Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Giao an lop 3 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP. Tiết 17 I. MỤC TIÊU: 1.kiến thức: - Giúp học sinh củng cố một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi trong các mối quan hệ của các em với lời nói, việc làm của bản thân . 2.kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực đã học. 3.Thái độ: - Tự trọng, tự tin, yêu thương, tôn trọng con người, cái tốt, cái đúng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Vở bài tập đạo đức . - HS: Vở bài tập,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3-5,. 27-28,. ND 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Giới thiệu bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. *H.động1. Hoạt động dạy - Ngày 27 tháng 7 là ngày gì ? - Em hiểu thế nào là thương binh.liệt sĩ ?. Hoạt động học - Học sinh trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn học sinh ôn tập - Giáo viên nêu một số câu hỏi để củng cố lại một số kiến thức đã học. 1.Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Để tỏ lòng kính yêu 2.Thế nào là giữ lời hứa ? Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. 3.Người biết giữ lời hứa sẽ - Giữ lời hứa là thực được mọi người đánh giá hiện đúng điều mình đã như thế nào ? nói, đã hứa hẹn với người khác. 4.Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? 5.Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình ? 6.Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho. - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. - Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tự làm lấy việc của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> em ?. 3-5. Củng cố- dặn dò.. mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm 7.Em nghĩ gì về những bạn phiền người khác . nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: - Mỗi người chúng ta phải sống thiếu tình cảm và đều có một gia đình và sự chăm sóc của cha mẹ ? được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, quan tâm, chăm sóc.Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. - Có một số bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy, chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn 8.Thế nào là tích cực tham .- Tích cực tham gia gia việc lớp, việc trường ? việc lớp, việ trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng. 9.Vì sao phải quan tâm, giúp - Ai cũng có lúc gặp đỡ hàng xóm láng giềng ? khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh.Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc 10.Em hiểu thế nào là thương làm vừa sức mình. binh, liệt sĩ ? - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - Về nhà ôn lại các kiến thức vừa được ôn tập. - Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 49,50 MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU: A. Tập Đọc 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài . - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ CôI (trả lời được các câu hỏi trong sgk) 3.Thái độ :HS học tập được tài trí thông minh của chàng mồ côi . B .Kể Chuyện HS dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . -HS về nhà kể lại được câu chuyện cho người thân nghe . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh hoạ trong SGK -HS:SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ,. 2. 12-15,. ND 1.Kiểm tra. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng. *Hoạt động1 Luyện đọc. Hoạt động dạy -Gọi HS đọc bài :Về quê ngoại. - GV đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu +Hướng dẫn hs đọc từ khó và phát âm những từ khó đọc.. + Đọc từng đoạn trước lớp. Hoạt động học. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu.. GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - HS đọc các từ chú giải Giải nghĩa từ khó. trong bài + Đọc từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh. 8-10. 7-8. ,. HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ3 Luyện đọc lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau .- Các nhóm đọc đồng thanh .. 1.Câu chuyện có những nhân vật nào? - Chủ quán, bác nông dân, 2.Chủ quán kiện bác nông Mồ Côi dân vì chuyện gì? - Về tội bác này vào quán hít mùi thơm của vịt quay, 3.Tìm câu nêu rõ lí lẽ của gà luộc, vịt rán mà không bác nông dân? trả tiền - Tôi chỉ vào quán ngồi 4.Tại sao Mồ Côi bảo bác nhờ để ăn miếng cơm nông dân xóc đồng bạc đủ nắm.Tôi không mua gì cả 10 lần? - Xóc 2 đồng bạc 10 lần 5. Em hãy đặt tên khác cho mới đủ 20 đồng câu chuyện? - Vị quan toà thông minh/ Bẽ mặt kẻ tham/ Phiên xử GV yêu cầu HS tự phân vai thú vị và thi đọc truyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên - Các nhóm phân vai và dương những nhóm đọc tốt thi đọc truyện. nhất.. KỂ CHUYỆN(25ph) HĐ1 Luyện đọc lại. GV yêu cầu HS tự phân - HS thực hiện yêu cầu. vai và thi đọc truyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động2. Hoạt động3. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoa.. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.. 1 HS khá kể . Một hôm có một ông chủ quán béo tốt giân dữ đưa một bác nông dân đến gặp Mồ Côi, kiện bác đã hít mùi thơm trong quán mà không trả tiền. Bác nông dân dường như bị oan, vẻ mặt vô cùng uất ức. *Kể mẫu: - Yêu cầu 1 HS khá giỏi - Từng cặp HS tập kể . kể mẫu đoạn 1 theo tranh. 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp. - 1- 2 HS kể lại toàn bộ *Kể theo nhóm. câu chuyện. *Kể trước lớp. - Sau mỗi lần HS kể,cả - GV theo dõi, tuyên lớp bình chọn những HS dương những hs kể tốt. . kể chuyện hay nhất. 3,. Củng cố- dặn dò.. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 17 Tiết 80. Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2015 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS: biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biếu thức dạng này. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tính giá trị biểu thức . 3. Thái độ: HS ham thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: SGK, phấn màu,... -HS:sgk,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. ND. 3, 27-30,. 1.Kiểm tra. Hoạt động dạy Hoạt động học 3 em lên bảng làm bài cả 3 HS lên bảng. lớp làm vào bảng con. - Chữa bài cho HS. 345 : 5 - 27 18 x 9 : 3 89 + 45 x 7. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng *HĐ 1 Hướng dẫn tính Hướng dẫn tính giá trị giá trị biểu thức của biểu thức đơn giản có ngoặc đơn có dầu ngoặc. - Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên. - Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. - Giới thiệu: chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31 - Viết lên bảng 3 x (20 - 10). - Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc. HĐ2 Luyện tập: Bài 1:. - Thảo luận và trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. - HS nêu cách tính giá trị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức sau đó yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài cho HS. Bài 2: - Hướng dẫn HS làm tương tự như với bài tập 1.. của biểu thức này và thực hành tính. 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 25 - (20 - 10) = 25- 10 = 15 80 - (30 + 25) = 80 -55 = 25 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 4 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng Bài 3: con. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc đề bài, cả lớp - Bài toán cho biết những đọc thầm. gì? - Bài toán hỏi gì? - Chúng ta phải biết mỗi - Muốn biết mỗi ngăn có tủ có bao nhiêu quyển bao nhiêu quyển sách, sách. chúng ta phải biết được - 1 em lên bảng làm bài, điều gì? cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - Chữa bài cho HS. Số sách xếp trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120( quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30( quyển) Đápsố:30quyển sách. 2-3.. Tiết 81. Củng cố- dặn dò. - Gọi một vài HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức vừa được học. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn . 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =,<.> 3. Thái độ: -HS ham thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV:SGK, phấn màu,... HS:SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-5, 30,. ND 1.Kiểm tra 2.Bài mới a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng. Hoạt động1 Hướng dẫn hs luyện tập. Hoạt động dạy -Gọi hs lên bảng 23 + (678 – 345) 7x (35 – 29) (23 + 56) x 6 81 : (3 x 3) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc. - Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học -HS lên bảng làm bài.. - Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện có phép tính trong ngoặc. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Chữa bài cho HS. 238 – (55- 35) = 238–20 = 218 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270 Bài 2: - 4 em lên bảng làm bài, - Yêu cầu HS tự làm bài. cả lớp làm bài vào bảng con. a) (421 – 200) x 2 = 221x2 = 442 421 – 200 x 2= 421 - Em hãy so sánh giá trị - Giá trị của hai biểu thức này khác nhau. của biểu thức (421 - 200) x 2 với biểu thức 421 - 20 x 2. - Theo em tại sao giá trị của hai biểu thức này lại - Vì thứ tự thực hiện các.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khác nhau trong khi đó chúng có cùng số, cùng dấu phép tính? - Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu.. phép tính trong hai biểu thức này khác nhau. - Theo dõi.. HS trả lời. Gọi hs làm bài trên bảng 11 + ( 52 - 22 ) = 41 30 < ( 70 + 23) : 3 lớp HS nhận xét bài của hs và 120 < 484: (2x2) công nhận kết quả đúng. ,. 3. Củng cố- dặn dò.. Tiết 33 I.Mục tiêu :. Bài 4. Hướng dẫn hs làm. - Gọi một vài HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức vừa được luyện tập. - Chuẩn bị bài: luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. TỰ NHIÊN VÀ XẢ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiến thức: -Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp . 2. Kĩ năng: -Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định . 3. Thái độ: -Có ý thức tham gia giao thông đúng luật an toàn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: - Các hình trong SGK trang 64, 65. -HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3-5ph. 30,. ND 1.Kiểm tra. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Bài giảng. *HĐ1 Quan sát tranh theo nhóm. HĐ2 Thảo luận nhóm.. Hoạt động dạy - Phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê khác với đô thị như thế nào ? - Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.. Quan sát tranh theo nhóm. - Giáo viên chia nhóm học sinh và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK; yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.. Hoạt động học. - Các nhóm quan sát các tranh trong SGK và thảo luận người nào trong hình đi đúng, người nào đi sai. - Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Hình 1:Có người đi qua đường khi có đèn đỏ. + Hình 2:Người đi xe đạp đi đúng đường . + Hình 3:Bạn nữ đi sai đường. + Hình 4:Các bạn đi xe đạp đi sai phần đường của mình. + Hình 5:Các bạn vừa đi - GV theo dõi các nhóm xe đạp còn mang theo trình bày ý kiến thảo luận, vật cồng kềnh dễ gây té và gây tai nạn giao nhận xét. thông. Thảo luận nhóm + Hìmh 6:Các bạn đi xe - GV chia nhóm, mỗi đạp đã đi đúng và đã.