ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------***----------
HỌC PHẦN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
3 TÍN CHỈ
BỘ MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thơng tin về giảng viên
• Giảng viên: …..
• Bộ mơn Thị trường chứng khốn: Phịng
306, Nhà 7, Đại học Kinh tế Quốc dân
• Website Viện Ngân hàng Tài chính:
www.sbf-neu.edu.vn
• Email giảng viên: …..
2
Kế hoạch giảng dạy
Trong đó
Chương
1.
2.
Tên chương
Tổng quan về thị trường
chứng khoán
Chứng khoán và định giá
chứng khoán
Tổng số
tiết
Lý
thuyết
Thảo
luận,
bài tập
8
7
2
10
7
3
Kiểm
tra
3.
Phát hành chứng khoán
6
5
1
4.
Sở Giao dịch chứng khoán
9
7
2
5.
Thị trường chứng khoán OTC
6
5
1
6
4
1
1
45
34
10
1
6.
Hệ thống thơng tin trên thị
trường chứng khốn
Cộng
3
Phương pháp đánh giá học phần
– Số lần kiểm tra: 01 lần
– Điều kiện dự thi: Tham dự lớp đầy đủ theo quy chế, không được
nghỉ quá 20% số tiết của mơn học
– Hình thức thi kết thúc học phần: thi tự luận và bài tập
– Cơng thức tính điểm học phần:
+ Điểm tham dự trên lớp: 10% (lấy điểm nguyên)
+ Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20% (lấy điểm lẻ 0,5)
+ Điểm thi kết thúc môn học: 70% (lấy điểm lẻ 0,5)
• Điểm học phần = 10% * điểm tham dự trên lớp + 20% * điểm kiểm
tra + 70% * điểm thi kết thúc mơn
• Điểm học phần: lấy điểm lẻ 0,1
4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------***----------
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
BỘ MƠN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Nội dung
1.1. Quá trình hình thành và phát triển thị
trường chứng khoán
1.2. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc
hoạt động của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể tham gia thị trường
chứng khốn
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
6
Mục tiêu
• Nắm được các khái niệm cơ bản liên quan
đến thị trường chứng khốn
• Hiểu được vai trị, đặc điểm của các thành
viên tham gia thị trường
• Hiểu được nội dung cơ bản của Giả thuyết
thị trường hiệu quả
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
thị trường chứng khốn
• Chính phủ các nước cải cách hệ thống
thuế nhằm kích thích tiết kiệm và đầu tư;
• Một loạt các cơng cụ tài chính mới được
tạo ra;
• Các nước tiến hành thành lập các thị
trường khơng chính thức;
• Thị trường chứng khốn có sự đổi mới
mạnh mẽ về kỹ thuật;
• Thị trường vay nợ của Chính phủ được
hiện đại hóa.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
8
1.2. Khái niệm thị trường chứng khốn
• Thị trường chứng khốn là đặc trưng của nền
kinh tế hiện đại;
• Thị trường chứng khoán được hiểu đơn giản
là nơi trao đổi, mua bán các chứng khốn
hay các giấy tờ có giá. Việc trao đổi mua bán
này được thực hiện theo những quy tắc ấn
định trước.;
• Chứng khốn (security) là giấy tờ có giá và
có khả năng chuyển nhượng, xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với tài sản và phần vốn góp của tổ chức
phát hành.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
9
Phân loại thị trường chứng khốn
Phân loại theo hình
thức tổ chức của thị
trường:
Sở giao dịch
(Stock Exchange);
Thị trường chứng
khoán phi tập trung
(OTC: Over The
Counter Market).
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
10
Phân loại thị trường chứng khốn
Phân loại theo
q trình ln
chuyển vốn
Thị trường sơ cấp
(Primary Market);
Thị trường thứ cấp
(Secondary
Market)
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
11
Phân loại thị trường chứng khoán
Phân loại theo hàng
hoá
Thị trường trái phiếu
(Bond Markets);
Thị trường cổ phiếu
(Stock Markets);
Thị trường các công
cụ dẫn suất
(Derivative Markets).
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
12
1.3. Các chủ thể tham gia trên TTCK
• Nhà phát hành: Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện
huy động vốn thông qua TTCK. Nhà phát hành là người
cung cấp các CK – hàng hố của TTCK.
• Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua và
bán CK trên TTCK.
– Các nhà đầu tư cá nhân
– Các nhà đầu tư có tổ chức
• Các tổ chức kinh doanh trên TTCK
– Cơng ty chứng khốn: Cty CK là những cơng ty hoạt
động trong lĩnh vực CK, có thể đảm nhận một hoặc
nhiều trong số các nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát
hành, mơi giới, tự doanh, quản lý quỹ đầu tư và tư vấn
đầu tư CK.
