Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.6 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC Tiết 20:TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 2) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Kĩ năng:Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh cho các hoạt động 1 tiết 1, Phiếu học tập hoạt động 2 tiết 1 2 HS: Vở bài tập đạo đức III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A. Ổn định tổ chức 3p B. Kiểm tra - Gọi 1 HS nêu lại bài học bài cũ tiết trước - Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - GV nhận xét đánh giá C. Bài mới 1p 1. Giới thiệu bài 10p 2. Đóng vai - GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống. - Thảo luận lớp - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? -Tại sao các bạn làm như vậy? 10p 3. Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Hoạt động của HS - Cả lớp theo dõi. - Vài HS nêu - HS nghe.. - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - HS trả lời.. - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. * Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể - Đại diện một số HS lên lại một câu chuyện mà em trình bày. sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. - HS cả lớp nhận xét về thái - Khen những HS có hành vi độ đúng mực của các hành vi trả lại của rơi. của các bạn trong các câu - Khuyến khích HS noi chuyện được kể. gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. - GV kết luận: Khi nhặt được.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. * Yêu cầu các nhóm giới 10p 4.Trình bày tư thiệu tư liệu đã sưu tầm liệu được. - Gv cho cả lớp thảo luận về: + Nội dung tư liệu + Cách thể hiện tư liệu + Cảm xúc của em qua các tư liệu. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. + GV đưa ra tình huống : Trên sân trường em nhặt được 10000 đồng, em sẽ ? - Cho HS thảo luận và giơ thẻ - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. 2p D. Củng cố - -Về học bài, thực hiện những Dặn dò điều đã học, chuẩn bị bài sau:. - HS nghe - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu - HS thảo luận và phát biểu.. - HS nghe A. Dùng để mua kẹo. B. Dùng để mua đồ dùng học tập. C. Tìm và trả lại người mất. - HS giơ thẻ bày tỏ thái độ và giải thích lí do - HS nghe, ghi nhớ. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng: Phòng tránh các tai nạn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thái độ: Có ý thức làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thơng ở địa phương mình. 2.HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p A. Ổn định - Hát tổ chức: 3p B. Bài cũ: - Đường giao thông. -Có mấy loại đường giao -Có 4 loại đường giao thông: thơng? Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu: - GV giới thiệu bài. - Quan sát tranh. 10p 2. Hoạt động - Treo tranh trang 42. - Thảo luận nhóm về tình 1: - Nhận biết - Chia nhóm (ứng với số huống được vẽ trong tranh. một số tình tranh). - Đại diện các nhóm trình huống nguy * Gợi ý thảo luận: bày. hiểm có thể - Tranh vẽ gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ xảy ra khi đi - Điều gì cĩ thể xảy ra? sung. các phương - Đã cĩ khi nào em có những tiện giao hành động như trong tình thông. huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? * Kết luận: Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngồi,… khi tàu xe đang chạy. 12p 3.Hoạt động *Treo ảnh trang 43. - Làm việc theo cặp. 2: Biết một - Hướng dẫn HS quan sát ảnh - Quan sát ảnh. TLCH với số quy định và đặt câu hỏi. bạn: khi đi các - Bức ảnh 1: Hành khách đang - Đứng ở điểm đợi xe buýt. phương tiện làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần Xa mép đường..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> giao thơng. 8p. 2p. hay xa mép đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?. - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thị đầu, thị tay qua cửa sổ. - Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. - Làm việc cả lớp. - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.. - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? * Liên hệ * Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngồi ... 4.Hoạt động * HS vẽ một phương tiện giao - Một số HS trình bày trước 3: Củng cố thông. lớp. HS khác nhận xét, bổ kiến thức - 2 HS ngồi cạnh nhau cho sung. nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đĩ đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. D.Củng cố – * Chuẩn bị: Cuộc sống xung Dặn dò: quanh. - Nhận xét tiết học.. TUẦN 20. Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2016 CHÀO CỜ. -----------------------------------------------TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên. - HS trả lời được các Ch1,2,3,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH5. 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 3. Thái độ: Ý thức làm việc gì cũng phải quyết tâm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. 30p. C. Bài mới: 1.Giới thiệu:. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu. b. Đọc từng câu. c. Luyện đọc đoạn trước lớp. d. Đọc đoạn trong nhóm. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra - 2 HS lên bảng, đọc thuộc bài Thư Trung thu. lòng bài Thư Trung thu và - Nhận xét . trả lời câu hỏi cuối bài. - Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. - Ghi tên bài lên bảng. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ khó có âm đầu l/n,… trong bài. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. - Kết hợp giải nghĩa từ.. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay,… - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - HS đọc đoạn trước lớp.. - Chia nhóm HS và theo dõi - Lần lượt từng HS đọc HS đọc theo nhóm. trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> e. Thi đua đọc. 2p. g. Cả lớp đọc đồng thanh D.Củng cố Dặn dò. lỗi cho nhau. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đồng thanh, đọc cá nhân. đọc cá nhân, các nhóm thi - Nhận xét. đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng - HS đọc. thanh đoạn 3, 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2.. ÂM NHẠC (đ/c Thúy dạy) -----------------------------------------------TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ(Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên. - HS trả lời được các Ch1,2,3,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH5. 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 3. Thái độ: Ý thức làm việc gì cũng phải quyết tâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Bảng phụ,... 2. HS: SGK..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Tiết 1. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc bài.. - Các em vừa được luyện đọc. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. 20p 2.Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. H: Thần Gió đã làm gì khiến - Thần xô ông Mạnh ngã ông Mạnh nổi giận? lăn quay. H: Sau khi xô ngã ông Mạnh, - Thần Gió bay đi với tiếng Thần Gió làm gì? cười ngạo nghễ. H: Ngạo nghễ có nghĩa là gì? - Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả. H: Kể việc làm của ông Mạnh - Ông vào rừng lấy gỗ dựng chống lại Thần Gió. (Cho nhà. Cả ba lần, nhà đều bị nhiều HS kể) quật đổ... cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. H: Con hiểu ngôi nhà vững - Là ngôi nhà thật chắc chắn chãi là ngôi nhà ntn? và khó bị lung lay. - Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần ... nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này. - Gọi HS đọc phần còn lại của - 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước bài. lớp. H: Hình ảnh nào chứng tỏ - Hình ảnh cây cối xung Thần Gió phải bó tay? quanh nhà đổ rạp, ... chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. H: Thần Gió có thái độ thế - Thần Gió rất ăn năn. nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? H: Ăn năn có nghĩa là gì? - Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình. H: Ông Mạnh đã làm gì để - Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió trở thành bạn của Thần Gió thỉnh thoảng tới mình? chơi nhà ông..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Vì sao ông Mạnh có thể - Vì ông Mạnh có lòng chiến thắng Thần Gió? quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó. H: Ông Mạnh tượng trưng cho - Ông Mạnh tượng trưng ai? Thần Gió tượng trưng cho cho sức mạnh của người, ai? còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. H: Câu chuyện muốn nói với - Câu chuyện cho ta thấy chúng ta điều gì? người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. 10p 3.Luyện đọc - Yêu cầu HS nối tiếp nhau - 5 HS lần lượt đọc nối tiếp lại bài đọc lại bài. nhau, mỗi HS đọc mộtđoạn. 4p D. Củng cố - Gọi HS dưới lớp nhận xét - Con thích ông Mạnh vì Dặn dò: Hỏi: Con thích nhân vật nào ông Mạnh đã chiến thắng nhất? Vì sao? được Thần Gió… - Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành - Nhận xét tiết học, dặn dò HS bạn của ông Mạnh… về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: Mùa xuân đến TOÁN Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3. . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2. Kĩ năng: Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS làm bài trên bảng, cả tập sau: lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16 cm; - Nhận xét . 2 kg x 6 = 12 kg.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 12p 2. Hướng dẫn - Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm lập bảng nhân tròn lên bảng và hỏi: Có mấy 3. chấm tròn? H: Ba chấm tròn được lấy mấy lần? H: Ba được lấy mấy lần? - Ta lập được phép nhân: 3x1=3 - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? H: Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. H: 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập tiếp bảng nhân 3. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3, cho HS tự học thuộc bảng nhân 3. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3.Thực hành. * Cho HS đọc y/c bài. 6p Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 8p Bài 2: * Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một nhóm có mấy HS? H: Có tất cả mấy nhóm? H: Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - Nghe giới thiệu. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2 - 3 nhân 2 bằng 6. - Ba nhân hai bằng sáu. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - HS đọc y/c bài - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Đọc đề bài. - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10 - Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. 6p. 3p. Bài 3:. D. Củng cốDặn dò:. - Nhận xét, chữa bài. * Cho HS đọc y/c bài. - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. * Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS đọc y/c bài. - Nghe giảng. - Làm bài tập.. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu và sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. 2. Kĩ năng:Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện; đặt được tên khác cho câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu lao động và làm việc gì cũng phải kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai - 6 HS lên bảng thực hiện cho HS và yêu cầu các con yêu cầu. dựng lại câu chuyện Chuyện - HS dưới lớp theo dõi và bốn mùa nhận xét. - Nhận xét . - Trong tiết kể chuyện này, các - Theo dõi và mở sgk con sẽ cùng nhau kể lại câu trang 15. chuyện Ông Mạnh thắng Thần.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này. - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Sắp xếp lại thứ tự các 5p tập 1. bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Treo tranh và cho HS quan - Quan sát tranh. sát tranh. Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. H: Đây là nội dung thứ mấy - Đây là nội dung cuối của câu chuyện? cùng của câu chuyện. Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. H: Đây là nội dung thứ mấy - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện? của câu chuyện. - Quan sát 2 bức tranh còn lại - Bức tranh 4 minh họa và cho biết bức tranh nào minh nội dung thứ nhất của họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió chuyện. Nội dung đó là gì? xô ông Mạnh ngã lăn quay. - Hãy nêu nội dung của bức - Thần Gió ra sức tìm tranh thứ 3. cách để xô đổ... Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. - Hãy sắp lại thứ tự cho các - 1 HS lên bảng sắp xếp bức tranh theo đúng nội dung lại thứ tự các bức tranh: 4, câu chuyện. 2, 3, 1. 20p b. Kể lại toàn * GV chia HS thành các nhóm - HS tập kể lại toàn bộ câu bộ nội dung nhỏ. Một số nhóm có 4 em, chuyện trong nhóm. truyện một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: + Các nhóm có 4 em kể chuyện - Các nhóm thi kể theo hai theo hình thức nối tiếp nhau. hình thức trên. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 5p c. Đặt tên khác * Yêu cầu các nhóm thảo luận - HS nối tiếp nhau phát.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> cho câu chuyện. 2p. D. Củng cố Dặn dò:. và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. * Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.. biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ông Mạnh và Thần Gió /. - Lớp theo dõi, nhận xét.. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết 97: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 3. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân( trong bảng nhân 3) - HS làm được các BT1,3,4 trong SGK. Các BT còn lại đông viên HS khá, giỏi làm. 3. Thái độ: Ý thức tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 vào bảng phụ. 2. HS: Vở, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 8p. 2. Thực hành. Bài 1:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc - 2 HS lên bảng trả lời cả lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về lớp theo dõi và nhận xét kết quả của một phép nhân bất xem hai bạn đã học thuộc kì trong bảng. lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét . - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 9 x3 3 Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô - Bài tập yêu cầu chúng ta trống? Vì sao? điền số thích hợp vào ô.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10p. Bài 3:. - Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét . - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.. trống. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Làm bài và chữa bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l? Bài giải 5can đựng được số l dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l. 8p 5p. Bài 4: D. Củng cố Dặn dò:. - Nhận xét . - Tiến hành tương tự như với - HS làm bài. Sửa bài. bài tập 3. - GV nhận xét, chữa bài. * Tổ chức cho HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng thuộc lòng bảng nhân 3 bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHÍNH TẢ( Nghe- viết) GIÓ I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió. 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt. 3. Thái độ:Giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 20p 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Yêu cầu HS viết các từ - 4 HS lên bảng viết bài, cả sau:: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, lớp viết vào giấy nháp. muỗi,… - HS dưới lớp nhận xét bài - GV nhận xét. của các bạn trên bảng. - Trong giờ học chính tả này, - Nghe GV giới thiệu bài. các con sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ai? - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.. - Bài viết có mấy khổ thơ? b. Hướng dẫn Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? cách trình bày Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Bài thơ viết về gió. - Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thứ hai. c. Hướng dẫn viết từ khó. - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi. - Đọc lại các tiếng trên cho - Viết các từ khó, dễ lẫn. HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. - GV đọc bài, đọc thong thả, d. Viết bài mỗi câu thơ đọc 3 lần. - Viết bài theo lời đọc của - GV đọc lại bài, dừng lại GV. e. Soát lỗi phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi - Thu và chữa một số bài. Số tổng số lỗi ra lề vở. g. Chữa bài bài còn lại để chữa sau. 10p 3. Hướng dẫn - Gọi HS đọc đề bài, sau đó - 2 HS làm bài trên bảng lớp. làm bài tập tổ chức cho HS thi làm bài Cả lớp làm bài vào Vở Bài chính tả nhanh. 