Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

ĐỒ ÁN QUẢN LÝ BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP ĐIỂM A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 71 trang )

Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng nghành dệt nay lớn nhất thế giới,

Trong những năm gần đây ngành cơng nghịêp dệt may đã có những bước tiến vượt bậc.
Theo báo cáo 6 tháng đầu năm của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu
hàng dệt may Việt nam đạt 12,8 tỷ USD, tăng 10,26% so với cùng kỳ năm trước và chiếm
30% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Gần đây, Việt Nam đã đàm phán và ký kết
thành công “ Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương” gọi tắt là
TPP - một hiệp định thương mại tự do với mục đích bỏ thuế xuất khẩu với 12 nước thành
viên là Mỹ, New Zealand, Brunei, Chile, Việt Nam, Singapore, Úc, Peru, Malaysia,
Canada, Mexico và Nhật Bản. Hiệp định có tác động lớn đến nhiều lĩnh vực trong đó có
nghành dệt may - một trong những nghành trọng điểm và mũi nhọn của nền công nghiệp
Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Điều này vừa
mang lại những thuận lợi cũng vừa mang lại những thách thức cho các doanh nghiệp dệt
may Việt Nam là làm thế nào để bắt kịp với tốc độ sản xuất của các nước trong TPP.
Để thực hiện điều này, vấn đề đặt ra là làm sao loại trừ lãng phí trong q trình sản
xuất do độ tin cậy kém cũng như khả năng sẵn sàng thấp, hiệu quả thiết bị tồn bộ thấp,
chi phí bảo trì và chi phí phụ tùng thay thế cao. Các loại lãng phí này khơng chỉ trực tiếp
làm giảm năng suất mà còn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doang nghiệp như
làm giảm chất lượng sản phẩm, tăng giá thành cũng như làm chậm trễ thời gian giao hàng.
Nguyên nhân gây ra tình trạng ngừng máy một phần nhỏ là do thiết bị hỏng hóc, phần lớn
là do các nguyên nhân tự nhiên như bụi bẩn, rò rỉ, ăn mòn, chà sát, biến dạng, rung
động…, hoặc chưa áp dụng được hình thức bảo trì thích hợp. Do đó cơng tác bảo trì là hết
sức quan trọng, nó phịng ngừa các nguyên nhân gây hỏng máy, kéo dài tuổi thọ thiết bị,


nâng cao chỉ số khả năng sẵn sàng của máy, tối ưu hóa hiệu suất của máy, giảm chi phí
vận hành, làm ra sản phẩm chất lượng hơn..Việc lựa chọn hình thức bảo trì nào phù hợp
với cơng ty của mình cũng khiến các kỹ sư kỹ thuật hệ thống phải xem xét rất kỹ lưỡng
trước khi áp dụng.
Trang 1


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo trì và sử dụng máy móc thiết
bị tại công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành thực hiện nhằm giúp công ty cải thiện
chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng thiết bị máy móc tại đơn vị.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động quản lý bảo trì và sử dụng máy móc thiết bị tại đơn
vị, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp để giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý và
sử dụng MMTB.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích thực trạng hoạt động quản lý bảo trì MMTB tại đơn vị

-

Phân tích tình hình sử dụng MMTB


-

Tính tốn các chỉ số: khả năng sẵn sàng, độ tin cậy, hiệu quả thiết bị tồn bộ, thời gian
ngừng máy, …từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả bảo trì

-

Đề xuất triển khai các hình thức bảo trì tiên tiến trên thế giới vào q trình bảo dưỡng
thiết bị , máy móc để nâng cao hiệu quả quản lý bảo trì tại cơng ty

1.3.
-

Phương pháp nghiên cứu

Lược khảo các tài liệu liên quan đến đề tài như : lý thuyết bảo trì, quy trình bảo dưỡng
máy móc, thiết bị, các hình thức bảo trì tiên tiến đang được áp dụng ở Việt Nam và
trên thế giới thơng qua giáo trình Quản lý bảo trì cơng nghiệp, sách báo, báo cáo khoa
học về các hình thức bảo trì, các luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả bảo trì, các
trang mạng có uy tín như: tailieu.vn, baoduongcokhi.com…

-

Khảo sát hiện trạng công ty, thu thập, ghi nhận số liệu cần thiết về quá trình bảo
dưỡng máy móc cũng như thời gian ngừng máy của cơng ty từ đó đưa ra các hình thức
bảo trì dự kiến cho công ty

-


Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp, phân tích số liệu thu thập được, sử
dụng các kiến thức đã học trong môn học Quản lý bảo trì cơng nghiệp để tính tốn các
chi phí bảo trì máy móc, thiết bị, độ tin cậy, chỉ số khả năng sẵn sàng, hiệu quả thiết bị
tồn bộ…từ đó lựa chọn hình thức bảo trì thích hợp cho cơng ty
Trang 2


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp
1.4.
-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Kết quả mong đợi của đề tài

Giữ cho máy móc thiết bị hoạt động ổn định theo lịch trình mà bộ phận sản xuất lên kế
hoạch

-

Giảm số lần ngừng máy do thiết bị hỏng hóc.