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm người,thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tại chỗ, dưới sự điều khiển của trưởng trò. - GV theo dõi cả lớp chơi trò chơi và tuyên dương một số học sinh nắm đươc luật giao thông và chơi đúng.. HĐ3 Trò chơi. 3,. Tiết 33. HĐ4 Củng cố- dặn dò.. chấp hành luật lệ giao thông. + Hình 7:Các bạn nam không chấp hành luật lệ giao, chở 3 trên xe đạp, còn bạn nam bên cạnh khi tham gia giao thông trên đường còn thả tay lái, như vậy là rất nguy hiểm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.. - Các nhóm thảo luận câu hỏi và trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi và nhắc lại. - HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Trưởng trò hô: + Đèn xanh. + Cả lớp quay tròn hai tay. + Đèn đỏ. + Cả lớp dừng quay và để tay ở vi trí chuẩn bị. - Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát một bài hát. - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Em đã thực hiện đúng luật giao thông khi đi trên đường chưa?- Thực hiện đúng luật giao thông khi đi trên đường. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ VẦNG TRĂNG QUÊ EM.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn vầng trăng quê em.trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng các bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/gi/r)vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: -HS viết đẹp ,nhanh đúng tốc độ qui định . 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong lúc viết bài, từ đó giáo dục tính cẩn thận trong các môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bút dạ,phấn màu,... - HS: Vở viết,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 27-28. ND 1.Kiểm tra. Hoạt động dạy - GV đọc cho HS viết bảng con, 2 em viết trên bảng lớp : công cha, trong nguồn, kính cha, tròn, chữ hiếu. - GV nhận xét,. Hoạt động học. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Bài giảng *HĐ 1 Hướng dẫn viết chính tả. Hướng dẫn HS viết chính tả - 2 HS đọc lại. - GV đọc bài viết. - Vầng trăng đang nhô lên - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm được tả đẹp như thế nào? ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài chính tả gồm có mấy - Bài chính tả có 2 đoạn đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn .Chữ đầu dòngviết hoa , lùi vào 1 ô từ lề đỏ. được viết như thế nào? *Y/c hs tìm các từ khó dễ -HS nối tiếp nhau tìm các từ khó . lẫn ,khó viết . - Hướng dẫn HS viết bảng - HS viết bảng con các từ con các từ dễ viết sai: óng GV vừa hướng dẫn. ánh, hàm răng, đậu, ôm ấp, đáy mắt, khuya, thao thức. - Nêu cách trình bày bài viết - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu ? đoạn phải viết hoa. - Nêu tư thế khi viết bài ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . - GV đọc bài - GV đọc lại bài HĐ2 - GV thống kê lỗi lên bảng. Hướng dẫn hs - Thu khoảng 7 vở chấm và làm bài chính tả nhận xét . Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV chọn cho HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV tuyên dương những HS làm bài đúng.. 2-3. HĐ3 Củng cố- dặn dò.. Tiết 17. nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. - HS thực hiện. - HS nghe đọc và viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS báo lỗi. - 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống dì/gì; rẻo/dẻo; ra/da; duyên/ ruyên; díu dan/ríu ran. Giải câu đố - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? (Là cây mây) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành? (Là cây gạo). - Vừa viết chính tả bài gì ? - Để viết đúng các tiếng có âm d/r/gi em phải chú ý điều gì? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa N ,Q,Đ(1 dòng )thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. bằng chữ cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng: HS viết đẹp theo đúng mẫu chữ . 3.Thái độ: HS yêu thích viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Mẫu chữ viết hoa N, - Tên riêng Ngô quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ. - HS:Vở tập viết,... III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 27-28. ND 1.Kiểmtra 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng.. HĐ1 hướng dẫn hs viết chữ hoa .. Hoạt động dạy - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Đọc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tuần trước . - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Mạc, Một. Hoạt động học. Hướng dẫn viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ Chữ N :Viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phảI. Từ điểm DB của nét1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK1.Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút , viết một nét móc xuôi phải lên rồi uốn cong xuống. Chữ D: Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong , viết thêm một neùt thaúng ngang ở ĐK 2 cuả nét thứ nhaát.. - Chữ N, Q, Đ - HS theo dõi để nắm được cách viết.. HS thực hiện yc của giáo viên.. - Viết bảng con chữ : N, Đ, Q.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ2 Luyện viết từ ứng dụng .. HĐ3 Luyện viết câu ứng dụng. 2ph. HĐ4 Củng cố- dặn dò.. Chữ Q: Viết nét 1 giống như chữ O , từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài . Luyện viết từ ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Ngô quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta.Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. Luyện viết câu ứng dung - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ. - Nêu độ cao của các chữ cái? Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu: + Viết câu ứng dụng 2 lần Chấm, chữa bài - GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét. - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì? - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu? - Nêu tư thế khi viết bài ? - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - Viết bảng con từ ứng dụng. - 2 HS đọc câu ứng dụng. Bằng khoảng cách viết một chữ o - HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. - HS viết bài vào vở.. - HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H§4(2ph) CỦNG CỐDẶN DÒ. - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì? - Chữ hoa cỡ nhỏ cao bao nhiêu? - Nêu tư thế khi viết bài ? - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng . 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng tính toán . 3. Thái độ: -HS yêu thích học toán . II. ĐỒ DÙNG : -GV: Phấn màu,... -HS:SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 3 27-30,. ND 1.Kiểm tra.. Hoạt động dạy Hoạt động học - 2 h/s lên bảng mỗi h/s làm -2 HS lên bảng lam, hs khác một bài. làm vảo vở nháp. (72 + 18) x 3 72 + 18 x 3 - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng * Hướng dẫn h/s luyện tập: Bài 1: - Viết lên bảng (12 + 11) x 3 . . . 45 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 - Em hãy so sánh 69 và 45. - Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Chữa bài cho HS.. - Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánhgiá trị của biểu thức với 45. - (12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69 - 69 > 45. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 11 + (52 - 22) = 41 30 < (70+ 23) : 3 120 < 484 : (2 x 2). Bài 2: - Yêu cầu h/s tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: Coù hai cuoän vaûi, moãi cuoän may được 3 bộ quần áo, moãi boä quaàn aùo may heát 3 - Laøm baøi. meùt. Hoûi hai cuoän vaûi daøi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bao nhieâu meùt? 3,. Tiết 51. Củng cố- dặn - Yêu cầu h/s nhắc lại cách tính biểu thức có dấu ngoặc dò. đơn . - Muốn điền dấu >,<,= vào chổ trống trước tiên ta phải làm gì ? - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán . - Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ,khổ thơ. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Hiểu các từ được chú giải trong bài, biết về các con vật. - Hiểu nội dung bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(trả lời đượccác câu hỏi trong sgk) 3. Thái độ: Học thuộc lòng 2-3khổ thơ trong bài . Qua bài học hs thấy yêu hơn các con vật ở nông thôn . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa,... -HS:SGK,... III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3,. 12-15,. ND 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng. Hoạt động1 Luyện đọc. Hoạt động dạy - 4 HS tiếp nối nhau kể lại đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả cảnh; tả tính nết hành động của đom đóm và các con vật trong bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trong bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu thơ. -Hướng dẫn luyện phát âm từ khó ,dễ lẫn . + Đọc từng khổ thơ trước lớp. kết hợp nhắc học sinh ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng +Giải nghĩa từ : y/c hs đọc các từ chú giải . -y/c hs đặt câu với từ :chuyên cần . + Đọc từng khổ thơ trong. Hoạt động học. - HS kết hợp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ.. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ .(đọc 2 vòng ) - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ, Tiếng chị Cò Bợ :// Ru hỡi! // Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// - HS đọc các từ được chú giải cuối bài. -Hs đặt câu với từ chuyên cần . Nhóm trưởng điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh ,. 10. 7-8. 2-3. Tiết 17. Hoạt động2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động3. Củng cố- dặn dò.. các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm đọc toàn bài.. Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Anh đóm lên đèn đi đâu? - Anh đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên 2. Tìm từ tả đức tính của - Chuyên cần anh đóm trong hai khổ thơ? 3. Anh đóm thấy những - Chị Cò Bợ ru con, thím cảnh gì trong đêm? Vạc lặng lẽ mò tôm bên 4. Tìm một hình ảnh đẹp sông. của anh đem đóm trong bài - HS phát biểu theo ý thơ thích. Có thể thích hình ảnh của anh đom đóm ở khổ 2, 3, 5 Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng bài - GV hướng dẫn HS thuộc thơ theo hướng dẫn của lòng tại lớp từng câu thơ, GV. từng khổ thơ rồi cả bài: - HS thi đọc thuộc bài thơ xoá dần các từ, cụm từ, chỉ dưới hình thức đọc tiếp giữ lại các từ đầu dòng các sức. câu thơ. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, tuyên những HS đọc thuộc, hay. dương những cá nhân đọc thuộc, hay - Bài thơ nói về điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (bt1) - Biết đặt câu theo mẫu ai thế nào ?để miêu tả một đối tượng .(bt2) -Đặt được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong câu (bt3/a). 2. Kĩ năng: HS biết dựa vào bài học để viết thành 1 đoạn văn tả người . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu,... -HS:SGK,... III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3, 27-28,. ND 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng. *Hoạt động1 Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm .. Hoạt động dạy - 2 HS làm miệng bài tập 1 của tiết trước. - GV nhận xét,. Hoạt động2: Ôn luyện mẫu. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Hoạt động học. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm - Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm từ chỉ đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, cả lớp theo dõi, nhận xét. a. Mến: tốt bụng, dũng cảm, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác. b.Đom đóm : chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng c.- Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người bị oan uổng. - Chủ quán: tham lam, - GV theo dõi, tuyên dương xấu xa, dối trá, vu oan những HS làm bài đúng. cho người khác. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> câu Ai thế nào ?. Hoạt động3: Luyện tập về cách dùng dấu phảy .. 3-5,. Củng cố- dặn dò.. - Đặt câu theo mẫu Ai - Đề bài yêu cầu gì? thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 - GV theo dõi, tuyên dương em làm trên bảng lớp. Cả những HS làm bài đúng. lớp theo dõi, nhận xét. a. Bác nông dân rất chăm chỉ. b. Bông hoa trong vườn thơm ngát. c. Buổi sớm hôm nay chỉ hơi lành lạnh. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Đặt dấu phẩy vào chỗ - Đề bài yêu cầu gì ? thích hợp trong câu. - GV phát phiếu học tập cho - HS nhận phiếu học tập HS và điền dấu phẩy vào chỗ - GV theo dõi, nhận xét , thích hợp trong câu. tuyên dương a.Ếch con ngoan ngoãn, khen ngợi những HS sử dụng chăm chỉ và thông minh. dấu phẩy chính xác trong câu. b. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Các em vừa học những nội dung gì ? - GV nhận xét tiết học :. Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013. Toán.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : -Biết tính giá trị biểu thức ở cả ba dạng . -Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức -HS yêu thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4... III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ (3-5ph) - Gọi một vài HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức đã được học. - 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con. 90 + 9 : 9 90 + 9 : 9 67 - (27 + 10) 67 - (27 + 10) - Chữa bài và cho điểm HS. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Luyện tập chung HĐ. H§1 Híng dÉn hs luyƯn tËp .. GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện tính giá trị của biểu làm bài vào bảng con. thức. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi làm bài vào bảng con. thực hiện tính giá trị của biểu 15 + 7 x 8 = 15 + 56 thức. = 71 90 + 28 :2 = 90 + 14 = 104 - Chữa bài và cho điểm HS. Bµi 3 : -Y/c hs nªu c¸ch tÝnh gi¸ trÞ biĨu thức có dấu ngoỈc đơn . -y/c hs tÝnh dßng 1 . Bài 4:Tỉ chøc cho hs ch¬i tc: Ai nhanh ai ®ĩng.Theo 3 nhãm, nhãm nµo xong tríc lªn d¸n bµi cđa nhãm m×nh. - G/v nhận xét. Bµi 5 : -Gọi 1 hs đọc đỊ toán .. -1 hs nªu . -1 hs lªn b¶ng tÝnh ,c¶ lèp lµm bµi vµo vë . - H/s nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó . - Tõng nhãm gi¶i thÝch bµi cđa nhãm m×nh. -1 hs đọc đỊ ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Bµi to¸n cho biÕt g× ? -Bµi to¸n hái g× ? *Híng dÉn hs lµm bµi .. IV(2-3ph) CỦNG CỐDẶN DÒ. -hs tr¶ lêi . -hs tr¶ lêi . hs lµm bµi vµo vë . Bµi gi¶i Sè hép b¸nh xÕp ®ỵc lµ: 800: 4 = 200(hép) Sè thïng b¸nh xÕp ®ỵc lµ: 200: 5 = 40( thïng) §¸p sè: 40 thïng. - Gọi một vài HS nhắc lại cách tính giá trị của các biểu thức vừa được luyện tập. - Veà nhaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi trang 83. - Chuẩn bị bài: hình chữ nhật. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tập đọc ÂM THANH THÀNH PHỐ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng : + Các từ : náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, đường ray, vi- ô- lông, pi- a- nô, Bét- tôven. - Biết nhấn giọng ở các từ gợi tả. Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với nội dung tả thành phố ồn ào với những âm thanh khác nhau, có cả những giây phút yên tĩnh lắng đọng. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới trong bài - Hiểu nội dung bài: Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với vô vàn âm thanh: bên cạnh những âm thanh ồn ào, căng thẳng vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải máI. 3.Thái độ :HS cảm nhận được âm thanh của thành phố . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3-5ph) - 3 HS đọc thuộc lòng bài Anh đom đóm và trả lời các câu hỏi về nội dung bàI. - GV nhận xét, B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI Ở thành phố có rất nhiều âm thanh, những âm thanh rất đặc biệt. Bài đọc các em học hôm nay sẽ đưa các em về với thủ đô Hà Nội…..cung cấp cho các em những hiểu biết về những âm thanh của cuộc sống thành phố. TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (khoảng) HĐ1 GV đọc mẫu toàn bài với (12-15ph) Luyện đọc giọng - HS kết hợp đọc thầm -rộn ràng ở đọan1, chậm rãi ở đoạn 2 , nhấn giọng ở các từ ngữ tả. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng + Đọc từng câu GV viết bảng: vi- ô- lông, câu .(2 vòng) - HS luyện đọc đúng các pi- a- nô, Bét- tô- ven từ :vi- ô- lông, pi- a- nô, Bét- tô- ven + Đọc từng đoạn trước - HS nối tiếp nhau từng lớp đoạn.Chú ý ngắt nghỉ đúng GV có thể chia bài thành 3 ở những chỗ có dấu phẩy, đoạn, mỗi lần xuống dòng dấu chấm. xem là một đoạn. - HS đọc các từ được chú +Giải nghĩa từ (SGK) giải cuối bài. + Đọc từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều nhóm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Thi đọc giữa các nhóm (8-9ph). HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu bài .. + Đọc đồng thanh - GV chốt lại câu trả lời đúng 1. Hằng ngày anh Hải nghe thấy những âm thanh nào? 2. Tìm những từ ngữ tả âm thanhấy? . Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc?. (7-8ph). (3-4ph). Luyện đọc lại. HĐ4 CUÛNG COÁ – DAËN DOØ. 4. Các âm thanh được tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố? - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm từng đoạn. - GV nhận xét ,tuyên dương những HS đọc hay.. khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm đọc đồng thanh - Các nhóm thảo luận trao đổi về nội dung bài. - 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời - Tiếng ve kêu, tiếng kéo của những người bán thịt bò khô, … - Tiếng ve kêu rền rĩ, tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô xin đường gay gắt, … - Anh thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc - Cuộc sống ở thành phố sôi đọng, náo nhiết và căng thẳng với vô vàn âm thanh. … - HS thi đọc từng đoạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc hay nhất.. - Bài văn cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học;. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 84 HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: -Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh ,cạnh ,góc )của hình chữ nhật 2. Kĩ năng: -Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh ,góc ) 3. Thái độ: -HS ham thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Phấn màu, ,ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. -HS:SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG ,. 3 27-28,. ND 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng.. Hoạt động dạy - Gọi một vài HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức đã được học. Hoạt động học. Hoạt động1 - Vẽ lên bảng hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD / Giới thiệu hình ABCD, và yêu cầu HS gọi hình tứ giác ABCD. chữ nhật: tên hình. A B c. D. - Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữa nhật. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và AD. - Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau.. - Theo dõi - HS đo theo yêu cầu của GV. - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. - HS nhắc lại AB = CD; AD = BC. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động2 Luyện tập. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu HS dùng thứơc ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của hình chữ nhật. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại. - Chữa bài cho HS. Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước để đo dộ dài các cạnh của hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. - Hình chữ nhật MNPQ và Bài 3:- Yêu cầu 2 HS ngồi RSTU, các hình còn lại cạnh thảo luận không phải là hình chữ nhật. Bài 4: - Độ dài AB = CD = - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự 4cm và AD = BC = làm bài. 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.. 2-3. Củng cố –Dặn dò : HĐ3Củng cố – Dặn dò :. - Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 34 I. MỤC TIÊU. CHÍNH TẢ ÂM THANH THÀNH PHỐ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác , trình bày đúnghình thức bài văn xuôi . 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. 3. Thái độ: .HS viết đẹp ,nhanh đạt tốc độ qui định . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3a -HS: sgk,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ,. 3. 27-28,. ND 1.Kiểm tra 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng. Hoạt động1 Hướng dẫn hs viết chính tả.. Hoạt động2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV đọc cho HS viết -HS thực hiện yc của giáo bảng con: gặt lúa, bắc bếp, viên. giặt quần áo, sáng vằng vặc. - GV nhận xét, - GV đọc đoạn viết -Khi nghe bản nhạc ánh trăng của Béc- tô – ven Hải có cảm nghĩ như thế nào? - Bài viết có mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. - 2 HS đọc lại -Anh Hải cảm thấy dế chịu và đầu óc bớt căng thẳng.. - Bài viết có 3 câu. - Viết hoa những chữ cái đầu câu, đầu dòng và tên riêng. - Yc hs tìm những từ khó -HS nối tiếp nhau tìm từ viết, dễ lẫn khi viết chính tả. khó. - Hướng dẫn HS viết bảng - HS viết bảng con các từ con các từ dễ viết sai: Bét- GV vừa hướng dẫn. tô- ven, pi- a- nô, dễ chịu, căng thẳng. - Nêu cách trình bày bài - Viết đề bài ở giữa trang viết? vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn , tên riêng phải viết hoa. - Nêu tư thế khi viết bài ? - Ngồi ngay ngắn, lưng - GV nhắc HS ngồi ngay thẳng, mắt cách quyển vở ngắn , viết nắn nót . từ 25- 30 cm. Vở để hơi - GV đọc bài nghiêng so với mặt - GV đọc lại bài bàn.Viết nắn nót từng chữ. - GV thống kê lỗi lên bảng. - HS thực hiện. - Thu khoảng 7 vở chấm và - HS theo dõi. nhận xét - HS nghe và viết bài vào vở. Bài 2 - HS soát lỗi - HS báo lỗi - GV yêu cầu HS đọc đề.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng.. Bài 3 - GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng.. 2-3,. Củng cố- dặn dò.. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - ui: cặm cụi, búi hành, dụi mắt, tủi thân, mủi lòng, húi tóc, dùi cui. - uôi: chuối, cuối cùng, đuối sức, muối, dòng suối, tuổi thơ, buổi sáng. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d,gi hoặc r - Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học.. LUYỆN ÂM NHẠC.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : LỚP CHÚNG MÌNH ĐOÀN KẾT , CON CHIM NON, NGÀY MÙA VUI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:- Hát đúng giai điệu , thuộc lời ca, phát âm rõ ràng, hoà giọng . 2. kĩ năng: - Hát kết hợp vận động và gõ đệm . - Thực hiện trò chơi " Tìm tên bài hát" 3. Thái độ: Hs yêu thích âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG : - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc . - Chuẩn bị trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Yêu cầu h/s nêu tên các nốt nhạc. B. BÀI MỚI : TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Lớp chúng ta đồn kết. - Cho h/s hát 1-2 lần. - Cả lớp hát . - Hát và gõ đệm theo phách - Hát và gõ đệm theo phách hoặc nhịp 2/4 , nhịp 2-3 lần. - Hát kết hợp vận động : h/s - Hát kết hợp động tác 2 nắm tay nhau đưa lên cao , lần. chân di chuyển nhịp nhàng sang phải , sang trái. Hoạt động 2: Ơn tập bài hát Con chim non. - Học thuộc bài hát , sau đĩ - Đọc lời bài ca , sau đó hát vừa hát vừa kết hợp gõ đệm và gõ đệm theo nhịp ¾ theo nhịp ¾ .Chú ý : khơng gõ tiếng Bình ở đầu bài hát mà bắt đầu từ tiếng "minh" Hoạt động 3: Ơn tập bài hát Ngày mùa vui - Hát đúng lời ca và gõ đệm - Tập hát đúng và thuộc lời theo tiết tấu ca , sau đĩ gõ đệm theo tiết tấu của bài . Trị chơi: Tìm tên bài hát . - Thực hiện theo hướng dẫn Cho 1 vài h/s hát bài hát của g/v bằng nguyên âm sau đĩ mời bạn khác đốn tên bài hát mình vừa hát . CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Hôm nay chúng ta đã ôn các bài hát nào ? - Về nhà tiếp tục tập hát , học thuộc.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Bảng phụ viết sẵn tóm tắt của bài tập 5. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 h/s lên bảng mỗi h/s làm một bài . 201 + 39 : 3 ; 40 : 2 x 6 - Trong biểu thức có phép tính cộng , chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào? - Trong biểu thức có phép tính chia, nhân thì ta thực hiện thứ tự các phép tính như thế nào? - G/v nhận xét. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 * Hướng dẫn h/s luyện tập: Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách làm rồi thực - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm hiện tính giá trị của biểu thức. bài vào bảng con. 123 x (42 - 40 ) = 123 x 2 = 246 72 : (2 x 4) = 72 : 8 - Chữa bài và cho điểm HS. = 9 - Ví dụ 86 – (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 31) là 36, nối biểu thức 86 – (81 31) với ô vuông có số 36. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn Bài 5: nhau. - Gọi HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu cái bánh? - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? - Có tất cả 800 cái bánh. - Mỗi thùng có mấy hộp? - Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. - Bài toán hỏi gì? - Mỗi thùng có 5 hộp. - Muốn biết có bao nhiêu thùng ta - Bài toán hỏi có bao nhiêu thùng phải biết được điều gì trước đó? bánh? - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán - Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ trên theo hai cách. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. - 2 em lên bảng làm bàimỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở. Cách 1: Bài giải - Chữa bài và cho điểm HS. Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng Cách 2: Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Muốn tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào? - Về nhà làm lại bài toán giải. - G/v nhận xét.. Tiết 85. Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016 TOÁN HÌNH VUÔNG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh ,cạnh ,góc ) 2. Kĩ năng: HS vẽ được hình vuông đơn giản trên giấy ô li. 3. Thái độ: -HS yêu thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Thước kẻ,phấn màu,... -HS: SGK,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 3. 27-28,. ND 1.Kiểm tra.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Gọi HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật sau đó vẽ một hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật. 2.Bài mới. -GV nhận xét. - Theo dõi sau đó tìm và gọi a.Giới thiệu tên hình vuông trong các bài. hình vẽ GV đưa ra. b.Bài giảng - Vẽ lên bảng 1 hình Các góc ở các đỉnh hình HĐ1 vuông, 1 hình tròn, 1 hình vuông đều là góc vuông. Giới thiệu tam giác, 1 hình chữ nhật. hình vuông. - Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em các góc ở đỉnh - Thực hiện theo yêu cầu hình vuông là các góc như của GV. thế nào?) - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng - Độ dài 4 cạnh của một góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông là bằng nhau. Hình vuông có 4 góc ở 4 - Nhắc lại. đỉnh đều là góc vuông. - Chiếc khăn mùi xoa, viên - Em hãy ước lượng và so gạch hoa lát nền, . . . sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng - Giống nhau: Hình vuông thước đo để kiểm tra lại và hình chữ nhật đều có 4 - Kết luận: Hình vuông có góc ở 4 đỉnh là góc vuông. 4 cạnh bằng nhau. - Khác nhau: hình chữ nhật - Yêu cầu HS suy nghĩ, liên có hai cạnh dài bằng nhau, hệ để tìm các vật trong hai cạnh ngắn bằng nhau thực tế có dạng hình còn hình vuông có 4 cạnh vuông. bằng nhau. - Em hãy tìm điểm giống - HS dùng thước và ê ke để nhau và khác nhau của kiểm tra từng hình, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐ2 Luyện tập.. hình vuông và hình chữ báo cáo kết quả với GV. nhật. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Thực hiện theo yêu cầu Bài 1: của GV. - Nêu yêu cầu của bài tập và yêu cầu HS làm bài - Nhận xét cho HS. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. Bài 3: - Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. Bài 4: - Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ô li. 3,. Củng cốdặn dò.. Tiết 17 I. MỤC TIÊU:. - Hỏi lại HS về đặc điểm của hình vuông vừa học trong bàI. - Yêu cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình vuông. - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN THÀNH THỊ- NÔNG THÔN.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu )để kể những điều đã biết về thành thị nông thôn . 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức thư gửi bà . 3. Thái độ: -HS viết được thư cho ai khi cần . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: màu, Bảng phụ viết các trình tự mẫu lá thư như SGK trang 83 - HS: SGK,... III.CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND Hoạt động dạy Hoạt động học , 2 1.Kiểm tra. 1 HS kể những điều em biết 2.Bài mới. về nông thôn hoặc thành thị , 27-30 a.Giới thiệu bài. - GV nhận xét, b.Bài giảng. *Hoạt động 1.. GV yêu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Đề bài yêu cầu gì ? - Viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - GV yêu cầu HS mở SGK - 1 HS đọc mẫu, cả lớp trang 83 để nhớ lại trình tự đọc thầm. mẫu của một lá thư. - GV nhắc HS có thể viết - HS làm bài vào vở. một lá thư khoảng 10 câu Một số em đọc bài viết hoặc dài hơn; trình bày thư của mình. Cả lớp theo đúng thể thức, nội dung hợp dõi, nhận xét. lí. VD: - GV theo dõi, giúp đỡ Đạ Đờn ngày tháng những HS yếu. năm 2016 Lan Anh thân mến, Tuần trước , bố cho mình đi thành phố Đà Lạt chơi. Mình đã có lần đến Đà Lạt song vì bố mẹ không có thời gian nên không dẫn mình đi thăm các cảnh đẹp ở đây. Lần này bố bảo bố sẽ cho mình đi chơi khắp thành phố Đà Lạt cho biết. Cảnh vật nơi đây thật là đẹp. Rừng thông xanh vi vu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> gió thổi. Thác Cam li nước đổ ào ào. Hồ Than Thởù hiền hoà với bóng những hàng liễu rủ thật thơ mộng. Con người nơi đây rất mến khách. Họ trò chuyện với khách rất lịch sự, dễ mến. Đến nơi đây mình thích nhất là cây và hoa.Và mình có may mắn được xem lễ hội " Sắc hoa Đà Lạt”vào cuối tháng . Thật là ấn tượng . Dù đã về nhà hơn một tuần nay nhưng cảnh vật và con người ở Đà Lạt làm cho mình nhớ mãi, không quên. Bạn thân Nguy 3. ,. Củng cố- dặn dò.. ễn Lan Chi - - Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? - 2 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét tiết học;.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP. Tiết 34 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : 1. Kiến thức: -Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp ,tuần hoàn ,bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó . 2. Kĩ năng: -Kể được một số hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp thương mại ,thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em . 3. Thái độ: - Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK,... III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG ,. 2 15,. ND 1.Kiểm tra. 2.Bài giảng. a.Giới thiệu bài. b.Bài giảng *HĐ1 Chơi trò chơi ai nhanh ? Ai đúng ?. 13,. HĐ2 Thảo luận nhóm. Hoạt động dạy Hoạt động học - Đi xe đạp như thế HS trả lời. nào cho đúng luật giao thông ? - Học sinh quan sát các hình giáo viên treo - Giáo viên treo hình trên bảng và làm vào phiếu bài tập đã yêu các cơ quan : hô hấp, cầu. tuần hoàn, bài tiết Chức năng nước tiểu, thần kinh và Tên cơ Tên các quan bộ phận của từng bộ phát cho mỗi học sinh phận một phiếu bài tập. - Hô Yêu cầu học sinh quan hấp sát các hình đã học và hoàn thành phiếu bài Tuần tập. hoàn Bài tiết nước tiểu Thần kinh - Sau khi học sinh làm xong phiếu - Giáo viên theo dõi bài tập, các em trao đổi phiếu với học sinh làm bài, thu nhau để kiểm tra xem ai làm một số bài chấm và nhanh, làm đúng. nhận xét.Tuyên dương - Cuối cùng cả lớp báo cáo kết một số học sinh nắm quả. được bài.. - Giáo viên phát cho - Các nhóm thảo luận nội dung các nhóm phiếu bài tập phiếu bài tập và hoàn thành phiếu.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> vàyêu cầu các nhóm dựa vào phiếu bài tập vừa làm, kể tên một số bệnh thường gặp ở các cơ quan đó và nêu cách đề phòng các bệnh trên.. bài tập. NỘI DUNG PHIẾU BÀI TẬP Hãy kể tên một số bệnh thường gặp ở các cơ quan đã học và nêu cách đề phòng các bệnh đó. Tên cơ quan. Tên bệnh thường gặp. Cách đề phòng. Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết nước tiểu - GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng. 2,. Củng cố- dặn dò.. SINH HOẠT LỚP. - Sau đó các nhóm trình bày kết quả vừa thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể? - Chức năng của các cơ quan đó là gì? - Nêu một số việc nên làm đễ giữ vệ sinh các cơ quan trên? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1 . Nhận xét tuần 17: - Duy trì sĩ số : h/s đi học đều đặn , đúng giờ . - Nề nếp: còn một số bạn chưa nghiêm túc khi xếp hàng vào lớp và ra về như:Mạnh ,Thành - Vệ sinh: Một số h/s đi học ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, còn có một số bạn vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ. - Công tác Đội: tham gia các buổi sinh hoạt đội đầy đủ - Các bạn tham gia TD đồng diễn nhiệt tình , đầy đủ. - Các khoản thu: còn 18 bạn chưa đóng tiền trường. 2. Kế hoạch tuần 18: - Duy trì sĩ số lớp: 100% , đi học đầy đủ. - Nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ, không đùa nghịch. - Ăn mặc đồng phục khi đến lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, cắt móng tay ( thứ 2 đầu tuần 18 kiểm tra vệ sinh). - Về học bài , làm bài tập chuẩn bị thi HKI - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt đội đề ra. - Các khoản thu: tiếp tục nhắc nhở động viên h/s nộp. ---------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×