Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.53 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NGHĨA TỔ KHỐI 4. NĂM HỌC: 2015-2016. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 THỨ NGÀY. HAI 14/09. BA 15/09. TƯ 16/09. NĂM 17/09. SÁU 18/09. TIẾT LL. TIẾT PPCT. MÔN HỌC. TÊN BÀI DẠY. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 3 5 11 3 3 5 3 12 5 3 13 5 3 3 3 6 14 5 6 3 15 6 6 6 3. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Thể dục Chính tả Toán LT& Câu Mĩ thuật Toán Khoa học Kể chuyện Điạ lý Kĩ thuật Tập đọc Toán Tập làm văn Khoa học Âm nhạc Toán LT& Câu Thể dục Tập làm văn Sinh hoạt. Chào cờ tuần 3 Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu(tt) Nước Văn Lang Vượt khó trong học tập (t1) (GV chuyên) Cháu nghe câu chuyện cảu bà Luyện tập Từ đơn từ phức Đề tài: Các con vật quen thuộc Luyện tập Vai trò của chất đạm và chất béo Kể chuyện đã nghe đã đọc Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Cắt vải theo đường vạch dấu(t 1) Người ăn xin Dãy số tự nhiên Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật Vai trò của vitamin,chất khoáng… Bài 3 ôn tập bài hát:Em yêu hòa bình Viết số tự nhiên trong hệ thập phân MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết (GV chuyên) Viết thư Sinh hoạt tuần 3 Phú Nghĩa, ngày. BGH KÍ DUYỆT ……………………………. GHI CHÚ. tháng. GDKNS GDKNS. GDBVMT. năm 2015. TỔ TRƯỞNG ………………………..….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015 Tiết 2 :Tập đọc Tiết 5 :THƯ THĂM BẠN I.Mục tiêu: -Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn(trã lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) .Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẽ với nỗi dau của bạn. - GD tinh thần đùm bọc chia se với bạn khi gặp hoạn nạn, khó khăn. * GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy-học: Động não,trao đổi cặp đôi III.Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ .Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - Xem bài ở nhà IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định :1’ -Kiểm tra sĩ số 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc,Trả lời câu 3 +Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? - GV nhận xét 3.Bài mới: 31’ a.Giới thiệu:1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc . 13’ -Đọc mẫu : 1HS giỏi đọc bài . - HD cách đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc -HD luyện đọc -Đọc nối tiếp. Hoạt động trò - Hát. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét -. Nhắc lại tựa bài: “ Thư thăm bạn”. - 1 HS đọc - Theo dõi - HS nêu: - Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn -Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình - Đoạn 3: phần còn lại - Lượt đọc thứ 1: - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Lượt 1: Đọc đoạn –đọc từ khó đoạn trong bài tập đọc - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - HS nhận xét cách đọc của bạn phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Lượt đọc thứ 2: -HS đọc thầm phần chú giải -Đọc bài cặp đôi . - Nhưng chắc Hồng …… nước lũ. -Gọi cá nhân đọc - HS đọc cặp đôi - GV đọc diễn cảm cả bài - 1em đọc -HS nghe *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài . 10’ Đoạn 1 (6 dòng đầu) +Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? -HS đọc thầm đoạn 1 +Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc làm gì? báo Thiếu niên Tiền phong +Bạn Hồng bị mất mát đau thương gì ? - Lương viết thư để chia buồn với Hồng - Giải nghĩa từ “hi sinh” - Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ +Đoạn 1 cho em biết điêù gì ? lụt . - GV nhận xét & chốt ý -Trả lời Ý 1 : Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng Đoạn 2 +Những câu văn nào trong cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng +Nội dung đoạn 2 là gì ?(Thảo luận cặp đôi) Ý2 : Những lời động viên , an ủi của HS đọc thầm đoạn 2 Lương với Hồng - HS nêu: Hôm nay, đọc báo ……… khi - Đọan 3. ba Hồng ra đi mãi mãi + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt ? - HS đọc đoạn 3 + Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? - HS nêu - Giảng từ “ bỏ ống” -Tự liên hệ –trả lời -Cho xem bức ảnh về hoạt động cứu trợ - HS đọc dòng mở đầu và kết thúc. đồng bào lũ lụt (nếu có ) - Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, Liên hệ thực tế : thời gian viết thư, lời chào hỏi người +Ở nơi em ở ,trường học có những hoạt nhận thư. động nào giúp đỡ người bị thiên tai ? - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc *GDMT : lũ lụt gây thiệt hại lớn cho lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, cuộc sống .Dể hạn chế lũ lụt ,con người ghi họ tên người viết thư cần tích cực trồng cây gây rừng. - 1,2 em trả lời +Em hãy nêu tác dụng của những dòng *Nội dung : Tình cảm Lương thương.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở bạn ,chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức gặp đau thương ,mất mát trong cuộc thư ghi cái gì?) sống . +Nội dung bức thư nói lên điều gì ? -Theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo *Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cặp cảm .7’ - HS đọc trước lớp Hướng dẫn đọc 1 đoạn văn - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đọc mẫu (đoạn, bài) trước lớp - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS - Lương rất giàu tình cảm. Khi biết cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ giọng) động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền - GV sửa lỗi cho các em bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn - Cho đọc toàn bài trong lúc hoạn nạn, khó khăn 4.Củng cố : 3’ - Nghe về thực hiện - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - GD:đùm bọc che chở người gặp khó khăn hoạn nạn . -Nhận xét 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán Tiết 11 :TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu. + Củng cố thêm về hàng và lớp. - Làm được bài tập 1,2,3 - HS có ý thức học tập tốt . II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ ,phiếu bài 1(hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. Bảng con, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ :4-5’. Hoạt động trò.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài 2:GV đọc số yêu cầu HS viết và nêu giá trị của từng hàng, lớp : 20 000 000 ; 70 000000 - GV nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết số . 10’ - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - GV cho HS tự do đọc số này - GV hướng dẫn HS cách đọc: -GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số + Tách số thành từng lớp ,từ lớp đơn vị đến lớp nghìn ,rồi lớp triệu ,mỗi lớp có ba hàng ,đọc từ trái sang phải. *Hoạt động 2 : Thực hành .20’ Bài 1: -HD trên bảng phụ -Y/C làm vào phiếu cá nhân +HS viết thành số rồi đọc số .Cho biết (mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào) -Nhận xét –cho đọc số Bài 2: - Yêu cầu HS đọc các số - Gọi đọc nối tiếp theo hàng. - 2 HS lên bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhận xét. -Nhắc lại tựa bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thi đua đọc số - HS nêu. -Nắm yêu cầu - HS làm bài - HS lên bảng sửa bài - Kết quả : 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 ; 834 291 712 ; 308 250 705 ; 500 209 037 -Nắm yêu cầu . - HS đọc nối tiếp : + 7 312 836 : Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. + 57 602 511 : Năm mươi bảy triệu sáu - HS yếu luyện đọc và phân tích theo lớp trăm linhhai nghìn năm trăm mười một. Bài 3: + Tương tự : 351 600 307 ; 9000 370 - GV đọc -yêu cầu viết vào vở . 