-

Gia tăng tuổi thọ của máy móc, thiết bị

-

Nâng cao khả năng sẵn sàng của thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm


-

Giảm chi phí bảo trì máy móc, thiết bị do áp dụng hình thức quản lý bảo trì phù hợp,
đạt hiệu quả

1.5.

Phạm vi nghiên cứu

1.5.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành
1.5.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 9/2015 đến tháng 11/2015
1.5.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào việc khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác bảo trì
của cơng ty, đồng thời đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo trì của
cơng ty
1.6.

Cấu trúc đề tài
Chương 1. Giới thiệu
Chương 2. Cơ sở lý luận và Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Phân tích thực trạng hoạt động quản lý bào trì và sử dụng máy móc
thiết bị tại đơn vị
Chương 4. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
Chương 5. Kết luận và Kiến nghị

Trang 3



Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan bảo trì
2.1.1.1 Định nghĩa bảo trì
Bảo trì là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi một máy móc/ thiết bị
ở tình trạng nhất định hoặc đảm bảo một dịch vụ xác định
2.1.1.2 Lịch sử bảo trì
Lịch sử bảo trì trải qua 3 thế hệ:
-

Thế hệ thứ nhất: bắt đầu từ xa xưa đến đầu chiến tranh thế giới thứ II

-

Thế hệ thứ hai: trong suốt chiến tranh thế giới thứ II

-

Thế hệ thứ ba: từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20

Hình 2.1. Ba thế hệ của bảo trì

Trang 4



Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

2.1.1.3 Các chiến lược bảo trì hiện nay
a. Bảo trì phịng ngừa:
Là hình thức bảo trì được tổ chức và thực hiện theo một chương trình đã được hoạch
định và kiểm sốt, có 2 hình thức là bảo trì phịng ngừa trực tiếp và bảo trì phịng ngừa
gián tiếp. Hình thức bảo trì này thường được áp dụng phổ biến trong các nhà máy thuộc
lực dầu khí, dệt may, điện, hóa chất và các thiết bị thủy lực
-

Bảo trì phịng ngừa trực tiếp:
Là hình thức ngăn ngừa hư hỏng xảy ra bằng cách tác động và cải thiện một cách thực

tiếp trạng thái vật lý của máy móc và thiết bị qua đó làm tăng khả năng sẵn sàng của máy
móc, thiết bị. Bảo trì phịng ngừa trực tiếp được thực hiện định kỳ (theo thời gian hoạt
động, theo số km...), bao gồm các công việc: thay thế các chi tiết, phụ tùng, kiểm tra các
bộ phận, bôi trơn, thay dầu mỡ, lau chùi, làm sạch máy móc...
-

Bảo trì phịng ngừa gián tiếp:
Được thực hiện để tìm ra các hư hỏng ngay trong giai đoạn ban đầu trước khi các hư

hỏng có thể xảy ra. Các kỹ thuật giám sát tình trạng (khách quan/chủ quan) được áp dụng
để tìm ra hoặc dự đốn các hư hỏng của máy móc, thiết bị nên cịn được gọi là bảo trì trên
cơ sở tình trạng máy (CBM – Condition Based Maintenance) hay bảo trì dự đốn
(Predictive Maintenance) hoặc bảo trì tiên phong/tích cực (Proactive Maintenance).
 Giám sát tình trạng chủ quan: là giám sát được thực hiện bằng các giác quan của
con người: nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi để đánh giá tình trạng của thiết bị.

 Giám sát tình trạng khách quan: là giám sát được thực hiện thông qua việc đo đạc
và giám sát bằng nhiều thiết bị khác nhau:
b. Bảo trì sửa chữa
Là chiến lược bảo trì “vận hành cho đến khi hư hỏng”, được thực hiện khơng có kế
hoạch hoặc khơng có thơng tin trong lúc thiết bị đang hoạt động cho đến khi hư hỏng, là
Trang 5


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

chiến lược chỉ sửa chữa hoặc thay thế khi có hư hỏng, bao gồm 2 hình thức là bảo trì phục
hồi và bảo trì khẩn cấp. Hình thức này thường được áp dụng ở các công ty, cửa hàng kinh
doanh xe máy, thiết bị điện máy.
-