5 em làm xong đầu tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp Bài 1 tiên được tuyên dương. án: - hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc. Bài 2 - Hướng dẫn HS chơi trò - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: chơi đố vui: Hai HS ngồi + mùa xuân, giọt sương cạnh nhau làm thành một cặp + chảy xiết, tai điếc chơi. Các HS oẳn tù tì để Có thể cho HS giải thêm chọn quyền đố trước. HS đố một số từ khác: trước đọc 1 trong các câu hỏi + Buổi đầu tiên trong ngày. của bài để bạn kia trả lời. (buổi sáng)/ Màu của cây lá. Nếu sau 30 giây mà không (sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ nâu, trả lời được thì HS đố phải có trong nước sông. (phù sa)/ đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố Từ dùng để khen người gái có cũng không tìm được thì hai khuôn mặt đẹp (xinh)… bạn cùng nghĩ để tìm và từ + Tên một loại cá. (cá giếc)… này không được tính điểm. - Cả lớp thực hiện bảng con. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc. - Cho HS viết lại một số từ mắc lỗi chính tả phổ biến. 2p D. Củng cố - * Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. 2. Kĩ năng: Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thàng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn. 3. Thái độ: Ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 2. HS: SGK. Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Từ ngữ về các mùa. Đặt và - 2 HS thực hiện hỏi đáp trả lời câu hỏi: Khi nào? theo mẫu câu hỏi có từ - Kiểm tra 2 HS. “Khi nào?” - Nhận xét.. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấmcảm cho phù hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị. 2. Hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. làm bài - Phát giấy và bút cho 1 nhóm 12p Bài 1: HS. - GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. - Gọi HS nhận xét.. - Nhận xét, tuyên dương. - Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay. - Chú ý nghe.. - Đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào phiếu học tập.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6p. Bài 2. 6p. Bài 3. 6p. D. Củng cố Dặn dò:. cho: khi nào? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. - Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc từng cụm từ.. - HS làm việc theo cặp.. - Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, - Nhận xét . thángmấy. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và gọi HS lên - 2 HS lên bảng, HS dưới bảng làm. lớp làm vào vở. - Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ - Gọi HS nhận xét và chữa Không!/ Sáng ra ta sẽ mở bài. cửa mời ông vào. - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Đặt ở cuối câu kể. - Dấu chấm cảm được dùng ở - Ở cuối các câu văn biểu lộ cuối các câu văn nào? thái độ, cảm xúc. - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. Trò chơi: - Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm. VD: - Mùa xuân đẹp quá! - Dấu chấm cảm. - Hôm nay, tôi được đi chơi. - Dấu chấm. - Tổng kết trò chơi. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2. Kĩ năng: Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. - HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS khá, giỏi làm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS làm bài trên bảng tập sau: lớp, cả lớp làm bài vào vở - Tính tổng và viết phép nhân nháp: tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 - Nhận xét . 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.. - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 10p 2. Hướng dẫn - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn thành lập bảng lên bảng và hỏi: Có mấy chấm nhân 4 tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. -4 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 4 x. - Nghe giới thiệu.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. - 4 được lấy 2 lần - đó là phép tính 4 x 2 - 4 nhân 2 bằng 8 - Bốn nhân hai bằng 8.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6p. 3. Thực hành. Bài 1:. 8p. Bài 2:. 6p. Bài 3:. 4p. D. Củng cốDặn dò:. 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. * Cho HS đọc y/c bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 - Cả lớp đọc ĐT. - Đọc bảng nhân. - HS đọc y/c bài. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn.. - Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe? - Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô? - Có tất cả 5 xe ô tô. - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh - Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe? xe. - Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất - Ta tính tích 4 x 5. cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - Làm bài: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt bài tập, 1 HS làm bài trên bảng 1 xe : 4 bánh lớp. 5 xe : . . . bánh? Bài giải 5 xe ô tô có số bánh xe là 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số:20 bánh xe. - Chữa bài, nhận xét. Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta - Bài toán yêu cầu chúng làm gì? ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau - Làm bài tập. đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. * Yêu cầu HS đọc thuộc lòng - Một số HS đọc thuộc bảng nhân 4 vừa học. lòng theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. - Chuẩn bị: Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA Q I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). 2. Kĩ năng: Kĩ năng viết đúng mẫu. 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2. HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. 8p. Hoạt động của GV - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết:P - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Phong cảnh hấp dẫn. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. 2. Hướng dẫn a.Hướng dẫn HS quan sát và viết chữ cái nhận xét. hoa * Gắn mẫu chữ Q - Chữ Q cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đường kẽ 2 và đường kẽ 3. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b.HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 6p 3. Hướng dẫn * Treo bảng phụ viết câu ứng a.Giới thiệu câu: Quê hương - HS đọc câu dụng. tươi đẹp. b.Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các - Dấu nặng (.) dưới e chữ. - Khoảng chữ cái o - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. c. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. 15p 4.Viết vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS viết vở kém. *Nhận xét – Đánh giá - GV nhận xét chung. 5p D.Củngcố - GV cho 2 dãy thi đua viết - Mỗi đội 3 HS thi đua viết Dặn dò: chữ đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa R. TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây cối, chim muông,… đều thay đổi, tươi đẹp bội phần. - HS trả lời được các câu coi3,2,3( mục a hoặc b). HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch được bài văn. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. ỔN định 3p B. Bài cũ. C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu: 20p 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra - 2 HS lên bảng, đọc bài và bài Ông Mạnh thắng Thần trả lời câu hỏi cuối bài. Gió. - GV nhận xét.. - Tập đọc Mùa xuân đến - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Luyện phát - Yêu cầu HS tìm các từ khó, âm dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: b. Đọc từng - Yêu cầu HS đọc từng câu. câu - GV hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận … c. Luyện đọc thoảng qua. đoạn + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn - Chia HS thành nhóm nhỏ, d. Thi đọc mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi e. Cả lớp đọc đọc đồng thanh, đọc cá nhân. đồng thanh - Nhận xét. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. 10p 3.Tìm bài. - Chú ý nghe. - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Đọc phần chú giải trong sgk. - Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// .- 3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm.. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc ĐT. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. hiểu - Hoa mận tàn là dấu hiệu Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu báo tin mùa xuân đến. mùa xuân đến? - Hoa đào, hoa mai nở. Trời H: Con còn biết dấu hiệu nào ấm hơn. Chim én bay về… báo hiệu mùa xuân đến nữa? - HS đọc thầm lại bài và trả.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hãy kể lại những thay đổi lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa của bầu trời và mọi vật khi xuân đến bầu trời... ra hoa; mùa xuân đến. chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây. - Hương vị của mùa xuân: - Tìm những từ ngữ trong bài hoa bưởi nồng nàn, hoa giúp con cảm nhận được nhãn ngọt, hoa cau thoang hương vị riêng của mỗi loài thoảng. hoa xuân? -Vẻ riêng của mỗi loài chim H: Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chích choè... chào mào đỏm chim được thể hiện qua các dáng, cu gáy trầm ngâm. từ ngữ nào? - Tác giả muốn ca... Xuân H: Theo con, qua bài văn về đất trời, cây cối, chim này, tác giả muốn nói với chóc như có thêm sức sống chúng ta điều gì? mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.. 2p. D. Củng cố Dặn dò:. - Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Mùa nước nổi. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết 89: LUYỆN TẬP I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Thuộc bảng nhân 4 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4). - HS làm được các BT1(a), BT2,3 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS khá, giỏi làm. 