Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. Theo Những mẫu chuyện lịch sử thế giới I. Mục tiêu - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diển cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) KNS: Xác định giá trị-Thể hiện sự cảm thông (bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) PP:-Đọc sáng tạo -Thảo luận nhóm nhỏ -Tự bộc lộ II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài đọc trong SGK -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS . -6 em đọc vở kịch Lòng dân (cả phần 1 và 2) theo cách phân vai . - 1 học sinh nói về ý nghĩa của vở kịch . -Gv nhận xét qua kiểm tra 3. Bài mới a/Giới thiệu bài - Cho hs quan sát tranh minh hoạ và - HS quan sát và mô tả mô tả những gì vẽ trong tranh.. -Có cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc là -HS lắng nghe. khát vọng chung chính đáng của con người, đặc biệt là của trẻ em trên toàn thế giới. Vậy mà đã có biết bao cuộc chiến tranh diễn ra, biết bao người đã chết. Tàn tích của chiến Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. tranh biết bao giờ xóa hết. Nỗi đau mất mát do chiến tranh gây ra như còn hằn trong trái tim bao thế hệ. Bài học hôm nay sẽ phần nào cho các em thấy được chiến tranh, thấy được lòng khát khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới +GV ghi tựa bài lên bảng. b/Giảng bài mới b.1. Luyện đọc -GV đọc cả bài một lượt -Giáo viên viết bảng và hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: 100. 000 người (một trăm ngàn người) Hi-rô-si-ma, Na- ga- da-ki, Xa-da-cô, Xa-xa-ki……. . -Gọi HS đọc giải nghĩa từ - Giọng đọc: cần đọc với giọng chia sẻ, đồng cảm ở đoạn nói về cô bé Xa- da-cô, với giọng xúc động, đoạn trẻ em trong nước Nhật và trên thế giới gửi cho Xa- da- cô những con sếu bằng giấy. - Chú ý đọc đúng số liệu, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. -HS đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn: 4 đoạn. - Hs nhắc lại tên bài học. -Hs lắng nghe. -Hs luyện đọc theo hướng dẫn của GV. -2 HS đọc. -4 HS đọc đoạn nối tiếp -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn .. . Đoạn 1: Từ đầu đến đầu hàng . . Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử . Đoạn 3: Tiếp theo đến 664 con . Đoạn 4 còn lại -Khi hs đọc, Gv kết hợp sửa lỗi cho các em (về phát âm , cách ngắt nghỉ giọng …) GV giúp hs hiểu những từ ngữ được chú giải trong bài -Cho hs đọc trơn từng đoạn nối tiếp. -Từng cặp học sinh luyện đọc -GV đọc diễn cảm bài văn b.2. Tìm hiểu bài -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV GV: Trong tiết tập đọc hôm nay, lớp trưởng sẽ thay thầy để điều khiển lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK . H: Xa –da-cô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào ? Giáo án lớp 5. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . -HS luyện đọc theo cặp. -Lớp trưởng lên bảng để điều khiển lớp - Khi chính phủ mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. H : Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?. - Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy . - Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy gửi tới tấp cho Xa-da-cô . - Đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ nhửng nạn nhân bi bom nguyên tử sát hại .Qua đó ,ta thấy các bạn nhỏ luon mong muốn cho thế giới mãi mãi hòa bình . -HS quan sát, lắng nghe.. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa-da-cô .? H : Các bạn nhỏ đã làm gì để bài tỏ hòa bình?.. -GV cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu tượng đài tưởng nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. . H: Nếu được đứng trước tượng đài ,em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?.. - HS phát biểu Có thể HS nói trước tượng đài: + Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hòa bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất . + Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh hạt nhân . -HS nêu nội dung. -Hướng dẩn HS tìm hiểu nội dung bài -GV chốt lại ghi bảng -Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới b.3Luyện đọc diễn cảm -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện đọc lên và gạch chéo (/) một gạch Giáo án lớp 5. -Vài HS đọc lại nội dung bài + ghi vào vở. -HS lắng nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ở dấu phẩy (/) 2 gạch (//) ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng . - GV đọc trước đoạn cần luyện đọc thêm 1 lần. - Cho HS thi đọc . - GV nhận xét và khen nhóm đọc hay. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?. -Câu chuyên muốn nói với các em điều gì?. -HS lắng nghe. -2 nhóm lên thi . - Lớp nhận xét . -Những con sếu bằng giấy . -Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới -HS lắng nghe.. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà lại bài và chuẩn bị bài Bài ca về trái đất . TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/.Mục tiêu -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” -Bài tập cần làm : Bài 1 . II/. Đồ dùng dạy học -Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: -Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 450 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 1 1 theo dõi và nhận xét. và số thứ I bằng số thứ II. 2. 3. -GV nhận xét qua kiểm tra. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn về giải toán có quan hệ tỉ lệ. -Gv ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.Giảng bài mới Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận) a) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả của ví dụ và yêu cầu HS đọc. lớp đọc thầm. - GV hỏi: 1 giờ người đó đi được bao - HS: 1 giờ người đó đi được 4km. nhiêu ki-lô-mét? - 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- 2 giờ người đó đi được 8km. mét? Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. - 8km gấp mấy lần 4 km? 8km gấp 4km 2 lần. - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần - Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? đường đi được gấp lên 2 lần. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu - HS nghe và nêu lại kết luận. kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán. b) Bài toán - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK. - GV: Bài toán cho em biết những gì? - HS: Bài toán cho biết 2 giờ ô tô đi được 90km. - GV: Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán. - HS Tóm tắt bài toán, 1 HS Tóm tắt trên bảng. - GV hướng dẫn HS viết Tóm tắt đúng như phần bài học SGK đã trình bày. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách - HS trao đổi để tìm cách giải bài toán. giải bài toán. + Giải bằng cách “Rút về đơn vị” - HS trao đổi và nêu: Lấy 90km chia cho SGK/19. 2. Một giờ ô tô đi được 90 : 2 = 45 (km) - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có - Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu thể làm như thế? lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta làm được như vậy. - GV nêu: Bước tìm số ki-lô-mét đi trong - HS trình bày lời giải bài toán như SGK 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vào vở. vị. + Giải bằng cách “Tìm tỉ số”. SGK/19 - GV hỏi: So với 2 giờ thì 4 giừ gấp mấy - Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là lần? 4 : 2 = 2 (lần) - Như vậy chúng ta đã làm như thế nào - Chúng ta đã: để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 + Tìm xe 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. giờ? + Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được. - GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ - HS trình bày Bài giải như SGK vào vở. mấy lần được gọi là bước “Tìm tỉ số”. c.LT & Thực hành Bài 1 – GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hỏi: Bài toán cho em biết gì? - Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80000 đồng. Giáo án lớp 5. 5. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Bài toán hỏi gì?. - Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền. - Hỏi: Theo em, nếu giá vải không đổi, số - HS: Số tiền mua vải gấp lên thì số vải tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ mua được cũng tăng lên như thế nào (tăng lên hay giảm đi)? - Số tiền mua vải giảm thì số vải mua - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào? được sẽ giảm đi. - GV: Em hãy nêu mối quan hệ giữa số - HS: Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần tiền và số vải mua được. thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và - HS làm bài theo cách “Rút về đơn vị”. 1 làm bài. HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 5m : 80000 đồng Mua 1m vải hết số tiền là: 7m : … đồng ? 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự trên bảng, sau đó nhận xét và kết luận. kiểm tra bài của mình. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị -HS lắng nghe. bài sau: Luyện tập. KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. - Có ý thức tôn trọng người lớn tuổi KNS:- Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng PP:Quan sát hình ảnh - Làm việc theo nhóm - Trò chơi II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh họa 1, 2, 3, 4 photo và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc điểm của các lứa tuổi; giấy khổ to kẻ sẵn 3 cột: Giai đoạn Hình minh họa Đặc điểm nổi bậc - HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo án lớp 5. 6. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Hoạt động dạy. Giáo án lớp 5. Hoạt động học. 7. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi: + Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của Bài 6. -Yêu cầu HS bắt thăm được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó: Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy? -Gv nhận xét qua kiểm tra. C. Bài mới 1.GT bài -Các em hiện đang ở trong giai đoạn nào của cuộc đời ? Hoạt động của các em hiện nay là gì ? -Cuộc đời của mỗi con người chia thành nhiều giai đoạn khác nhau. Bài trước các em đã biết được đặc điểm chung nổi bật của lứa tuổi từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm kiến thức về giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . 2.Giảng bài mới Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn:vị thành niên, trưởng thành, tuổi già - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ các hình 1, 2, 3, 4 như SGK và nêu yêu cầu. + Các em hãy quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh minh họa giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó. (Cơ thể của con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? Con người có thể làm những việc gì?). Hình 1 Giáo án lớp 5. -Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - 5 HS lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.. -HS trả lời -HS lắng nghe .. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. - HS làm việc theo nhóm, cử 1 thư kí để dán hình và ghi lại các ý kiến của các bạn vào phiếu.. Hình 2 8. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Hình 3 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.. Hình 4 - 1 nhóm HS hoàn thành phiếu sớm dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó - 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của cho HS mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai 3 giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi trưởng đoạn phát triển của con người. thành, tuổi già. - GV cho HS kết hợp cả kết quả thảo luận và SGK - 3 HS lần lượt nêu trước lớp. để nêu lại đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu - Hoạt động trong nhóm. về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì? - Gọi HS giới thiệu trước lớp. - 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được. - Nhận xét, khen ngợi những HS ghi nhớ ngay nội dung bài học, giới thiệu hay, có hiểu biết về các giai đoạn của con người. 3. Thực hành Hoạt động 2: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người - Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, luận, trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được các giai đoạn phát triển của con - Hình dung sự phát triển của cơ thể về người có lợi ích gì? thể chất, tinh thần, mối quan hệ xă hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - Hoạt động cả lớp. + Làm trọng tài cho HS khi cần thiết. Giáo án lớp 5. 9. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Yêu cầu thư kí đọc ý kiến của các bạn. - Nhận xét, khen ngợi những HS luôn hăng hái tham gia xây dựng bài. D. Củng cố - Dặn dò + Con người trải qua mấy giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già? + Nêu đặc điểm của con người ở từng giai đoạn? + Vì sao chúng ta cần biết đặc điểm con người ở từng giai đoạn?. - Đọc biên bản tổng kết.. .-Ba giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - HS dựa vào thông tin trong SGK trả lời Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xă hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có ý thức -HS lắng nghe. tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. ………………………………………………………….. Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015 LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX. I. Mục tiêu - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới : chủ xưởng, nhà buôn, công nhân II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. - Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các - 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét hỏi và cho điểm HS. + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-7-1885? + Thuật lại diễn biến của cuộc phản công này. + Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-71885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó? -Gv nhận xét qua kiểm tra. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu - HS lắng nghe. thêm về tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX-Đầu thế kỉ XX. -GV ghi tên bài học lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở b/ Giảng bài - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ minh - HS trả lời hoạ trong SGK và hỏi: các hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX?. H1: Ga Hà Nội (1990) H2: Phố Tràng Tiền (1905). H3: Nông dân Việt Nam trong thời Pháp thuộc GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng đọc sách, - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho quan sát các hình minh hoạ và trả lời các câu các câu hỏi. hỏi sau: - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là yếu? chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như dệt, gốm, đúc đồng… -Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở -Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp Việt Nam, chúng đã khai thác khoáng sản nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của đất nước ta như khai thác than của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến (Quảng Ninh), thiếc ở Tĩnh Túc (Cao sự ra đời của các ngành kinh tế mới nào? Bằng), bạc ở Ngân sơn (Bắc Cạn)… Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động…. - Ai là người được hưởng những nguồn lợi do - Người Pháp phát triển kinh tế? - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn khác cùng nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Từ cuối thế kỷ XIX, thực dân - HS lắng nghe. Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Làm việc nhóm. - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. để trả lời các câu hỏi sau: các câu hỏi. HSKG trả lời - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội - Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? Việt Nam có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân. - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm ở Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành những tầng lớp mới nào? kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân. - Nêu những nét chính về đời sống của công + Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà đầu thế kỷ XX? máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam - HS lắng nghe. chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức… . Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam cóđường ôtô, xe lửa nhưng đời sống của nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở. -Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng -2 HS đọc ghi nhớ. cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn đ́ ên để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đă tạo ra những thay đổi trong xă hội Viêt Nam: các giai cấp, tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức, 4.Củng cố - Dặn dò -Từ cuối thế kỉ XIX ,ở nước ta có những -HS trả lời thành phần kinh tế mới nào ? -Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp ,tầng lớp mới nào trong xã hội ? -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại nội dung bài và chuẩn bị bài mới: sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Châu và phong trào Đông Du. TOÁN LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu -Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 3; Bài 4. II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại các bài tập cũ III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: Mua 6kg đường giá 48000 đồng. Hỏi - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp mua 12kg đường hết bao nhiêu tiền? theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét qua kiểm tra. 3. Bài mới : a.GT bài -Vừa rồi chúng ta đã ôn tập giải toán có -HS lắng nghe. liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Hôm nay chúng ta tiếp tục Luyện tập. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.HD luyện tập Bài 1: Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giải. bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 12 quyển : 24 000 đồng Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 30 quyển : ... đồng ? 24000 : 12 = 2 000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 2000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng - HS nhận xét bạn làm bài, nếu sai thì sửa lớp. lại cho đúng. Bài 3: Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giải. bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 120 học sinh : 3 ô tô Mỗi ô tô chở được số học sinh là: Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. 160 học sinh : ... ô tô. 120 : 3 = 40 (học sinh) Số ô tô cần để chở 160 học sinh là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo lớp. dõi và tự kiểm tra bài mình. Bài 4: Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 2 ngày : 72000 đồng Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là: 5 ngày : ... đồng ? 72000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là: 36000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. -Nêu lại cách tìm hai số khi biết “Tổng và tỉ” “Hiệu và tỉ” - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị -HS lắng nghe. bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt). CHÍNH TẢ ( nghe – viết ) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ (Qui tắc đánh dấu thanh ) I./ Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3) II/. Đồ dùng dạy học - Bút dạ + phiếu photo coppy sẵn mô hình cấu tạo tiếng III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/. Ổn định : - Hát vui 2/. Kiểm tra : -GV dán lên bảng lớp 2 phiếu mô hình cấu - 2 HS lên bảng và làm trên phiếu tạo tiếng (trong đó phiếu đã ghi sẵn 10 tiếng không có nguyên âm đôi) -Cho 2 HS lên làm trên bảng, cho HS khác -HS còn lại làm trên giấy nháp Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. chép mô hình và làm vào giấy nháp -GV nhận xét. -HS đôí chiếu với bài làm của mình + chữa lỗi. 3/. Bài mới : a. GT bài Hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về một anh bộ đội Cụ Hồ có tên là Phan Lăng. Phan Lăng là người như thế nào ? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh có điểm gì đặc biệt để chúng ta cần tìm hiểu. Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả Nghe- viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ -GV ghi bảng tựa bài b.Giảng bài mới Hướng dẫn viết chính tả HĐ1: GV đọc bài chính tả môt lượt. - HS lắng nghe. -HS nhắc lại + ghi vở. -GV đọc bài chính tả một lượt. - HS vừa nghe vừatheo dõi trong SGK bài chính tả và đọc lại bài Chính tả một lượt. - Hướng dẫn cho HS luyện viết những chữ dễ - HS luyện viết Chính tả viết sai: Phrăng –đơ Bô-en … HĐ2: GV đọc cho HS viết -GV đọc từng dòng cho HS viết -HS viết chính tả -GV đọc từng dòng cho HS viết . Mỗi dòng thơ đọc ba lượt -Hai HS khá viết xong đọc lại -HS đọc lại HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. - HS rà soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài. - Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi. - GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài đã chấm c. Luyện tập - Thực hành BT2: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần , cho biết các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo - Cho HS đọc yêu cầu BT. -HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Các em kẻ mô hình cấu tạo. -HS lắng nghe. -Ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình -Chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau - Cho HS làm bài (dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên hình lên bảng lớp) mô hình và trình bày sự giống nhau và khác nhau của 2 tiếng nghĩa và chiến -HS nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Tiếng. Âm đầu. Vần Âm đệm. nghĩa. ngh. Âm chính ĩa. chiến. ch. iế. Âm cuối N. -Sự giống nhau giữa hai tiếng là âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi : iê và ia -Sự khác nhau là tiếng nghĩa không có âm cuối tiếng chiến có âm cuối BT3: Nêu quy tắc dấu thanh ở các tiếng trên - Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - HS nhận việc. -Các em quan sát mô hình: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày bài làm. - Một số HS phát biểu. - GV nhận xét và chốt lại ghi bảng. -Lớp nhận xét. -Trong tiếng nghĩa không có âm cuối nên -Vài HS nhắc lại dấu thanh ghi ở chữ cái đứng trước nguyên âm đôi -Trong tiếng chiến có âm cuối nên dấu thanh ghi ở chữ cái đứng sau nguyên âm đôi 4. Củng cố - Dặn dò -Tiết chính tả hôm nay lớp chúng ta học bài -HS trả lời. gì? -Nêu qui tắc ghi dấu thanh -GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Yêu cầu HS ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. trong tiếng -Dặn HS làm bài sai nhớ sữa lại và chuẩn bị bài cho tiết học sau LUYỆN TỪ & CÂU TỪ TRÁI NGHĨA I/. Mục tiêu -Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ) -Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT 2, 3). II/ /. Đồ dùng dạy học - Phô- tô vài trang từ điển tiếng Việt - 3, 4 tờ phiếu khổ to III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1/- Ổn định: 2/- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS .. Hoạt động học -Hát vui. - HS1 làm BT1 điền từ . -2 HS làm BT3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết LTừ và câu trước.. -Gv nhận xét qua kiểm tra. 3/. Bài mới : a/GT bài -Hôm nay lớp chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa , tác dụng của từ trái nghĩa và nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ. -GV ghi bảng tựa bài . b/Giảng bài mới Hướng dẫn HS nhận xét. -HS lắng nghe.. HS nhắc lại + ghi vào vở.. BT1 : So sánh nghĩa của các từ in đậm - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe .. - GV giao việc: Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển -So sánh nghĩa của 2 từ . - Cho HS làm bài .. - HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm ).. - Cho HS trình bày kết quả bài làm .. - Một số cá nhân trình bày (hoặc nhóm lên trình bày).. Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .. -Lớp nhận xét. -Phi nghĩa: có nghĩa là trái với đạo lí. Cuộc -HS lắng nghe chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được có những người có lương tri ủng hộ -Chính nghĩa: Đúng với đạo lí . Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại cái áp bức, bất công . - Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa . BT2: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau: - HS đọc yêu cầu BT2 .. - 1 hs đọc to, cả lớp lắng nghe .. -GV treo bảng phụ câu: Chết vinh hơn sống nhục - GV: Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu - HS tra từ điển để tìm nghĩa . tục ngữ . -Yêu cầu hs làm bài. -Cho HS làm bài. -Yêu cầu hs trình bày kết quả bài làm. -HS trình bày. -Câu tục ngữ có 2 cặp từ trái nghĩa là: Sống – chết, Vinh – nhục . - GV cho HS giải nghĩa từ vinh – nhục. - HS giải thích nghĩa của từ vinh –nhục. BT3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta - HS đọc yêu cầu bài tập 3 .. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe .. -Cho HS trình bày tác dụng của việc dùng từ trái - HS phát biểu tác dụng của việc dùng các nghĩa trong bài tập 2 . cặp từ trái nghĩa . - GV chốt lại: Cách dùng từ trái nghĩa trong -HS lắng nghe. câu tục ngữ “Chết vinh còn hơn sống nhục” thể hiện quan niệm sống của người VN ta là sống cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ . Ghi nhớ - Cho HS đọc phần ghi nhớ trng SGK. Giáo án lớp 5. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. c/ Thực hành BT1:Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 .. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo .. - GV giao việc: Các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c. - Cho HS làm bài .. - HS làm bài cá nhân dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.. - Cho HS trình bày kết quả .. - Một vài HS phát biểu ý kiến về cặp từ trái nghĩa .. - GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa .. - Lớp nhận xét .. a/ đục –trong . b/ đen –sáng .c/ rách – lành .d/ dở - hay. BT2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau - Cho HS đọc yêu cầu BT2.. - 1 HS đoc, lớp đọc thầm.. -GV giao việc: Các em đọc lại 3 câu a, b, c. Các - HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện . em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ xấu…… - Cho HS làm bài .. - 3 HS lên bảng làm trên phiếu. - HS còn lại làm và vở nháp .. - Cho HS trình bày kết quả .. - 3 HS làm trên phiếu trình bày .. - GV chốt lại: Các tư cần điền là :. - Lớp nhận xét .. a/ rộng , b/ đẹp , c/ dưới BT3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đoc, lớp đọc thầm.. -GV giao việc: Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d. - HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện . Các em tìm từ trái nghĩa với từ hòa bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn để điền vào chỗ trống trong câu a, b, c, d. - Cho HS làm bài .. - 4 HS lên bảng làm trên phiếu. - HS còn lại làm và vở nháp .. - Cho HS trình bày kết quả .. - 3 HS làm trên phiếu trình bày .. - GV chốt lại: Các trái nghĩa là: chiến tranh, - Lớp nhận xét . Giáo án lớp 5. 