Bảo trì phục hồi:
Là hoạt động bảo trì phù hợp với kế hoạch sản xuất, các phụ tùng, tài liệu kỹ thuật

và nhân viên bảo trì đã được chuẩn bị trước khi tiến hành cơng việc. Các hoạt động bảo trì
được thực hiện khi có hư hỏng đột xuất để phục hồi thiết bị về trạng thái hoạt động bình
thường nhằm thực hiện các chức năng u cầu. Chi phí bảo trì cao do ngừng máy bất ngờ,
chỉ thích hợp khi ngừng máy đột xuất gây ra thiệt hại tối thiểu, đối với các thiết bị quan
trọng, những vụ ngừng máy đột xuất tổn thất lớn, đặc biệt là tổn thất sản lượng và doanh
thu, giải pháp bảo trì này cần được giảm tới mức tối thiểu
-

Bảo trì khẩn cấp:
Là loại bảo trì cần được thực hiện ngay sau khi có hư hỏng xảy ra để tránh những hậu


quả nghiêm trọng tiếp theo. Bảo trì khẩn cấp nâng cao khả năng sẵn sàng của máy móc,
thiết bị. Phương pháp này cần được hạn chế bởi vì ảnh hưởng đến lịch trình sản xuất, làm
tăng thời gian ngừng máy khơng kế hoạch, chi phí bảo trì cao. Hình thức bảo trì này phù
hợp với các loại hình cơng ty sản xuất, khi xảy ra dừng máy đột xuất, hình thức bảo trì
này cần được áp dụng nhanh chóng để giảm thời gian dừng máy, làm cho q trình sản
xuất được thơng suốt.
2.1.1.4 Mục tiêu bảo trì
-

Loại bỏ khuyết tật trong tương lai

-

Ngăn ngừa sự hao mòn của chi tiết máy

-

Nâng cao hiệu quả hoạt động

-

Giảm chi phí bảo trì

-

Giảm thời gian chờ do máy hư
Trang 6



Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp
-

Tối đa hiệu suất hoạt động

-

Đảm bảo an tồn trong q trình vận hành

-

Ngăn ngừa sự cố trong quá trình vận hành

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

2.1.1.5 Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu
Việc lựa chọn và đánh giá phương án bảo trì tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố:
-

Lợi ích kinh tế: chi phí bảo trì là nhỏ nhất
CM = CMP + CMM + CPP + CPM + CRP + CRM + CMT
Trong đó :
CM : chi phí bảo trì hàng năm
CMP: chi phí nhân cơng lao động cho bảo trì, sửa chữa
CMM: chi phí vật tư, phụ tùng cho bảo trì, sữa chữa
CPP: chi phí nhân cơng lao động cho bảo trì phịng ngừa
CPM: chi phí vật tư, thiết bị cho bảo trì phịng ngừa
CRP: chi phí nhân cơng lao động cho tân trang
CRM: chi phí vật tư cho tân trang
CMT: chi phí đào tạo liên tục cho người bảo trì


-

Tính hiệu quả của cơng tác bảo trì: lựa chọn chính sách bảo trì mang lại chất lượng và
hiệu quả cao nhất
Bước 1: Tính số lượng hư hỏng kỳ vọng
Bước 2: Tính tốn chi phí hư hỏng kỳ vọng mỗi tháng khi khơng có hợp đồng bảo
trì phịng ngừa

Trang 7


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Bước 3: Tính tốn chi phí bảo trì phịng ngừa
Bước 4: So sánh các lựa chọn và chọn phương án có chi phí thấp hơn
2.1.1.6 Các chỉ số đánh giá hiệu quả bảo trì
 Chỉ số khả năng sẵn sàng :
Khi khả năng sẵn sàng của MMTB sau khi áp dụng các hình thức bảo trì tiên tiến cao
hơn khả năng sẵn sàng của MMTB trước khi áp dụng thì hoạt động bảo trì đạt hiệu quả,
MMTB đạt được khả năng sẵn sàng cao, nâng cao hiệu quả thiết bị, gia tăng năng suất,
chất lượng sản phẩm sản xuất ra
A(%) =

Hay, A(%) =

MTBF
MTBF+MDT


Thđ
Thđ +Tdm

x 100 =

x 100

MTBF
MTBF+MTTR+MWT

x 100

Trong đó:
 A: chỉ số khả năng sẵn sàng

 Tdm: tổng thời gian ngừng máy để bảo trì

 Thđ : tổng thời gian máy hoạt động

 MTBF: chỉ số độ tin cậy

 MTBF = số giờ thiết bị hoạt động/số lần hư hỏng, hay
MTBF = T hđ =
 MTTR: thời gian sữa chữa thiết bị

Thđ1 +Thđ2 + Thđ3
3

 MDT: thời gian ngừng máy trung

bình

 MWT: thời gian chờ của thiết bị
MDT = MWT + MTTR =

Tdm
tổng số lần dừng máy

Trang 8


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Bảng 2.1. Chỉ số khả năng sẵn sàng của một số lĩnh lực ở Việt Nam
A%
Đối với nhà máy thép

85 – 90%

Đối với nhà máy giấy

90 – 95%

Đối với xưởng gia công kim loại

80  85%

Đối với nhà máy hóa chất


85 – 90%

Đối với nhà máy điện

95  99%
(Nguồn : Phạm Ngọc Tuấn, sổ tay bảo dưỡng công nghiệp)