– Ngân hàng thương mại
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
13
1.3. Các chủ thể tham gia trên TTCK
Các tổ chức có liên quan đến TTCK
•
•
•
•
•
Cơ quan quản lý nhà nước (UBCK)
Sở giao dịch chứng khoán
Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
14
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
• Đối với nhà phát hành;
• Đối với nhà đầu tư;
• Đối với Chính phủ và nền kinh tế.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
15
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
Đối với nhà phát hành
• Tạo ra một kênh huy động vốn mới với
chi phí vốn hợp lý.
• Thúc đẩy q trình cổ phần hóa doanh
nghiệp
• Tạo ra mơi trường cạnh tranh lành mạnh
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
kích thích áp dụng cơng nghệ mới, cải
tiến sản phẩm.
• Hiệu quả của quốc tế hóa TTCK
• Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở
hữu và quản lý
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
16
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
Đối với nhà đầu tƣ
• Phân tích và sàng lọc một danh mục đầu tư hấp
dẫn và đầu tư vốn theo danh mục đó;
• Hình thành văn hóa đầu tư;
• TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh
với các cơ hội đầu tư phong phú.
Đối với Chính phủ và nền kinh tế
• Huy động các nguồn lực tài chính và tạo ra các
cơng cụ cho việc thực hiện chính sách tài chính
tiền tệ;
• Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ
nước ngồi;
• Tạo ra kênh huy động vốn có hiệu quả cho nền
kinh tế.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
17
1.4. Vai trị của thị trường chứng khốn
Một số tiêu cực của thị trƣờng chứng
khốn
• Thơng tin khơng hồn hảo;
• Hiện tượng đầu cơ;
• Mua bán nội gián;
• Thao túng thị trường;
• Xung đột quyền lợi.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
18
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
• Lý thuyết dự tính hợp lý
• Giả thuyết thị trường hiệu quả
• Kiểm định giả thuyết thị trường hiệu quả
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
19
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Cơ chế
định giá chứng
khoán
Lý thuyết
dự tính
hợp lý
Lý thuyết
Thị trường hiệu
quả
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
20
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Lý thuyết dự tính (kỳ vọng) hợp lý
• Kỳ vọng hợp lý là kỳ vọng được tính tốn
dựa trên mọi thơng tin sẵn có trên thị
trường.
• Kỳ vọng được hình thành bằng cách liên
tục cập nhật thơng tin hiện có và tái phân
tích thơng tin này.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
21
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Giả thuyết thị trƣờng hiệu quả
• Giả thuyết thị trường hiệu quả giả định rằng
giá chứng khốn đã phản ánh tồn bộ
thơng tin hiện có.
• Giá chứng khốn sẽ phản ánh tức thì với
thơng tin mới khi nó xuất hiện.
• Năm 1984, Patel đã nghiên cứu và chỉ ra
rằng khi có thơng tin trả cổ tức, hầu hết giá
chứng khoán sẽ phản ứng với thơng tin này
chỉ trong vịng 10 phút sau khi thơng tin
phát ra.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
22
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Các mức hiệu quả của thị trường
Mức hiệu quả yếu
(weak form effiency)
Mức hiệu quả trung bình
(semi – strong form effiency)
Mức hiệu quả mạnh
(strong form effiency)
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
23
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Mức hiệu quả dạng yếu
• Giả định rằng giá chứng khốn đã phản ánh
kịp thời tồn bộ thơng tin có thể có được từ dữ
liệu giao dịch trong quá khứ: giá, khối lượng
giao dịch và tỉ suất thu nhập.
• Phân tích xu hướng trong TTCK là khơng có
ích lợi gì.
• Dữ liệu giá trong q khứ được cơng khai và
nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận.
• Giả sử nếu dữ liệu quá khứ thể hiện xu hướng
trong tương lai, ngay lập tức các nhà đầu tư
sẽ sẽ khai thác và sử dụng thơng tin đó.
BỘ MƠN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
24
1.5. Giả thuyết thị trường hiệu quả
Mức hiệu quả trung bình
• Giả định rằng tất cả thơng tin liên quan tới công
ty đã được công bố rộng rãi và các thơng tin
q khứ đều được phản ánh vào giá chứng
khốn.
• Phân tích cơ bản và Phân tích kỹ thuật đều
khơng mang lại tỷ lệ lợi tức bất thường cho
Nhà đầu tư.
BỘ MÔN THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
25