Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 9 Dac diem cua ngon ngu noi va ngon ngu viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết: 32 </b> <b>Ngày soạn: 09/10/2015 </b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết xét theo các phương diện:
+ Phương tiện ngơn ngữ.


+ Tình huống giao tiếp.
+ Phương tiện phụ trợ.
+ Từ, câu, văn bản.
2. Kỹ năng:


- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói( viết) và hoạt động nghe (đọc) trong giao tiếp ở
dạng ngôn ngữ nói (viết).


- Kĩ năng phân biệt để khơng sử dụng nhầm lẫn giữ ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.
3. Thái độ:


Có ý thức cẩn trọng, sử dụng có hiệu quả ngơn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
<b>B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


1. Giáo viên


a. Dự kiến phương pháp tổ chức:


GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.



b. Phương tiện:
- SGk, SGV.


- Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng, tài liệu chuẩn KTKN Ngữ Văn 10.
2, Học sinh:


Đọc bài, soạn bài theo câu hỏi GV cung cấp, xem trước bài tập phần Luyện tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng dị bài cũ)
3. Bài mới:


<i>a. Vào bài mới: Hình thức giao tiếp đầu tiên của xã hội loài người là hình thức giao tiếp </i>
<i>bằng lời nói. Và hình thức này tồn tại vĩnh viễn cùng với xã hội loài người, ngay cả khi đã </i>
<i>có chữ viết. Tương ứng với hình thức giao tiếp bằng lời nói, chúng ta có ngơn ngữ nói và </i>
<i>tương ứng với hình thức giao tiếp bằng văn bản chúng ta có ngơn ngữ viết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức cần đạt


Hoạt động 1: <i>(Nhóm 1)</i>


<b>Xác định khái niệm.</b>
GV định hướng:


- Hs cho ví dụ về ngơn ngữ
nói và ngơn ngữ viết, hs xác
định



+ Thế nào là ngơn ngữ nói?
+ Thế nào là ngơn ngữ viết?


- Gv nhận xét, ghi bảng


Hoạt động 2: <i>(Nhóm 2)</i>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của ngơn </b>
<b>ngữ nói và ngơn ngữ viết.</b>
Định hướng:


- Em hãy cho biết phương tiện
ngôn ngữ trong ngơn ngữ nói
và ngơn ngữ viết là gì?


- Tình huống giao tiếp trong 2
loại ngơn ngữ này như thế
nào?


- Phương tiện hỗ trợ cơ bản
của hai loại ngơn ngữ trên là
gì?


- Đặc điểm của từ ngữ, câu,
văn bản trong ngơn ngữ nói và
ngơn ngữ viết?


Lưu ý:



-

Cần phân biệt giữa nói



và đọc.



-

Thực tế sử dụng ngơn


ngữ có hai trường hợp:


+ Ngơn ngữ nói được ghi


lại bằng chữ viết trong văn


bản.



+ Ngôn ngữ viết trong các



I.

<b>Khái niệm:</b>



1. Ngôn ngữ nói:

<i>là ngơn ngữ âm thanh (lời nói) </i>


<i>được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.</i>



2. Ngôn ngữ viết:

<i>là ngôn ngữ được thể hiện bằng</i>


<i>chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị </i>


<i>giác.</i>



<b>II. Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết:</b>


Ngơn ngữ nói

Ngơn ngữ viết


Phương



tiện


ngơn


ngữ



Âm thanh

Chữ viết



Tình



huống


giao


tiếp



Người nói và


người nghe tiếp


xúc trực tiếp, luân


phiên nhau trong


vai nói và nghe.



Người viết và


người đọc tiếp xúc


gián tiếp qua văn


bản.



Phương


tiện phụ


trợ



Ngữ điệu, nét


mặt, cử chỉ, điệu


bộ,...



Dấu câu, kí hiệu


văn tự, sơ đồ, bảng


biểu,...


Đặc


điểm


của từ


ngữ,



câu, văn


bản.



+ Từ ngữ: không


gọt giũa, khá đa


dạng (từ mang


tính khẩu ngữ, từ


địa phương, tiếng


lóng, biệt ngữ, trợ


từ, thán từ, từ tình


thái, từ đưa đẩy


chêm xen…)


+ Câu:



- Câu tỉnh lược


(thậm chí 1 từ)


- Câu rườm rà (có


yếu tố dư thừa,



+ Từ ngữ: được lựa


chọn, gọt giũa ->


chính xác, phù hợp


với phong cách của



văn bản (tránh


dùng từ mang tính



khẩu ngữ, từ địa


phương, tiếng lóng,




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

văn bản được trình bày lại


bằng lời nói miệng.