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ghét bỏ, chia rẽ, phá họai BT4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3 - GV giao việc: Các em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa ở - HS chú ý lắng nghe việc và thực hiện . BT3 .Đặt 2 câu (Mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn). - Cho HS làm bài .. - HS làm việc theo nhóm .. - Cho HS trình bày .. - Đại diện nhóm lên trình bày .. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay .. - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ? -Thế nào là từ trái nghĩa ? - GV nhận xét tiết học .. -Từ trái nghĩa -HS lắng nghe.. - Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT3 -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới. Mẫu BT 4: + Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình, Những kẻ ác thích chiến tranh. +Phải biết giữ gìn , không được phá hoại môi trường. +Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào. -------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT Định Hải I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống , vì hòa bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc .(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ;học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ . II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Hát vui. - HS đọc bài Những con sếu bằng giấy H: Cô bé kéo dài cuộc sống bằng cách HS trả lời. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. nào? H: các bạn nhỏ đã làm gì để bài tỏ hòa bình?.? -Gv nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới a/Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.. “Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh …” Lời hát ngân vang mãi trong bao trái tim tuổi thơ Lời của bài hát chính là lời thơ bài ca về trái đất của nhà thơ Định Hải. Hình ảnh trái đất có gì đẹp. Nhà thơ Định Hải muốn nói với các em điều gì qua bài thơ. Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ +GV ghi tựa bài lên bảng. b/Giảng bài mới b.1. Luyện đọc -Gv đọc cả bài một lượt -Gọi hs đọc giải nghĩa từ -Giáo viên viết bảng và hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiếng chim gù, vờn sóng biển, tô thắm sắc, khói hình nấm.. . - Cần đọc với giọng sôi nổi tha thiết . - Ngắt nhịp ở khổ 1+ 3 chủ yếu ngắt nhịp 3/4. Khổ 2 ; chú ý câu thứ tư ngắt nhịp 4/4 . - Nhấn giọng ở những từ ngữ của chúng mình, quả bóng xanh, cùng bay nào, vàng, trắng, đen, nụ hoa…. Giáo án lớp 5. - HS quan sát và mô tả. -HS lắng nghe.. - HS nhắc lại tên bài học. -HS lắng nghe. -2 HS đọc -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -HS đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn: 3 đoạn Đ 1: Trái đất ….trái đất quay Đ 2 : Trái đất trẻ …. Cũng thơm Đ 3 : Khói hình nấm…chúng ta . -Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho các em (về phát âm , cách ngắt nghỉ giọng …) GV giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải trong bài -Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp. -Từng cặp HS luyện đọc -GV đọc diễn cảm bài văn b.2. Tìm hiểu bài -GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV - GV mời lớp phó học tập lên điều khiển cho cả lớp trao đổi trả lời các câu hỏi 1, 2, trong SGK . H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?.. -3 HS đọc đoạn nối tiếp -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn .. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . -HS luyện đọc theo cặp. - Lớp phó lên bảng. - HS đọc thầm khổ thơ 1 . (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển). H : Hiểu hai câu thơ cuối khổ 2 nói gì ?. -HS đọc thầm khổ 2 . (Mỗi loài hoa có vẽ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như vậy , mọi trẻ em trên thế giới , dù khác màu da nhưng đều bình đẳng đều đáng quý, đáng yêu .) H: Chúng ta phải làm gì đê giữ bình yên -Ta phải chống chiến tranh, chống bom cho trái đất ? nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất .- Trái đất là của tất cả trẻ em. GV: Bài thơ muốn nói với các em điều gì?. -Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng -Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên -Hướng dẩn HS tìm hiểu nội dung bài -HS nêu nội dung -GV chốt lại ghi bảng -Mọi người hãy sống, vì hòa bình chống -Vài HS đọc lại nội dung bài + ghi vào vở chiến tranh,, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc c.2. Luyện đọc diễn cảm+HTL Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc trong SGK. Hoặc: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn . - GV đọc trước đoạn cần luyện đọc thêm 1 lần. -GV nhận xét HĐ2: Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - GV lưu ý: Các em có thể HTL tại lớp cả bài hoặc 1 khổ thơ cũng được. Về nhà các em sẽ tiếp tục HTL. -GV nhận xét + khen những HS đọc hay thuộc lòng tốt . - Cho HS hát bài Trái đất này của chúng em 4. Củng cố - Dặn dò Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?. -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Nội dung bài nói gì?. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc. -HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc . -Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - Các cá nhân thi đọc . - HS thi HTL trước lớp . - Lớp nhận xét. -Cả lớp hát. -Bài ca về trái đất. -Mọi người hãy sống, vì hòa bình chống chiến tranh,, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc -Mọi người hãy sống, vì hòa bình chống chiến tranh , bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc -HS lắng nghe.. TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I/. Mục tiêu -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -Bài tập cần làm : Bài 1. II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại bài tập III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - May 8 cái áo hết 16m vải. Hỏi nếu may - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 10 cái áo như vậy hết bao nhiêu m vải? theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới : a.GT bài Hôm nay, chúng ta vẫn tiếp tục Giải các bài -HS lắng nghe. toán có liên quan tỉ lệ nhưng mối liên quan tỉ lệ này khác với tiết học trước. -Gv ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.HD luyện tập Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (nghịch) a) GV cho HS đọc ví dụ - GV nêu một số câu hỏi – phân tích đề. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên - 2 HS lần lượt nhắc lại. b) Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV nêu câu hỏi phân tích đề. - HS trả lời. +Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, cho HS - Trình bày như C1 trong SGK/21. giải cách rút về đơn vị. +Giải bằng cách tìm tỉ số - GV cho HS đọc lại đề. - Yêu cầu HS giải cách tìm tỉ số. - Cách trình bày như C2 trong SGK/21. c.Thực hành Bài 1: Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Bài giải 7 ngày : 10 người Để làm xong công việc trong 1 ngày thì 5 ngày : ... người ? cần số người là: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo bạn trên bảng. dõi và bổ sung ý kiến. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị -HS lắng nghe. bài sau: Luyện tập. KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Mục tiêu Giúp HS: -Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đủ ý, ngắn gọn, rõ cac chi tiết trong chuyện. -Hiểu ý nghiã: Ca ngợi những người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trng chiến tranh xâm lược Việt Nam. -GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài.. - GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc,... II. Đồ dùng dạy học - Băng phim (nếu có). - Tranh minh họa trong SGK, kèm theo lời gợi ý của GV. Bảng phụ viết lời thuyết minh. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định -Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra 1 HS. - 1HS kể lại câu chuyện tiết trước . - HS kể câu chuyện được chứng kiến - HS khác nhận xét. hoặc được tham gia. -Gv nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới a/Giới thiệu bài -Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim -HS lắng nghe. nổi tiếng của đạo diễn Trần Văn Thủy. Phim đoạt giải Con hạc vàng của liên hoan phim châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 tại Băng Cốc. Câu chuyện như thế nào? Có ý nghĩa gì lớn lao? Trong tiết kể chuyện hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. +GV ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc lại + ghi tên bài học vào vở. b/Giảng bài mới GV kể chuyện HĐ1: GV kể chuyện lần 1: Chưa sử dụng tranh: - Giọng kể: -HS lắng nghe. Đ1: chậm rãi, trầm lắng. Đ2: giọng nhanh hơn thể hiện sự căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. ác của lính Mĩ Đ3: giọng hồi hộp. Đ4: giọng trần thuật. Đ5: giọng tự nhiên. - GV cho HS quan sát hình và viết - -HS theo dõi, chú ý nghe tên nhân vật lên bảng, giải nghĩa cho HS hiểu:. +Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ. + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.. + Côn-bơn: xạ thủ súng máy. +An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.. +Rô-nan: người lính sưu tầm tài liệu. +Hơ-bớt: anh lính da đen người ở giữa. - GV lần lượt treo tranh vừa kể vừa - HS vừa quan sát tranh vừa nghe truyện. chỉ tranh. 1. Bên sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi, xuất hiện một người Mĩ mang theo một cây đàn vĩ cầm. Đó là Maicơ, một cựu chiến binh Mĩ tại Việt Nam. sau 30 năm, ông muốn quay trở lại mảnh đất đã từng chịu nhiều đau thương này với mong ước chơi một -Tiếng vĩ cầm của Mai-cơ vang lên trên bản nhạc cầu nguyện cho linh hồn mảnh đất Mỹ Lai . của những người đã khuất ở Mỹ Lai. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. 2. Mỹ Lai là một vùng quê thuộc xã Sơn Mỹ, huyện Sơn Tịnh , tỉnh Quảng Ngãi. Vào sáng ngày 16 tháng 3 năm 1968, chỉ trong vòng 4 tiếng đồng hồ, quân đội Mĩ đã hủy diệt hoàn toàn mảnh đất này: thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, bắn chết 504 người, phần lớn là cụ già, trẻ em và phụ nữ mang thai. Có gia đình 11 người bị lính Mĩ ập tới, xả súng đồng loạt giết hại trong ít phút. Có những em bé bị bắn khi đang bú trên xác của mẹ ... 3. Trong cuộc thảm sát tàn khốc ấy, chỉ có mười người may mắn sống sót nhờ ba phi công Mĩ có lương tâm tiếp cứu. Ba phi công ấy là Tôm-xơn, Côn-bơn và An-đrê-ốt-ta. Sáng hôm đó, đang bay trên cánh đồng Mỹ Lai, ba người lính kinh hoàng thấy quân đội của họ đang dồn phụ nữ và trẻ em vào một con mương cạn rồi xả súng bắn. Tôm-xơn phát hiện thấy một bé gái bị thương nằm giữa cánh đồng, anh bắn pháo hiệu cấp cứu. Một đại úy Mỹ chạy ngay tới, nhưng thay vì cứu cô bé, hắn bắn chết cô. Thấy một tốp lính Mĩ khác đang rượt đuổi dân thường, Tôm-xơn bèn hạ trực thăng ngay trước mặt tốp lính, ra lệnh cho xạ thủ súng máy chĩa súng vào chúng, sẵn sàng nhã đạn nếu chúng tiến lại gần. Tiếp đó, anh lệnh cho hai trực thăng đỗ xuống, chở những người dân về nơi an toàn. Khi bay dọc con mương, đội bay còn cứu thêm một cậu bé vẫn còn sống từ trong đống xác chết. 4. Trong cuộc thảm sát tàn bạo của quân đội Hoa Kì, cùng với Tôm-xơn, Côn-bơn và An-đrê-ốt-ta, còn có anh lính da đen Hơ-bớt tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. Giáo án lớp 5. -Năm 1968, quân đội Hoa Kì đã hủy diệt vùng quê này.. -Chỉ có 10 người dân sống sót nhờ 3 người lính có lương tâm.. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Có anh lính da đen tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia cuộc càn quét. 5. Có Rô-nan bền bỉ sưu tầm tài liệu, kiên quyết đưa vụ giết chóc man rợ ra ánh sáng. 40 bức ảnh đen trắng, 18 bức ảnh màu về vụ thảm sát do Rônan chụp và công bố là bằng chứng quan trọng , buộc tòa án của nước Mĩ phải đem vụ Mỹ Lai ra xét xử. -Vụ thảm sát Mỹ Lai bị báo chí phanh phui trước công luận. 6. Mai-cơ đã thực hiện được ý nguyện của mình. Tiếng đàn của anh đã vang lên ở Mỹ Lai. Tiếng đàn nói lên lời giã từ quá khứ, ước vọng hòa bình và cầu nguyên cho linh hồn những người đã khuất.. -Côn-bơn và Tôm-xơn gặp lại những người dân mà họ đã cứu sống c/ Thực hành Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu - HS đọc yêu cầu của bài 1. cầu của đề : - GV giao việc: Khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện. HĐ2: Cho HS kể chuyện trước lớp : - GV tổ chức cho HS kể từng đoạn - HS dựa vào tranh minh họa kể lại từng theo từng tranh. đoạn, cả bài. - Mỗi em kể 1 tranh (1 đoạn). - GV tổ chức cho HS thi kể cả câu - 2HS thi kể cả câu chuyện. chuyện. - GV nhận xét và khen những HS kể - Cả lớp cùng nhận xét, đánh giá. đúng, hay. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. HĐ 3:Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV đặt câu hỏi (hoặc cho HS đặt - HS trả lời. câu hỏi) để lớp trao đổi về nội dung – ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Chiến tranh thật là tàn khốc. + Phải chấm dứt chiến tranh. + Em cảm phục trước hành động của những người lính Mĩ yêu lẽ phải. - GV nhận xét và chốt ý đúng. - HS khác nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúngta học bài gì? -HS trả lời . -Hãy nhắc lại tên các câu chuyện đã - 2 HS nhắc lại. kể trong giờ học? - GV và HS bình chọn HS kể chuyện - Cả lớp tham gia bình chọn. hay nhất. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người -HS lắng nghe. thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tiếp theo. -Tuyên dương, khuyến khích các em học chưa tốt, chưa tích cực, chưa tập trung vào bài... GD: Qua bài này các em có thể kể cho mọi người nghe và nắm được ý nghĩa chuyện mà noi theo. Kyõ thuaät Theâu daáu nhaân ( tieát 2 ) I. Mục tiêu - Bieát caùch theâu daáu nhaân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình . - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . II. Đồ dùng dạy học: - Maãu theâu daáu nhaân . - Moät soá saûn phaåm may maëc theâu trang trí baèng muõi daáu nhaân . - Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.OÅn ñònh : 2.Baøi cuõ: Theâu daáu nhaân. Giáo án lớp 5. 2. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : “Thêu dấu nhân” *Hoạt động 1 : HS thực hành . MT : Giúp HS thêu được dấu nhân trên vải . - Nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu Hoạt động lớp, cá nhân. nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác caàn löu yù theâm. - Kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa HS, neâu caùc yeâu caàu cuûa saûn phaåm nhö muïc III - Nhaéc laïi caùch theâu daáu nhaân. SGK và thời gian thực hành. - Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu - Quan sát, uốn nắn cho những em còn nhân. luùng tuùng. - Thực hành thêu dấu nhân. *Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm. MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. - Nêu yêu cầu đánh giá. - Tröng baøy saûn phaåm . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập - 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng của HS theo 2 mức : A+ và A. baøy. 5.Cuûng coá : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được . 6.Daën doø : - Nhaän xeùt tieát hoïc . - Xem trước bài sau Đạo đức Cã tr¸ch nhiÖm vÒ viÖc lµm cña m×nh( tiÕt 2) I. Mục tiêu (Như tiết 1) II. Đồ dùng dạy học - PhiÕu bµi tËp - B¶ng phô III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Noi theo g¬ng s¸ng - GV tổ chức hoạt động cả lớp: - HS thùc hiÖn: Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. + Yêu cầu HS kể về một số tấm gơng đã + HS kÓ tríc líp. HS kh¸c l¾ng nghe. cã tr¸ch nhiÖm víi nh÷ng viÖc lµm cña m×nh mµ em biÕt. + Gîi ý cho HS tr×nh tù kÓ: Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì? Bạn đã làm gì sau đó? ThÕ nµo lµ ngêi cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc lµm cña m×nh? + GV kÓ cho HS nghe mét c©u chuyÖn vÒ ngêi cã tr¸ch nhiÖm vÒ viÖc lµm cña m×nh. Hoạt động 2 Em sÏ lµm g×? - GV tổ chức hoạt động theo nhóm: - HS hoạt động nhóm theo hớng dẫn: + GV yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn gi¶i + Hs thảo luận để tìm cách giải quyết quyÕt c¸c t×nh huèng sau: tõng t×nh huèng. Em sÏ lµm g× trong c¸c t×nh huèng sau: §¸p ¸n: 1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhng 1. Khi gặp một vấn đề khó khăn, em sẽ kh«ng biÕt gi¶i quyÕt thÕ nµo? hái ý kiÕn cña ngêi th©n, c¸c b¹n cïng líp, c¸c thÇy c« gi¸o… xem xÐt kü xem c¸ch gi¶i quyÕt nµo phï hîp víi c¸c em th× míi ®a ra quyết định cuối cùng. 2. Em ®ang ë nhµ mét m×nh th× b¹n 2. Em sÏ suy nghÜ xem cã nªn ®i ch¬i víi Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi. b¹n kh«ng. NÕu ®i th× khi bè mÑ vÒ kh«ng thÊy em sÏ rÊt lo l¾ng vµ kh«ng cã ai tr«ng nhµ, v× vËy em sÏ hÑn b¹n Hïng lÇn kh¸c ®i ch¬i. 3. Em sÏ lµm g× khi thÊy b¹n em vøt r¸c ra 3. Em sẽ nhắc bạn cần đổ rác vào đúng s©n trêng? nơi quy định. Bạn vứt rác nh thế không nh÷ng lµm cho trêng líp bÈn mµ cßn g©y « nhiÔm m«i trêng. 