùng bạn? +Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? +Các em đó tham gia những việc gì ở trường, ở lớp? +Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? +Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? +Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? +Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ, các em phải làm gỡ? -Bước2: -Mời đại diện các nhóm trình bày -Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại từng nội dung đó ụn tập, chuyển ý sang hoạt động 2. * HĐ cá nhân -Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức đó học bằng hỡnh thức kiểm tra viết. -Nội dung: +Khi bạn có chuyện vui hay buồn, em phải làm gỡ? +Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? +Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ, em phải làm gì +Em đó làm gì để giúp đỡ bà con lối xóm? -Hs làm bài. -Gọi một số hs đọc bài của mình. -Gv chấm tại chỗ từ 5 đến 7 bài, nhận xét -Thu hết bài của hs để chấm. -4 hs đọc lại các phần ghi nhớ đó ôn tập 4: Củng cố -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Điều chỉnh:. -Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ và điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận. - Em sẽ chúc mừng bạn và chía vui với bạn - Khi bạn có chuyện buồn em sữe chia buồn cùng bạn - HS tự trả lời - Tham gia lao động lớp ,trường .. Quan tâm hàng xóm láng giềng chính là giúp đỡ bản thân mình - quét rọn nhà cử ,trông hộ em ,thu quần áo … - Thương binh liệt sĩ là người hi sinh cả sương máu cho tổ quốc - …chăm ngoan học giỏi … -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -Làm việc cá nhân -Một số hs đọc bài làm của mình -4 hs đọc..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tiết 2 :. ÔN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP. I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học một cách rành mạch. II. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học - HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Nhận xét, chữa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét , bổ sung ? Nêu ý nghĩa và nội dung của từng bài? - HS nêu - Nhận xét tiết ôn Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tiết 3 :. ÔN TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu - HS nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Làm vở bài tập. - Hướng dẫn HS làm vở bài tập - Làm vở bài tập - Chữa bài, nhận xét - Chữa bài 2. Làm thêm một số bài sau. Bài 1 : Tính chu vi hình chữ nhật có: Bài giải a) Chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. a) chu vi hình chữ nhật là: b) Chiều dài 3dm, chiều rộng 25cm (12 + 8) x 2 = 40 (cm) - Bảng lớp, vở b) đổi 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> (30 + 25) x 2 = 110 (cm) Đáp số: a) 40cm b) 110cm Bài giải Chu vi mảnh đất là: (45 + 30) x 2 = 150 (m) Đấp số: 150m. - GV chữa bài. Bài 2 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 30m. Tính chu vi mảnh đất đó ? - GV nhận xét, chữa bài. Điều chỉnh: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 12/12/2013 Ngày giảng : Thứ ba ngày 17/12/2013 Tiết 1: Toán CHU VI HÌNH VUÔNG A- Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.( độ dài cạnh nhân 4 ) Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giảI toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông . - Rèn KN tính chu vi hình vuông - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV : Thước và phấn màu.. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học I/ ổn định lớp : II/ Kiểm tra: - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 3/ Bài mới: a) Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông. - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm. - Tính chu vi hình vuông? - 3 là gì của hình vuông? - Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh ntn với nhau? + GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. b) Luyện tập: * Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT Hướng dẫn mẫu Nhận xét ,chữa bài * Bài 2: - Đọc đề bài ? - Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng.. - Chữa bài , nhận xét. * Bài 3: - đọc đề? - Nêu quy tắc tính chu vi HCN?. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4 Nêu yêu cầu của đề bài Yêu cầu đo rồi ghi kết quả vào vở. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét.. - 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm) - Là cạnh của hình vuông - Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau - HS đọc qui tắc. Bài 1 - HS đọc đề Cạnh 8cm 12cm 31cm HV ChuVhv 8x4=32cm 12x4=48cm 31x4=124cm. Bài 2 - Ta tính chu vi hình vuông - Lớp làm vở Bài giải Độ dài đoạn dây đó là: 10 x 4 = 40( cm) Đáp số: 40cm. * Bài 3 - HS đọcđề bài - HS nêu quy tắc - làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60( cm) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 60 + 20) x 2 = 160( cm) Đáp số: 160cm. * Bài 4 - HS đọc đề bài Bài giải - Chu vi hình vuông là.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 3x4 = 12 (cm ) Đáp số :12cm IV / Củng cố - Nêu qui tắc tính chu vi HCN? hình vuông? V. Dặn dò: Ôn lại bài. ********************************** Tiết 2 : Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (T3) A. Mục tiêu - Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; Trả lời được 1 câu hỏi trong đoạn, bài . HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ). Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (BT2) - Luyện cho HS kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17, Phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Tăng cường TV : Biết dùng từ để điền vào mẫu giấy tờ in sẵn B. Chuẩn bị GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 HS : SGK Hình thức : cá nhân ,cả lớp Phương pháp : trực quan ,giảng giải ,hỏi đáp ,thưch hành C. Các hoạt động dạy học 1 . ổn định lớp 2. kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Bài mới - GV đưa ra các phiếu viết sẵn tên các - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 đọc - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV nhận xét,ghi điểm. - Sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 2 phút - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu Bài tập 2 - Lớp theo dõi đọc thầm theo Nêu yêu cầu của bài - Nhận xét bạn đọc bài - Nhắc HS : Mỗi em phải đóng vai lớp - Nhận xét câu trả lời của bạn trưởng viết giấy mời cô ( thầy) hiệu HS trả lời trưởng 1 HS làm miệng - Bài tập này giúp các em rthực hành.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> viết giấy mời đúng nghi thức HS viết giấy mời vào giấy tờ in sẵn - Em phải viết giấy mời lời lẽ phải trân - Nhận xét câu trả lời của bạn trọng, ngắn gọn IV. Củng cố, - GV nhận xét tiết học V.dặn dò Dặn HS về nhà ôn bài ***************************** Tiết 3 TẬP VIẾT Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ I ( Tiết 4 ) I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách ) II. Đồ dùng GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1 . ổn định lớp 2. kiểm tra 3. Bài mới a. Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT. - GV cùng HS nhận xét.. + Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. + Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ. - HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - 1 HS làm miệng. - HS viết đơn vào vở - 1 số HS đọc đơn. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. V.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. *************************************** TIẾT 4- THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ ( T2) I. MỤC TIÊU -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> -Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối thẳng.Với học sinh khéo tay: kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng. -HS yêu thích sản phẩm II.Chuẩn bị Mẫu chũ vui vẻ -Tranh quy trình cắt dán chữ vui vẻ Giấy thủ công thước kẻ bút chì kéo thủ công keo dán III. Các hoạt động dạy học 1 . ổn định lớp 2. kiểm tra GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Hoïc sinh laéng nghe. b. Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VEÛ. -Gv kieåm tra hoïc sinh caùch keû, caét, dán chữ VUI VẺ. -Gv nhaän xeùt. -Gọi học sinh nhắc lại các bước. -Học sinh nhắc lại các bước thực -GV nhaän xeùt vaø treo tranh quy trình: hieän. +Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?) +Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. -Gv tổ chức cho học sinh thực hành -Học sinh thực hành cắt,dán chữ cắt, dán chữ. Trong quá trình học VUI VẺ. sinh thực hành, Gv quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành saûn phaåm. -Dán chữ VUI VẺ vào vở. -Nhắc học sinh dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng đẹp.Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, -Học sinh trưng bày sản phẩm. khoảng cách giữa các chữ. -Cả lớp nhận xét, bình chọn. -Sau khi dán chữ xong, GV cho học sinh tröng baøy saûn phaåm vaø nhaän xeùt. -Gv đánh giá sản phẩm cho học sinh. IV. Củng cố, dặn dò. -Gọi học sinh nhắc lại các bước thực hiện chữ VUI VẺ. -Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. V.dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> -Daën hoïc sinh oân laïi caùc baøi trong chöông II. ******************************** Ngày soạn : 17/12/2012 Ngày giảng : Thứ tư ngày 19/12/2012 Tiết 1 : Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. (T5 ). A. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.yêu cầu như tiết 1 - Điền đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn - Tăng cườngTV: Hiểu nghĩa các từ được chú giải rrong bài - GD tinh thần tự giác trong giờ học B. Chuẩn bị . GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc HS : SGK. Hình thức : cá nhân ,cả lớp . Phương pháp : trực quan ,giảng giải ,hỏi đáp ,thực hành C. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS lên bảng bốc bài - Yêu cầu chuẩn bị bài trong 2 phút - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV đặt câu hỏi trong đoạn bài HS vừa trong phiếu. đọc - HS trả lời 3 . Bài tập * Bài tập 2 + 1 HS nêu yêu cầu của bài Bài tập 2 Yêu cầu đọc từ khó trrong SGK + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu lên bảng trống trong đoạn văn. yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc chú giải cuối bài - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp phân tích từng dấu câu trong đoạn văn - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng vở - GV nhận xét bài làm của 3 bạn và - Nhận xét cho điểm. - Cà Mau đất xốp . Mùa nắng ,đất nẻ chân.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> chim , nền nhà cũng rạn nứt .Trên cáiđất phập phều và lắm gió lắm dông như thế ,cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi . Cây bình bát ,cây bần cũng phải quây quần thành chòm ,thành rặng .Rễ phải dài phải cắm sâu vào lòng đất . IV. Củng cố, - Gv hệ thống nội dung bài - GV nhận xét chung tiết học. V. dặn dò. Dặn HS về nhà ôn bài.. Tiết 2 : Toán LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Biết tính chu vi HCN, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK. Hình thức: cá nhân ,nhóm ,cả lớp Phương pháp : trực quan ,giảng giảI ,thực hành , hỏi đáp . C- Các hoạt động dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra: 3. Bài mới - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. - 2 -3 HS nêu *Luyện tập: - Nhận xét. * Bài 1: Nêu yêu cầu của bài Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Hs tự làm- Đổi vở KT + HS làm vở- 1 HS chữa bài - Mời 2 HS lên bảng làm bài -Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là GV nhận xét ,chữa bài ( 30 + 20 )x 2 =100( m ) Đáp số : a)100m * Bài 2: - Đọc đề bài ? Bài 2 - HD : Chu vi của khung tranh chính là HS đọc chu vi hình vuông. có cạnh 50cm. - Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào?.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Giải bài xong ta cần làm gì?. - Nhận xét.chữa bài * Bài 3: - Đọc đề bài ? - Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm baùi trong nhóm - Nhận xét, chữa bài . * Bài 4: - Đọc đề bài ? - Nửa chu vi HCN là gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN? - Mời 1 HS lên bảng chữa bài - Chấm , chữa bài.. - Đơn vị mét - Ta cần đổi đơn vị cm ra mét Bài giải Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200( cm) Đổi 200cm = 2m Đáp số: 2m. Bài 3 - HS đọc - Ta lấy chu vi chia cho 4 - HS làm vào bảng phụ - 1 HS chữa bài Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6( cm) Đáp số: 6cm. Bài 4 - HS đọc - Là tổng chiều dài và chiều rộng - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng + HS làm phiếu HT + 1 HS chữa bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40(m ) Đáp số: 40m.. IV/ Củng cố - Nêu cách tính chu vi HCN và Chu vi hình vuông? V. Dặn dò: Ôn lại bài. *************************************** Tiết 4 Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 6) I. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Rèn kĩ năng viết : Viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc 1 người mà em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, giấy rời để viết thư. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1/ ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2/ Kiểm tra: 3. Bài mới * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS xác định đúng : - Đối tượng viết thư - Nội dung thư. - Các em chọn viết thư cho ai ? - Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài. - GV chấm 1 số bài.. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. + Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... ) - 3, 4 HS phát biểu ý kiến. - HS viết thư. IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học. V.