Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 3 Nhung cau hat ve tinh yeu que huong dat nuoc con nguoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.83 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn 10/9/2012 Giảng 7ab. TUẦN 4 Tiết 13 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. A- Mục tiêu bài học: + Nắm được nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân: + Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến. + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc. B-Chuẩn bị : Gv: SGK,Bảng phụ Hs: Chuẩn bị bài C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ............................ 7b ....................................... 2.Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người? Tình cảm chung được thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao này ? 3.Bài mới: * HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức I.Tiếp xúc văn bản +HS đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. 1. Đọc +HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7 2.Chú thích - Bài 2 nói về những con vật nào ? - Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca ? +HS :- Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu , cuối đời phải hả tơ cho người - Kiến là loài vật nhỏ bé , cần ít thức ăn nhất nhưng ngày ngày vẫn cần mẫn kiếm mồi - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? -Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì? +HS: -Lánh : Tìm nơi ẩn náu -Đường mây : Từ ước lệ chỉ không gian phóng khoáng, nhàn tản - Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao ? +HS:- Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giữa không gian rộng lớn -Kêu ra máu : đau thương , khắc khoải , tuyệt vọng. II.Phân tích văn bản 1 - Bài 2: Thương thay thân phận con tằm... .............. lũ kiến tí ti .......... .............. hạc lánh đường mây... ............. con cuốc giữa trời .... * 4 câu thơ đầu : Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít - Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh * 4 câu thơ tiếp : - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng => Mượn hình ảnh con có, con quốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ - Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? cay đắng nhiều bề của người lao động. Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? -Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào?Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này ? -Đọc bài 3 - Bài 3 nói về ai? 2- Bài 3: - Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt? Thân em như trái bần trôi +GV : gt trái bần : tròn, dẹt, có vị chua chát => Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. tầm thường =>Hình ảnh so sánh . gợi số phận - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần chìm nổi, lênh đênh, vô định của trôi ,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong người phụ nữ trong xã hội phong kiến. xã hội xưa? - Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, +GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự liên tưởng thương cảm đến thân phận người nghèo khó. “Gió dập sóng dồi” xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông không biết “tấp vào đâu”. Bài ca là lời của người phụ nữ than - Cụm “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?- Qua thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội ,trôi dạt ,vô định phong kiến như thế nào? +GV : Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ, đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, họ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời mình, xã hội III. Tổng kết: phong kiến luôn nhấn chìm họ. * Ghi nhớ: SGK(49) - Ba bài ca dao trên có điểm chung gì về nội dung và nghệ thuật? B- Luyện tập: -Hs đọc ghi nhớ - Con cò lặn lội bờ ao... *HĐ3:Luyện tập - Con cò đi đón cơn . -Tìm 1 số câu ca dao cùng chủ đề *HĐ4:Củng cố - HDVN -Gv đánh giá tiết học -VN học thuộc các bài ca dao, soạn bài “Những câu hát châm biếm” Soạn 10/9/2012 Giảng 7a 7b Tiết 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A - Mục tiêu bài học: Giúp hs - Nắm được nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có nội dung châm biếm. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. B- Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.1 số câu ca dao cùng chủ đề. -Hs:Bài soạn C-Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................ 7b ................................... 2.Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? Hãy nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao mà em thích? 