Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÝnh CHµO Quý THÇY C¤ cïng toµn thÓ c¸c em. Gi¸o viªn: Dương Thị Thu. Trùng Khánh, th¸ng 12/ 2015.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Thương mại a. Nội thương. +Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và vụ phân theo +Tỉ trọng ngoài nhà nước vàdoanh có vốnthu đầudịch tư nước ngoài tăng thành phần kinh +tếKhu ở nước vựcta? ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Xếp hàng mua thực phẩm tại các hàng mậu dịch trước năm 1986. Một cửa hàng mậu dịch năm 1991. Siêu thị và cửa hàng bán lẻ năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Ngoại thương. -Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Là thành viên của WTO (2007) +Việt Nam đã có quan hệ thương mại với 165 nước và vùng lãnh thổ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và hình 31.2 .Em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990-2005 ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và hình 31.3. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990-2005.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng , khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông, lâm, thuỷ sản. +Thị trường xuất khẩu lớn nhất : Hoa kì, Nhật bản, Trung quốc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng. +Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ khu vực châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Du lịch a.Tài nguyên du lịch:. - Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên,di tích lịch sử, cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản hình thành các điểm du lịch, khu du lịch, nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thảo luận nhóm (Thời gian: 5p). Nhóm 1,2: Dựa vào sơ đồ trong SGK( trang140), Át lát Địa lí Việt Nam . Hãy trình bày về tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ?. Nhóm 3,4: Dựa vào sơ đồ trong SGK( trang140), Át lát Địa lí Việt Nam . Hãy trình bày về tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN Địa hình. • 125 bãi bãi biển • 2 di sản thiên nhiên thế giới. • 200 hang động. Khí hậu. •. Đa dạng. • Phân hóa. NHÂN VĂN Nước. • Sông hô • Nước khoáng, nước nóng. Sinh vật. • Hơn 30 vườn quốc gia • Động vật hoang dã, thủy hải sản. Di tích. • 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng) • 3 di sản văn hóa vật thể và 2 di sản văn hóa phi vật thể giới. T.N khác. Lễ hội. • Quanh năm • Tập trung vào mùa xuân. •. Làng nghê • Văn hóa dân gian • Ẩm thực.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hình 31.5.Du lịch.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Động Phong Nha. Sa Pa. Biển Nha Trang.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đông bằng Sông Cửu Long.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cố đô Huế. Hoàng Thành Thăng Long. Thánh địa Mĩ Sơn. Phố cổ Hội An. Vịnh Hạ Long. Di sản văn hóa vật thể.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhã nhạc cung đình huế. Ca trù. Công chiêng Tây Nguyên. Quan họ Bắc Ninh Di sản văn hóa phi vật thể.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hát sli Lễ hội đâm trâu. Hát sli. Gốm Bát Tràng. Tranh Đông Hô Phở Hà Nội. Lễ hội, làng nghê, ẩm thực.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Du lịch b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu. Cả nước chia làm 3 vùng. Hà nội. Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ Huế - Đà Nẵng. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Tp Hô Chí Minh. 3 trung tâm lớn nhất nước ta.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Một người bạn ở xa muốn đến tham quan, du lịch và tìm hiểu về các hoạt động dịch vụ tại địa phương em. Em sẽ giới thiệu với bạn như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thác Bản Giốc. Động ngườm ngao. Chùa Phật tích Trúc Lâm.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Suối Lê Nin. Băng giá trên đỉnh Phia Oắc. Hô Thang Hen.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hạt dẻ Trùng Khánh. Lễ hội đên Kỳ Sầm. Bánh Khảo. Lễ hội pháo hoa.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> CÂU HỎI CỦNG CỐ 1. 2 3.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 1. Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm:. a. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, tư liệu sản xuất. b. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, tư liệu sản xuất. c. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thủy sản. d. Hàng nông, lâm, thủy sản, tư liệu sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 2. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:. a. b. c. d.. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. Châu Phi Khu vực Nam Mĩ. Khu vực Nam Mĩ và châu Phi..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 3.Nước ta được chia thành những vùng du lịch nào? a. Vùng du lịch Bắc Bộ và vùng du lịch Trung Bộ. b. Vùng du lịch Bắc Bộ và vùng du lịch Nam Bộ. c. Vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ. d. Vùng du lịch Nam Bộ và vùng du lịch Trung Bộ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(33)</span>