 A%  90%

: Khả năng sẵn sàng của máy cao

 A% = 80-85% : Khả năng sẵn sàng cùa máy đạt mức trung bình có thể chấp nhập
được
 A% < 80% khả năng sẵn sàng cùa máy rất thấp, cần cải thiện
 Chỉ số khả năng sẵn sàng tăng 1% sẽ làm tăng:
 750,00 USD đối với một nhà máy thép
 90,000 USD đối với một nhà máy giấy
 30,000 USD đối với một xưởng gia công kim loại
 50,000 USD đối với một nhà máy hóa chất
 50,000 USD đối với một nhà máy điện
 Chỉ số hiệu quả thiết bị toàn bộ (OEE- Overall Equipment Effectiveness)
Khi chỉ số OEE sau khi áp dụng các hình thức bảo trì tiên tiến cao hơn chỉ số OEE
của MMTB trước khi áp dụng thì hoạt động bảo trì đạt hiệu quả, khả năng sẵn sàng, hiệu
quả thiết bị được nâng cao, gia tăng năng suất, chất lượng sản phẩm sản xuất ra.

Trang 9


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc
OEE = A x PE x Qr

Trong đó:
A: khả năng sẵn sàng
PE: hiệu suất hoạt động
PE =

sản lượng thực tế x 100
sản lượng dự kiến

Qr: tỷ lệ chất lượng
Qr =

(sản lượng sản xuất−sản lượng khuyết tật)x100
sản lượng sản xuất

OEE trình độ thế giới là tiêu chuẩn để so sánh OEE của công ty
Bảng 2.2. Tỷ lệ phần trăm OEE của Việt Nam và Thế Giới
OEE trình độ

OEE trình độ

Kết quả có thể

Việt Nam

thế giới


chấp nhận

A%

80 – 90

90

80

PE%

75 – 80

95

75

Qr%

90 – 95

99,9

90

OEE

60 - 70


85

60

Các yếu tố OEE

( Nguồn: Phạm Ngọc Tuấn, Sổ tay bảo dưỡng công nghiệp)
 Khi OEE  70% chỉ số hiệu quả thiết bị toàn bộ cao
 OEE 60 - 65% chỉ số hiệu quả thiết bị tồn bộ đạt mức trung bình có thể
chấp nhận
 OEE < 60% chỉ số hiệu quả thiết bị toàn bộ thấp, cần cải thiện

Trang 10


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

2.1.2 Các phương pháp bảo trì tiên tiến được áp dụng hiện nay
2.1.2.1 Bảo trì tập trung vào độ tin cậy (RCM – Reliability centered maintenance)
a. Khái niệm
Bảo trì tập trung vào độ tin cậy có nguồn gốc từ cơng nghiệp hàng khơng, nơi mà các
chương trình dịch vụ phịng ngừa hư hỏng, đảm bảo an tồn và khả năng sẵn sàng của
máy bay đã hình thành nhu cầu về một giải pháp mới đối với bảo trì. RCM là một giải
pháp mang tính hệ thống nhằm đánh giá một cách định lượng nhu cầu để thực hiện hoặc
xem xét lại các cơng việc và kế hoạch bảo trì phòng ngừa, được sử dụng nhằm xác định
các yêu cầu bảo trì bất kỳ tài sản vật lý nào trong điều kiện vận hành của nó. Ngồi ra,
RCM được sử dụng để xác định phải làm gì để đảm bảo rằng bất kỳ tài sản vật lý nào đều
tiếp tục thực hiện các chức năng trong những điều kiện vận hành hiện tại của nó

b. Lợi ích khi áp dụng RCM
-

An toàn và bảo vệ mội trường làm việc tốt hơn

-

Hiệu năng vận hành tốt hơn

-

Hiệu quả lớn hơn ( giảm 40-70% chi phí bảo trì định kỳ)

-

Tuổi thọ của các chi tiết đắt tiền tăng lên

-

Các nhân viên làm việc tốt hơn

-

Cơ sở dữ liệu bảo trì được tồn diện

-

Làm việc theo nhóm tốt hơn
c. Thực hiện RCM
Để thực hiện được hệ thống RCM cần phải xác định được bảy câu hỏi sau đây cho


máy móc/thiết bị được chọn:

Trang 11


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Các chức năng và tiêu chuẩn hiệu năng của thiết bị trong những điều kiện vận hành
hiện tại là gì?

-

Vì sao máy móc/thiết bị khơng hồn thành các chức năng của nó?

-

Cái gì gây ra hư hỏng chức năng này?

-

Điều gì xảy ra khi hư hỏng xuất hiện?

-

Hư hỏng xảy ra bằng cách nào?


-

Nên làm gì trong trường hợp khơng có cơng việc phịng ngừa thích hợp?

