Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Chiến lược kinh doanh, bán hàng của công ty masan consumer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HOC MỞ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP MK91
--------

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU MÔN

“QUẢN TRỊ BÁN HÀNG”:

“Chiến lược kinh
doanh, bán hàng của
cơng ty Masan
Consumer”.

GVHD: Th.S Hồng Thị Ánh Nguyệt
Nhóm 16

Trang 1


Nhóm thực hiện: Nhóm 16

- Tháng 8, Năm 2012 -

Nhận xét của giảng viên :

Nhóm 16

Trang 2



DANH SÁCH NHĨM 16

Nhóm 16

Trang 3


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP.................................................... 4
1.1.Tổng quan doanh nghiệp:...................................................................................................... 5
1.1.1 Mô tả Doanh nghiệp: ..................................................................................................... 5
1.1.2 Cấu trúc pháp lý doanh nghiệp: .................................................................................... 8
1.1.3 Nội dung sứ mệnh và các mục tiêu của doanh nghiệp: ................................................. 8
1.1.4 Quy trình sản xuất và phát triển sản phẩm:................................................................. 11
1.1.5 Ban quản lý và nhân sự: .............................................................................................. 12
1.2 Phân tích doanh số bán hàng:.............................................................................................. 20
1.2.1 Phân tích doanh số các sản phẩm tiềm năng trong tương lai: .................................... 26
1.2.2. Phân tích doanh số theo những phân khúc thị trường của từng sản phẩm ................ 28
1.3 Phân tích thị trường:............................................................................................................ 30
1.3.1 Sơ lược về thị trường: ................................................................................................ 30
1.3.2. Phân tích lợi ích của sản phẩm: ................................................................................. 37
1.3.Phân tích đối thủ cạnh tranh:............................................................................................... 39
1.4.1 Mục tiêu và chiến lược các đối thủ cạnh tranh: .......................................................... 39
1.4.3. Dự đoán phản ứng của các đối thủ cạnh tranh: ......................................................... 40
CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................... 40
2.1 PHÂN TÍCH SWOT: ........................................................................................................... 41
2.1.1 Những điểm mạnh và điểm yếu cốt lõi của doanh nghiệp: .......................................... 41
2.1.2 Những cơ hội và nguy cơ chủ yếu của doanh nghiệp .................................................. 43
2.2 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: ......................................................................... 43
2.3. Mục tiêu kinh doanh của DN ............................................................................................. 44

2.3.1 Doanh số và lợi nhuận dự kiến năm nay và 3 năm liền kề DN .................................... 44
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu DN ...................................................................... 44
2.3.3. Mục tiêu DN ................................................................................................................ 45
2.3.4. Các biện pháp lớn cần thực hiện để có thể đạt mục tiêu dự kiến: .............................. 50
3.1 Kế hoạch marketing ............................................................................................................ 51
3.1.1 Mục tiêu chiến lược marketing .................................................................................... 51
3.1.2 chiến lược marketing.................................................................................................... 51
3.2. Triển khai thực hiện kế hoạch ............................................................................................ 64
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 64

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Nhóm 16

Trang 4


1.1.Tổng quan doanh nghiệp:

1.1.1 Mô tả Doanh nghiệp:
 Tên doanh nghiệp:
Tên công ty bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan
Tên công ty bằng tiếng Anh: Masan Consumer Corporation
Tên công ty viết tắt: Masan Consumer Corp hoặc MCS.
 Những lĩnh vực hoạt động:








Chế biến thực phẩm
T.Mại - Xuất nhập khẩu
In bao bì
Xây dựng
Khai thác khống sản
Đầu tư

 Lịch sử hình thành:
Tháng 6 năm 1996, thành lập Cơng ty cổ phần Công nghiệp – Công nghệ – Thương mại
Việt Tiến chuyên sản xuất thực phẩm chế biến, đặc biệt là các sản phẩm ngành gia vị như nước
tương, tương ớt, các loại sốt…
Tháng 5 năm 2000, thành lập Công ty cổ phần Công nghiệp và Xuất nhập khẩu Minh Việt,
chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.
Năm 2003, Công ty cổ phần Thương mại Masan thành lập trên cơ sở sáp nhập Công ty cổ
phần Công nghiệp – Công nghệ – Thương mại Việt Tiến và Công ty cổ phần Công nghiệp và Xuất
nhập khẩu Minh Việt.
Tháng 12 năm 2008, Công ty cổ phần thương mại Masan đổi tên thành Công ty cổ phần
thực phẩm Masan (MASAN CONSUMER).
Tháng 3 năm 2011, Công ty cổ phần thực phẩm Masan (MASAN CONSUMER) chính thức
đổi tên thành Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan (MASAN CONSUMER) .
Số năm hoạt động: trên 15 năm.

 Địa chỉ:
Tầng
Số

12
39




Kumho
Duẩn,
Nhóm 16

Asiana
Quận

1,

Plaza
TP.HCM
Trang 5


ĐT:
Fax: 08.38109463

08.62555660

 Sản phẩm chính của doanh nghiệp:

Cơng ty Cổ phần hàng tiêu dùng MaSan: sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, hạt nêm và các
loại thực phẩm đóng gói khác. Để tăng thị phần, Masan Consumer tập trung quản lý các nhãn hiệu
bằng cách phân khúc thị trường mục tiêu với những sản phẩm riêng biệt tương ứng. Trong mỗi
dịng sản phẩm nước chấm, mì ăn liền và hạt gia vị đều có cả nhãn hiệu cao cấp và nhãn hiệu trung
cấp. Có thể kể đến nhãn hiệu mì ăn liền Omachi hướng tới phân khúc thị trường cao cấp, trong khi
nhãn hiệu Tiến Vua phục vụ cho phân khúc thị trường trung cấp.
Tương tự như đối với ngành hàng nước tương, Masan Consumer có nhãn hiệu Chin-Su và Tam