200; 400 070 192 . - Lưu ý, khi viết các số có nhiều chữ số, - HS làm bài vào vở.- 1em viết bảng cần.tách số thành từng lớp (từ trái sang phụ và trình bày phải ) - HS sửa và thống nhất kết quả - Sửa sai a.10 250 214 b. 253 564 888 4.Củng cố : 3’ c.400 036 105.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. +Hỏi: nêu các lớp ? mỗi lớp có mấy hàng ? -Nhận xét tuyên dương em có tinh thần học tập tốt . 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. d. 700 000 231 - Mỗi tổ cử 1 bạn tham gia. - Trả lời - Nghe về thực hiện. Tiết 4: Lịch sử Tiết 3 :NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: -Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: Khoảng năm 7000 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sữ ra đời. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ ,dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và các công cụ sản xuất.Người Lạc Việt ở nhà sàn họp nhau thành các làng bản.Người Lạc Việt có tục nhuộm răng ,ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền ,đấu vật.,… - HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.Học sinh khá giỏi : Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang ,những tục lệ người Việt còn tồn tại đến nay .Xác định trên lược đồ khu vực người Lạc Việt từng sinh sống . - HS tự hào về thời đại vua Hùng và truyền thống của dân tộc. II.Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh SGK :lăng vua Hùng... Phiếu học tập, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.Bảng thống kê Đọc trước bài III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2 Bài cũ: 4’ -Treo bản đồ +Yêu cầu chỉ và nêu các hướng trên bản đồ ? +Các bước xem bản đồ ? -Nhận xét 3.Bài mới: 28-29’ a.Giới thiệu :1’. Hoạt động trò -2 HS lên bảng chỉ + Tên bản đồ ,chú thích… - Nêu lại tựa bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành: *Hoạt động 1 : Sự ra đời của nước Văn Lang.10’ -Yêu cầu đọc thầm sgk trả lời : +Nhà nước đầu tiên của dân ta có tên là gì? +Nước văn lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Nước văn lang được hình thành ở khu vực nào ? -Gọi đại diện trả lời –Nhận xét -Y/C xem lược đồ sgk chỉ khu vực hình thành nước Văn Lang . GV treo lược đồ Bắc Bộ và 1 phần Bắc Trung Bộ, vẽ trục thời gian lên bảng -GV giới thiệu về trục thời gian: TCN 0 SCN -Khoảng 700 năm TCN ,Nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra đời tên là nước Văn Lang .Đứng đầu nhà có vua gọi là Hùng Vương *Hoạt động 2 : Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang 7’ -Yêu cầu học sinh đọc sgk: +Xã hội Văn Lang có tầng lớp nào ? +Tầng lớp sau vua là ai? họ có nhiệm vụ gì? +Người dân thường trong xã hội gọi là gì ? +Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là tầng lớp nào ? họ thường làm gì ? *Vua –lạc hầu lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có *Hoạt động 3 :Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .10’ -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm cặp đôi - GV đưa cho mỗi nhóm 1bảng thống ke âphản ánh đời sống, tinh thần của người lạc Việt - GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn. - HS đọc thầm trao đổi nhóm đôi -Văn Lang - Khoảng 700 năm TCN - Sông Hồng, sông Cả và sông Mã -4 ,5 em trả lời -Xem sgk -2,3 em lên chỉ -HS nắm được: CN - TCN - SCN - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ trong SGK để xác định. - HS đọc SGK và nêu -Vua -Lạc hầu –lạc tướng –Lạc dân –nô tì –Lạc hầu –lạc tướng . -Lạc dân nô tì :tầng lớp thấp kém. - HS đọc SGK 1-Sản xuất 2-Ăn uống 3-Mặc và trang điểm 4-ở 5-Lễ hội - Các nhóm trao đổi và trình bày trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt Người Lạc việt biết làm ruộng ,ươm tơ ,dệt lụa đúc làm vũ khí và công cụ sản xuất . - Hãy nêu về phong tục của người Lạc Việt - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? =>GD: có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp 4.Củng cố : 3’ - Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”Em có suy nghĩ gì câu nói của Bác ? - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? - Trong dân gian có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. =>GDHS : Tự hào về thời đại Hùng Vương truyền thống nhớ ơn nhưng người có công với đất nước . - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: 1’ Xem trước bài. - Thảo luận cặp đôi trả lời : + nhuộm răng ,ăn trầu ,ngày lễ hội thường đua thuyền ,đấu vật : Sự tích bánh chưng bánh dày,Mai An Tiêm,Sơn Tinh thủy Tinh.Sự tích trầu cau… - Tục ăn trầu,trồng ,khoai ,đỗ,tổ chức lễ hội vào mùa xuân… - Nêu ý kiến .. - Ngày 10 tháng 3 âm lịch. -Nghe về thực hiện -Chuẩn bị bài :Nước Âu Lạc. Tiết 5: Đạo đức Tiết 3 :VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . HS khá – giỏi:Biết được thế nào là vượt khó trong học tập ,vì sao phải vượt khó trong học tập -Nêu được ví dụ về việc vượt khó trong học tập.(Chứng cứ 2 nhận xét 1) -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .HS Yêu mến noi theo tấm gương nghèo vượt khó( Chứng cứ 3 nhận xét 1) * GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.Các hoạt động dạy –học: Giải quyết vấn dề,dự án III.Đồ dùng dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: SGK, đồ dùng học tập IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : (1’) 2.Bài cũ:(4’) - Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học tập? - Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Nếu có, cho ví dụ? - GV nhận xét 3.Bài mới: (24’) a.Giới thiệu: (1’) Ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện.10’ - GV giới thiệu nội dung chính của chuyện. - GV kể chuyện - GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. +Thảo gặp khó khăn gì ? +Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ? =>GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Thảo luận + Nếu ở trong hoàn cảnh như Thảo em sẽ làm gì? Học sinh khá giỏi : +Vậy thế nào là vượt qua khó khăn ? +Vượt qua khó khăn giúp em điều gì ? - Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. =>Rút ra bài học : SGK *Hoạt động 2: Thực hành .14’. Hoạt động trò - Hát - HS nêu - HS nhận xét. - Nhắc lại tựa bài : “Vượt khó trong học tập” - HS nghe. - HS kể lại câu chuyên - HS trả lời câu hỏi 1, 2. -. HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm Trả lời. - 2 HS đọc bài học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1 - GV nêu từng ý trong bài tập + Yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn +Giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy. - Cho chơi trò chơi Rung chuông vàng =>GDHS: Không nhờ bạn làm hộ bài . Bài 2 : Tình huống - Mỗi HS nêu ra một khó khăn và cách giải quyết của mình cho bạn bên cạnh nghe . - Y/C HS nêu trước Lớp . +Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn chưa ? +Trước khó khăn bạn bè chúng ta có thể làm gì ? - GV kết luận . =>GDHS : Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra. 4.Củng cố : 3’ + Nêu vd về vượt khó trong học tập +Vì sao cần phải biết vượt qua những khó khăn, trở ngại trong học tập ? -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc nội dung bài tập - HS chọn ghi bảng : A,B,Đ - HS giải thích -Thảo luận theo bàn - HS phát biểu - Nhận xét theo tình huống - Lớp theo dõi và chọn cách giải quyết phù hợp nhất . - HS nêu .. - 1,2 em trả lời - Nghe về thực hiện. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015 Tiết 2: Chính tả Tiết 3 :CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát các khổ thơ - Làm đúng bài tập 2a/b ,Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. -Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.Đồ dùng dạy – học Phiếu bài tập 2a VBT,bảng con III.Các hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước - GV nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a. Giới thiệu:1’ b.Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả .20’ - HD viết từ khó - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - Nội dung bài này là gì? =>LHGD: có lòng kính yêu sẵn sàng giúp đỡ người già khi gặp khó khăn -GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét +GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con :gặp, dẫn, lạc, về, bỗng - Cho phân tích ,luyện đọc đúng -HD nghe –viết -HD trình bày =>GDHS: Viết cẩn thận - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết c.Soát lỗi - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .10’ Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2a. Hoạt động trò - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhận xét - Ghi vở - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con -Luyện đọc. - HS nghe – viết. - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng làm vào phiếu-trình bày - GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. - GV giải thích : Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng - . Đoạn văn này muốn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. 4.Củng cố: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu học sinh về nhà làm lại bài nếu sai - Chuẩn bị bài sau. chỉnh - Cả lớp nhận xét - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - Lời giải đúng: a.tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre. Chuẩn bị bài sau : (Nhớ – viết) “Truyện cổ nước mình”. Tiết 3:Toán Tiết 12 :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu + Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số - Đọc, viết số nhanh và chính xác - Giáo dục tính cẩn thận, chuẩn xác trong toán học II.Đồ dùng dạy – học: Phiếu giao việc Bảng con III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ:4’ - GV yêu cầu HS làm bài 2,3/15 - GV nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu: 1’ b.Tiến hành:. Hoạt động trò. - HS lên bảng - HS nhận xét - Nêu lại tựa bài: “ Luyện tập”.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: - Đưa bảng phụ có nội dung bài 1 - Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn -Cho làm phiếu (nhóm đôi) - Nhận xét Bài 2: - GV ghi số lên bảng - Yêu cầu hs đọc số. - Cho luyện đọc nhận biết hàng ,lớp. - Quan sát - HS nêu -Làm phiếu theo bàn . - HS đọc tiếp nối . - 32 640 507 : Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy . - 8 500 658 : Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám . - 85 000 120 ;178 320 005 ; 830 402 960 ; 1 000 001 -Nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở . - Kết quả : a- 613 000 000 ; b131 405 000 ; c – 512 326 103 ; - Trả lời miệng. - Kết quả : a- 5 000 b- 500 000. Bài : 3a,b,c - GV cho HS tự làm bài . -GD: làm cẩn thận chính xác - Theo dõi giúp HS yếu - Sửa sai - GDHS cẩn thận chính xác. Bài 4:a,c - Nêu giá trị của chữ số 5 - Nhận xét 4.Củng cố: 3’ - HS nêu - Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số có đến hàng triệu. -2HS trả lời - Nhận xét tiết học . - Nghe về thực hiện 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 5 :TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I.Mục tiêu: - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn ,từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ (bt1, mục 3)bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (bt2,3) - HS Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bảng phụ,Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh. VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và làm lại BT1, ý a; BT2 – phần Luyện tập - GV nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu : 1’ GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tiến hành : *Hoạt động 1:Nhận xét - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 - GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Sgk *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét và chốt lại lời giải: + Kết quả phân cách: Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài 2: GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. -Cho nêu từ tìm được GV nhận xét. Hoạt động trò - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 2 HS làm lại các bài tập mà GV nêu - Nhắc lại tựa bài: “Từ đơn và từ phức”. - 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - Từng nhóm nhỏ trao đổi, thư kí ghi nhanh kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp - Cả lớp tính điểm và kết luận nhóm thắng - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp - HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> của GV Bài 3: - HS báo cáo - Cho nêu vd đặt câu - Cả lớp nhận xét - Cho làm vở - HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn GV hướng dẫn, nhận xét mẫu 4. Củng cố: 3’ - HS đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập đặt câu với từ đó) của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ -Nghe về thực hiện trong bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt -Chuẩn bài : MRVT: “Nhân hậu, đoàn ở BT3 (phần luyện tập) kết” 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. Tiết 5::Mĩ thuật ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC. I. MUÏC TIEÂU - Hoïc sinh nhaän bieát hình daùng, ñaëc ñieåm maøu saéc cuûa moät soá con vaät quen thuoäc. - Hoïc sinh bieát caùch veõ con vaät - Vẽ được một vài con vật theo ý thích. - Học sinh yêu mến các con vật ý thức chăm sóc vật nuôi. - Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - Giáo dục bảo vệ môi trường: Biết yêu quý và chăm sóc các con vật quen thuoäc. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: - Chuaån bò tranh aûnh moät soá con vaät. - Hình gợi ý cách vẽ (ở bộ đồdùng dạy học hoặc Giáo viên tự làm). - Bài ve õcác con vật của học sinh các lớp trước. Hoïc sinh: - Söu taàm tranh aûnh caùc con vaïât. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Hộp màu, bút chì hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Ổn định lớp. - Kieåm tra baøi cuõ. - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - Giáo viên cho học sinh xem tranh, ảnh, đồng thời đặt câu hỏi để học sinh trả lời: + Teân con vaät. + Hình daùng, maøu saéc cuûa con vaät. + Ñaëc ñieåm noåi baät cuûa con vaät. + Boä phaän chính cuûa con vaät. + Ngoài các con vật trong tranh, ảnh các em còn biết con vật nào nữa? Em thích con vật nào nhất. + Haõy mieâu taû ñaëc ñieåm hình daùng, vaø maøu saéc cuûa con vaät maø em ñònh veõ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: Hoïc sinh quan saùt. + Teân con vaät laø…. + Hình daùng, maøu saéc cuûa con vật…đẹp, ngộ nghĩnh…vv. + Ñaëc ñieåm noåi baät cuûa con vật là đầu…, thân, . . chân…, . + Boä phaän chính cuûa con vaät là đầu…, thân, . . chân…, vv + Ngoài các con vật trong tranh, aûnh em coøn bieát con … em thích con … nhaát.. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật. - Giáo viên dùng tranh ảnh (Đồ dùng dạy học) Học sinh quan sát cách vẽ con hoặc vẽ lên bảng để gợi ý học sinh cách vẽ con vật theo vật theo từng bước. từng bước. + Veõ phaùc hình daùng chung + Veõ phaùc hình daùng chung cuûa con vaät. cuûa con vaät. + Veõ caùc boä phaän, caùc chi tieát cho roõ ñaëc ñieåm. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu cho đẹp. + Veõ caùc boä phaän, caùc chi tieát cho roõ ñaëc ñieåm. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu cho đẹp. * Hoïc sinh chænh hình vaø veõ chi tieát, veõ theâm hình aûnh khaùc như, gà con, gà mẹ hoặc cảnh vaät nhö caây, nhaø…. - Giáo viên lưu ý học sinh: để vẽ được bức tranh đẹp và sinh động về con vật, có thể vẽ thêm hình ảnh khác như, gà con, gà mẹ hoặc cảnh vật như cây, nhà… Hoạt động 3: Thực hành. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh. Học sinh thực hành: + Nhớ lại đặc điểm hình dáng, màu sắc của con * Veõ ñaëc ñieåm hình daùng, vaät ñònh veõ. maøu saéc cuûa con vaät.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy. + Vẽ theo cách vẽ đã được hướng dẫn. + Coù theå veõ moät con vaät hay nhieàu con vaät vaø veõ thêm cảnh vật cho tranh sinh động hơn. + Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung. - Trong khi hoïc sinh veõ giaùo vieân quan saùt chung và gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho từng em, nhất là những em coøn luùng tuùng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh choïn moät soá baøi coù öu điểm, nhược điểm, rõ nét để nhận xét về: + Cách chọn con vật (phù hợp với khả năng). + Caùch saép xeáp hình veõ boá cuïc. + Hình vẽ con vật rõ đặc điểm, sinh động. + Các hình ảnh phụ phù hợp với nội dung. + Cách vẽ màu có trọng tâm, có đậm, nhạt. - Nhận xét kỹ hơn những bài vẽ còn thiếu sót, khen ngợi những học sinh có bài vẽ tốt. - Gợi ý học sinh xếp loại các bài đã nhận xét.. * Sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. * Veõ theâm caûnh vaät cho tranh sinh động hơn. * Hoïc sinh veõ maøu phaûi coù đậm, nhạt, màu sắc phong phuù.. * Hoïc sinh bieát choïn con vaät ñôn giaûn, deã veõ. Hình ñôn giaûn, maøu saéc töôi saùng. Cả lớp tuyên dương những bài vẽ đẹp. * Học sinh xếp loại các bài đã nhaän xeùt.. Cuûng coá, daën doø hoïc sinh: - Quan saùt caùc con vaät trong cuoäc soáng haøng ngaøy vaø tìm ra ñaëc ñieåm, hình daùng, maøu saéc cuûa chuùng. - Sưu tầm hoạ tiết dân tộc. Chuẩn bị cho bài sau.. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tiết 1:Toán Tiết 13 :LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.Nhận được giá trị biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số -Đọc , viết thành thạo số đến lớp triệu.Thực hiện nhanh . -Tính chính xác và trình bày khoa học II.Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm kẻ BT3. Phiếu học tập cho BT4 Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4-5’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ Nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành : Bài 1: HS làm miệng - Gọi HS đọc và nêu giá trị chữ số 3. - 1 HS sửa bài - HS nhận xét - Nêu lại tựa bài: “ Luyện tập”. - 1HS đọc yêu cầu -HS làm miệng a. 35.627.449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín - 30 triệu: lớp triệu b. 123.456.789 : một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín Bài 2: - 3 triệu: hàng triệu - GV đọc từng số - HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa chữa - HS thực hiện vào bảng con a. 5.760.342 Bài 3a: b. 5.706.342 - Treo bảng nhóm, gọi HS đọc bảng số - 1HS đọc yêu cầu bài liệu. + Đọc bảng số liệu - Gọi HS trả lời miệng từng câu. a. Nước có số dân đông nhất : Ấn Độ + Nứơc có số dân ít nhất : Lào b.Lào-Campuchia-Việt Nam Nga- Hoa - Nhận xét, chốt kết quả kỳ- Ấn Độ Bài 4: - HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ HD mẫu - Theo dõi - Phát phiếu học tập - HS thực hiện trên phiếu =>GDHS: Tính chính xác và trình bày 1.000.000.000: một tỷ (một nghìn triệu) khoa học 5.000.000.000 :năm tỉ (năm nghìn triệu) - Thu phiếu, 315.000.000.000. :ba trăm mười lăm tỉ - Nhận xét (ba trăm mưòi lăm nghìn triệu) 4.Củng cố: 3’ 3.000.000.000 : ba tỉ (ba nghìn triệu) - GV ghi 3 số có 6, 7, 8 lên bảng - Gọi đại diện lên đọc và nêu các chữ số đó ở hàng nào, lớp nào? - Nghe về thực hiện - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau,làm bài ỏ nhà.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: Khoa học Tiết 5 :VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.Mục tiêu: -HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt,trứng,cá,tôm,cua) chất béo (mỡ,dầu,bơ…).Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. *GDBVMT: HS thấy được những thức ăn của con người đều lấy từ môi trường, vì vậy con người cần bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh như SGK Xem bài trước ở nhà,SGK III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy 1.Ổn định:1’ 2. Bài cũ: 4’ - Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết? - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể? - GV nhận xét 3.Bài mới:27-28’ a. Giới thiệu :1’ Ghi bảng b. Tiến hành : *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo10’ - Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò - 2HS thực hiện + Khoai lang, khoai tây, chuối, gạo, ngô… + Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hđ và duy trì nhiệt độ của cơ thể - Nhắc lại tựa bài. -HS làm việc theo cặp. - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. GV kết luận: Mục cần biết SGK GDHS: Ăn đủ loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo *Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.17’ -Mục tiêu: HS biết phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu học tập - Chữa bài cho cả lớp. + HS nêu. + Chất đạm có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa, pho mát, đậu, vừng. + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. + HS nêu + Thức ăn có nhiều dầu mỡ, bơ, một số cá và một số hạt chứa nhiều dầu như: vừng, lạc, đậu nành … - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E.. - HS làm việc với phiếu học tập + HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. - GV kết luận: - HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm, bạn làm sai chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. -HS lắng nghe. *GDHSBVMT: Các thức ăn của chúng ta đều lấy từ môi trường vậy các em cần - HS lần lượt nêu làm gì để BV môi trường? 4. Củng cố : 3’ + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em - 2HS nêu. thích ăn? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ” - Nghe về thực hiện. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 3 :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợị ý trong sgk). Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) -Lời kể rõ ràng,rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. -Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. II.Đồ dùng dạy –học: Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc - GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu : 1’ GV nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành: 30’ Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu. Hoạt động trò - Hát - 2 HS kể - HS nhận xét. -Nhắc lại tựa bài - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Nhắc HS kể những câu chuyện ngoài SGK. - Gọi HS giới thiệu chuyện mình kể - Lưu ý HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a.Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b.Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Gọi những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - Khen những HS nhớ được, thậm chí thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng diễn cảm - Cùng HS nhận xét =>GDHS luôn sống hiền hoà, biết giúp đỡ người khác. 4.Củng cố : 3’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS lắng nghe - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 - HS nghe. a.Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b. Kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp. -HS cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> thú vị. 5. Dặn dò: 1’ -HS lắng nghe. - Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. -Nghe về thực hiện - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu -Chuẩn bị bài :“Một nhà thơ chân chuyện cho người thân. chính” - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Địa lí Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông…… HS biết vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. HS giỏi giải thích được vì sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở.Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. - Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh ảnh về nhà sàn, … dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Sách vở, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 . Ổn định:1’ 2 . Bài cũ:(4’) + Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên - HS trả lời (2 HS) Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và cho biết nó có đặc điểm gì? + Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Nhận xét 3 . Bài mới:28-29’ - Nhắc lại tựa bài a.Giới thiệu : 1’ GV nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn – nơi - Thực hiện theo hướng dẫn. cư trú của một số dân tộc ít người. 10’ - Cho HS đọc trong SGK trả lời các câu.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> hỏi: + So với đồng bằng, dân cư ở miền núi Hoàng Liên Sơn NTN? +Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? +Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? =>KL: HLS là nơi có các DT ít người như: Dao, Mông, Thái … =>GDHS: Sống đoàn kết với các dân tộc *Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn . 10’ - Chia nhóm – giao việc: - Yêu cầu HS thảo luận về bản làng và nhà của dân tộc Hoàng Liên Sơn.. + Dân cư ở miền núi Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn ở đồng bằng. + Dân tộc Tày, Nùng, Mường, …. - Sửa và giúp hoàn thiện câu trả lời. Hỏi: Vì sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở? =>KL: Dân cư thường sống tập trung thành bản. *Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục.7’ - Cho HS thảo luận và tìm hiểu câu hỏi: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên? + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3). + HS nêu: Để tránh thú dữ và ẩm thấp. + Thái, Dao, Mông. + Vì số lượng dân cư so với người kinh thì họ ít hơn. + Thường đi bộ và ngựa. Vì ở đây là vùng núi, đường dốc, xe cộ đi lại khó khăn.. - Thực hiện theo 4 nhóm để tìm hiểu các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Chợ phiên là chợ họp định kì vào một ngày nào đó trong tháng. + Heo , gà, các món ăn, các dụng cụ làm nông như dao, cuốc …. + Lễ hội tổ chức vào mùa xuân. Trong + Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi lễ hội có các hoạt động như: ném còn, Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nhẩy sạp, du … nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5 =>KL: Nét văn hoá đặc sắc của người dân nơi đây là chợ phiên. Họ có những bộ trang phục được may thêu rất công phu. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về lễ hộ, trang phục của một số DT ở HLS. =>GDHS: Tôn trọng truyền thống VH ở HLS - Sửa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4.Củng cố : 3’ + Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn? 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện ( 2HS) - Nghe về thực hiện. Chuẩn bị bài“Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi HLS”. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 3 :CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải( vạch được đường thẳng ,đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.( Chứng cứ 3 nhận xét 1 ) - GD ý thức an toàn kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy – học: Mảnh vải đã đã vạch dấu đg thg, đg cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn 7-8 cm theo đg vạch dấu thẳng.1 mảnh vải có kích thước 20-30 cm, kéo cắt vải, phấn may. Đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1. Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ - Kiểm tra -Nhận xét 3.Bài mới: 25’. Hoạt dộng trò. - Nêu cách xỏ kim.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Giới thiệu : b.Tiến hành : - Nhắc lại tựa bài *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.5’ - GT mẫu - QS nhận xét hình dạng các đường - Nhận xét vạch dấu =>KL:Vạch dấu đường khâu là để khâu cho- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên thẳng vải và các bước cắt vải trên đường vạch *Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.6’ dấu 1.Vạch dấu trên vải - HD quan sát - GV làm mẫu HD theo quy trình SGK - Nhắc:vuốt phảng 2 mảnh vải,dùng thước cạnh thẳng để vẽ . - QS hính 1a,1b 2. Cắt vải theo đường vạch dấu . - Theo dõi - Nêu lại cách vạch đường - HD quan sát thẳng,đường cong - GV làm mẫu HD theo quy trình SGK - 1HS lên đánh dấu nối 2 điểm - QS hình 2a,2b - Theo dõi - Nêu lại cách cắt vải theo đường thẳng,đường cong *Hoạt động 3:Thực hành .10’ -Thực hành -HD thực hành + Vạch 2 đuờng thẳng cách nhau 15cm =>GD :Thực hiện an toàn lao động và cắt Yêu cầu học sinh thực hành GV theo dõi *Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm .3’ Tổ chức Nêu tiêu chuẩn đánh giá -Trình bày sản phẩm + Kẻ,vẽ đường vạch dấu đúng quy định-Đánh giá sản phẩm + Cắt theo đúng đường vạch dấu + Hoàn thành đúng thời gian - Nhận xét đánh giá 4.Củng cố : 3’ - Gọi HS nêu lại quy trình ,vạch dấu .. -Nhắc lại quy trình vạch, cắt vải theo - Nhận xét tiết học đường vạch dấu. 5. Dặn dò: 1’ - Về thực hành -Nghe về thực hiện - Chuẩn bị tiết sau : “Khâu thường” Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 6 :NGƯỜI ĂN XIN I.Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: lọm khọm,đỏ đọc,giàn giụa,chằm chằm, thảm hại…Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được câu hỏi 1,2,3) -HS đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói -Luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia và giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. * GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Động não ,thảo luận nhóm III.Đồ đùng dạy – học: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc Đồ dùng học tập IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 4-5’ - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: Thư thăm bạn - Nhận xét 3.Bài mới: 30-31’ a.Giới thiệu :1’ GV giới thiệu ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Luyện đọc .12’ - Gọi HS đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc và tổ chức cho HS luyện đọc. + GV nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng): Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại … để thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương. + Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm Chao ôi ! Cảnh nghèo đói …… biết nhường nào ! (đọc như một lời than) Cháu ơi, cảm ơn cháu ! ……… đã cho lão rồi (lời cảm ơn chân thành, xúc. Hoạt động trò - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS nhận xét - Nêu lại tựa bài: “ Người ăn xin” - HS giỏi đọc toàn bài. - HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu đến xin cứu giúp + Đoạn 2: tiếp theo đến không có gì cho ông cả + Đoạn 3: phần còn lại + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> động) + Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão; lời ông lão xúc động trước tình cảm chân thành của cậu bé - Yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - GV giải nghĩa thêm các từ: + lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. + khản đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài .10’ Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi : -Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?