-

Thực hiện RCM

RCM

Hình 2.2. Các bên thực hiện RCM
d. Kết quả sau khi áp dụng RCM
-

Hiểu biết nhiều hơn và nâng cao về hoạt động của thiết bị, về khả năng của nó có thể
hoặc khơng có thể làm được những gì.

-

Hiểu biết tốt hơn nguyên nhân hư hỏng của máy móc/thiết bị.

-

Lập được danh sách các công việc được quy hoạch nhằm đảm bảo thiết bị tiếp tục vận
hành ở mức hiệu năng mong muốn.

Trang 12


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Làm việc theo nhóm được cải thiện đáng kể

2.1.2.2 Bảo trì năng suất tồn diện (TPM – Total Productive maintenance)
a. Khái niệm
TPM là sự phát triển tiếp theo của Bảo dưỡng sản xuất (PM – Productive
Maintenance), là chương trình do viện bảo trì nhà máy Nhật Bản (JIPM – Japan Institute
of Plant Maintenance) đề xuất, triển khai từ 1971, được áp dụng rộng rãi từ văn phòng
đến kỹ thuật, từ bảo trì đến quản lý
b. Lợi ích của TPM
-

Tối đa hóa hiệu quả sử dụng MMTB

-

Giảm thời gian hư hỏng, sản xuất được liên tục, góp phần tăng năng suất, cải thiện
chất lượng sản phẩm

-

Tránh được những tổn thất do bảo dưỡng quá mức của bảo dưỡng phòng ngừa và bảo
dưỡng thụ động

-

Tránh được sự làm việc thiếu hiệu quả của công nhân vận hành trong việc tham gia

vào công tác bảo dưỡng trong bảo dưỡng sản xuất

-

Tạo ra mơi trường làm việc thuận lợi, dễ chịu và tích cực
c. Các bước triển khai TPM
 Giai đoạn chuẩn bị ( từ 3 đến 6 tháng)

-

Bước 1: Lãnh đạo cao nhất giới thiệu TPM

-

Bước 2: Đào tạo và giới thiệu TPM

-

Bước 3: Hoạch định các tổ chức tiến hành TPM

-

Bước 4: Thiết lập các chính sách cơ bản và mục tiêu của TPM
Trang 13


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc


Bước 5: Trình bày kế hoạch phát triển của TPM
 Giai đoạn giới thiệu

-

Bước 6: Bắt đầu TPM ( Hoạch định và Thực hiện)
 Giai đoạn thực hiện

-

Bước 7: Cải tiến hiệu suất của mỗi thiết bị trong dây chuyền sản xuất

-

Bước 8: Tổ chức cơng việc bảo trì

-

Bước 9: Thực hiện cơng việc bảo trì có kế hoạch trong bộ phận bảo trì

-

Bước 10: Đào tạo để nâng cao các kỹ năng bảo trì và vận hành

-

Bước 11: Tổ chức việc quản lý các thiết bị
 Giai đoạn củng cố


-

Bước 12: Thực hiện hoàn chỉnh TPM ở mức độ cao hơn
d. Kết quả sau khi áp dụng TPM

-

Tăng năng suất lao động của công nhân

-

Giảm số trường hợp hỏng máy

-

Giảm thời gian thay dụng cụ, thiết bị

-

Tỷ lệ sử dụng thiết bị tăng

-

Giảm chi phí do phế phẩm

-

Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm

-


Tăng doanh thu cho công ty

Trang 14


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

2.2 Lược khảo tài liệu
2.2.1 Nghiên cứu áp dụng bảo trì năng suất tồn diện
-

Theo “ F. Ai-len, BG Dale (2005),Total productive maintenance: criteria for success, Năng suất và quản lý chất lượng, 2006 Vol.1, số 3, pp.207 – 223”


Mục đích: nghiên cứu về các tiêu chuẩn cần thiết cho việc thực hiện thành cơng
bảo trì năng suất tổng thể (TPM).

 Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu được tiến hành trong bốn đơn vị kinh doanh của hai nhà máy liên quan đến chế biến sản phẩm chất lượng cao, chủ động
tận dụng tối đa các cuộc họp với quản lý, tiến hành tập huấn nâng cao kiến thức về
TPM
 Kết quả đạt được: xây dựng được tiêu chuẩn trong việc thực hiện cơng tác bảo trì
năng suất tồn diện (TPM), hỗ trợ cho công tác quản lý và cơng tác làm việc nhóm
-

Theo “Giáo sư A.Bangar, Hemlata Sahu, Jagmohan Batham (2013), Improving
Overall Equipment Effectiveness by Implementing Total Productive Maintenance in
Auto Industry, Tạp chí quốc tế về cơng nghệ mới nổi và Kỹ thuật nâng cao ISO