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B.Bài cũ. 1p. 6p. 10p. 10p. C. Bài mới 1.Giới thiệu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc - 2 HS lên bảng trả lời, cả lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về lớp theo dõi và nhận xét kết quả của một phép nhân xem 2 bạn đã học thuộc bất kì trong bảng. lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét . - Trong giờ toán hôm nay, các - Nghe GV giới thiệu bài. em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4.. 2. Thực hành. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của Bài 1: bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.. Bài 2:. Bài 3:. - Nhận xét . - Viết lên bảng: 4x3+8= 12+8 = 20 - Cho HS nhận xét mẫu. - Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Theo dõi. - Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: - HS nhận xét mẫu. - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm.. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển - Yêu cầu HS tự tóm tắt và 5 em mượn : . . . quyển? làm bài. Bài giải Năm em HS được mượn số sách là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4p. D. Củng cố Dặn dò:. - GV chữa bài, nhận xét. *Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 5. CHÍNH TẢ( Nghe- viết) MƯA BÓNG MÂY I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây và các dấu câu trong bài. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x; iêt / iêc. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu. Hoạt động của GV - Gọi 3 HS lên bảng viết. - cá diếc, diệt ruồi. - Nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện yêu cầu của GV.. - Treo tranh và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh trời vừa vẽ cảnh gì? mưa vừa nắng. - Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 20p 2. Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết b.Hướng dẫn cách trình bày. c.Hướng dẫn viết từ khó. d.Viết chính tả e.Soát lỗi g. Nhận xét 10p 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả. - GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. - Cơn mưa bóng mây lạ ntn? - Em bé và cơn mưa cùng làm gì? - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - Thu 10 bài nhận xét. - Nhận xét bài viết. - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 3 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.. -1 HS đọc lại bài. -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui. - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Để cách một dòng. - hỏi, vở, chẳng, đã. - Thoáng, mây, ngay,ướt, cười. - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - Chia lớp thành 3 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. Đáp án: A B A B sương - mù chiết -cành xương -rồng chiếc - lá. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. đường. - Tổng kết cuộc thi.. sa. phù. xa. tiết. nhớ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> tiếc kiệm thiếu –sót ; hiểu - biết xót – xa ; biếc-- xanh 2p. D. Củng cố dặn dò:. - Yêu cầu HS viết lại một số lỗi sai chính tả. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA. I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. 2. Kĩ năng: Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1.GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. 2. HS: SGK. Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn đinh 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. - Nhận xét. - Trong giờ Tập làm văn này, - Nghe giới thiệu bài. các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.. 2. Hướng dẫn làm bài tập 12p Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. - GV đọc đoạn văn lần 1. - Theo dõi. - Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn - Đọc. văn. H: Bài văn miêu tả cảnh gì? - Mùa xuân đến..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 18p. 2p. Bài 2. D. Củng cố Dặn dò. H: Tìm những dấu hiệu cho - Mùi hoa hồng, hoa huệ con biết mùa xuân đến? thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. - Nhiều HS nhắc lại. H: Mùa xuân đến, cảnh vật - Trời ấm áp, hoa, cây cối thay đổi ntn? xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. - Nhìn và ngửi. H: Tác giả đã quan sát mùa - HS đọc. xuân bằng cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. H: Mùa hè bắt đầu từ tháng - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. nào trong năm? - Mặt trời chiếu những ánh H: Mặt trời mùa hè ntn? nắng vàng rực rỡ. H: Khi mùa hè đến cây trái - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn trong vườn ntn? lồng ngọt lịm… H: Mùa hè thường có hoa gì? - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Hoa đó đẹp ntn? H: Con thường làm gì vào - Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi… dịp nghỉ hè? - Trả lời. H: Con có mong ước mùa hè - Trả lời. - Viết trong 5 đến 7 phút. đến không? H: Mùa hè con sẽ làm gì? - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Nhiều HS được đọc và chữa bài. vào nháp. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016 TOÁN Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2. Kĩ năng: Ápdụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. - HS làm được các BT1,2,3 trong SGK. Các BT còn lại đông viên HS khá, giỏi làm. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. 