Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.17 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. CÁCH GIẢI BÀI TẬP. Bước 1. Dựng ảnh của vật qua thấu kính bằng cách dựng đường truyền của hai tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính. Nên dùng hai tia: - Tia tới qua quang tâm O cho tia ló đi thẳng. - Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua F’( Nếu là thấu kính hội tụ) hoặc tia ló kéo dài đi qua F( nếu là thấu kính phân kì) Chú ý: Dựng ảnh theo phần biện luận (ảnh ảo và đường kéo dài của tia ló phải vẽ nét đứt). - Nên kí hiệu thống nhất với mọi bài toán đó là các điểm: A, B, A/, B/, O, F, F/, I. Bước 2. Xét các cặp tam giác đồng dạng có liên quan đến các đại lượng: OA, OA /, OF; OF’. Từ đó viết các hệ thức liên quan đến ẩn số của bài toán. Thông thường:. * Đối với TKHT * TH1 nếu A’B’ là ảnh thật /. OA B. /. F / A / B /. B. ' ' ' OAB ta có A B = OA (1) AB OA. F / OI. ta có. A. I O. F’. A’. F. A ' B' F ' A ' = ' (2) OI FO. B’. OA' F ' A' ' mà OI = AB nên: OA F O OA/ OA ' OF' OF ' OA => Thay số để Giải hệ phương trình hoặc phương trình để tìm ra ẩn số của bài toán. B’. *TH2 Nếu ảnh A’B’ là ảnh ảo: OA / B / F / A / B /. OAB ta có F / OI. '. '. '. A B OA = AB OA '. ta có. '. (1) '. '. AB F A = ' (2) OI FO. OA' F ' A' OA/ OA ' OF ' ' OF' mà OI = AB nên: OA F O OA. B. I O. A’. F. A. => Thay số để Giải hệ phương trình hoặc phương trình để tìm ra ẩn số của bài toán.. F’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đối với TKPK OA / B /. FOI. OAB ta có. FA ' B '. '. '. A B OA = AB OA. '. (1). A' B ' FA' FO (2) ta có OI. B B’ F. mà OI = AB nên OA' FA' OA/ OF OA ' OA FO OA OF. I. A. ·. A’ O. F’ ·. Bước 3. Thay số để Giải hệ phương trình hoặc phương trình để tìm ra ẩn số của bài toán.. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ Bài 2: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm, cách thấu kính một khoảng d = 50 cm. Có ảnh là A’B’ a. Hãy dựng ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ b. Hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Bài 3: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có f= 42cm, thì thấy ảnh A’B’ cuả vật AB là ảnh thật cao bằng hai lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh trong trường hợp trên. Bài 4: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có f= 20cm, điểm A nằm trên trục chính của thấu kính cà cách thấu kính một khoảng bằng 30cm. a. Ảnh A’B’ là ảnh gì? Vì sao? b. Hãy dựng ảnh theo đúng tỉ lệ. c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Bài 5: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có f= 16cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần vật AB. a. Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? b. Dưng ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ. c. Xác định vị trí của ảnh trong trường hợp trên. Bài 6. Vật AB cách thấu kính hội tụ 55cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính 20cm a. Hỏi ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? tính tiêu cự của thấu kính trên. b. Nếu vật AB=8cm. Hãy tính chiều cao của ảnh A’B’=? Bài 7: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu f= 35cm, cho ảnh A’B’. Biết rằng khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một khoảng a= 5cm thì ảnh A’B’ có độ cao bằng vật. Hãy xác định vị trí ban đầu của ảnh. Bài 8: Đặt vật AB sát mặt của một thấu kính hội tụ, sau đó từ từ di chuyển vật ra xa thấu kính thì thấy có hai vị trí mà tại đó ảnh cao gấp hai lần vật. Biết rằng hai vị trí này cách nhau 60cm. Hãy tính tiêu cự của thấu kính nói trên. BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ B ài 9: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh cao bằng 1/2 vật. Biết tiêu cự của thấu kính là f= 12cm. Hãy xác định vị trí của vật AB và ảnh A’B’ tương ứng. Bài 10: Vật AB cao 8cm đặt trước thấu kính phân kì và cách thấu kính một khoảng là 32cm cho ảnh A’B’ cao 2cm. a. Tính tiêu cự của thấu kính. b. Hãy dựng ảnh A’B’ trong trường hợp trên..