4. Em sÏ lµm g× khi b¹n em rñ em hót 4. Em sÏ tõ chèi kh«ng hót thuèc vµ thuèc l¸ trong giê ra ch¬i? khuyªn b¹n kh«ng nªn hót thuèc l¸. V× hót thuèc l¸ cßn g©y h¹i cho søc kháe b¶n th©n và những ngời xung quanh đồng thời làm ô nhiÔm m«i trêng. Hoạt động 3 Trß ch¬i s¾m vai Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV tổ chức theo nhóm cặp đôi. - HS hoạt động cặp đôi theo hớng dẫn: + GV ®a ra t×nh huèng. + Nghe vµ t×m hiÓu t×nh huèng GV ®a ra: Trong giê ra ch¬i, b¹n Hïng lµm r¬i hộp bút của bạn Lan nhng lại đổ cho bạn Tó. Em sÏ lµm g× khi thÊy b¹n Tïng vøt r¸c ra s©n trêng? + Thảo luận tìm cách giải quyết và đóng + Yªu cÇu HS s¾m vai gi¶i quyÕt t×nh vai thÓ hiÖn. huèng. - HS tr×nh bµy tríc líp, 2 cÆp HS mçi cÆp - GV gäi 3 nhãm lªn thÓ hiÖn tríc líp. thÓ hiÖn 1 t×nh huèng. - GV cho HS nhËn xÐt. - HS nhận xét từng cặp đóng vai, từng - GV động viên HS. c¸ch gi¶I quyÕt. Cñng cè - dÆn dß - GV tổng kết bài: Nếu không suy nghĩ kỹ trớc khi làm một việc gì đó sẽ dễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gi đình, nhà trờng và xã hội. Không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình là ngời hèn nhát, không đợc mọi ngời quý träng. - GV nhËn xÐt giê häc. Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015 KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ. I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khoe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. -GDBVMT: Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ thể. KNS:Kỹ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm đẻ giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kỹ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kỹ năng quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi "Tập làm diễn giả" về những việc nên làm ở tuổi dậy thì PP: Động não - Thảo luận nhóm - Trò chơi II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 18-19 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định lớp -Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Nêu câu hỏi: - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. + Con người trải qua mấy giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già? + Nêu đặc điểm của con người ở từng giai đoạn? + Vì sao chúng ta cần biết đặc điểm con người ở từng giai đoạn? -Gv nhận xét tuyên dương. C. Bài mới 1.GT bài -Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc - HS nêu câu trả lời: Ví dụ: đời? + Ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì. - Hằng ngày, ai giúp em lựa chọn quần áo + Em tự làm vệ sinh cá nhân và lựa chọn và làm vệ sinh cá nhân? quần áo + GV nêu: Tuổi dậy thì có tầm quan -HS lắng nghe . trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khỏe và thể chất của mình ở giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở 2.Giảng bài mới Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 và -HS quan sát và nêu nội dung từng tranh vẽ. nêu nội dung từng tranh.. Hình 3. Hình 1 Giáo án lớp 5. Hình 2 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì? … + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và + Thường xuyên thay quần áo lót. tránh bị mụn “trứng cá” ? + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - Phát phiếu học tập cho từng HS (lưu ý - Nhận phiếu và làm bài. phát đúng phiếu học tập cho HS nam và HS nữ) và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. PHIẾU HỌC TẬP VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ PHẬN SINH DỤC NAM -Khoanh trò vào trước câu trả lời đúng 1. Cần rửa bộ phận sinh dục: a.. Hai ngày một lần.. b. Hằng ngày. 2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý: a.. Dùng nước sạch.. b.. Dùng xà phòng tắm.. c.. Dùng xà phòng giặt.. d. Kéo báo quy đầu về phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu. 3. Khi thay quần lót cần chú ý: a.. Thay hai ngày một lần.. b.. Thay mỗi ngày một lần.. c.. Giặt và phơi quần lót trong bóng râm.. d.. Giặt và phơi quần lót ngoài nắng. PHIẾU HỌC TẬP VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ – VỆ SINH BỘ PHẬN SINH DỤC NỮ Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai. 1. Cần rửa bộ phận sinh dục: a.. Hai ngày một lần.. b.. Hằng ngày.. c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt. 2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý: a. Giáo án lớp 5. Dùng nước sạch. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. b.. Dùng xà phòng tắm.. c.. Dùng xà phòng giặt.. d.. Rửa vào bên trong âm đạo.. e. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài. 3. Khi đi vệ sinh cần chú ý: a.. Lau từ phía trước ra phía sau.. b. Lau từ phía sau lên phía trước. 4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh: a.. Ít nhất 4 lần một ngày.. b.. Ít nhất 3 lần một ngày.. c. Ít nhất 2 lần một ngày. - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng. - GV nhận xét Hoạt động 2: Quan sát tranh và thảo luận Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì. - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm -HS thảo luận những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình luận trước lớp. bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất về các việc nên và không nên làm như sau: - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những HS có hiểu biết về sức Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. khỏe tuổi dậy thì. Phiếu học tập Nên - Ăn uống đủ chất. - Ăn nhiều rau, hoa quả. - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. KL: Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức khỏe cả về vật thể lẫn tinh thần. D. Củng cố - Dặn dò * Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” + Bước 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. các em sẻ giới thiệu cho mọi người biết cách giữ vệ sinh thân thể + Bước 2: HS trình bày + GV giúp đỡ HS yếu mạnh dạn trong đóng vai.. Không nên - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma túy. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet,... -HS lắng nghe .. . - Hoạt động nhóm đôi, lớp. -HS 1 (người dẫn chương trình) -HS 2 ( bạn khử mùi) -HS 3 ( cô trứng cá ) -HS 4 ( bạn nụ cười ) -HS 5 ( vận động viên ). -GV và HS nhận xét - Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết". - Tiếp nối nhau đọc to. - GDBVMT Các em giữ vệ sinh để cơ thể -HS lắng nghe . được Khỏe mạnh cần phải tắm rữa thường xuyên bằng nguồn nước sạch trong khi sử dụng nước cần phải tiết kiệm để bảo vệ nguồn nước là BVMT. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS -HS lắng nghe . hiểu biết, hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. TOÁN LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại kiến thức đã học tiết 18. III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: 4 người sửa xong đoạn đê trong 6 ngày. Nếu có 12 người sửa thì sẽ mất mấy ngày (biết mức làm của mỗi người như nhau). -GV nhận xét + cho điểm học sinh. 3. Bài mới : a.GT bài -Tiết học hôm nay, cả lớp tiếp tục luyện tập kiến thức đã được tiếp thu ở tiết trước. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. b.HD luyện tập - Gv gọi hs chữa bài của bạn trên bảng lớp. - Gv nhận xét và tuyên dương. Bài 1 : Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán.. Hoạt động học -Hát vui . - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.. - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp, hs cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Bài toán cho biết gì? -Mua 25 quyển vở,giá 3000 dồng thì vừa hết số tiền + Bài toán hỏi gì? -Cũng với số tiền đó ,nếu mua vở với giá 1 500 đồng một quyển thì mua được bao nhiêu quyển vở ? + Muốn biết người đó mua được bao nhiêu -Số tiền người đó có số tiền là bao quyển vở thì ta cần biết gì ? nhiêu ? + Muốn biết người đó có số tiền là bao - Ta tính số tiền mua 25 quyển vở,giá nhiêu ta tính thế nào ? 3000 đồng .3000 x 25 - GV yêu cầu HS làm bài, và trình bày - HS làm bài, có thể có hai cách như sau: trên bảng . Tóm tắt 3000 đồng : 25 quyển 1500 đồng : ... quyển ? Bài giải Cách 1 Cách 2 Người đó có số tiền là: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 x 25 = 75000 (đồng) 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là: được số vở là: 75000 : 15 = 50 (quyển) 25 x 2 = 50 (quyển) Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Đáp số: 50 quyển. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Bài 2: Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.. Đáp số: 50 quyển. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800000 x 3 = 2400000 (đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là: 2400000 : 4 = 600000 (đồng) Như vậy, bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người đã giảm là: 800000 – 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng. - GV yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 3 người : 800000 đồng/người/tháng 4 người : ... đồng/người/tháng ?. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -HS trả lời. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị -HS lắng nghe. bài sau: Luyện tập chung. ………………………………………………….. LUYỆN TỪ & CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I/. Mục tiêu -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT, BT2 (3 trong số 4 câu) BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 rong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 4 (BT5) II/ . Đồ dùng dạy học Từ điển HS + bút dạ + phiếu học tập + bảng phụ+ vở bài tập III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/- Ổn định: -Hát vui. 2/- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS (làm lại các bài tập về từ trái - 3 HS làm các BT1, 2, 3 ở luyện tập tiết nghĩa). trước -Gv nhận xét tuyên dương. 3/. Bài mới : a/GT bài -Các em đã học về từ trái nghĩa. Hôm nay, các Giáo án lớp 5. 3. -HS lắng nghe. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. em sẽ vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập tìm từ trái nghĩa. Sau đó, các em sẽ đặt câu với cặp từ trái nghĩa . -GV ghi bảng tựa bài . b/HD luyện tập. HS nhắc lại + ghi vào vở.. BT1: Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ sau -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to ,cả lớp lắng nghe .. -GV treo bảng phụ - GV giao việc: Các em phải tìm được những từ - HS nhận việc . trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d. -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3 HS).. - Cho HS trình bày kết quả. - HS làm việc cá nhân . 3 HS làm vào phiếu Các HS còn lại dùng viết chì gạch những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu - 3 HS làm BT vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .. - Lớp nhận xét .. a/ ít – nhiều . b/ chìm – nổi . c/ nắng – mưa .d/ trẻ - già . BT2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to ,cả lớp lắng nghe .. -GV treo bảng phụ - GV giao việc ; Các em phải tìm được những - HS nhận việc . từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d. -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 4 HS). - Cho HS trình bày kết quả. - HS làm việc cá nhân . 4HS làm vào phiếu Các HS còn lại làm vào vở bài tập - 4 HS làm BT vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .. - Lớp nhận xét .. GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô -Hs lắng nghe. trống là : a/. lớn b/.già c/.dưới d/.sống . BT3:Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to ,cả lớp lắng nghe .. -GV treo bảng phụ Giáo án lớp 5. 3. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV giao việc ; Các em phải tìm được những - HS nhận việc . từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b. -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3HS). - Cho HS trình bày kết quả. - HS làm việc cá nhân . 3HS làm vào phiếu Các HS còn lại làm vào vở bài tập - 3 HS làm BT vào phiếu lên dán trên bảng lớp. GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là : a/. nhỏ b/. lành c/. khuya. BT4: Tìm từ trái nghĩa nhau - Cho HS đọc yêu cầu .. - 1 HS đọc to ,cả lớp lắng nghe .. -GV treo bảng phụ - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả phẩm chất . - Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các - Các nhóm trao đổi tìm những cặp từ trái nhóm . nghĩa đúng yêu cầu của đề. - Cho HS trình bày kết quả .. - Đại diện nhóm lên trình bày,. - GV nhận xét và chốt những cặp từ tìm đúng.. - Lớp nhận xét.. a/ Tả hình dáng:. cao – thấp, cao - lùn, béo - gầy. b/ Tả hành động:. vào - ra, đứng – ngồi, lên - xuống. c/ Tả trạng thái:. buồn - vui, no - đói, sướng - khổ. d/ Tả phẩm chất. tốt-xấu, hiền-dữ, ngoan-hư. BT5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên - Cho HS đọc yêu cầu BT5 .. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe .. - Cho HS đặt câu .. - Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa khác nhau.. - Cho HS trình bày .. - HS trình bày 2 câu vừa đặt.. - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng đặt hay. VD:. - Lớp nhận xét .. -Hoa hớn hở vì được điểm 10 , Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt . -Đáng quý nhất là trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa . 4.Củng cố - Dặn dò Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ? -Thế nào là từ trái nghĩa. -Luyện tập về từ trái nghĩa -Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau . -HS lắng nghe.. -GV nhận xét tiết học .. - Yêu cầu HS về nhà làm lại các BT4, 5 -------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu -Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài ; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường . -Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh , sắp xếp các chi tiết hợp lí . II. Đồ dùng dạy học - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học . - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy A/. Ổn định: B/. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. Hoạt động học -Hát vui. - 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh trường học của mình. - Gv nhận xét C/. Bài mới : 1.GT bài -Ở tiết TLV trước, thầy đã dặn các em về -HS lắng nghe. nhà ghi lại những quan sát của mình về cảnh trường học. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả quan sát được thành dàn ý chi tiết. Sau đó mỗi em chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh . -GV ghi bảng tựa bài -HS nhắc tựa bài + ghi vào vở. 2.Giảng bài mới BT1: Quan sát trường em, Từ những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm .. - GV giao việc Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học . Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. . Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết . - Cho 1 số HS trình bày những điều đã quan - 3 HS đọc trước lớp . sát được . - Cho hs làm việc (Phát 3 tờ phiếu cho 3 - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào phiếu hs ) khổ to . - Cho HS trình bày kết quả .. - 3 HS làm bài vào phiếu thì dán bài của mình lên bảng .. - GV nhận xét bổ sung ý để có một dàn bài - Lớp nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh . BT2: Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 .. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. - GV giao việc . Các em chọn một phần của dàn bài vừa làm. - HS chọn đoạn dàn bài. Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh . GV lưu ý: Các em nên chọn một phần ở - HS làm việc cá nhân . thân bài - Cho HS viết .. -Mỗi em viết một đoạn văn hoàn chỉnh.. - Cho HS trình bày kết quả .. - Một số em đọc văn của mình.. GV nhận xét + khen những HS viết đoạn -Lớp nhận xét . văn hay . Ví dụ Đoạn văn tả sân trường:. -HS lắng nghe.. Sân trường em không rộng lắm nhưng cũng đủ chỗ cho chúng em vui đùa, chảy nhảy, tập thể dục trong giờ ra chơi. Từ cổng nhìn vào, những hàng cây thẳng tắp. Những tán lá bàng tỏa rộng che mát sân trường. Ở giữa sân trường là cột cờ. Trên đỉnh cột cờ là lá cờ đỏ sao vàng đang tung bay trước gió Sát hai bên tường là hai dãy ghế đá. Giờ ra chơi, các bạn thường ngồi trên ghế để trò chuyện hoặc đọc sách . D. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ?. -HS trả lời .. - GV nhận xét tiết học.. -HS lăng nghe.. Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học. Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2015 ĐỊA LÝ SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 Sau bài học, HS cần: -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: +Mạng lưới sông ngòi dày đặc +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa : mùa mưa thường có lũ lớn và có nhiều phù sa +Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: Bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện… -Xác lập được mối qua hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa: mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp -Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, cả trên bản đồ (lược đồ). +Giải thích đựơc vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. +Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại GDBVMT: Toàn phần, bộ phận. -Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. - Yêu thiên nhiên, con người, quê hương đất nước. SD NLTK & HQ: -Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu công suất điện của một số nhà máy thủy điện ở nước ta : Như nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An (Liên hệ) -Sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả (Liên hệ) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu bài tập. - Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có) (SGK). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp -Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ Gv gọi 3 hs trả lời - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? - HS khác nhận xét và đánh giá. -Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? -Nêu những ảnh hưỡng của khí hậu đến đời sống -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 và sản xuất của nhân dân ta? Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới a/. GT bài Ở tiết trước các em đã học về địa hình, khí hậu. Hôm nay, ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số đặc điểm của Sông Ngòi Việt Nam -GV ghi tựa bài lên bảng lớp . b/.Giảng bài HĐ 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc - GV cho HS làm việc cá nhân: - GV yêu cầu HS chỉ vị trí các sông trên bản đồ và giúp HS rút ra nhận xét:. Hình 1: Lược đồ sông ngòi + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? + Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông Việt Nam? + Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi miền Trung? KL: -Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn . -ở miền bắc có:Sông Hồng,sông Thái Bình , -ở miền trung có:Sông Mã,sông Cả,sông Đà Rằng. -ở miền Nam có:Sông Tiền,sông Hậu,sông Đồng Nai. HĐ 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông nước ta có nhiều phù sa -GDBVMT: - GV cho HS làm việc theo nhóm: Giáo án lớp 5. 4. -HS lắng nghe .. -HS nhắc lại tựa bài + ghivào vở -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 - HS làm việc cá nhân. - HS dựa vào hình 1 SGK để trả lời câu hỏi. - HS trả lời , HS khác nhận xét.. + Nhiều sông. + Một số HS lên bảng chỉ bản đồ. (sông Hồng, Đà, Thái Bình, Mã, Cả, Đà Rằng, Tiền, Hậu, Đồng Nai) + thường nhỏ, ngắn, dốc. - Vài HS nêu: do địa hình hẹp, cao. - HS khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe . -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1. -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. - GV chia nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu, 5 phút để HS làm việc.. - HS đọc SGK và quan sát hình 2, 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm hoàn thành bảng sau: (Phiếu bài tập). - GV tổ chức cho HS trình bày.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét – bổ sung.. - GV sửa chữa. PHIẾU BÀI TẬP + Tại sao mùa mưa mực nước sông dâng cao và mùa khô mực nước sông lại hạ thấp? ………………………………………….. + Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? ………………………………………………… + Tại sao lại có tên sông Hồng? ………………………………………………. + Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và cạn có khác nhau không? Tại sao? ……………………………………………….. SD NLTK & HQ: -Do DT là đồi núi, độ dốc lớn- có mưa nhiều, mưa lớn tập trung theo mùa. Vì vậy, lớp đất trên bề mặt bị bào mòn đưa xuống dòng sông làm sông có nhiều phù sa. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh và đất đai miền núi càng xấu đi. HĐ 3: Vai trò của sông ngòi - GV cho HS làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.. + Do khí hậu có mùa mưa và mùa khô nên mực nước của sông ngòi cũng lên xuống theo mùa. + - Vào mùa mưa, nước sông dâng cao gây ngập lụt, thiệt hại mùa màng, vật nuôi, ảnht hưởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân. - Mùa khô nước sông hạ thấp, thuyền bè đi lại khó khăn, thiếu nước cho cây trồng... + Do mang nhiều phù sa quanh năm có màu hồng. + cạn: nước trong; lũ: nước đục. -HS lắng nghe .-Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1. -Kim Minh Thuận TH Viên Bình 1 - Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân - Là đường giao thông quan trọng. - Là nguồn thuỷ điện lớn, cung cấp điện cho đời sống của nhân dân như: Thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Trị An.... - Cung cấp cho nước ta nhiều nguồn thuỷ sản, là nơi nuôi trồng thuỷ sản.... - Chỉ bản đồ vị trí. + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi + Sông ngòi mang phù sa, bồi đắp lên đồng Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. đắp nên chúng?. bằng màu mỡ, đó là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long ... + Vị trí nhà máy thủy điện Hoà Bình, Y-a-ly và +Vài hs lên bảng chỉ bản đồ. Trị an? SD NLTK & HQ: -HS lắng nghe . -Sông ngòi bồi đắp nhiều phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.Tuy nhiên do lượng mưa thất thường nguồn nước không đủ nước cung cấp cho các nhà máy thủy điện, vì vậy chúng ta cần sử dụng tiết kiệm điện, tránh lãng phí - Gọi HS nêu phần ghi nhớ. -HS nêu phần ghi nhớ. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Sông ngòi có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của người dân. 4. Củng cố - Dặn dò + Sông nước ta có đặc điểm gì? -HS trả lời + Nêu vai trò của sông ngòi? -Tuyên dương những em học tốt và tích cực phát -HS lắng nghe . biểu xây dựng bài.... - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau để giúp tiết học sau sinh động hơn TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” -Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2; Bài 3. II/. Đồ dùng dạy học -Xem lại các kiến thức đã học (tiết 15, 16,17,18) III/. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : -Hát vui . 2.Kiểm tra bài cũ: Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền? theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới : a.GT bài Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. -Hôm nay, thầy cùng cả lớp ôn tập các dạng -HS lắng nghe. toán có lời văn đã học ở những tiết trước. -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. -HS nhắc lại tựa bài + ghi vào vở. b.HD luyện tập Bài 1: Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp lớp. đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - HS nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết - HS trả lời tổng và tỉ của hai số. - GV yêu cầu hs làm bài. - 1 hs lên bảng lớp làm bài, hs cả lớp làm bài vào SGK. Tóm tắt: ? em Nam: 28 em Nữ: ? em Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số: nam 8 em; nữ 20 em - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và tuyên dương. Bài 2: Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp lớp. đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán. - HS nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết - HS trả lời tổng và tỉ của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK. Tóm tắt: Chiều dài: 15m Chiều rộng: Bài giải Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 9m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m Bài 3: Bài toán -GV HD HS theo cách tìm tỉ số Tóm tắt 100km : 12l 50km : ...l ?. Bài giải 100km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (km) Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6 lít. - GV nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì? -Gọi HS cách tìm hai số khi biết “Tổng và tỉ” “Hiệu và tỉ” - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.. -HS trả lời. -HS lắng nghe.. TẬP LÀM VĂN Kiểm tra viết (Tả cảnh) I. Mục tiêu -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài ,thân bài ,kết bài),thể hiện rò sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả . -Diển đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn . II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa như nội dung kiểm tra SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A/. Ổn định: -Hát vui. B/. Kiểm tra bài cũ: C/. Bài mới : 1.GT bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm -HS lắng nghe. một bài kiểm tra viết về văn tả cảnh. Nội dung kiểm tra chính là nội dung các em đã Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trần Tôn Hương, Trường Tiểu học Phường 1, thị xã Ngã Năm. học. Nhưng hôm nay, các em tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ không phải chỉ một đoạn như các em đã viết. -GV ghi bảng tựa bài -HS nhắc tựa bài + ghi vào vở. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra . GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các -HS lắng nghe. em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một só đề thầy đã ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi đã chọn phải tập trung làm không có thay đổi . (GV ghi lên bảng một số đề văn hoặc đưa - HS đọc các đề trên bảng và chọn đề. bảng phụ ghi sẵn đề văn lên để HS tự chọn). 3. Thực hành - Gv tạo điều kiện yên tĩnh cho hs làm bài. - HS làm bài. - GV thu bài cuối giờ .. - HS nộp bài. D. Củng cố - Dặn dò -Hôm nay lớp chúng ta học bài gì ?. -HS trả lời .. - GV nhận xét tiết làm bài của HS . - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau.. Giáo án lớp 5. 4. Năm học 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(50)</span>