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày soạn : 18/12/2012 Ngày giảng : Thứ năm ngày 20/12/2012 Tiết 1 :. Chính tả KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Trường ra đề **************************************. Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. A- Mục tiêu - Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữa số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN.... - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra: 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> a/ Tổ chức: b/ Luyện tập: * Bài 1, Bài 2: * Bài 3: - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 5:- Đọc đề? - Biểu thức thuộc dạng gì? - Nêu cách tính GTBT đó?. - HS tự làm- Đổi vở- KT - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét - HS đọc - HS nêu - HS nêu + HS làm phiếu HT a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85. IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học. V.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. ********************************** Tieát:4 – Mó thuaät VEÕ THEO MẪU: VEÕ LỌ HOA I.Muïc tieâu: -Nhận biết hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa. -Biết cách vẽ lọ hoa..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> -Vẽ được lọ hoa và trang trí theo ý thích.Hs khá giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II.Đồ dùng: - GV : Chuẩn bị một số bài vẽ của hs lớp trước. - HS: Vở tập vẽ,màu vẽ các loại. C- Các hoạt động dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra: 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. b. Quan saùt, nhaän xeùt - Gv giới thiệu một số lọ hoa + Các em hãy so sánh các loại lọ này có - Giống nhau: đếu có miệng lọ, thân lọ, gì giống và khác nhau? và đáy lọ - Khác nhau : + Hình dáng khác nhau: có lọ cổ nhỏ, thân lọ to, có quai, có lọ thân đáy đều bằng nhau, có lọ thân cao, bụng nhỏ… - Gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài.. - Lọ thường làm bằng chất liệu gì? - Hs trả lời - Em còn biết các loại lọ nào khác nữa không ? HĐ3: Cách vẽ - GV đặt mẫu sao cho cả lớp quan sát - Phác khung hình lọ được. - Tìm tỉ lệ các bộ phận và phác các nét -Các bước tiến hành như thế nào ? thẳng - Vẽ chi tiết - Nhìn mẫu hoàn chỉnh hình -Trang trí theo mẫu hoặc theo ý thích - Vẽ màu theo ý thích - Hs quan sát mẫu và vẽ theo mắt nhìn. *Thực hành - Gv cho hs xem 1 số bài hs vẽ. - Hs nhận xét về: - Gv quan sát, gợi ý hs vẽ + Hình vẽ * Nhận xét, đánh giá: + Màu sắc + Chọn bài mình thích - Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem. - Em có nhận xét gì ? - Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét và tuyên dương IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học. V.dặn dò - Dặn HS về nhà ôn bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí hình vuông **************************************.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngày soạn : 18/12/2012 Ngày giảng : Thứ 6 ngày 21/12/2012 Tieát 1 –Taäp laøm vaên KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Trường ra đề ………………………………………… Tiết 2-Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. Tieát 3 – Aâm nhaïc: Tieát18:. Trường ra đề ................................ TẬP BIỂU DIỄN I.Muïc tieâu: -Taäp bieåu dieãn một vài baøi haùt đã học. II.Đồ dùng: Nhaïc cuï goõ. C- Các hoạt động dạy học 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra: 3. Bài mới a.:Giới thiệu bài: Hs laéng nghe. b. Thực hành GV cho HS oân laïi caùc baøi -Học sinh tiến hành theo sự hướng dẫn của haùt , trong khi haùt coù theå keát giáo viên. hợp : _ Gõ đệm theo các kiểu đã hoïc _ Hát kết hợp động tác phụ hoạ _ Thực hiện bài hát với trò chôi _ Taäp bieåu dieãn Cuoái tieát hoïc , GV bieåu dương những em hoàn thành và hoàn thành tốt các bài học trong học kì , nhắc nhở nhẹ nhàng đối với một số em chưa hoàn thành cần phải cố gắng hôn V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gv daën hs chuaån bò tieát sau. ******************************* Tieát 4 Sinh hoạt lớp. I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 18.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Truy bài tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng - Chịu khó giơ tay phát biểu - Có nhiều tiến bộ về đọc - Tiến bộ hơn về mọi mặt 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả - Cần rèn thêm về đọc - Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. ****************************.

<span class='text_page_counter'>(164)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×