Thái Tử (TTT) lần lượt dành riêng cho hai loại thị trường trên. Theo thống kê của Euromonitor, tại
thời điểm tháng 12 năm 2008, Masan Consumer đang chiếm 62,8% thị phần của ngành hàng nước
tương; 19,4% thị phần của ngành hàng nước mắm, 25,5% thị phần của ngành hàng tương ớt và
9,5% giá trị thị trường ngành hàng nước dùng/ viên súp, hạt nêm. Mặc dù mới ra đời vào tháng
6/2007, nhưng đến cuối năm 2008 nhãn hiệu mì ăn liền Omachi đã chiếm được thị phần là 2,1% và
thị phần này vẫn tiếp tục được tăng thêm cho đến thời điểm hiện tại.
 Doanh số, lợi nhuận, cơ cấu vốn và lực lượng lao động hiện nay:
Doanh số và lợi nhuận
NĂM
2009
2010
2011
2012
2013
2014

DOANH THU( TỶ ĐỒNG)
4.186
6.639
8.988
11.408
14.843
20.038
Nhóm 16

Trang 6


2015


27.051

Vốn chủ sở hữu: giữ vững cam kết tạo giá trị vượt trội cho Cổ đông, Vốn chủ sở hữu (bao gồm vốn pháp
định, thặng dư vốn và lợi nhuận giữ lại chưa chia) Công ty đã tăng trên 15 lần trong 05 năm, chủ yếu đến từ
nguồn tích tụ lợi nhuận giữ lại và đạt mức 7.937 tỷ vào cuối năm 2011.

Lực lượng lao động
Trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
PTTH
PTCS
Tổng cộng

Tỷ lệ
1.7%
47.6%
13.6%
10.7%
22.1%
4.3%
100%

 Những khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp:
* Trong nước (người tiêu dùng phổ thông và các nhà hàng, quán ăn).
* Nước ngoài
 Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp:
Theo ông Nguyễn Đăng Quang – Chủ tịch HĐQT Masan Consumer chia sẻ: “Khởi nghiệp

và thành công ở nước Nga xa xơi rồi mới quay lại tìm kiếm cơ hội ở thị trường Việt Nam, Masan một tập đồn kinh tế của một nhóm người Việt sinh sống ở Nga đã và đang làm một cuộc lội ngược
dòng”. Ơng tỏ ra khơng thích thú lắm với việc gọi Masan quay lại thị trường Việt Nam là "lội
ngược dòng" hay là "trở về". Ơng nói: "Với chúng tơi, Việt Nam ln là nền tảng, cịn Nga hay
những nước khác đều là thị trường". Nhưng chung quanh câu chuyện xây dựng nên một tên tuổi
Masan trong 10 năm qua của Quang và bạn bè là những cuộc lội ngược dòng ngoạn mục.
Đầu thập niên 90, Nguyễn Đăng Quang trở về Việt Nam với tấm bằng phó tiến sĩ cùng với
bao hoài bão cống hiến sau cả chục năm dùi mài kinh sử trên đất nước Liên Xô (cũ) xa xôi. Ngọn
lửa "Paven" hừng hực trong chàng trai đang ở độ tuổi sung sức nhất lập tức trở nên... leo lét khi
trình độ một phó tiến sĩ được "cân đong" ngang ngửa bác phó mộc. Gạt bỏ tất cả, Quang quyết định
quay lại Nga kiếm sống dù lúc đó phải vay mượn bạn bè mới có đủ tiền mua vé máy bay. "Nước
Nga lúc đó đang trong thời kỳ chuyển đổi kinh tế chắc chắn tạo ra nhiều cơ hội làm ăn, mình có
kiến thức và cũng đã tích lũy được khơng ít kinh nghiệm, bạn bè ở Nga lại đơng nên rất tự tin",
Và Masan đã thành công. Từ một vài thùng mì ăn liền chủ yếu để bán cho người Việt tại
Nga, Masan đã xây cả một nhà máy có cơng suất 30 triệu gói/tháng. Từ xuất khẩu mì gói, Masan đã
đưa sang Nga nào nước tương, nước mắm và tương ớt - điều mà trước đó nhiều người cho là điên rồ
Nhóm 16

Trang 7


vì người Nga khơng thích ăn cay. Từ đi th tàu để chở hàng, nay Masan đã sở hữu một tàu
container cùng 2.000 container riêng của mình...
1.1.2 Cấu trúc pháp lý doanh nghiệp:
 Loại hình doanh nghiệp đăng ký kinh doanh: Cơng ty cổ phần.
 Người đại diện:
+ Ơng Nguyễn Đăng Quang – chủ tịch HĐQT công ty.
+ Kinh nghiệm: trên 20 năm kinh nghiệm (tham khảo phụ lục: “Khát vọng làm giàu của chàng du
học sinh "cháy túi"”.

 Các công ty thành viên của Masan Consumer:


1.1.3 Nội dung sứ mệnh và các mục tiêu của doanh nghiệp:
 Mục tiêu của doanh nghiệp hiện nay:
+ Xây dựng thương hiệu : công ty đã hướng đến việc xây dựng các nhãn hiệu khác nhau cho các
phân khúc thị trường khác nhau. Từ thành công của các thương hiệu sản phẩm hiện tại, Masan
Consumer có thể mở rộng thị phần của mình thơng qua việc đánh chiếm phân khúc sản phẩm khơng
có thương hiệu, vốn còn rất nhiều tiềm năng với nhiều nhà sản xuất nhỏ, rời rạc.
Nhóm 16

Trang 8


+ Phát triển hệ thống phân phối để mở rộng thị trường ở các đô thị nhỏ cũng như vùng nông thôn là
động lực tăng trưởng thứ hai của Masan Consumer.
+ Ban lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm Masan Consumer có một ban điều hành đầy kinh nghiệm là
những người đã từng làm việc tại các công ty đa quốc gia như Unilever, P&G, Nestle. Đồng thời có
sự am hiểu tường tận về thị trường trong nước.
 Các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay:
+ Chiến lược ngành
Masan Consumer thực hiện chiến lược "chọn sân chơi". Các tiêu chí lựa chọn ngành bao
gồm:
Các mặt hàng thực phẩm và đồ uống có cơ hội thị trường lớn và có qui mơ thị trường tiềm
năng đạt ít nhất 500 triệu USD
Những thị trường mà chúng tơi có khả năng xây dựng một thương hiệu cao cấp và tạo ra lợi
nhuận cao (tỷ suất lợi nhuận gộp ít nhất là 30%)
* Thị trường đầy cạnh tranh, đang bị chi phối bởi các doanh nghiệp nhà nước hoặc thị
trường manh mún và có lộ trình hợp nhất rõ ràng
* Các thị trường mà chúng tơi có thể gia tăng giá trị thơng qua nội địa hóa sản phẩm, tập
trung vào khẩu vị địa phương và sức khỏe
+ Chi ến lược thực thi:

* Xâm nhập thị trường với sản phẩm khác biệt:
* Tạo ra một thương hiệu cao cấp và tung ra thị trường thông qua chiến dịch tiếp thị mạnh
mẽ.
* Tận dụng ưu thế từ nền tảng phân phối rộng khắp và giá trị thương hiệu cao cấp để thâm
nhập vào các phân khúc phổ thông.
* Tuyển dụng đội ngũ quản lý có kinh nghiệm quốc tế, tạo động lực bằng cách trao cho họ
cơ hội trở thành cổ đông trong công ty.
+ Chiến lược tài chính :
Masan Consumer có chiến lược tài chính mang tính kỷ luật:
* Đặt mục tiêu đạt tỷ suất lợi nhuận gộp trên 30%, cho phép chúng tơi duy trì chiến lược
tiếp thị mạnh mẽ và tái đầu tư nhằm mua lại và củng cố nền tảng kinh doanh để đạt được vị thế dẫn
đầu bền vững.
* Triển khai chi phí vốn thấp - chúng tơi có chiến lược thâm nhập sử dụng tài sản linh hoạt
cho các ngành hàng mới để tập trung tạo ra lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trên 25%.

Nhóm 16

Trang 9


* Duy trì cấu trúc tài sản thận trọng với đòn cân nợ thấp, tỷ lệ Nợ/EBITDA dưới 3 lần để
tuân thủ các tiêu chuẩn của một công ty được xếp hạng tín dụng BBB.
* Sử dụng mơ hình "thu tiền khi giao hàng”, giúp chúng tơi tối ưu hóa vốn lưu động và có
nguồn vốn đáp ứng tăng trưởng.
+ Chiến lược tăng trưởng
Chúng tôi tập trung tăng trưởng nền tảng này để trở thành công ty dẫn đầu thị trường:
* Trong các ngành hàng hiện hữu, chúng tôi tập trung chuyển dịch thị hiếu tiêu dùng sang
các thương hiệu cao cấp và thay đổi hành vi tiêu dùng theo hướng nâng cao sức tiêu thụ.
* Chúng tôi tham gia vào những ngành hàng tương tự có tốc độ tăng trưởng cao bằng cách
tận dụng "hào quang” của thương hiệu cao cấp và tiềm năng chưa được khai thác của nền tảng kinh

doanh hiện hữu..
* Chúng tôi tham gia vào những ngành hàng mới có sức hấp dẫn, phù hợp với chiến lược
chọn ngành của mình thơng qua hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp.

+ Chiến lược tập trung:
Công ty sẽ tập trung vào lĩnh vực tiêu dùng và phân phối cho phân khúc thị trường trung
cấp.
+ Chiến lược điều hành:
Công ty sẽ hướng tới trở thành một cơng ty trong nước có kinh nghiệm quốc tế trong hoạt
động kết hợp với các cơ sở hạ tầng và nhân lực địa phương.
+ Chiến lược quản lý rủi ro:
Thông qua quan hệ đối tác với các công ty quốc tế, Công ty thực hiện các quyết định và
đánh giá về kinh doanh có giá trị cho nhà đầu tư.
 Các rủi ro trong và ngoài doanh nghiệp:
+ Việc nhận biết thương hiệu đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
Masan Consumer. Việc không thể bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ hoặc những tranh chấp với cơng
ty khác về quyền sở hữu trí tuệ của Masan Consumer có thể gây tác động to lớn đến hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và triển vọng tương lai của công
ty.
+ Rủi ro về cạnh tranh: Lĩnh vực sản xuất thực phẩm tại Việt Nam gặp phải sự cạnh tranh
từ các cơng ty trong và ngồi nước. Những thay đổi đối với mơi trường cạnh tranh mà Masan
Consumer hoạt động có thể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh doanh và triển vọng trong tương lai của Cơng ty.

Nhóm 16

Trang 10


+ Rủi ro lãi suất, tín dụng: Cơng ty Masan Consumer phụ thuộc vào rủi ro thị trường do sự

biến động lãi suất, chủ yếu là từ các khoản vay dài hạn hầu hết là theo lãi suất thả nổi. Bất kỳ sự
gia tăng lãi suất đều dẫn tới việc gia tăng khoản lãi phải trả của công ty.

1.1.4 Quy trình sản xuất và phát triển sản phẩm:
 Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp:
Máy móc đồng bộ, hiện đại, sử dụng công nghệ sản xuất, dây chuyền thiết bị khép kín, tự
động hố cao của AVE_ITALIA, áp dụng tiêu chuẩn nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm.
 Nguyên vật liệu sản xuất:
+ Tận dụng các nguồn NVL tại chỗ để tiết kiệm chi phí và giữ độ tươi ngon.
+ Nhập khẩu một số NVL từ nước ngoài để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.
 Lực lượng lao động của doanh nghiệp: Tính đến ngày 31/12/2011
+ Nhân sự phân theo trình độ:
Trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
PTTH
PTCS
Tổng cộng

Số lượng
14
386
110
87
139
35
811


Tỷ lệ
1.7%
47.6%
13.6%
10.7%
22.1%
4.3%
100%

Tỷ lệ nhân viên có trình độ học vấn từ Trung cấp trở xuống phần lớn rơi vào nhóm Lao động trực
tiếp của Kho, nhân viên giới thiệu sản phẩm PG, Lái xe, tạp vụ thuộc Hành chánh.
 Khách hàng của doanh nghiệp:
+ Khách hàng chủ yếu:
 Trong nước (người tiêu dùng phổ thông và các nhà hàng, quán ăn).
 Nước ngoài
+ Tại sao khách hàng sử dụng hàng của doanh nghiệp?
Nhóm 16

Trang 11


 Sản phẩm: có sự đổi mới, chú trọng chất lượng, đặt sức khỏe người tiêu dùng lên hàng đầu.
* Đạt tiêu chuẩn chất lượng của bộ y tế
* Phù hợp với khẩu vị người tiêu dùng Việt Nam
* Mẫu mã, bao bì đẹp, phù hợp xu hướng hiện đại và tâm lý người tiêu dùng.\
 Giá: nhiều dòng sản phẩm với các phân khúc giá khác nhau đưa ra nhiều sự lựa chọn cho người
tiêu dùng.
 Phân phối: hệ thống phân phối rộng khắp:
* Sử dụng kênh phân phối theo kiểu truyền thống đến các siêu thị, chợ, cửa hàng tạp hố...
* Hiện nay có 165 nhà phân phối, 150 ngàn cửa hàng bán lẻ và 100 siêu thị trong cả nước,

dễ dàng đưa sản phẩm đến tay khách hàng một cách tiện lợi nhất.
 Chiêu thị:
* Nhiều chương trình khuyến mãi.
* Các chương trình quảng cáo, PR mạnh đưa hình ảnh cơng ty và chất lượng sản phẩm đến
người tiêu dùng.

1.1.5 Ban quản lý và nhân sự:
 Sơ đồ tổ chức trực tuyến doanh nghiệp:

CHỦ TỊCH
NGUYỄN ĐĂNG QUANG

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯƠNG CƠNG THẮNG

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
ROBERTO S.
CASITILLO

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN QUỐC THÚC

Nhóm 16

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN HỒNG YẾN

Trang 12



GĐ NGHIÊN CỨU & PHÁT
TRIỂN SP
LÊ THỊ NGA

GIÁM ĐỐC KD Nội Địa
PHẠM TRUNG LÂM

GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHẠM ĐÌNH TOẠI

GIÁM ĐỐC Marketing
NGUYỄN ĐÌNH TỒN

Sơ đồ tổ chức của Masan Consumer Corp tại Việt Nam 2012.

 Hội đồng quản trị

1- Chủ tịch hội đồng quản trị

Họ và tên : Nguyễn Đăng Quang
Giới tính : Nam
Năm sinh : 1963
Trình độ chun mơn : Tiến sĩ
Nhóm 16

Trang 13


2- Ủy viên Hội đồng quản trị


Họ và tên : Hồ Hùng Anh
Giới tính : Nam
Năm sinh : 1970
Trình độ chuyên môn : Đại học

3- Ủy viên Hội đồng quản trị

Họ và tên

: Trương Cơng Thắng

Giới tính

: Nam

Năm sinh

: 1973

Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ
4- Ủy viên Hội đồng quản trị

Nhóm 16

Trang 14


Họ và tên

: Madhur Maini


Giới tính

: Nam

Năm sinh

: 1973

Trình độ chuyên môn : Đại học

5- Ủy viên Hội đồng quản trị

Họ và tên

: Nguyễn Hồng Yến

Giới tính

: Nữ

Năm sinh

: 1963

Trình độ chuyên môn : Đại học

6- Ủy viên Hội đồng quản trị

Nhóm 16


Trang 15


Họ và tên

: Nguyễn Thiều Quang

Giới tính

: Nam

Năm sinh

: 1959

Trình độ chuyên môn : Đại học

7- Ủy viên Hội đồng quản trị (từ 24/04/2011)

Họ và tên

: Lu Ming

Giới tính

: Nam

Năm sinh


: 1958

Trình độ chun mơn : Đại học

 Ban kiểm sốt:
1- Trưởng Ban kiểm sốt

Nhóm 16

Trang 16


Họ và tên

: Nguyễn Thu Hiền

Giới tính

: Nữ

Năm sinh

: 1965

Trình độ chun mơn : Đại học

2- Kiểm sốt viên

Họ và tên


: Nguyễn Quỳnh Lâm

Giới tính

: Nam

Năm sinh

: 1965

Trình độ chun mơn : Đại học 18
3- Kiểm sốt viên

Nhóm 16

Trang 17


Họ và tên

: Đỗ Thị Hồng Yến

Giới tính

: Nữ

Năm sinh

: 1983


Trình độ chun mơn : Đại học
 Ban giám đốc:
1- Ông Trương Công Thắng - Tổng giám đốc
2- Ông Roberto S. Castillo - Phó Chủ tịch điều hành Phát triển Dự án
3- Bà Nguyễn Hồng Yến - Phó Chủ tịch Phụ trách Phát triển Nguồn lực Tổ Chức
4- Ông Phạm Hồng Sơn - Phó Chủ tịch Phụ trách Phát triển Năng lực Cung ứng Sản phẩm
5- Ông Hồ Bảo Long - Phó Chủ tịch Phụ trách Đối tác Phân phối
6- Bà Lê Thị Nga - Phó Chủ tịch Phụ trách Trung tâm Phát triển Sản phẩm
7- Ơng Phạm Đình Toại - Phó Chủ tịch Phụ trách Tài chính Kế tốn
8- Ông Nguyễn Tuấn Việt - Giám đốc Marketing
9- Bà Nguyễn Thu Hà - Giám đốc Kế hoạch – Chuỗi cung ứng
10- Ơng Trương Hồng Long - Giám đốc Nhân sự

 Chế độ làm việc:
Công ty tổ chức làm việc 5 ngày, 44h/tuần, nghỉ trưa 1h. Khi có u cầu cơng việc, người
lao động có thể đăng ký làm thêm giờ nhưng không quá 4h/ngày hoặc 200h/năm phù hợp với Bộ
luật lao động và Thỏa ước lao động tập thể. Công ty cam kết tạo việc làm cho người lao động thông
qua việc định hướng phát triển Doanh nghiệp, mở rộng thị phần của Công ty. Công ty tổ chức
nguồn nhân lực một cách tối ưu nhất và cam kết luôn tạo điều kiện để cho nhân viên phát triển
và thăng tiến trong nghề nghiệp.
* Nghỉ phép, lễ, tết: Nhân viên được nghỉ lễ và tết 9 ngày theo quy định của Bộ luật lao
động và được hưởng nguyên lương. Những nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép
12 ngày mỗi năm, nếu nhân viên do điều kiện làm việc khơng nghỉ hết phép năm thì cuối năm Cơng
ty sẽ thanh tốn lại những ngày phép chưa nghỉ hết bằng tiền mặt.
* Điều kiện làm việc: Văn phịng cơng ty thống mát, Cơng ty đầu tư các trang thiết bị hiện
đại, trang bị đầy đủ các thiết bị an tồn lao động. Cơng ty cam kết xây dựng cho tất cả CBCNV môi
trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện để CBCNV phát huy hết khả năng và sức sáng tạo của
mình.
* Đảm bảo việc làm cho người lao động: Để giải quyết việc làm cho hơn 700 lao động, Ban
Tổng giám đốc cơng ty ln tìm cách đa dạng hố ngành nghề, tìm kiếm những khách hàng tiềm

năng,
những đối tác mới trong và ngoài nước, mở rộng thị trường kinh doanh.
Nhóm 16

Trang 18


* Chế độ lương: Công ty thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên dựa vào cấp công việc
của nhân viên, năng lực, chức vụ, thang bảng lương và điều kiện kinh doanh của Công ty. Hiện
Masan đang áp dụng chương trình phát hành cổ phiếu lựa chọn cho người lao động (ESOP) – phát
hành cổ phiếu cho cán bộ quản lý, người lao động mà HĐQT nhận thấy có khả năng đóng góp, tạo
giá trị vượt trội
và lâu dài cho Công ty và các công ty con nhằm mục đích:
(i) Tạo động lực để người lao động hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, có điều kiện phấn đấu
liên tục, cùng góp sức vào cơng cuộc phát triển Cơng ty ngày một lớn mạnh cũng như thơng qua đó
gia tăng giá trị cổ phiếu của Công ty mà người lao động được hưởng.
(ii) Khuyến khích, nâng cao vai trị, trách nhiệm và quyền lợi của các Cán bộ chủ chốt, nhân
viên giỏi trong Công ty, cùng phấn đấu và chia sẻ những thành công của Công ty, gắn với kết quả
cuối cùng.
(iii) Thu hút và gắn bó lâu dài những cán bộ chủ chốt tâm huyết, giàu năng lực, kinh
nghiệm, và nhân viên giỏi.
Masan thực hiện chế độ nâng lương cho CBCNV hàng năm và ln có sự quan tâm thường xuyên
đến thu nhập, đời sống CBCNV. 20
 Chế độ thưởng:
Nhằm khuyến khích động viên CBCNV trong Cơng ty gia tăng hiệu quả đóng góp, Cơng ty
có chính sách thưởng thiết thực, phúc lợi đảm bảo đầy đủ. Chính sách khen thưởng hàng quý,
thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc. Thực hiện khen thưởng xứng đáng,
kịp thời để khuyến khích động viên và phát huy tinh thần sáng kiến cải tiến trong công việc, nâng
cao hiệu quả trong công việc, tiết giảm chi phí, tăng tính cạnh tranh. Cơng ty đã ban hành chính
sách thưởng bằng cổ phiếu cho các cá nhân xuất sắc, có đóng góp đặc biệt trong lĩnh

vực sản xuất, kinh doanh.
 Bảo hiểm và phúc lợi:
Công ty tham gia đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho tất cả CBCNV. Ngồi
ra Cơng ty cịn mua bảo hiểm tai nạn 24/24 cho tồn thể CBCNV của Công ty. Mỗi năm, Công ty
kết hợp với Cơng đồn tổ chức cho CBCNV tham quan nghỉ mát trong nước ít nhất 1 lần và tổ chức
các chuyến du lịch nước ngoài dành cho nhân viên được bình chọn xuất sắc trong năm.
Cơng ty CP Hàng tiêu dùng Ma San cam kết các chính sách đối với người lao động trong Công ty là
nhất quán và luôn hướng tới người lao động để tạo một đội ngũ nguồn nhân lực được phát triển
toàn diện,
chuyên nghiệp và gắn bó lâu dài vì mục tiêu chung của Cơng ty.
 Chính sách tạo nguồn nhân lực:
Giúp cơng ty ln thu hút và giữ được các nhân sự.
 Tuyển dụng:
Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân sự có năng lực vào làm việc tại Cơng ty,
đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Cơng ty đề ra những tiêu
Nhóm 16

Trang 19


chuẩn bắt buộc riêng. Song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng yêu cầu cơ bản như: trình độ
chuyên môn, tốt nghiệp đúng chuyên ngành, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức sáng tạo.
Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn kinh nghiệm
công tác, khả năng phân tích, quản lý và trình độ ngoại ngữ, tin học… Ngồi lực lượng sẵn có tại
đơn vị, Công ty cũng chú trọng bổ sung nguồn nhân lực có chất lượng cao để ngày càng phát triển
bộ máy nhân sự đáp ứng kịp thời đòi hỏi của quá trình cạnh tranh và phát triển.
 Đào tạo:
Cơng ty ln luôn coi trọng con người là tài sản quý giá của doanh nghiệp và để phát huy
hiệu quả nguồn vốn quý này, Công ty kết hợp chặt chẽ đến vấn đề đào tạo, phát triển nhân viên,
luôn tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khoá huấn luyện nội bộ và bên ngồi để nâng cao

nghiệp vụ chun mơn, học tập những kỹ năng mới cần thiết cho nhân viên để phát triển năng lực
công tác nhằm đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như trong tương lai của Cơng ty. Cơng ty
đài thọ 100% chi phí học tập cũng như chế độ lương trong thời gian học tập, những nhân viên có
thành tích học tập khá trở lên sẽ được khen thưởng.
 Các cổ đông:
Các dữ liệu thống kê về cổ đông
a) Cổ đông trong nước:
- Cơ cấu cổ đông trong nước: 89,60%
- Thông tin chi tiết về cổ đơng lớn:

b) Cổ đơng nước ngồi:
- Cơ cấu cổ đơng nước ngồi: 10,40%
- Thơng tin chi tiết về cổ đơng lớn: ha

1.2 Phân tích doanh số bán hàng:
Nhóm 16

Trang 20


SP có tính thời vụ :
Hàng tiêu dùng MaSan: sản xuất nước chấm, gia vị, mì ăn liền, hạt nêm và các loại thực phẩm đóng
gói khác đây là những mặt hàng tiêu dùng cần thiết do vậy không mang tính thời vụ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì tiêu thụ của sản phẩm :
_ Đối thủ cạnh tranh là Vina Acecook thị phần hiện tại là khoảng 65%, chiếm thị phần lớn nhất trên
thị trường mì ăn liền Việt Nam.Vina Aceccok là thương hiệu xuất hiện trước tại thị trường Việt
Nam và đã khẳng định được uy tín cũng như chất lượng của mình. Các sản phẩm của Vina Acecook
đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam.Hơn nữa, độ phủ sóng quảng cáo trên truyền
hình của Vina Acecook là rất mạnh khiến cho hình ảnh sản phẩm được phổ biến rộng rãi=> các
chương trình khuyến mãi hay ra sản phẩm mới của Vina Acecook đều ảnh hưởng đến tiêu thụ sản

phẩm của Masan.
_Với những thông tin về việc sử dụng chất 3MCPD trong nước tương, hạt nêm có chất siêu bột
ngọt, mì Omachi chỉ có 5% khoai tây nguyên chất hay Tiến Vua chứa transfat đã Masan bị "bóc
mẽ", người tiêu dùng thực sự thất vọng nặng nề, niềm tin hoàn toàn bị đánh mất. làm doanh thu của
Msan giảm sút.

Mô tả sự ảnh hưởng trong quá khứ :
Hạt nêm Chin-su “không bọt ngọt” mà chỉ có chất... siêu ngọt
Với ý đồ đánh vào tâm lý sợ bột ngọt ở người tiêu dùng, Masan đã tung ra quảng cáo “hạt nêm
không bọt ngọt” để cạnh tranh với các đối thủ. Tuy nhiên, ngay sau khi tung ra quảng cáo không
lâu, mẫu hạt nêm không bột ngọt này của Masan đã được đưa đi kiểm nghiệm tại Trung Tâm dịch
vụ phân tích thí nghiệm thuộc Sở Khoa học công nghệ TP.HCM.

Phiếu kiểm nghiệm cho thấy: bột nêm "khơng bột ngọt" Chin-su có hàm lượng 1,21% monosodium
glumate (cịn gọi là bột ngọt).
Nhóm 16

Trang 21


Không chỉ riêng hạt nêm Chin-su, một nghiên cứu của Viện Vệ sinh y tế cộng đồng (TP.HCM)
cũng đã từng đưa ra các kết quả xét nghiệm mẫu hạt nêm Knorr, Maggi cũng chứa siêu ngọt.
Và thực chất, trong các loại hạt nêm này, thành phần khơng hồn tồn kết tinh từ nước hầm xương,
thịt như các lời quảng cáo: “100% từ nước hầm xương”, “ngon từ thịt, ngọt từ xương”, “tốt hơn cho
sức khỏe”… mà có chứa rất nhiều bột ngọt.
Mắm Nam Ngư "Vì sức khỏe NTD"chứa chất phụ gia bị cấm sử dụng
Một điều dễ nhận biết là hầu hết các sản phẩm của Nam Ngư quảng cáo chiết xuất 100% từ cá ngừ
nguyên chất. Trên bao bì của chai nước mắm Nam Ngư, thành phần được ghi gồm có: nước, muối,
đạm cá cơm, đường, chất điều vị, chất bảo quản, chất ổn định, màu tổng hợp (HT155)...
Tuy nhiên, nếu chỉ đọc lướt thông tin, người tiêu dùng sẽ bỏ qua màu tổng hợp (HT155) hoặc

những mỹ từ quảng cáo ra rả trên truyền hình cũng khơng hề nhắc đến thành phần có chứa phụ gia
tạo màu HT 155.

Nước mắm Nam Ngư "Vì sức khỏe NTD" lại chứa chất HT 155 vốn bị nhiều nước cấm sử dụng.
Theo đó, chất HT155 (hay cịn được gọi là E155 hoặc Brown HT) là một loại phụ gia dùng trong
sản xuất thực phẩm. Tuy chưa có nghiên cứu nào phát hiện chất E155 gây tình trạng ung thư, nhưng
một số thơng tin cho rằng nó có thể gây dị ứng với người bị hen suyễn, ảnh hưởng đến những người
dị ứng với aspirin, thậm chí gây dị ứng da.
Nhiều quốc gia trên thế giới đưa ra lệnh cấm dùng chất HT155 như: Bỉ, Áo, Đan Mạch, Pháp, Đức,
Mỹ, Nauy, Thụy Sĩ và Thụy Điển.
Không chỉ không đạt độ đạm và sử dụng nhiều chất phụ gia, nước mắm Nam Ngư còn khiến người
tiêu dùng phải đặt câu hỏi về “nước mắm sạch, vì sức khỏe người tiêu dùng”, được làm bằng “công
nghệ loại bỏ vi khuẩn gây hại”.
Tuy nhiên, theo PGS.TS Phan Thị Sửu - Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật An toàn vệ sinh thực phẩm,
việc nước mắm Nam Ngư quảng cáo như vậy là không đúng, lừa dối khách hàng.
Nhóm 16

Trang 22


“Khẩu hiệu “Vì sức khỏe” mà Nam Ngư đưa ra chủ yếu muốn nhấn mạnh đến công nghệ loại bỏ vi
khuẩn gây hại. Nhưng việc khơng có vi khuẩn thì phải sử dụng chất bảo quản. Đã sử dụng chất bảo
quản thì khơng thể tốt cho sức khỏe của con người”, TS Sửu nhấn mạnh.
Qua khảo sát, người tiêu dùng đi mua sản phẩm nước mắm Nam Ngư tại các gian hàng, nhiều
người không biết phụ gia tạo màu HT155 là gì và gây ảnh hưởng ra sao. Nhiều người tiêu dùng cho
rằng: Mua nước mắm Nam Ngư vì ăn ngon miệng dễ chế biến với thức ăn trong gia đình và giá rẻ.
Mì Tiến Vua: Vỏ ghi khơng chứa Transfat, kiểm nghiệm lại có
Clip quảng cáo với thơng điệp “Mỳ Tiến Vua - Mỳ vì sức khỏe”, “Mỳ Tiến Vua không sử dụng
dầu chiên đi chiên lại nhiều lần, không chứa Transfat (loại chất béo gây chứng đột quỵ, đau tim và
bệnh mạch vành)” được phát trên truyền hình, đã gây được ấn tượng mạnh với người tiêu dùng vì

chất béo Transfat được cảnh báo là có hại cho sức khỏe con người.

Hàm lượng Transfat được ghi rõ 0g trên bao bì.
Điều đáng nói, khơng chỉ quảng cáo, mà trong mục thành phần ghi trên bao bì của mỳ Tiến Vua,
hàm lượng Transfat được ghi là 0g (Hàm lượng Transfat ghi nhãn theo quy định số 86 FR 41434
của cơ quan Quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Tuy nhiên, kết quả kiểm nghiệm mẫu mì Tiến Vua khiến nhiều người tiêu dùng "ngã ngửa" vì trong
thành phần của mì cũng có... Transfat.Cụ thể, theo kết quả phân tích mẫu số 10071105/107315 của
Cty Cổ phần Khoa học cơng nghệ Sắc Ký Hải Đăng (TP. HCM) thì trong một gói mỳ Tiến Vua, tỷ
lệ chất Transfat là 0,097%, chứ khơng phải là zero, tức là hồn tồn khơng có như đã quảng
cáo.Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về nhãn hàng
hóa đã nêu khá chi tiết về việc ghi thành phần các chất phụ gia có trong thực phẩm. Như vậy, trong
quy định của pháp luật Việt Nam, việc phải ghi rõ các thành phần chất phụ gia là khá rõ ràng và đầy
đủ. Việc trong mẫu sản phẩm mỳ Tiến Vua có chứa 0,097% chất Transfat mà không được ghi lên
trên bao bì là chưa đúng với các nội dung trong Nghị định 89 về ghi nhãn hàng hóa này.Khơng chỉ
liên quan đến chất transfat, gần đây mì Tiến Vua của Masan lại một lần nữa khiến dư luận phải chú
ý khi tung lên truyền hình đoạn clip quảng cáo mỳ Tiến Vua bị cải chua với sợi mì khơng phẩm
Nhóm 16

Trang 23


màu độc hại E 102 (cịn có tên gọi màu tổng hợp Tartranzine 102).
Trong khi đó, khi khảo sát trên thị trường, một số sản phẩm của Masan, trong đó có mỳ Tiến Vua
(loại cũ) và mì Omachi đều chứa E 102, và ghi rõ ràng thành phần: Màu tổng hợp Tartranzine 102
(E 102).
Mì khoai tây Omachi: Chỉ có... 5% khoai tây
Chưa dừng lại ở đó khi quảng cáo mỳ khoai tây Omachi cũng của cơng ty Masan bị "bóc mẽ" bịt
mắt người tiêu dùng.
Trong các đoạn quảng cáo, nhà sản xuất Masan khẳng định, ăn mì khoai tây khơng lo bị nóng. Tuy

nhiên, trong thành phần ghi sau gói mì này cho thấy, khoai tây chỉ chiếm tỷ lệ 50g/1kg, tương
đương... 5%.

Trong thành phần ghi sau gói mì này cho thấy, khoai tây chỉ chiếm tỷ lệ 50g/1kg, tương đương...
5%.
Như vậy, thành phần chính của "mì khoai tây" Omachi vẫn là bột mì như mọi loại mỳ khác, và
thậm chí được coi là dịng mì “cao cấp”, nhưng vẫn có cả chất E102 và khơng ghi rõ tỷ lệ bao
nhiêu.
Với cách quảng cáo “thổi phồng” sự thật như thế, nhiều người tiêu dùng phải tự hỏi, loại khoai tây
làm mì Omachi liệu có phải là “thần dược” khơng khi chỉ có 5 % khoai tây mà có thể giúp người sử
dụng khơng lo bị nóng?
Nước mắm Chinsu: Có thật là hảo hạng?
Theo quảng cáo ghi trên nhãn sản phẩm chỉ rõ sản phẩm nước mắm “hương cá hồi thượng hạng”,
nhưng ở phía trên sản phẩm lại có ghi rõ “loại hảo hạng”. Thậm chí, trong đoạn clip phát trên VTV,
sản phẩm nước mắm Chinsu cá hồi cũng được quảng cáo: “Nước mắm hảo hạng Chinsu – Gia vị
của người Việt”.
Như vậy, theo TCVN 5107:2003 thì nước mắm có độ đạm trên 30 độ được xếp vào loại đặc biệt,
trên 25 độ là loại thượng hạng. Vậy, độ đạm của mắm Chinsu có đúng như tiêu chuẩn?
Nếu tính theo TCVN 5107:2003 trên đã nêu, mắm có độ đạm trên 25 độ là thượng hạng. Cụ thể với
7,5g protein/100ml ghi trên chai nước mắm Chinsu hương cá hồi loại 500ml, có thể tính ra độ đạm
là 12, hồn tồn chưa đủ tiêu chuẩn để sử dụng từ “nước mắm hảo hạng”.

Nhóm 16

Trang 24


Với 7,5g protein/100ml ghi trên chai nước mắm Chinsu hương cá hồi loại 500ml, có thể tính ra độ
đạm là 12, hoàn toàn chưa đủ tiêu chuẩn để sử dụng từ “nước mắm hảo hạng”.
Trước đó, người tiêu dùng khơng khỏi hoang mang khi nước mắm Chinsu từng bị bóc trần hành

động thu mua nước mắm thải loại ở các vùng sản xuất nước mắm nhiều như Ninh Thuận, Khánh
Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc về chế biến lại thành nước mắm của mình.
Một ơng chủ doanh nghiệp chun sản xuất nước mắm tại Ninh Thuận đã tố cáo Chinsu thường thu
mua nước mắm loại 3 (khoảng 7-8 độ đạm) của doanh nghiệp này. Mỗi lần Chinsu thường thu mua
10.000-15.000 lít/tháng, có những tháng lên đến gần 20.000 lít. Theo doanh nghiệp này, đây là loại
nước mắm doanh nghiệp thải loại ra.
TS. Nguyễn Tử Cương - Giám đốc Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Dịch vụ thủy sản Việt
Nam cho biết, hiện nay một số doanh nghiệp sản xuất nước mắm quảng cáo nước mắm có độ đạm
lên đến 60 song 90% thực chất là nước mắm công nghiệp được pha độ đạm vào và đó là đạm tổng
số chứ khơng phải đạm amin. Ngồi ra, người sản xuất nước mắm còn thực hiện hành vi đánh lừa
người tiêu dùng bằng cách cho phân đạm hoặc cho mì chính vào nước mắm công nghiệp nhằm tăng
độ đạm...
Hiện nay 1kg cá sản xuất ra 1 lít nước mắm thường có khoảng 25 - 28 độ đạm. Nước mắm truyền
thống ủ từ một năm rưỡi đến hai năm cũng chỉ cho độ đạm được 35 độ đạm/lít.
Cũng theo TS. Nguyễn Tử Cương, về nguyên lý nước mắm công nghiệp không khác với cổ truyền,
nhưng nhiều DN lợi dụng nguyên lý cổ truyền đưa vào những thành phần và rút ngắn quy trình để
tạo ra sản phẩm nước mắm. Hiện nay, bước vào quầy nước mắm trong siêu thị, trước các sản phẩm
được trưng bày thì có tới 80% có thêm vào chất này, chất kia.
=> doanh số giảm với những thông tin gây mất lịng tin với người tiêu dùng.
kiểm sốt trong tương lai :
_ Đứng trước những thông tin bất lợi như vậy Masan đã tổ chức những chương trình Pr để cải thiện
lại hình ảnh thương hiệu của mình như VietNamNet đã tổ chức buổi giao lưu trực tuyến về vấn đề
độc tố trong nước tương. Đây là một loại gia vị rất quen thuộc và không thể thiếu của người dân
Việt Nam, đặc biệt trong dịp tết. Tuy nhiên, khá nhiều người đang lo trong tương có chất gây ung
thư. Những vấn đề đang được quan tâm hiện nay về nước tương, nước chấm và độc tố 3-MCPD đã
được các chuyên gia của Masan trả lời và giải thích cặn kẽ.
Nhóm 16

Trang 25



×