( HS yếu). + HS đọc phần chú giải. - Lớp luyện đọc theo cặp - 3HS đọc lại toàn bài - HS nghe. - HS đọc thầm đoạn 1 + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. Ý1: Ông lão ăn xin thật đáng thương - Nhận xét và chốt ý - HS đọc thầm đoạn 2 + Câu bé có hành động và lời nói như + Hành động: Lục tìm hết túi nọ túi kia. thế nào? Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. + Lời nói: Xin ông lão đừng giận. + Hành động và lời nói cho biết cậu bé + Cậu bé là người tốt bụng, nhân hậu. là người như thế nào? (Học sinh khá ,giỏi) Ý2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn - Nhận xét và chốt ý giúp đỡ ông lão. HS đọc thầm đoạn 3 + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời + Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất ông lão ăn xin? chặt. + Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết - Nhận xét và chốt ý ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Rút ra ND chính của bài. Ý3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé =>GDHS: Sống nhân hậu, biết thông Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng cảm và chia sẻ với người khác. nhân hậu biết đồng cảm, thương sót *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm .8’ trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần nghèo khổ. đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết làm cách nào…… nhận được chút gì của ông lão) - HD cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, -HS lắng nghe. nhấn giọng) - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo - Nhận xét, tuyên dương nhóm có HS cặp đọc hay Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước 4. Củng cố: 3’ lớp. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS nêu: Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu . Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn … - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Nghe về thực hiện. 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: “Một người chính trực” Tiết 2: Toán Tiết 14 ::DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về đặc điểm vềsố tự nhiên , dãy số tự nhiên. - HS làm được các bài tập về số tự nhiên . -Có ý thức xây dựng bài II.Đồ dùng dạy- học: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS sửa bài làm nhà - Nhận xét 3.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu : 1’. Hoạt động trò. - HS sửa bài - HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nêu tên bài ghi lên bảng gọi học sinh - Nhắc lại tựa bài nhắc lại b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số 10’ a.Số tự nhiên - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… - Gọi HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên) - GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. - Các số. 1 , 6. 1 … không là số tự 10. nhiên. b.Dãy số tự nhiên: - HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. - GV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….. - HS nêu - Vài HS nhắc lại. + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …... - Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10 - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5… - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4…. + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15… - Lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên) - GV đưa bảng phụ có vẽ tia số - Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ. - Đây là tia số - Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số - Số 0 ứng với điểm gốc của tia số - Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> này - GV chốt ý *Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .7’ - GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. - Thêm 1 vào 5 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Thêm 1 vào 99 thì được mấy? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. - Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 và 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? - GV rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. trên tia số.. - HS nêu. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.. - HS nêu thêm ví dụ - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị - 2 HS nhắc lại. - HS làm miệng - HS làm bài nối tiếp - Kết quả : a: 6,7 ; b: 29,30 ; c: 99 , 100 ; d:100 ,101 ; e: 1000, 1001.. *Hoạt động 3: Thực hành .13’ Bài 1:Làm miệng - Củng cố ôn tập về số liền trước, số liền sau - Mỗi dãy cử 5 bạn tham gia . - HS nhận biết bớt 1 ở số đã cho ta được số liền trước và thêm 1 vào số đã cho ta được số liền sau . Bài 2:Tương tự bài 1 - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng - Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức. nhóm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV viết sẵn trên bảng nhóm - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Cho HS tự làm vào vở. - Kết luận : Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.. - Kết quả : - a:4,5,6; b: 86,87,88; c:896 ,897,898; d: 9,10,11 ; e: 99,100,101,; g: 9 998, 9 999, 10 000 - HS làm bài nối tiếp - a: 909; 910;911;912;913;914;915;916; - 2HS nêu.. Bài 4 a: - Nhận xét – nêu đặc điểm của từng dãy số. 4.Củng cố : 3’ Nghe về thực hiện - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự Chuẩn bị bài“Viết số tự nhiên trong hệ nhiên mà em được học? thập phân” - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài sau - Làm bài tập Tiết 3: Tập làm văn Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI- Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện .HS hiểu: trong văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp , gián tiếp Lời nói và ý nghĩ của nhân vật cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. -Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác, không thêm bớt, làm sai lệch ý nghĩa của câu nói. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ và 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp và lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ? - Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”? - Nhận xét 3.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu: 1’ GV nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét .10’ Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.. - 1 HS nhắc lại - 1 HS trả lời. Nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu: - Câu ghi lại ý nghĩ: +Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! +Cả tôi nữa….của ông lão. -Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là Bài 2: một con người nhân hậu, giàu lòng trắc - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên ẩn, thương người. điều gì về cậu? - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên - Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – =>Chú ý: GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 lão) cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. dễ phân biệt. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão - Rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô - HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) tiếp và gián tiếp của các nhân vật trong.