9001:2008 chứng nhận Journal, Tập 3, Số 6, tháng 6 năm 2013), pp. 590- 594”
 Mục đích: Bài báo trình bày cách cải thiện chỉ số OEE ( hiệu suất thiết bị toàn bộ)
bằng cách thực hiện TPM ( Bảo trì năng suất toàn bộ )
 Phương pháp thực hiện: Sử dụng phương pháp Kaizen, thiết kế lại lực lượng lao
động trong thiết bị chăm sóc và cải thiện chức năng bảo trì.
 Kết quả đạt được: Giảm tổn thất sản xuất và cải thiện OEE của ngành công
nghiệp tối đa 96% bởi TPM

-

Theo “Panagiotis Tsarouhas (2007), Implementation of total productive maintenance in food industry: a case Tạp chí chất lượng trong Bảo Trì Máy, Vol. 13 Iss:
1, pp.5 – 18”
 Mục đích: phát triển một phương pháp để gia tăng mức sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm và cung cấp một mơi trường làm việc lành mạnh và an tồn hơn.

Trang 15


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

 Phương pháp thực hiện: dựa trên phân tích các dữ liệu độ tin cậy của một dây
chuyền sản xuất tự động. Ngoài ra, việc kiểm tra liên tục và tồn diện của q
trình sản xuất được thực hiện thông qua các phép đo hiệu quả thiết bị tổng thể .
 Kết quả đạt được: phương pháp phát triển trong ngành công nghiệp thực phẩm
làm tăng tốc độ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và cung cấp một mơi
trường làm việc lành mạnh và an tồn hơn. Nó có thể hữu ích trong nền cơng
nghiệp thực phẩm và bánh mì và cải thiện dây chuyền sản xuất bánh mì và hoạt
động của dây chuyền sản xuất.

2.2.2 Nghiên cứu về hiệu quả thiết bị toàn bộ( OEE) và biện pháp nâng cao OEE
-

Theo “Puvanasvaran, P., Teoh, YS, và Tây, CC (2013) Consideration of
demand rate in Overall Equipment Effectiveness (OEE) on equipment with
constant process time. Tạp chí Kỹ thuật công nghiệp và quản lý, 6 (2), 507-524.
:
 Mục đích: Giới thiệu khái niệm mới trong việc xác định hiệu quả thiết bị tổng thể
(OEE) với việc xem xét cả việc sử dụng máy tính và nhu cầu khách hàng yêu cầu.
 Phương pháp thực hiện: Thiết kế chủ yếu dựa vào nghiên cứu tài liệu và dữ liệu
máy vi tính. Ghi nhận số liệu về số lượng sản phẩm và tổng thời gian máy chạy
tại địa điểm sản xuất.
 Kết quả đạt được: Đưa ra giải pháp đề xuất trong sửa chữa vấn đề này thông qua
các
định nghĩa về tỷ lệ thực hiện và sau đó sử dụng định nghĩa này trong việc đo
lường việc sử dụng máy tính theo thời gian.

-

Theo “CJ Bamber, P. Castka, JM Sharp, Y. Motara (2003), Cross-functional team
working for overall equipment effectiveness (OEE), Tạp chí chất lượng trong bảo trì
máy, Vol 9, ISS: 3, pp.223-238”
 Mục đích: xác định OEE và tìm hiểu mục đích của khái niệm này trong các hoạt
động hiện đại.

Trang 16


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

 Phương pháp thực hiện: Bài viết thảo luận OEE như một biện pháp tổng thể
hiệu suất có liên quan sẵn có của q trình này cho năng suất và chất lượng của
sản phẩm. Do đó, khái niệm về OEE là thích hợp cho tất cả các hoạt động của
nhà máy và máy móc.
 Kết quả đạt được: Nghiên cứu cho thấy phương pháp thành công nhất của việc
sử dụng OEE là sử dụng đội liên chức năng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
2.2.3 Nghiên cứu về áp dụng bảo trì dự phịng (PM)
-

Theo “Rosmaini Ahmad , Shahrul KamaruddinAzid , I. Almanar (2011), Maintenance management decision model for preventive maintenance strategy on production equipment , I. Tập 7, Số 13, 30 tháng 3 2011”
 Mục đích: Đề xuất một mơ hình ra quyết định quản lý bảo trì phịng ngừa (PM)
 Phương pháp thực hiện: Xem xét tình trạng máy hiện tại, xem xét lại khoảng thời
gian PM dựa trên trạng thái máy tính hiện hành.
 Kết quả đạt được: Đề xuất mơ hình cung cấp từng bước thủ tục từ việc xác định
dữ liệu, phân loại, đánh giá cho đến khi xác định khoảng thời gian PM sửa đổi.

