Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.64 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 10: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015 </b>
<b>KHOA HỌC (TCT: 19) Lớp 4</b>
<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
-Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về :
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường .
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá .
+Dinh dưỡng hợp lí.
+Phịng tránh đuối nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Một số thực phẩm mang đến , những tranh ảnh, mơ hình về thức ăn đã sưu
tầm để trình bày bữa ăn ngon và bổ .
-Bảng ghi sẵn câu hỏi thảo luận . phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1.Bài cũ:
- Trong cuộc sống, con người lấy những gì
từ mơi trường và thải ra mơi trường những
gì?
- Kể tên các chất dinh dưỡng mà cơ thể cần
được cung cấp đầy đủ và thường xuyên ?
- Nhận xét
2. Bài mới :
* Giới thiệu - Ôn tập: con người và sức khoẻ
( Tiết 2
HĐ1Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí?
-Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn các em sử
dụng những thực phẩm mang đến, những
tranh ảnh , mơ hình về thức ăn đã sưu tầm
để trình bày một bữa ăn ngon và bổ .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
-GV nhận xét ý đúng& KL: 10 lời khuyên
về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế .
HĐ 2: Thực hành :10 lời khun dinh
dưỡng hợp lí
- Trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp
- 3 HS trả bài; nhận xét.
-Các nhóm trình bày các thức ăn
của nhóm mình mang đến.
- HS làm việc theo nhóm. HS làm
việc theo gợi ý. Nếu có nhiều thực
phẩm , HS có thể làm thêm các
bữa ăn khác .
- Các nhóm trình bày bữa ăn của
nhóm mình . HS nhóm khác nhận
xét .
- HS cả lớp thảo luận xem làm thế
nào để có bữa ăn đủ chất dinh
dưỡng.
lí của bộ y tế .
- Để cơ thể phát triển tốt các em cần chú ý
điều gì về dinh dưỡng?
* Sức khoẻ là quan trọng. Để có sức khỏe
tốt ta cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng,
rèn luyện cơ thể hằng ngày
<b>3.Củng cố; Dặn dò:</b>
- Về nhà đọc bảng 10 lời khuyên dinh
dưỡng hợp lí ở góc học tập và vận dụng
thực hiện .
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
Bộ Y tế .
- Hs trả lời; HS khác bổ sung.
<b>TUẦN 10: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015 </b>
<i><b> KHOA HỌC (tct:20) lớp 4</b></i>
<i> </i><b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nêu được một số t/ chất của nước: nước là chất lỏng , trong suốt,không màu,
không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chẩy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thi nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu đươc ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái
nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưađể mặckhơng bị ướt,…
<b>HSNK: GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều</b>
kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm
<b>BVMT: một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- 2 cốc thuỷ tinh giống nhau , một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa .
- Một tấm kính và một khai đựng nước .
- Một miếng, bông, giấy thấm , miếng mút , túi ni lơng.
- Một ít đường, muối , cát và thìa .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ </b>
- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên của Bộ Y tế
- Nhận xét
<b>2. Bài mới :</b>
*Giới thiệu
- Nêu đề bài; ghi bảng: Nước có những
<i><b>tính chất gì?</b></i>
HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các em làm thí nghiệm
theo hình 1 và hình 2( SGK).
H1: Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa?
H2: Làm thế nào để biết điều đó?
H3: Li nước và li sữa đều có muỗng, li nào
thấy rõ hơn? Vì sao?
-Cho học sinh ngửi, nếm để rút ra nhận xét
-Qua thí nghiệm em đã phát hiện nước có
những tính chất gì?
- Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận
- 2 HS đọc; nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát và làm thí nghiệm để trả
lời câu hỏi & trả lời được:
- Cốc 1 đựng nước , cốc 2 đựng sữa
- Sử dụng các giác quan ( mắt-
nhìn, lưỡi-nếm, mũi- ngửi ) của
mình phát hiện ra cốc nào đựng
nước , cốc nào đựng sữa .
-Li nước thấy rõ hơn vì li sữa vì
nước trong suốt.
<i><b>thấy nước trong suốt, không màu, không </b></i>
<i><b>mùi, không vị.</b></i>
HĐ2: Tìm hiểu xem nước chảy như thế
nào?
- Khi ta thay đổi vị trí của chai , lọ thì hình
dạng của chúng có thay đổi khơng?
-GVKL: Hình dạng chúng khơng thay đổi.
Vì chai , lọ, cốc là những vật có hình dạng
nhất định .
* Làm thí nghiệm để kiểm tra nước có hình
dạng nhất định khơng .
-GVKL: Nước khơng có hình dạng nhất
định
- GV kiểm tra vật liệu để làm thí nghiệm .
*GV nêu những ứng dụng thực tế như lợp
mái nhà, lát sân , đặt máng nước tất cả đều
làm dốc để nước chảy nhanh .
Kết luận :Nước chảy từ cao xuống thấp và
lan ra mọi phía .
* Phát hiện tính thấm hoặc khơng thấm của
nước đối với một số vật .
*Nước hoà tan một số chất.
- Nêu y/c cho HS làm thí nghiện
<i><b>-</b></i><b>GVKL: Nước có thể hồ tan một số chất</b>
<b>như muối, đường.</b>
<b>3: Củng cố; dặn dò: </b>
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
<b>BVMT: một số đặc điểm chính của mơi</b>
trường và tài nguyên thiên nhiên
-Vừa giảng GV vừa rút cá tính chất của
nước.
-Nước có những tính chất gì?
-Kể một số chất nước có thể hồ tan?
* GV chốt ý về tính chất của nước
Chuẩn bị bài sau: Ba thể của nước.
- Các nhóm đặt chai, lọ ở vị trí
khác nhau . VD: đặt nằm ngang
hay dốc ngược& trả lời
- Các nhóm rót nước khoảng 1/2
hoặc 1/3 vào chai , đậy nút lại , đặt
chai ở vị trí khác nhau .
- Nhận xét và rút ra kết luận về
hình dạng của nước .
-HS làm thí nghiệm đổ nước qua
lên mút xố bảng và sau đó đổ
nước vào bảng con và nhận xét.
Nước thấm qua các vật xốp.
-HS làm thí nghiệm: Cho 3 li nước
và HS 1 li bỏ đường, 1 li bỏ muối,
1 li bỏ cát và khuấy đều lên. - Nhận
xét.