2. HS: Vở, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định: 3p B. Bài cũ. 1p. C.Bài mới 1./Giớithiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - 1 HS làm bài trên bảng tập sau: lớp, cả lớp làm bài vào vở - Tính tổng và viết phép nhân nháp: tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 3+3+3+3 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 5+5+5+5 - Nhận xét . - Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan. 10p 2.Hướng dẫn - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm thành lập tròn lên bảng và hỏi: Có mấy bảng nhân 5 chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Nămđược lấy mấy lần - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 5 được lấy mấy lần?. - Nghe giới thiệu.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. -Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 được lấy 2 lần - đó là phép tính 5 x 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. - 5 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.. - 5 nhân 2 bằng 8 - Năm nhân hai bằng 8 - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân.. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. 6p. 3. hành. Bài 1:. Thực. 8p. Bài 2:. 6p. Bài 3:. 3p. D. Củng cố Dặn dò:. - Bài tập yêu cầu chúng ta Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. làm gì? - Làm bài và kiểm tra bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau của bạn. đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc đề toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt 1 tuần làm: 5 ngày 5 xe : . . . ngày? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Bài giải vở, 1 HS làm bài trên bảng. Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Đáp số: 20 ngày. vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét . - HS đọc y/c bài. - Cho HS đọc y/c bài. - GV dán băng giấy lên bảng, cho HS nhận xét dãy số. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số số đứng ngay trước nó 5 đứng sau hơn số đứng trước đơn vị. nó mấy đơn vị? - Làm bài tập. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Một số HS đọc thuộc lòng * Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. MỤC TIÊU: - Các tổ báo cáo các mặt kết quả đạt được trong tuần 20. - Phương hướng tuần tới. - GD tinh thần làm chủ tập thể , rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể - GD HS biết tính đoàn kết trong học tập .Mạnh dạn tham gia các hoạt động II. ĐỒ DÙNG 1. GV:Phương hướng tuần sau. 2. HS: Nội dung báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định tổ chức: B. Nội dung 14p 1.Hoạt động 1 Chuẩn bị nội dung báo cáo. 10p. Hoạt động 2 Phưong hướng phấn đấu tuần tới. Hoạt động của GV. Nhận xét tuần qua Nêu thành tích thi đua của lớp tuần qua Y/C Tổ trưởng các tổ báo cáo Lớp trưởng nhận xét chung Lớp trưởng tổng kết Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn những em còn yếu.Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khố biểu. -Nề nếp:Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Đi học đúng giờ .Ổn định tốt 15’ đầu giờ Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng. GV nhận xét chung 1)Nề nếp đạo đức 2)Chuyên cần. Học tập....Các hoạt động khác Tổng cộng điểm đạt HS bày tỏ ý kiến Trao hoa chiến thăng cho tổ đạt điểm cao GV NX ưu khuyết điểm. Hoạt động của HS. -Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung Lớp phó nhận xét Các thành viên cĩ ý kiến. Bày tỏ ý kiến. Lắng nghe ,rút kinh nghiệm. Phương hướng tuần sau: +Duy trì mọi nề nếp nhà trường Các tổ thảo luận Hạ quyết tâm thi đua đề ra. + Tiếp tục thực hiện tốt chủ điểm: “ Giữ gìn truyền thống.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5p. Hoạt động 3 Tổng kết. văn hĩa dân tộc” GD đạo đức HS Biết kính trọng người lớn hơn . Tiếp tục ơn tập các bài học trong ngày. Vừa học vừa ơn các kiến thức. *Tổ trưởng ghi biên bản báo cáo Các tổ trưởng đăng kí thi đua Kết thúc tiết sinh hoạt.. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 THỦ CÔNG CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG(Tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày 21-1-2016 dạy lớp 2A2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng. 2. Kĩ năng: Cắt, gấp và trang trí thiệp chúc mừng. Cĩ thể gấp, cắt thiệp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí cĩ thể đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Một số mẫu thiệp chúc mừng - Quy trình cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng 2. HS: giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1p. Nội dung A. Ơn định. Hoạt động của GV. 3p. B.Kiểm tra bài. - Yêu cầu HS nêu các bước. cũ:. cắt, gấp, trang trí thiệp chúc. Hoạt động của HS - Hát - HS nhắc lại. mừng C. Bài mới: 1p 20p. 1. Giới thiệu. - Giới thiệu và ghi bảng tên. bài:. bài. 2. Thực hành:. - Gọi HS thực hành mẫu. - 1 HS thực hành mẫu. trước lớp - Cho HS nhận xét - Cho HS thực hành theo. - HS chia nhĩm thực hành. nhĩm. 8p. - Lưu ý HS cách trang trí. - Học sinh trang trí tuỳ thích. loại thiếp. - Trưng bày sản phẩm. 3. Đánh giá sản - Cho HS trưng bày sản phẩm. phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. 2p. D. Nhận xét –. - Nhận xét về sự chuẩn bị,. Dặn dị :. tinh thần học tập của HS. - Nhận xét cùng GV.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>