2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
-

Lược khảo các tài liệu liên quan đến đề tài như : lý thuyết bảo trì, quy trình bảo dưỡng
máy móc, thiết bị, các hình thức bảo trì tiên tiến đang được áp dụng ở Việt Nam và
trên thế giới thơng qua giáo trình Quản lý bảo trì cơng nghiệp, sách báo, báo cáo khoa
học về các hình thức bảo trì, các luận văn nghiên cứu nâng cao hiệu quả bảo trì, các
trang mạng có uy tín như: tailieu.vn, baoduongcokhi.com…

-


Khảo sát hiện trạng công ty, thu thập, ghi nhận số liệu cần thiết về quá trình bảo
dưỡng máy móc cũng như thời gian ngừng máy của cơng ty từ đó đưa ra các hình thức
bảo trì dự kiến cho công ty

Trang 17


Đồ án quản lý bảo trì cơng nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Thu thập tài liệu về cơng tác bảo trì, hình thức và kế hoạch bảo trì hiện tại từ bộ phận
bảo trì của cơng ty

2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
-

Sử dụng những công thức liên quan trong bảo trì để tính tốn các chỉ tiêu như: OEE,
khả năng sẵn sàng, hiệu quả thiết bị toàn bộ…

-

Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp, phân tích số liệu thu thập được, sử
dụng các kiến thức đã học trong mơn học Quản lý bảo trì cơng nghiệp để tính tốn các
chi phí bảo trì máy móc, thiết bị, độ tin cậy, chỉ số khả năng sẵn sàng, hiệu quả thiết bị
tồn bộ…từ đó lựa chọn hình thức bảo trì thích hợp cho cơng ty

Trang 18



Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc
CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BẢO TRÌ VÀ SỬ DỤNG
MÁY MĨC THIẾT BỊ TẠI CƠNG TY TNHH MAY XK ĐỨC THÀNH
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty
-

Tên công ty: Công ty TNHH May Xuất khẩu Đức Thành

-

Tên tiếng Anh: Duc Thanh Garment Import Export Co.Ltd

-

Địa chỉ: 18 Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Thới, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang, Việt Nam

-

Năm thành lập: 2001

-

Người sáng lập/ Tổng giám đốc: Ông Tom Nguyễn


-

Điện thoại: +84 76 393 4501

-

Fax: +84 76 393 4509

-

Email: hoặc

-

Loại hình cơng ty: Cơng ty tư nhân

-

Nghành nghề hoạt động: sản xuất may mặt – quần áo thời trang, xuất khẩu

-

Mã số thuế: 1600 581 051

-

Thị trường chính: quốc tế

-


Các sản phẩm chia làm 2 loại:
 May Xuất khẩu – Dịch vụ Sản xuất và Gia công (theo đơn đặt hàng):
 May mặc – quần áo thời trang
Bao gồm: gia cơng quần áo xuất khẩu, áo chồng tắm, áo phơng có cổ cho học sinh,

áo phơng có cổ, áo phơng, áo phông đồng phục, chân váy, địu trẻ em sơ sinh, đồng phục
trường học, đồng phục y tế, quần áo công nhân, quần áo thời trang, quần áo trẻ em, quần
dài, quần sọc, váy dạ hội.

Trang 19


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

Hình 3.1. Các sản phẩm may mặc của cơng ty
Bảng 3.1. Sản lượng và doanh thu một số mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm 2015
Đơn vị: nghìn đồng
STT

Mặt hàng

May xuất khẩu áo sơ mi

May mặt thời trang

(tỷ lệ: 75%)


(tỷ lệ: 25%)

579,600

141,750

1

Sản lượng KH (cái)

2

Đơn giá (USD)

1.7

1.6

3

Đơn giá (VNĐ)

37.859

35.632

4

Doanh thu (USD)


985,320

226,800

5

Doanh thu (VNĐ)

21,943,076

5,050,836
( nguồn: phịng tài chính công ty)

Theo như sản lượng và doanh thu các mặt hàng, ta thấy các mặt hàng may xuất khẩu
áo sơ mi là các mặt hàng chủ lực ( cả về sản lượng và về doanh thu), đem lại lợi nhuận
khá lớn cho công ty, măt hàng may xuất khẩu tập trung ở chuyền 1 nên đồ án sẽ tập trung
Trang 20


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

vào phân tích thực trạng và nêu giải pháp cho chuyền may sản xuất áo sơ mi xuất khẩu
( chuyền 1)
3.2 Cơ cấu tổ chức và qui trình sản xuất
3.2.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty
Tổng giám đốc

Phịng

kế
tốn

Phịng
xuất
nhập
khẩu

Phịng
hành
chính
– nhân
sự

Phịng
kế
hoạch

Giám đốc chất
lượng

Giám đốc
nhà máy

Phịng quản đốc

Tổ bảo vệ

Bộ phận
bảo trì


Tổ quản lý
xe

Kho
vải

Kho
phụ
liệu

Bộ phận
kiểm sốt
chất
lượng

Dây
chuyền
may

Kho
thành
phẩm

Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty

Trang 21


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp


GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc

3.2.2 Sơ đồ bộ phận bảo trì
Trưởng phịng
bảo trì

Bộ phận bảo trì điện
– điện tử

Bộ phận bảo trì cơ
khí

Nhóm trưởng

Nhóm trưởng

4 nhân viên

4 nhân viên

Hình 3.3. Sơ đồ bộ phận bảo trì của cơng ty
 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận bảo trì:
-