3.Giới thiệu bài * HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy – trò +HS đọc +HS đọc chú thích SGK Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng - Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào ? Để làm gì ? - Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? - Theo em “ hay” được dùng với nghĩa nào sau đây Am hiểu. Ham thích .Thường xuyên => Hiểu theo 3 nghĩa -Thực chất những điều ước của chú tôi là côi gì? +HS : Ngày mưa để không phải đi làm đêm dài để được ngủ nhiều - Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi ? - Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào ? - Bài này châm biếm hạng người nào trong XH? - Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” ngầm ý gì ? +HS: Chú tôi đối lập với cô yếm đào - Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt - Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nào ? +HS : Tay làm hàm nhai tay quai, tay quai miệng trễ - Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? +HS : Nhại lại lời của thầy bói nói với người đi xem bói - Thầy bói đã phán gì ? - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? +HS : Thầy nói rõ ràng và khẳng định như đinh đóng cột nhưng đó lại là những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -Thầy bói trong bài ca dao là người như thế nào? - Em có nhận xét gì về cô gái ? -Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? -Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? - Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong XH ? HS đọc ghi nhớ sgk *HĐ3:Luyện tập - Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến nào *HĐ4:Củng cố - HDVN. Nội dung kiến thức I.Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2.Chú thích: I. Tìm hiểu văn bản: 1- Bài 1: -Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay ngủ trưa -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh -Những điều hay và ước đều bất bình thường - Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” => Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. - Châm biếm, chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng. b, Bài 2: Số cô chẳng giàu thì nghèo ... Số cô có mẹ có cha ... Số cô có vợ có chồng ... Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai - Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết , mù quáng - Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy chân dung và bản chất lừa bịp của thầy. > Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề bói toán và những người mê tín III, Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK( 53) B-Luyện tập: Bài 1 (53) : Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nội dung và nghệ thuật châm biếm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tìm 1 số câu ca dao cùng chủ đề -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Đại từ” ---------------------------------------------------Soạn 10/9/2021 Giảng 7a 7b Tiết 15 ĐẠI TỪ A- Mục tiêu bài học:Giúp hs - Nắm được thế nào là đại từ. - Nắm được các loại đại từ tiếng Việt. - Rèn kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp. -Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. B- Chuẩn bị: -Gv: SGK, SGV, Bảng phụ. -Hs:Bài soạn, ôn lại kiến thức lớp 5 C.Tổ chức các hoạt động dạy học *HĐ1 Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................. 7b ............................... 2.Kiểm tra: ? Từ láy có mấy loại?Mỗi loại cho 3 VD? 3.Bài mới: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ I. Thế nào là đại từ: +Đọc đoạn văn a. 1.Ngữ liệu (SGK) - Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác 2.Nhận xét giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. * VD 1 : - Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” a, Nó1 : em tôi -trỏ người. của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con b, Nó2 : con gà trống- trỏ vật. vật nào? - Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. - Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà -- trỏ hoạt động. em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng d, Ai : dùng để hỏi. để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. - Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hđ, - Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh - Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu? nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * VD 2: - Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây giữ vai a, Nó/ lại khéo tay nữa . - CN trò NP gì trong câu ? b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm- >phụ ngữ - Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong câu ? của DT +GV: ở mục I các em cần nắm được KN về đại c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...-phụ ngữ từ và chức năng NP của đại từ. của ĐT +HS đọc ghi nhớ 1 d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.- CN đ, - Tôi/ rất ngại học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sự vật - Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng - Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc - GV: Đây là các đại từ để trỏ. - Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu loại ? Đó là những tiểu loại nào? - Các đại từ ai, gì hỏi về gì ? (hỏi về sự vật.) - Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ? (hoi về số lượng) - Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì ? (hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.) +GV: Đó là những đại từ để hỏi. - Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết đại từ được phân loại như thế nào? +GV : Treo bảng phụ : Sơ đồ hệ thống phân loại đại từ.. - Hỏi về người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. *Ghi nhớ 1, 2 sgk-56. Đại từ ĐTđể trỏ. - Người học kém nhất lớp là tôi. Đại từ: - CN-VN. *Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. II. Các loại đại từ 1 - Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) - Trỏ số lượng - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. 