Hoạt động 3:
<b>Luyện tập</b> (sgk)


- Hs nêu yêu cầu của các bài
tập


Bài 1: Chỉ ra đặc điểm của
ngôn ngữ viết trong bài phát
biểu. (GV làm bài mẫu để
định hướng cho HS)


Bài 2: Chỉ ra đặc điểm của
ngôn ngữ nói trong dạng lời
nói tái hiện


Bài 3: Chỉ ra lỗi dùng ngơn
ngữ nói trong văn bản viết và
chữa lại.


- Gv hướng dẫn học sinh thảo


luận trong từng bàn, chỉ định
học sinh lên trình bày, cả lớp
bổ sung, giáo viên nhận xét,
nêu đáp án


(Có thể để phần 3b, 3c học


sinh về nhà làm)


Hoạt động 4: <b>Luyện tập (mở </b>
<b>rộng)</b>


- Gv nêu yêu cầu của bài tập:
+ Chuyển ngôn ngữ viết sang
ngôn ngữ nói


- Hs thảo luận, xung phong trả


trùng lặp)


<b>III. Luyện tập:</b>



<b>Bài 1</b>

: Đặc điểm của ngôn ngữ viết:



-

Dùng thuật ngữ của các ngành khoa học (

<i>vốn </i>


<i>chữ, phép tắc, bản sắc, tinh hoa, phong cách…</i>


-

Tách dòng



-

Dùng từ ngữ chuyển tiếp

<i>(Một là, hai là, ba </i>


<i>là…)</i>



<i>-</i>

Dùng dấu câu

<i>(Hai chấm, phẩy, ngoặc đơn, </i>


<i>chấm lửng)</i>



<b>Bài 2:</b>

Đặc điểm của ngơn ngữ nói



- Người nói, người nghe trực tiếp, luân phiên


-

Dùng thán từ hơ gọi:

<i>Nhà tơi ơi, này, kia</i>



-

Dùng từ tình thái:

<i>nhỉ, đấy</i>



-

Dùng từ mang tính khẩu ngữ:

<i>mấy, có khối, </i>


<i>đằng ấy, nói khốc </i>



-

Dùng kết cấu câu:

<i>Có…thì…; Đã …thì..</i>


-

Phối hợp lời nói và cử chỉ, điệu bộ.


<b>Bài 3</b>

:



a. Bỏ các từ mang tính khẩu ngữ:

<i>thì, hết ý</i>



-> Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa


thu rất đẹp



b. Bỏ các từ ngữ mang tính khẩu ngữ:

<i>cịn như, thì, </i>


<i>khai vống, vơ tội vạ</i>



-> máy móc, thiết bị do nước ngồi đưa vào góp


vốn khơng được kiểm sốt, họ sẵn sàng khai quá


mức thực tế một cách tuỳ tiện



c. Sắp xếp chi tiết thiếu chặt chẽ, dùng từ mang tính


khẩu ngữ

<i>(thì, sất)</i>



-> Từ cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, ốc, tơm cua đến cị,


vạc, vịt, ngỗng…chúng chẳng chừa một loại nào


<b>Bài 4: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lời



- Giáo viên nêu đáp án, ghi
điểm


chia ra làm hai loại: loại khôi hài và loại trào phúng.


Truyện khôi hài thì thường để giải trí. Cịn truyện


trào phúng thì có tính phê phán.



<b>IV. Ghi nhớ</b>



-

Ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết có sự khác biệt


về hồn cảnh sử dụng, về phương tiện cơ bản và


yếu tố hỗ trợ, về đặc điểm từ ngữ và câu văn.


-

Cần nắm vững đặc điểm của từng dạng ngôn



ngữ để vận dụng phù hợp.


4. Củng cố:


Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:


1. Ngơn ngữ nói rất đa dạng về … (ngữ điệu)


2. Ngữ điệu là yếu tố rất quan trọng góp phần bộc lộ và bổ sung…(thơng tin)


3. Về câu, ngơn ngữ nói thường sử dụng các hình thức…thậm chí cịn một từ (tỉnh lược)
Tìm thơng tin thích hợp điền vào chỗ trống:


1. Ngơn ngữ trong bài bài ghi lại cuộc phỏng vấn là…(lời nói tái hiện)


2. Từ ngữ trong ngơn ngữ viết được lựa chọn, thay thế nên mang …cao (tính chính xác)
3. Khi ngơn ngữ viết được trình bày bằng lời nói sẽ kết hợp được …của ngơn ngữ nói


(các yếu tố hỗ trợ)


5. Dặn dò:


- Học bài cũ: Nắm vững các kiến thức cơ bản, vận dụng linh hoạt trong nhận biết và tạo
lập văn bản


<i>-</i> Chuẩn bị cho bài học mới : <i>Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa</i>
+ Soạn bài theo câu hỏi trong sgk (bài ca dao 1, 4, 6)
+ Học thuộc các bài ca dao


</div>

<!--links-->

×