Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 31 Tong ket phan Van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.06 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGỮ VĂN 8 TT. VB. Tác giả. T.loại. 1. Nhớ rừng 1935. Thế Lữ. Thơ 8 chữ. 2. 3. Ông đồ. Quê hương 1939. Vũ Đình Liên. Tế Hanh. 4. Khi con tu hú 1939. Tố Hữu. 5. Tức cảnh Pác Bó 1941. Hồ Chí Minh. 6. Ngắm trăng 1942. Hồ Chí Minh. 7. Chiếu dời đô 1010. Lí Công Uẩn. 8. Hịch tướng sĩ. Trần Quốc Tuấn. 9. Nước. Nguyễn. Nội dung Mượn lời con hổ ở vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng. Thơ ngũ ngôn. Tình cảnh đáng thương của ông đồ. Tình cảm của tg trước một lớp người bị lảng quên. Thơ 8 chữ. Tìnhyêu hương sáng, tha được thể qua bức quê hương.. quê trong thiết hiện tranh. Ý nghĩa Mượn lời con hổ ở vườn bách thú tg kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, khát vọng tự do. Khắc họa hình ảnh ông đồ, tg thể hiện nỗi tiếc nuối những giá trị vh cổ truyền của dân tộc bị tàn phai. Nghệ thuật Bút pháp lãng mạng. xây dựng ngt có nhiều tầng ý nghĩa. Xây dựng hình ảnh đối lập. Kết hợp với kể ,tả. Bày tỏ tình cảm của tg về một Liên tưởng ,so sánh tình yêu tha thiết độc đáo. Thơ 8 chữ đối với quê sáng tạo mới mẻ hương làng biển.. Lòng yêu đời Tình yêu cuộc yêu lí tưởng của Thơ lục sống , khát vọng người chiến sĩ cs bát tự do của người trong hoàn cảnh tù cách mạng. ngục tù. Bài thơ thể hiện Phong thái ung cốt cách tinh dung, tinh thần thần của Bác Thơ tứ lạc quan của Bác luôn tràn đầy tuyệt trong cuộc sống niềm lạc quan cách mạng đầy luôn tin tưởng gian khổ. vào sự nghiệp cách mạng Tinh thần lạc Sự tôn vinh cái quan, tình yêu đẹp của tự nhiên Thơ tứ thiên nhiên ngay của con người tuyệt trong cảnh tù bất chấp hoàn ngục. cảnh ngục tù. Phản ánh khát vọng của người Ý nghĩa lịch sử dân về một đất sự kiện dời đô về Chiếu nước độc lập, TL và nhận thức thống nhất. Ý chí về vị thế sự pt tự cường của dân của đất nước. tộc Phản ánh lòng Nêu lên vấn đề căm thù giặc, nhận thức và Hịch lòng yêu nước hành động trước nồng nàng của nguy cơ đất nước dân tộc ta. bị xâm lăng. Cáo Ý nghĩa như bản Thể hiện quan. Thơ lục bát .giàu nhạc điệu , mượt mà và uyển chuyển.. Vừa mang đặc điểm truyền thống vừa có tính hiện đại.. Khác nhau về nguyên tác và bản dịch thơ. Bố cục chặt chẽ. Ngôn ngữ có tính chất đối thoại. Lập luận chặt chẻ, lí lẽ sắc bén, lđiểm rõ ràng, lcứ chính xác. Văn biền ngẫu, lập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đại Việt ta 1428. Trãi. 10. Bàn luận về phép học 1791. Nguyễn Thiếp. Tấu. 11. Thuế máu 1925. Nguyễn Aí Quốc. Phóng sự. 12. Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục 1670. Mô- li- e. Kịch hài. niệm, tư tưởng tuyên ngôn độc tiến bộ của tg về lập. nước ta có tổ quốc, đất nước nền văn hiến, chủ có giá trị như quyền,.. bản tuyên ngôn . Mục đích chân chính của việc Bằng hình thức ll học là để làm chặt chẽ, sáng rõ, người có đạo NThiếp nêu lên đức, kiến thức để quan niệm tbộ góp phần xây của ô về việc học dựng đất nước. VB có ý nghĩa Bản án tố cáo như 1 bản án tố bản chất độc ác cáo thủ đoạn và giả nhân, giả chính sách vô nghĩa của thực nhân đạo của TD dân Pháp. Pháp. Khắc họa tài tình Kể về ô Giuốc -đ bản chất lố lăng muốn thay đổi của tên trưởng cách ăn mặc, pp giả học làm sang, thói học đòi làm gây nên tiếng sang.. cười sảng khoái.. luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn.. LL đối lập hai quan niệm về việc học.. Ngòi bút trào phúng sắc sảo, giọng điệu mỉa mai.. Khắc họa nhân vật qua hành động và lời nói..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×