2- Đại từ để hỏi:. ĐT để hỏi. -GV khái quát lại kiến thức theo sơ đồ và khẳng định đó chính là ghi nhớ 2,3 *HĐ3:Luyện tập +Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, kia, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Nhưng trong chương trình mới, các từ này được xếp thành từ loại riêng- các em đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là gì? (Trợ từ) +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô +GV giải thích: ngôi số ; hs lên điền vào bảng - Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) - Dựa vào đâu để em xác định được “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại ? ( dựa vào văn cảnh cụ thể ) Hs đọc sgk và tìm những ví dụ tương tự. * Chú ý: Khi xưng hô, 1 số DT chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Gọi 4 hs lên bảng đặt câu. III- Luyện tập: 1. Bài 1: a, Bảng đại từ xưng hô Ngôi – số Số ít Số1: Tôi,ta,tao, người nói tớ tự xưng Số2: người Cậu,bạn, đối thoại mày , mi Số3: ngươi svật nói tới. Số nhiều Ctôi,cta, ctao,ctớ. Các cậu, Các bạn chúng mày Hắn,nó,họ,y Chúng nó bọn họ bọn hắn. b, Mình 1-Trỏ người nói (ngôi 1) Mình2,3 -Trỏ người đối thoại (ngôi 2.Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS đọc ví dụ trong sgk. A - Cháu đi liên lạc - Dựa vào các ví dụ vừa đọc, hãy đặt câu với mỗi Vui lắm chú à từ : ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung? ở đồn Mang Cá - Đại từ “ta “ ở đây trỏ ai? (trỏ chung) Thích hơn ở nhà - > đại từ B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ: DT Mẹ ơi!Cơm chín chưa?Con đói quá rồi. ĐT ĐT *HĐ4:Củng cố -HDVN -Thế nào là đại từ?Có mấy loại đại từ ? -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Luyện tập tạo lập văn bản” -----------------------------------------------------------------Soạn 10/9/2012 Giảng 7a 7b Tiết 16 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A - Mục tiêu bài học:Giúp hs - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Tạo lập văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. -Có ý thức tiến hành các bước tạo lập văn bản. B- Chuẩn bị: -Gv: SGK, SGV, Bảng phụ -Hs:SGK,Bài soạn C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a .............................. 7b ................................. 2.Kiểm tra: ? Để làm nên 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần thực hiện những gì? Y/c: 1- Định hướng chính xác 2- Tìm ý- lập dàn ý 3- Viết các đoạn văn 4- Kiểm tra, sửa chữa văn bản 3.Bài mới: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới +HS đọc đề bài trong sgk I - Đề bài (SGK) - Dựa vào những kiến thức đã được học ở bài * Y/c của đề bài: trước, em hãy xác định yêu cầu của đề bài? * Xác lập các bước để tạo lập văn bản: - Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm gì? 1- Định hướng cho văn bản: - Việc định hướng ở đề này có những nhiệm +Nội dung: vụ cụ thể nào? - Truyền thống lịch sử + Nội dung viết về những vấn đề gì? - Danh lam thắng cảnh + Đối tượng là ai? - Phong tục tập quán +Đối tượng: + Mục đích là gì? - Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. +Mục đích: - Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là gì? - Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất nước --- mình.- Để bạn hiểu về đất nước VN. 2- Xây dựng bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhiệm vụ của bước 2 là gì? - Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào? - Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí hậu, cây cối, chim muông ? - Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? - Mùa thu có những đặc điểm gì? - KB nêu vấn đề gì? Viết gì? - Sau khi đã xây dựng được bố cục thì chúng ta phải tiếp tục công việc gì? - Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta phải làm gì ? * HĐ3:Luyện tập Đọc bài tham khảo sgk (60) - Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? -Gv gọi hs đọc, nhận xét -Gv đánh giá sự chuẩn bị của hs và giờ học. a, MB: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên b, TB: Tả cảnh sắc từng mùa: * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim muông hót líu lo. * Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời... * Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới... * Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng... c, KB: - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ. 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản. II. Luyện cách diễn đạt: MB: Anna thân mến ! Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ.. *HĐ4:Củng cố - HDVN - Khi tạo lập văn bản cần chú ý gì ? -VN học bài, soạn bài “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×