Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.57 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 25. 10. 2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015 TiÕt 1 : Chµo cê TiÕt 2: To¸n. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1(b), bài 2 (dòng 1,2), bài 4a. * Giáo dục HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sách GK II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay vận dụng một số tính chất để tính tổng. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1b: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS nghe.. - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. b. - GV nhận xét. 26387 54293 a. + 14075 + 61934 2814 3925 9210 7652 + 1429 + 618 49672 123789 3046 535 7289 5078 - Tính bằng cách thuận tiện. Bài 2: Dòng 1,2 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. ? Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì? a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 - GV hướng dẫn = 100 + 78 =178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 =1094 - GV nhận xét. Bài 4a - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a ) Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) §¸p sè: 150 ngêi. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS lắng nghe. - Gv chốt lại bài học - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. ________________________ Tiết 3: Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK ). - Bảng lớp viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài. ? Bài có mấy khổ thơ? - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (2 - 4 khổ thơ . lượt HS đọc). GV chú ý chữa lổi phát âm, HD ngắt giọng câu, đoạn cho từng HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Kiểm tra đọc nhóm. - GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài: 1) Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? 1) Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì?. trước khi hết bài. + ... nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi 2) Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ 2) Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước thơ ? của các bạn nhỏ. + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua đông giá rét. từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở + Khổ 4: Ước không có chiến tranh. từng khổ thơ. - 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ 3) Hãy giải thích ... ? thơ. - Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, - Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con nghĩa là mong ước điều gì? người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không - Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi có chiến tranh, con người luôn sống trong bài thơ? Vì sao? trong hoà bình, không còn bom đạn. - Bài thơ nói về điều gì? + HS phát biểu tự do. - Ghi ý chính của bài thơ. + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để khao về một thế giới tốt đẹp. tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). - 2 HS nhắc lại ý chính. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi - Nhận xét và cho điểm từng HS. HS đọc 1 khổ thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - HS thi đọc thuộc lòng - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. TiÕt 6: ChÝnh t¶. TRUNG THU ĐỘC LẬP.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b. * G/d tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm). - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. 1. KT Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: khai trương,rướn cổ,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hứơng dẫn viết chính tả: 1. Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - 2 HS đọc thành tiếng.. + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, ë giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. + Đất nước ta hiện nay đã có được những - Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn,… 2. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS luyện viết từ khó. - GV đọc lại bài viết. - GV đọc, HS viết bài. - Soát lỗi. - Nhận xét bài viết của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành bài tập. - Chữa bài. - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: - Câu truyện đáng cười ở điểm nào? - Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?. - Luyện viết các từ: mười lăm năm, sẽ thấy, nông trường, …. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài . - 2 HS đọc thành tiếng. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp án: giắt, rơi, dấu - rơi - gì - dấu không phải vào mạn thuyền. rơi - dấu . Bài 3 b: Tìm các từ: Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau: Đáp án:- Điện thoại - nghiền - khiêng. - GV nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc - HS lắng nghe. đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. ________________________________________ Tiết 7: To¸n ôn. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Cñng cè cho HS: - Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. - Rèn kỹ năng trình bày bài sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vë bµi tËp to¸n 4 trang 39, 41. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. ổn định 2. Kiểm tra - 2HS nªu: - Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n, tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng? Bµi 1 (trang39) 3. Bµi míi - GV cho HS lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp - HS lµm bµi vµo vë. trang 39, 41. - §æi vë kiÓm tra. - Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp céng? - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi. - GV nhËn xÐt bµi cña HS. - Líp nhËn xÐt. - Nªu tÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp céng? Bµi 2: - GV hướng dÉn : - HS lµm bµi vµo vë. 145 +86 +14 + 55= (145 +55) + (86+14) - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi- Líp nhËn xÐt. = 200 + 100 Bµi1 (trang41): TÝnh b»ng c¸ch thuËn = 300. tiÖn nhÊt (theo mÉu). - T×m hai sè khi céng l¹i ta sẽ được số trßn - HS làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra. chôc, trßn tr¨m - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Bµi 2: TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt: 4. Củng cố, dặn dò : - HS lµm bµi vµo vë -§æi vë kiÓm tra. - Nªu tÝnh chÊt giao ho¸n, tÝnh chÊt kÕt - 2HS lªn b¶ng ch÷a bµi hîp cña phÐp céng? TiÕt 8: TiÕng ViÖt. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS về danh dừ: xác định được danh từ trong đoạn văn, tìm và đặt câu với danh từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Ôn lý thuyết: Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại? Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì B. Thực hành: Bài 1 : Viết lại cho đúng các danh từ riêng có trong bài văn: Phiên chợ Lũng Phìn Chợ Lũng phìn nằm trong một thung lũng khá bằng phẳng thuộc địa phận xã Lũng phìn huyện đồng văn tỉnh Hà giang cách biên giớ trung quốc khoảng vài chục ki-lô-mét. Trời càng sáng, người từ các nơi lân cận như Lũng chin, Sông máng , theo các con đường nhỏ quanh co dọc các triền núi đổ về chợ càng nhiều . - 2- 3 em trình bày miệng. - Nhận xét tuyên dương, sửa các câu sai. Bài 2 : Tìm 5 danh từ có trong bài không phải là danh từ riêng ? Bài 3 : Tìm 3 danh từ riêng và đặt câu với từ vừa tìm được . - HS trình bày , nhận xét. - Chấm vở HS . 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học. - HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. TiÕt 1 : To¸n. 3 - 4HS nêu, cả lớp nghe và bổ sung 2 HS đọc đề bài và yêu cầu ở bảng phụ - Thực hiện xác định các danh từ riêng. Làm vào vở. - Làm miệng - Làm vở . - Lắng nghe , nhận xét góp ý. - Lắng nghe . - Nghe và thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm bài tập 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KT bàicũ: - HS lên bảng làm bài tập: - HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vở Tìm x: nháp. a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 608 a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 608 x = 504 + 306 x = 608 - 254 - GV nhận xét. x = 810 x = 354.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của số đó : * Giới thiệu bài toán - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV HD HS vẽ sơ đồ bài toán.. - HS nghe.. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Tổng 2 số lµ 70, hiệu hai số lµ 10 - Bài toán hái tìm hai số. - Vẽ sơ đồ bài toán.. ?. Số lớn: 70. Số bé: * Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. - Nhận xét. - Tương tự hướng dẫn (cách thứ 2). Rút ra công thức giải.( như sgk - 47) Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 c. Luyện tập, thực hành : - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài giải Cách 1: Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20 (tuổi ) Tuổi của con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Đáp số. Con : 10 tuổi Bố : 48 tuổi Cách 3 : Tuổi của con là: (58 - 38) : 2 = 10 (Tuổi) Tuổi của bố là: (58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi) - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2: GV HDHS làm bài.. ? Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 + 2 HS nªu y/c cña bµi . - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. Bài 1: Bài giải C¸ch 2 : Hai lÇn tuæi bè lµ: 58 + 38 = 96 (tuæi) Tuæi bè lµ: 96 : 2 = 48 (tuæi) Tuæi con lµ: 48 - 38 = 10 (tuæi) §¸p sè: Bè : 48 tuæi Con: 10 tuæi. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vë. - HS đọc đầu bài toán. Bài giải Hai lần số học sinh gái lớp đó là: 28 - 4 = 24(hs).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài giải Hai lần số học sinh trai lớp đó là: 28 + 4 = 32(hs) Số học sinh trai lớp đó là: 32: 2 = 16 (hs) Số học sinh gái lớp đó là: 16 - 4 = 12 (hs) Đáp số: Trai : 16 học sinh Gái : 12 học sinh - GV nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò:. Số học sinh gái là: 24 : 2 = 12(hs) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16(hs) Đáp số: Gái : 12 hs. Trai : 16 hs. TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ. - Bài tập 1, 2 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KT Bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết hoa tên riêng - 1 HS lên bảng viết: Lê Hồng Phong, - Nhận xét Cữu Long. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, trên bảng. đọc tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời hỏi. câu hỏi. + Mỗi bộ phận tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng? Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Tên địa lí: Lép và Tôn-xtôi. - Hi-ma-lay-a, chỉ có 1 bộ phận gồm 4 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép. tiếng: Hi / ma / lay / a. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn / xtôi. Đa- nuýp, gồm 2 tiếng: Đa / nuýp - Mô - rít - xơ Mát - tec - lích gồm 2 bộ phận: Lốt Ăng-giơ-lột có 2 bộ phận Lốt và.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mô - rít - xơ và Mát - téc - lích. + Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ + Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tec / lích. - Tô - mát Ê - đi - xơn gồm 2 bộ phận: Tômát và Ê - đi - xơn . + Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô / mát. + Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê / đi / xơn. - Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận tên như thế nào? Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? Tên người : Thích Ca Mâu Ni , Khổng Tử, Bạch Cư Dị.. Ăng - giơ - lét. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Ăng / giơ / lét. - Niu Di-lan có 2 bộ phận Niu và Di lân Bộ phận 2 gồm tiếng : Di - lân. Cụng-gụ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là Công / gô. - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận tên có gạch nối. - 2 HS đọc thành tiếng.. + Viết giống như tên riêng VN - Tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng đều viết - Tên địa lí : Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc hoa. Kinh, Thuỵ Điển. + Những tên người, tên địa lí nước ngoài c. Ghi nhớ: trong BT là những tên riêng được phiên - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. âm theo âm Hán - Việt. d. Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. + Viết lại các tên riêng: - Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm dăng-xơ. và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn văn viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp sống, thời ông còn nhỏ. viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. Tên người :- An-be Anh-xtanh : Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người anh - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) ( 1879 - 1955). - Crít - xti-an An-đéc-xen: Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyờn viết chuyện cổ tớch người Tên địa lí : - Xanh Pê-téc bua: Kinh đô cò cña Nga . Đan Mạch( 1805 - 1875). - Tô-ki-ô : thủ đô của Nhật Bản. - I-u-ri Ga-ga-rin : Nhà du hành vũ trụ người - An-ma-d«n: tªn 1 dßng s«ng lín ch¶y Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ ( 1934 - qua Bra - xin. - Ni - a - ga - ra: tªn 1 th¸c níc lín ë gi÷a 1968) Ca - na - ®a vµ MÜ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi) -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô Tên thủ đô đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. M¸t - xc¬ - va Niu §ª - li T« - ki - « STT Tên nước B¨ng Cèc 1 Nga Oa - sinh - t¬n 2 Ấn Độ Luân - đôn 3 Nhật Bản Viªn ch¨n Phn«m - pªnh 4 Thái Lan Bec - lin 5 Mĩ Cua - la - l¨m - p¬ 6 Anh Gia - c¸c- ta 7 Lào Ma - ni - la 8 Cam - pu - chia B¾c kinh 9 Đức 10 Ma - lai - xi - a 11 In - đô - nê - xi - a 12 Phi - líp - pin 13 Trung Quốc 3. Củng cố- dặn dò:. Tiết 3: Khoa học Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. * Các KNS: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. KT BC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: 1. Kể chuyện theo tranh. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32/SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. òNhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét kết luận. 2. Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. d. Hoạt động 3: thảo luận nhóm 3. Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. ò Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.. chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. ò Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. ò Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. - HS lắng nghe và nhận xét.. - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. ò Nhóm 1: HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! HS2:Con thấy trong người thế nào ? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thuốc cho con uống. ò Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy ò Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? ò Nhóm 3: Linh sẽ sang nhờ bác hàng ò Nhóm 3: Tình huống 3: Đi học về, Linh xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm. công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? ò Nhóm 4: Gọi điện cho bố mẹ và nói ò Nhóm 4: Tình huống 4: Em đang chơi với em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ? nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi. hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3.Củng cố- dặn dò:. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. HS làm bài 1(a,b) bài 2, bài 4 * GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b. Hướng dẫn luyện tập : - HS nghe. Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - Gọi HS lên bảng làm bài. vở. a) Số lớn là: ( 24 + 6 ) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 b) Số lớn là: ( 60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét. Củng cố Bài 2: Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi Em 14 tuổi GV nhận xét.ài 3 Bài 4:--GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: .. - HS nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vë. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi - HS làm bài vµo vë. Bài giải Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm ra: 1 200 - 120 = 1080 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm ra là: 1080 : 2 = 540 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm ra là: 540 +120 = 660 (sản phẩm) Đáp số: Phân xưởng 1: 540 sản phẩm Phân xưởng 2:660 sản phẩm - HS lắng nghe.. TiÕt 2: KÓ chuyÖn. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. 1.KTBài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? - Những ước mơ như thế nào bị coi là viển vông, phi lí? b. Hướng dẫn kể chuyện: - 2 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Tìm hiểu đề bài: + Gọi 1 HS đọc đề bài : - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.. - Lắng nghe.. - HS giới thiệu truyện của mình.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và - Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần con cá vàng… nào? + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của - Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em câu chuyện. muốn kể về ước mơ như thế nào? + 2 đến 4 HS phát biểu theo phần chuẩn bị + Kể truyện trong nhóm: của mình. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. + Kể truyện trước lớp: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa nhau. truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác những tiết trước. cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện yêu cầu như các tiết trước. của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét từng HS. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Cho điểm HS kể tốt. 3/Củng cố-dặn dò: Tiết 3: Lịch sử. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Một số tranh ảnh, bản đồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC : - HS đọc ghi nhớ trả lời, cả lớp theo 2. Bài mới : dõi, nhận xét. a. Giới thiệu : b. Nội dung bài : - Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - HS đọc. 1. Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong Lịch sử dân tộc. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, trả lời - HS các nhóm thảo luận và đại diện câu hỏi 1, 2 trong SGK lên điền hoặc báo cáo kết quả - Xác định nội dung ứng với từng giai đoạn.. + Kẻ trục thời gian và ghi sự kiện - Ghi nội dung tương ứng với niên đại chính tương ứng với các mốc thời gian. nước và Hơn một nghìn năm đấu nhóm khác nhận Chiếnxét, thắng trênBuổi trụcđầu thờidựng gian. - Các bổBạch sung. giữ nước. Nước Văng Lang Nước Âu Lạc. tranh giành độc lập. Đằng. Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Khởi nghĩa hai Bà Trưng. Ngô Quyền phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. ? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào - Giai ®o¹n thø nhÊt lµ Buæi ®Çu dùng vµ gi÷ níc, giai ®o¹n nµy b¾t ®Çu tõ của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai níc khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến đoạn. n¨m 179 TCN; giai ®o¹n thø hai lµ H¬n một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lËp , giai ®o¹n nµy b¾t ®Çu tõ n¨m 179 TCN cho đến năm 938. - Y/ c hs nhớ 2 G/ đoạn trên. + Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu . - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, năm 179 TCN, đến 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận.. - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng. Nước Văn Lang ra đời. Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà N¨m 938. Khoảng700 năm Năm 179 + Hoạt động 3: Làm việc nhóm. TCN.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Thi hùng biện. - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau : ? Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội). ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? ? Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét và kết luận. 3. Tổng kết - Dặn dò. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. - Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét , bổ sung.. Tiết 4: Tập đọc. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời - được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.KT Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm ? Bài văn chia làm mấy đoạn ? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài văn chia làm 2 đoạn: + Đ 1: Ngày còn bé đến các bạn tôi. - Cho HS đọc đoạn (lần1). Kết hợp đọc từ + Đ 2: Sau này đến nhảy tưng tưng. khó, đọc câu khó. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Cho HS đọc đoạn (lần2). Kết hợp giải nghĩa từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đại diện cặp đọc. c. Tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi: - Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? - Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? 1) Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi. - Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì? - Lang thang có nghĩa là gì? - Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? 2) Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? - Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? 3) Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Đoạn 2 nói lên điều gì? - Nội dung của bài văn là gì?. c. HD đọc diễn cảm. - Tổ chức học sinh đọc diễn cảm. - Nhận xét giọng đọc từng HS. 3. Củng cố - dặn dò:. + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. 1) Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qd¹häD Đ1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. 2) Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. * Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. * Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. 3) Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , nhảy tưng tưng,…. Đ2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. Nội dung: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - 2 HS đọc tiếp nối để tìm giọng đọc hay. - HS thi đọc diễn cảm.( Đoạn 2) - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thø n¨m ngµy 29 th¸ng10 n¨m 2015 TiÕt 2: To¸n. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Luyên tập: Bài 1 a: HS đọc yêu cầu - GV nhận xét. 35269 + 27485 = 62754 Thử lại : 62754 - 27485 = 35269 - GV nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức(dòng1) - Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng, trừ, nhân, ta thực hiện như thế nào? a. 570 - 225 - 167 + 67 = 345 - 167 + 67 = 178 + 67 = 245 - Nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Hướng dẫn a ) 98+ 3 + 97 + 2 = (98+ 2) + (97+ 3) = 100 + 100 = 200 56 + 399 + 1 + 4 = (56 + 4)+ (399 + 1) = 60 + 400 = 460 - GV nhận xét Bài 4: Bài toán. - Cho HS tóm tắt. - Phân tích bài toán.... - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1HS làm bảng, lớp làm vào vở - Chữa bài 80326 - 45719 = 34607 Thö l¹i : 34607 + 45719 = 80326 - HS trả lời - HS làm vào vở - 1HS làm bảng .Cả lớp làm vào vở. b. 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 - HS đọc yêu cầu - HS thi nhau giải nhanh. - Chữa bài b) 364 + 136 + 219 +181 = (364 + 136) + (219 + 181) = 50 + 400 = 900 178 +277 + 123 + 422 = (178 + 422) + (277 + 123) = 600+ 400 = 1000 Bài giải Hai lần số lít nước chứa trg thùng bé là: 600 - 120 = 480 ( l ).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV chốt lại lời giải đúng.. - GV nhận xét. 3. Củng cố -Dặn dò:. Số lít nước chứa trg thùng bé là: 480 : 2 = 240 ( l ) Số lít nước chứa trg thùng to là : 240 + 120 = 360 ( l ) Đáp số : Thùng bé :240 lít Thùng to : 360 lít. - HS lắng nghe.. TiÕt 3 : TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1);- nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3). * Các KNS:- Tư duy sáng tạo; phân tích phán đoán. - Thể hiện sự tự tin . - Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.KT Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: (Bài 1,2 Giảm tải )Không soạn Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?. - 1 HS đọc thành tiếng. - Em kể câu chuyện: - Dế mèn bênh vực kẻ yếu. - Lời ước dưới trăng. - Ba lưỡi rìu. - Sự tích hồ Ba Bể. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4. - Người ăn xin. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể - Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã nhận xét, bổ sung cho bạn. - 2 đến 4 HS tham gia kể chuyện. đúng trình tự thời gian chưa? - Nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TiÕt 4: LuyÖn tõ vµ c©u. DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. ngoặc kép? + Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành và câu văn đó. của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn , áo mặc, ai cũng được học hành.” - Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích - Lắng nghe. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả hỏi: lời câu hỏi. - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp trận”. với dấu 2 chấm? + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> một câu trọn vẹn như lời nói của Bác - GV nhận xét. Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. được học hành.” - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên - 2 HS đọc thành tiếng. cây to. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay - Lắng nghe. dùng nó để làm thuốc. - Từ “lầu”chỉ cái gì? +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng - Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên cao, to, đẹp đẽ. không? + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng không phải “lầu” theo nghĩa - Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa trên. gì? + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được và quý. dùng làm gì? + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng - Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để nghĩa với tổ của con tắc kè. đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép - Lắng nghe. trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. . Ghi nhớ: - Gọi HS nêu ghi nhớ c . Luyện tập: Bài 1. Tìm lời nói trực tiếp trg đoạn văn sau: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 3 HS nêu ghi nhớ. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Gọi HS làm bài. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Gọi HS nhận xét, chữa bài. thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. Bài 2: * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - Yêu cầu HS đọc đề bài. * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. giặt khăn mùi xoa”. Không thể được, vì đây không phải là những - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo. lời đối thoại trực tiếp giữa cô giáo và học sinh. - 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. - 1 HS đọc bài làm của mình. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai - Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch nhân vật đang nói chuyện. chân dưới lời nói trực tiếp) Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Kết luận lời giải đúng. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> “vôi vữa” - Vì sao từ vôi vữa được đặt trg dấu ngoặc kép? - Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có b/ tiến hành tương tự như a/ nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó 3. Củng cố - dặn dò: có ý nghĩa đặc biệt . - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.. TiÕt 5 : §Þa lý. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. 1. KTBC : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. b. Giảng bài : 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ). - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm.. Nhóm 1: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc loại cây công nghiệp .. Nhóm 2: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất. - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc Nhóm 3 : Vì phần lớn các cao nguyên trồng cây công nghiệp ? ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. làm việc của nhóm mình . - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trả lời. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong trong SGK. SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột - HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về - HS xem sản phẩm. sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) - Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng + Tình trạng thiếu nước vào mùa khô, cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? khí hậu nóng kéo dài. - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc + Phải dùng máy bơm hút nước ngầm phục khó khăn này ? lên để tưới cây. + GV nhận xét, kết luận. Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp cho Tây Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều giá trị kinh tế cao . 2 /Chăn nuôi trên các đồng cỏ: - Hoạt động cá nhân . - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Trâu, bò, voi. - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Bò được nuôi nhiều nhất. - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh chăn nuôi gia súc lớn ? tốt. - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. * ở Địa phương mình chăn nuôi gia súc như con * dª, tr©u, bß, lîn, ... gì? - Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên có những vùng đất như thế nào? - 3 HS nªu ghi nhí cña bµi sgk. - Ghi nhớ: Gọi HS nêu. 3.Củng cố - Dặn dò:. Tiết 7: Khoa học. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. * KNS:- Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 34, 35. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. KT Bài cũ: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể - 2 HS trả lời.( phÇn bµi häc - 33) khoẻ mạnh ,khi bị bị bệnh? 2) Khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường ta phải làm gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã biết những dấu hiệu khi cơ thể - HS lắng nghe. bị bệnh. Còn bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - GV tiến hành làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK: - HS quan sát tranh trả lời 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa qu¶, đậu 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món nành. đặc hay loãng ? Tại sao ? 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn 3) Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho quá ít nên cho ăn thế nào ? ăn nhiều bữa trong một ngày. 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn ăn như thế nào ? của bác sĩ. 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của hs. ? Khi bị bệnh, người bệnh phải được ăn ntn? Hoạt động 2: Chăm sóc người bị tiêu chảy. - GV chia lớp làm 2 nhóm . - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và nói cách làm: nấu cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày cách làm.. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. ? Ngoài ăn cháo uống dung dịch ô - rê - dôn ra còn cho người bệnh ăn các loại thức ăn bổ dưỡng nào ? + Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho người bệnh uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô - rê - dôn để chống mất nước. * Để không bị mắc bệnh tiêu chảy chúng ta cần phải ăn ,uống như thế nào? Hoạt động 3: Xử lí tình huống: - GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.( SGV). - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết - GV nhận xét tuyên dương cho nhóm trình bày tốt nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nếu em hoặc người thân bị mắc bệnh thì em phải làm thế nào? - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.. uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. - HS nhận xét, bổ sung. - (hs đọc mục bạn cần biết). - Hoạt động nhóm.. + Nhãm 1. Nãi c¸ch nÊu ch¸o muèi: - Cho 1 n¾m g¹o, 1 Ýt muèi, 4 b¸t níc vµo nồi, đun nhỏ lửa đến khi thấy gạo nở bung thì dùng thìa đánh loãng và múc ra bát, để nguội rồi cho ngời bị tiêu chảy uèng. + Nhãm 2 . Nãi c¸ch pha dung dÞch «- rª - d«n. - Cho níc vµo cèc víi lîng võa uèng. Dïng kÐo s¹ch c¾t ®Çu gãi dung dÞch vµ đổ vào cốc có nớc. Lấy thìa khuấy đều cho tan « - rª - d«n vµ cho ngêi bÖnh uèng. + C¸c lo¹i thøc ¨n như: c¸ ,thÞt, trøng, rau xanh, hoa qu¶.. - HS tù tr¶ lêi. - C¸c nhãm nhận tình huống và suy nghĩ cách gi¶i quyÕt. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. - Đưa đến cơ sở y tế gần nhất. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2015 TiÕt 1 : To¸n. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng êke). * Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : - Góc vuông, góc không vuông. * Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a ) Giới thiệu góc nhọn: - HS quan sát hình. - GV gắn hình vẽ lên bảng góc nhọn như bài học trg SGK. - GV giới thiệu: Đây là góc nhọn. Đọc là : - HS đọc: Góc nhọn đỉnh 0; cạnh 0A, Góc nhọn đỉnh 0; Cạnh 0A, 0B OB. - GV: dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc - Góc nhọn bé hơn góc vuông. nhọn AOB. + HS nêu lại: Góc nhọn đỉnh 0; cạnh - Góc nhọn lớn hơn hay bé hơn góc vuông? 0A, 0B. + Góc nhọn bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc b) Giới thiệu góc tù : nhọn nhỏ hơn góc vuông). - GV gắn hình vẽ lên bảng góc tù MON như - HS quan sát hình. SGK. - GV giới thiệu: Đây là góc tù. Đọc là: Góc tù - HS nêu: Góc tù đỉnh 0; cạnh 0M, 0N đỉnh 0; cạnh 0M, 0N. - GV: dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON - Góc tù lớn hơn góc vuông. + HS nêu lại: Góc tù đỉnh 0; cạnh 0M; - Góc tù lớn hơn hay bé hơn góc vuông? 0N. + Góc tù lớn hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. c) Giới thiệu góc bẹt : - HS quan sát hình. - GV gắn hình vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.. - HS nêu: Góc bẹt đỉnh 0; cạnh 0C, 0D. - Thẳng hàng với nhau.. - GVghi bảng: Góc bