Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

TÌNH THẾ “NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC” VÀ CHỦ TRƯƠNG, CHỈ đạo CỦA ĐẢNG để GIẢI QUYẾT TÌNH THẾ NÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 35 trang )

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG HCM 
Khoa Sinh Học - Cơng Nghệ Sinh Học

TÌNH THẾ “NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC” VÀ CHỦ
TRƯƠNG, CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỂ GIẢI QUYẾT
TÌNH THẾ NÀY
Mơn: Lịch sử Đảng 
Giảng viên: Phan Thị Cẩm Lai
Nhóm: 2


THÀNH VIÊN NHÓM
1.Trần Huỳnh Lĩnh
2. Võ Lâm Đức Huy
3. Nguyễn Đỗ Anh Minh
4. Lương Thiện Phước
5. Trần Phạm Thái
6. Nguyễn Đình Thiện
7. Bùi Thị Mỹ Linh
8. Nguyễn Hồng Kim Ngân
9. Nguyễn Hà Trúc Ly
10.
11.
12.


Tổng quan nội dung

1. Giải thích
tình thế


2. Phân tích
nội dung chỉ
tqhị kháng
chiến kiến
quốc

3. Kết quả của
chỉ thị

4. Ý nghĩa của
chỉ thị



NẠN ĐĨI NĂM ẤT
DẬU (1945)
•Bối cảnh lịch sử:
Tháng 9/1939, Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng
nổ. Các cường quốc đang chiếm đóng Việt Nam
như Pháp, Nhật Bản vì mục đích phục vụ chiến
tranh đã lạm dụng và khai thác quá sức vào nông
nghiệp vốn đã lạc hậu, đói kém gây nhiều tai họa
ảnh hưởng đến sinh hoạt kinh tế của người dân
ta. Miền Bắc nước ta lâm vào tình trạng khốn
cùng của cái đói.


NGUYÊN NHÂN:
֎ Nguyên nhân trực tiếp: là những hậu quả của chiến
tranh tại Đông Dương (Nhật thu gom gạo chở về nước theo

đó pháp cũng vơ vét của dân để dự trữ lương thực).
֎ Nguyên nhân gián tiếp: là những biện pháp quân sự
hóa kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu chiến tranh của chế độ
thực dân Pháp tại Việt Nam.

NẠN ĐÓI
NĂM ẤT
DẬU (1945)

֎ Quân Nhật cấm vận chuyển lúa từ miền Nam ra miền
Bắc và cấm luôn việc mở kho gạo cứu đói.
֎ Nguyên nhân tự nhiên: thời tiết là yếu tố ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sản xuất lương thực tại
miền Bắc, ngoài ra thiên tai, lũ lụt, sâu bệnh gây mất
mùa, bệnh dịch tả hoành hành lan rộng góp phần làm
tăng thêm sự thống khổ của nạn đói.
֎ Tình trạng địa chủ chiếm hữu phần lớn ruộng
đất khiến phần lớn nơng dân khơng có hoặc chỉ có
rất ít đất canh tác, nên khơng có khả năng sản xuất
đủ lương thực ni sống gia đình.




THỰC TRẠNG NẠN ĐÓI NĂM 1945


THỰC TRẠNG NẠN ĐÓI NĂM 1945



Những nỗ lực cứu đói của lực lượng cách mạng Việt Nam


Cách Mạng Tháng 8 năm 1945
Mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước


Bối cảnh lịch sử nạn dốt

• Năm 1858 Pháp bắt đầu xâm lược Việt Nam.
• Năm 1862 chiếm được 3 tỉnh Miền Đơng Nam Kỳ.
• Năm 1867 chiếm 3 tỉnh Miền Tây.
• Hịa ước năm 1874, 1883 và 1884 (Patenơtre).


Q trình xóa bỏ giáo dục phong kiến nước ta

Pháp cho xây dựng 3 loại trường:
Trường Thông Ngôn, trường Hậu Bổ, trường “mẫu quốc”.


Q trình xóa bỏ giáo dục phong kiến nước ta

Xóa bỏ gáo dục Nho giáo Chấm dứt nền giáo dục phong kiến ở nước ta.


Hậu quả của nạn dốt


Cứ trong 100 người dân thì có 3 trẻ em từ 8

đến 16 tuổi được đi học và 2 người lớn biết
chữ, cịn 95 người khơng được đi học.

 Như vậy nước ta thời bấy giờ có đến 95%
dân số bị mù chữ.


Đánh giá trình hình nạn dốt

Mặt tiêu cực:
• Dân ta bị tước đi quyền cơ bản của con người là
quyền được học tập.
• Pháp thành cơng khiến dân ta trở nên mù chữ.


Đánh giá tình hình nạn dốt
Mặt tích cực:
• Nhiều nhà cách mạng yêu
nước được sinh ra trong
chế độ giáo dục tiên tiến của
Pháp


Đánh giá tình hình nạn dốt
Mặt tích cực
Hệ thống giáo dục cấp tiến
được nước ta tận dụng lại
tới ngày nay.



Giặc ngoại xâm


Cục diện chính trị hậu thế chiến II:

 Phát-xít Nhật đầu hàng khơng điều kiện
qn Đồng minh.
 Trên tồn đất nước VN vẫn cịn 6 vạn
quận đội Nhật Hồng thua trận chưa được
giải giáp.
Liên xơ trờ thành thành thành trì của CNXH

Hình: Ngoại trưởng Nhật Bản Mamoru Shigemitsu đã
văn kiện chấp nhận đầu hàng trên chiến hạm của Hải
quân Hoa Kỳ

Phe đế quốc dưỡng âm mưu mới "chia lại hệ
thống thuộc địa thế giới“ → không ủng hộ lập
trường độc lập và công nhận địa vị pháp lý của
Nhà nước VN Dân chủ cộng hòa từ chối trong
việc thiết lập quan hệ ngoại giao


Cái cớ của những gã khổng lồ:
 Ngày 2/9/1945, quân Pháp đã trắng trợn gây
hấn bằng cách bắn vào cuộc mít-tinh mừng
ngày độc lập của nhân dân ta ở Sài Gòn- Chợ
Lớn.
 Từ tháng 9/1945, 2 vạn quân đội Anh-Ấn đổ
bộ vào Sài Gòn đề làm nhiệm vụ giải giáp

quân Nhật thua trận ở phía Nam VN. Quân
đội Anh giúp sức quân Pháp ngang nhiên nổ
súng gây hấn đánh chiếm Sài Gịn-Chợ Lớn
(Nam Bộ) vào rạng sáng ngày 23-9-1945
Hình: Qn Anh đến Sài gòn tháng 9-1945.


 Ở Bắc vĩ tuyến 16, từ cuối tháng 81945, hơn 20 vạn quân đội của
Tưởng Giới Thạch (Trung Hoa dân
quốc) tràn qua biên giới ồ ạt vào
Hà Nội với âm mưu thâm độc “diệt
Cộng, cầm Hồ”, phá Việt Minh.
Đặt nền độc lập và chính quyền
cách mạng non trẻ của Việt Nam
trước tình thế “như ngàn cân treo sợi
tóc”

Hình:Qn Trung Hoa dân quốc đến Hải Phòng.


II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG CỦA CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC
1. Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8
Thắng lợi của cách mạng tháng 8
 Tình hình trên thế giới
Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
mẽ ở các nước thuộc địa
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
trong các nước tư bản chủ nghĩa phát triển
cao.
 Tình hình ở Việt Nam

Thuận lợi
Lịch sử nước Việt Nam bước sang một chặng
đường mới.
Đảng ta từ một đảng hoạt động bất hợp pháp
trở thành đảng cầm quyền
Nhân dân ta được giải phóng khỏi cuộc đời nơ
lệ và trở thành người làm chủ đất nước.


Khó khăn
 Nước ta cịn nằm trong vịng vây của chủ
nghĩa đế quốc và các chính quyền phản động
trong khu vực.
 Hệ thống chính quyền cách mạng mới được
thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu kém
về nhiều mặt
 Chưa nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ trực
tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa và lực
lượng tiến bộ trên thế giới.
 Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị
chiến tranh tàn phá nặng nề.
 Nạn đói lũ lụt, hạn hán, sản xuất nơng nghiệp
đình đốn, tài chính khơ kiệt, kho bạc trống
rống


Lý do ra đời của “Chỉ thị kháng chiến kiến quốc”
 Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, cùng một lúc
phải đối phó với nạn đói, nạn dốt và bọn thù
trong, giặc ngồi.

 Đảng cộng sản Đơng Dương và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã phân tích tồn bộ diễn biến tình hình có
liên quan đề ra biện pháp bảo vệ nền tự do, độc
lập, mà trước hết là giữ vững chính quyền
 Ngày 25/11/1945 ban chấp hành TW đảng ra
“Chỉ thị kháng chiến kiến quốc”.
 Chỉ thị nhận định những thay đổi căn bản của
tình hình thế giới và trong nước sau chiến tranh
thế giới thứ 2
 Nêu rõ những thuận lợi cơ bản và những thử
thách lớn trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc.
 Đánh giá các kẻ thù, chỉ rõ kẻ thù chính là thực
dân pháp xâm lược.
 Định hướng con đường đi lên của cách mạng
Việt Nam sau khi giành được chính quyền.


×