Chịu trách nhiệm bảo trì máy móc, thiết bị tại các xưởng sản xuất trong nhà máy

-

Sửa chữa và khắc phục sự cố, hỏng hóc liên quan đến thiết bị hoặc chất lượng sản

phẩm

-

Hỗ trợ việc thực hiện cải tiến liên tục quá trình sản xuất

-

Đảm bảo thiết bị ln trong tình trạng hoạt động tốt thơng qua các kế hoạch bảo trì
 Mối liên hệ giữa bộ phận bảo trì và các phịng ban khác:

-

Sự phối hợp chặc chẽ về thời gian giữa bộ phận bảo trì và bộ phận sản xuất giúp tránh
ngừng máy đột xuất cũng như việc trùng thời gian.

-

Phòng kiểm sốt chất lượng là phịng đảm bảo cho các sản phẩm nằm trong tiêu chuẩn
đã định trước đồng thời đảm bảo cho ra các sản phẩm chất lượng trước khi xuất. Sự
kết hợp chặt chẽ giữa phòng chất lượng với phịng bảo trì giúp tạo ra những sản phẩm
có độ tin cậy cao cũng như quá trình vận hành trơn tru và hiệu quả.

Trang 22


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp
-

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc


Phòng Facility, Logistic tiếp nhận yêu cầu của phòng bảo trì để có kế hoạch cung ứng,
chế tạo các chi tiết, linh kiện.

3.2.3 Sơ đồ qui trình sản xuất
Nguyên liệu

Bộ phận cắt
( Trạm A)

Bộ phận vắt sổ
(Trạm B)

Bộ phận ủi
(Trạm D)

Bộ phận kiểm
sốt

Bộ phận đóng
gói

Bộ phận may
(Trạm C)

Hình 3.4.Sơ đồ qui trình sản xuất áo sơ mi của dây chuyền may xuất khẩu
3.3 Các loại máy móc đang sử dụng trong cơng ty
Bảng 3.2. Các loại máy móc thiết bị tại công ty
Máy may 1 kim điện tử Juki DDL-8700AH-7- WBK
Xuất xứ: Nhật Bản

Thông số kỹ thuật:
 Loại máy 1 kim
 Độ cao chân vịt (mm): 13
 Kích thước (mm): 803 x 278 x 459
 Trọng lượng (kg): 81
 Tốc độ khơng tải 5500 vịng/phút
 Thích hợp may những vật liệu may mỏng

Trang 23


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc
Máy may 2 kim điện tử Juki LH-3568S
Xuất xứ: Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
 Loại máy 2 kim
 Độ cao chân vịt (mm): 5
 Kích thước (mm): 803 x 278 x 459
 Trọng lượng (kg): 90
 Tốc độ không tải: 300 vịng/phút
 Thích hợp may những vật liệu may dày
Máy thùa khuy nút điện tử Juki LK-1903AN
Xuất xứ: Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
 Loại máy: máy khùa khuy nút điện tử
 Tốc độ tối đa (mũi/phút): 2700
 Độ nâng bàn kẹp tối đa (mm): 13
 Thích hợp sử dụng nhiều loại sản phẩm may

mặc có chất liệu khác nhau với mũi may thắt
nút
Máy vắt sổ Juki MO-6704D
Xuất xứ: Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
 Loại máy: vắt sổ 1 kim
 Chiều dài mũi tối đa (mm): 4
 Cự ly kim (mm): 4
 Tốc độ may tối đa (rpm): 6000
 Thích hợp may các vật liệu vải dệt kim và
nguyên liệu có độ co giản lớn
Trang 24


Đồ án Quản lý bảo trì cơng nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Diễm Phúc
Máy cắt tự động
Xuất xứ: Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
 Loại máy: cắt tự động
 Công suất (W): 750
 Nguồn điện sử dụng: 220V, 1 pha
 Kích thước (mm): 755 x 615 x 1710Trọng
lượng (kg): 110
 Thích hợp với nhiều loại nguyên vật liệu
Máy thêu vi tính Brother PR-650
Xuất xứ: Nhật Bản
Thông số kỹ thuật:
 Tốc độ thêu (mũi/phút): 1000

 Số kim: 6
 Trọng lượng (kg): 37
 Thích hợp với các loại vải mỏng
Máy cuốn sườn Hikari HS-928-II
Xuất xứ: Nhật bản
Thông số kỹ thuật:
 Tốc độ không tải: 3600 vòng/phút
 Độ cao chân vịt(mm): 12
 Độ dài mũi tối đa(mm): 4
 Kích thước (mm): 580x545x485
 Trọng lượng (kg): 64

Trang 25


×