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI TẬP TỔNG HỢP: Bài 1:Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính, ta thu được ảnh A1B1 rõ nét trên màn cách thấu kính 15cm. Sau đó giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn a, thì thấy phải dời màn ảnh đi một đoạn b = 5cm mới thu được ảnh rõ nét A2B2 trên màn. Biết A2B2 = 2A1B1. Tính khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính . Bài 2: Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước TKHT, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được ảnh thật gấp 2 lần vật. Sau đó giữ nguyên vị trí của vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính. Bài 3:Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao h = 2cm. a. Vẽ ảnh qua thấu kính. b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Bài 4: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm. a. ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm. Bài 5: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. a.Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b.Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính. Bài 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính. Hãy dùng kiến thức hình học để: a. Hãy dựng ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ b. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK c. Tính tỉ số A’B’/AB Bài 7: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm. Hãy dùng kiến thức hình học để: a. Hãy dựng ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh Bài 8 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho:. S x. y. S’ a/ Ảnh S’của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? Bài 9 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S x. y. a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 10. Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =12cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính. A nằm trên trục chính. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK b. Xác định vị trí và tính chất của ảnh A’B’ c. Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh. Bài 11: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng nữa vật. Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính. Bài 12: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm. a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh nếu vật AB cao 2cm Bài 13: Một người cao 1, 5 m đứng cách máy ảnh 4,5m, phim trong máy ảnh này đặt cách thấu kính 6cm.Hỏi ảnh của người ấy ở trên phim cao bao nhiêu. Bài 15: 1 thấu kính hội tụ có f= 20cm.Vật sáng AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính tại A. Vẽ ảnh và Xác / / định ví trí của ảnh A B của AB và trong các trường hợp AB cách thấu kính: 50cm; 30cm; 20cm;10cm.. Bài 16: 1 thấu kính phân kỳ có f= 20cm .Vật sáng AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính tại A.Xác định ví / / trí của ảnh A B và vẽ ảnh trong các trường hợp AB cách thấu kính: 50cm;30cm;20cm;10cm. Bài 17: Vật AB vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 40cm. Ảnh của vật qua TK cao bằng 1/2 vật. a. Vẽ ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ. b. Xác định vị trí của vật và ảnh. Bài 19: Vật AB nằm cách TKHT 1 khoảng là 40cm thì ảnh A’B’ nằm cách vật 40cm. a. Tính f=? b. Dựng ảnh A’B’ Bài 20: Vật AB nằm cách TKHT 1 khoảng là OA= 20cm thì ảnh A’B’ ngược chiều và cao gấp 2 lần vật. a. Ảnh A’B’ là ảnh gì? vì sao? b. Dựng ảnh A’B’. c. Tính tiêu cự f= ? d. Tính OA’= ? Bài 21: Vật AB nằm cách TKHT 1 khoảng là OA= 20cm thì ảnh A’B’ cùng chiều và cao gấp 2 lần vật. a. Ảnh A’B’ là ảnh gì? vì sao? b. Tính OA’= ? c. Tính tiêu cự f= ? d. Dựng ảnh A’B’. Bài 22: TKHT có f = 25cm. Vật AB nằm cách khoảng là OA thì ảnh A’B’ ngược chiều và cách vật 100cm. a. Ảnh A’B’ là ảnh gì? vì sao? b. Tính OA’= ?; OA=? c. Dựng ảnh A’B’..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>