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> – Đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có đoạn văn. từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo là lời nói gián tiếp. cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. + Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ….ông ngoại; và lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, …bố mẹ được kể theo cách Bài 2: trực tiếp. - Gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững - 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi - Cả lớp nhận xét. chuyển: - Cả lớp làm vào vở. + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm và ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. - GV nhận xét. Bài 3: - Gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. đó là lời của ai với ai và tiến hành: - 2 HS khá giỏi làm bài miệng. + Thay đổi từ xưng hô. - Cả lớp nhận xét. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu - Cả lớp làm bài vào vở. dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. 4.Củng cố: 3’– Dặn dò: 4’ - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu về học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. - Nghe về thực hiện - Làm lại vào vở các bài tập 2, 3. - Chuẩn bị bài sau: Tiết 4:Khoa học Tiết 6 :VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Kể tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt ,lòng đỏ trứng, các loại rau…), chất khoáng và(thịt ,cá ,trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm…) và chất xơ (các loại rau) -Nêu được vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:Vi-tamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh .Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cận để hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. -Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : Giấy khổ to; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ +Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? +Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? Nhận xét 3.Bài mới:29’ a.Giới thiệu :1’ Nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ .10’ - GV chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm hoàn thiện bảng. Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc - GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc *Hoạt động2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.17’. Hoạt động trò HS trả lời + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể - Chất béo rất nhiều năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min - HS nhận xét - Nêu lại tựa bài. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> *LHGDMT: ăn, uống các thức ăn đảm bảo sạch để giữ sức khỏe - HS nêu - Thảo luận về vai trò của vi-ta-min + Vi-ta-min là những chất không tham - GV đặt câu hỏi: gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng Nêu vai trò của vi-ta-min đó? cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi- + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. ta-min đối với cơ thể? - HS nêu + Một số chất khoáng như sắt, can-xi + Kể tên một số chất khoáng mà em ……… tham gia vào việc xây dựng cơ biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? thể. + Một số chất khoáng khác cơ thể - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các chất khoáng đối với cơ thể? men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt thức ăn có chứa nhiều chất xơ? động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng + Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các nước chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ =>Liên hệ GD: ăn ,uống các thức ăn nước. uống đảm bảo sạch để giữ sức khỏe 4.Củng cố: 3’ *GDBVMT: Giữ gìn môi trường sông trong lành để duy trì sức khoẻ cho sự - Nghe về thực hiện sống Chuẩn bị bài “Tại sao cần ăn phối hợp - Nhận xét tiết học nhiều loại thức ăn?” 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 5: Âm nhạc Tiết 3 :ÔN TẬP BÀI HÁT EM YÊU HOÀ BÌNH BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU . I.Mục tiêu : - HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm, kết hợp động tác phụ họa. - Đọc được bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu hoà bình. II.Đồ dùng dạy – học : - Giáo viên : Nghiên cứu 1 vài động tác phụ họa phù hợp với bài hát ;Bảng chép sẵn BT cao độ , BT tiết tấu ; Nhạc cụ. -Học sinh : 1 số nhạc cụ gõ . III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy 1.Phần mở đầu: 10’ - Hát và vỗ tay theo nhịp bài : Em yêu hoà bình - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động :20’ Nội dung 1: + Hoạt động 1: Chia lớp thành 2 nửa, một nủa lớp hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. + Hoạt động 2: Hướng dẫn hát kết hợp các động tác phụ hoạ như gợi ý ở phần thông tin cho GV hoặc tự sáng tạo các động tác phù hợp. Nội dung 2: + Hoạt động 1: - Giới thiệu cho HS nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc và tập đúng cao độ. - Hướng dẫn gõ bằng thanh phách hoặc vỗ tay theo “Bài tập tiết tấu ” trong SGK. + Hoạt động 2: Làm quen với bài tập âm nhạc.. Hoạt động trò - HS hát.. - HS thực hiện.. - HS vỗ tay.. - HS thực hiện. - HS hát và vỗ tay..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gọi HS nói tên nốt. GV đọc mẫu, HS đọc theo, ngón tay gõ theo phách (tương ứng nốt đen và lặng đen). - --Thực hiện bài “Luyện tập cao độ trong SGK” 3. Phần kết thúc:5’ - Hát lại bài hát em yêu hoà bình, vỗ tay hoặc nhún chân chuyển động theo nhịp.. Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2015 Tiết 1: Toán Tiết 15:VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: -Nhận biết giá của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - HS biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Giáo dục hs đọc viết chính xác. II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS sửa bài làm nhà - Nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu :1’ - Ghi bảng: b. Tiến hành:30-31’ *Hoạt động1: Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .10’ - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = ……. Chục 10 chục = …….. trăm ….. trăm = …….. 1 nghìn - Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân. Hoạt động trò - HS sửa bài - HS nhận xét Nêu lại tựa bài. - HS làm bài tập. - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó? - GV : Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. *Hoạt động 2: Nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân .7’ - Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? - Nêu 10 chữ số đã học? - GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên - GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? ( tương tự với các số 9 còn lại) - Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? - Kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. *Hoạt động 3: Thực hành.13’ Bài 1: - GV phát phiếu và nêu yêu cầu: Viết số và nêu số đó gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn , mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị. Bài 2: - Viết mỗi số dưới dạng tổng - Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau: 18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4. - 2 HS nhắc lại. - 10 chữ số - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.. - HS nêu + Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.. Bài 1: - HS cặp đôi vào phiếu - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS nêu lại mẫu - HS làm bài vào vở Kết quả + 837 = 800 + 70 + 3 + 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8 10 8 3 7 = 10000 + 800 + 30 +7 - Mỗi dãy cử 4 bạn tham gia thi đua theo 2 dãy. Bài 3: Kết quả : - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số Số 45 57 561 5824 5842769 ở bảng GTC 5 50 500 5000 5000000 - GV kẻ vào bảng nhóm cho HS thi số 5 tiếp sức. - Nhóm nào nhanh, chính xác ,chữ số đẹp, rõ ràng thì thắng cuộc..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4.Củng cố: 3’ - 3HS nêu - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? =>GDHS: Cần đọc viết chính xác. - Nghe về thực hiện - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài “So sánh và xếp thứ tự các 5. Dặn dò: 1’ số tự nhiên” Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 6 :MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số từ ngữ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm nhân hậu – đoàn kết (bt2, bt3,bt4); biết cách mỡ rộng vốn từ có tiếng hiền ,tiếng ác..Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - Sống nhân hậu biết đoàn kết với mọi người . II.Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm, phiếu học tập VBT, đồ dùng học tập III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ +Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. - Nhận xét 3.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu:1’ - GV giới thiệu ghi tựa bài b. Tiến hành: Bài tập 1: - Goị HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mẫu - Hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển:. Hoạt dộng trò - 2HS trả lời - HS nhận xét - Nhắc lại tựa bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe hướng dẫn - HS có thể sử dụng từ điển để tìm các.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac ……… - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) Bài tập 2: - Lưu ý: từ nào chưa hiểu cần hỏi GV hoặc tra từ điển - Nhận xét, kết luận Bài tập 3: - Gợi ý: phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. - Chấm điểm: 7 em - Nhận xét Bài tập 4: - GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng - Gọi HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên 4.Củng cố: 3’ =>GDHS: Sống nhân hậu biết đoàn kết với mọi người . - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: 1’ - Về HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác - HS làm việc theo 4 nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhận phiếu làm bài. - 1HS đại diện trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ - Cả lớp cùng tham gia nhận xét - HS nêu. - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài “Từ ghép và từ láy”.. Tiết 4: Tập làm văn Tiết 6: VIẾT THƯ I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - HS được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản thông thường của một bức thư - Biết vận dụng những kiến thức đã biết để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin - Viết cẩn thận, không gạch xoá.Viết thư thăm hỏi ,giúp đỡ bạn bè * GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo II.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc nhóm; chia sẻ thông tin III.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết đề văn 1 phong bì, tem. IV.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’ 3.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu : -GV nêu tựa bài ghi bảng b. Tiến hành: *Hoạt động 1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét.10’. Hoạt động trò - Nêu lại tựa bài. - 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn - Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, làm gì? mất mát lớn - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho - Người ta viết thư để làm gì? nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia Biết chia sẽ vui buồn , giúp đỡ bạn bè buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. - Để thực hiện mục đích trên, một bức - Một bức thư cần có những nội dung thư cần những nội dung gì? sau: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ - Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở tình cảm với người nhận thư đầu và kết thúc bức thư như thế nào? - Cách mở đầu và kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, Ghi nhớ kiến thức hứa hẹn của người viết thư. Chữ kí và.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 2: Luyện tập .20’ Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì?. tên hoặc họ tên của người viết thư - HS đọc phần ghi nhớ - 3HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - HS đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề bài + Một bạn ở trường khác + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. + Xưng hô gần gũi, thân mật.. + Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, + Cần kể cho bạn nghe những gì về tình tình hình gia đình, sở thích của bạn hình lớp, trường hiện nay? + Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? cô giáo và bạn bè. - Yêu cầu HS viết thư + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại -GV nhận xét - HS viết thư vào VBT =>GDHS : Viết thư thăm hỏi ,giúp đỡ bạn bè - Vài HS đọc lá thư 4.Củng cố : 3’ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học - 2HS thực hiện 5. Dặn dò: 1’ - Nghe về thực hiện Chuẩn bị bài: “Cốt truyện” -Chuẩn bị bài: “Cốt truyện”. Tiết 5 : Sinh hoạt chủ nhiệm SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 3 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo kết quả theo dõi tổ mình Tổ 1: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ………………………………………………………………………………………. Tổ 2: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… III. GVCN nhận xét đánh giá và hướng dẫn tổ chức thực hiện kế hoạch tuần 3 * Nhận xét : - Tuyên dương những tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có tiến bộ trong tuần……………………………………………………………………….. Tồn tại : - Nhắc nhở những tổ và cá nhân chưa thực hiện tốt - Một số em chưa có ý thức trong giờ học,tác phong chưa tốt , chưa có tiến bộ trong học tập; còn nghỉ học không phép ………………………………….. - Một số em còn quên dụng cụ học tập ở nhà ,không đeo khăn quàng,vệ sinh cá nhân chưa tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… * Kế hoạch tuần 3 1. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Đoàn kết với bạn bè ,không đánh nhau ,nói tục ,chửi thề - Thường xuyên ,vệ sinh lớp xung quanh sân trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Học nội quy; nhiệm vụ học sinh. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… 2. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3. học kì I - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà, nhóm học tập, ôn luyện thêm ở nhà…. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua bài làm tốt trong lớp, trong trường, ở nhà - Truy bài 15 phút đầu giờ đúng quy định. - Học sinh khá ,giỏi kèm học sinh yếu, hỏi bài bạn, hoặc thầy cô.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………… 3. Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, đăng kí đồng phục…..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Hoạt động khác: - Thực hiện chủ đề tháng : “Chào mừng năm học mới” - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tốt chương trình rèn luyện đội viên. - Chuẩn bị cho công tác Đại Hội - Triển khai kế hoạch Tết Trung Thu ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………… IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi.
<span class='text_page_counter'>(46)</span>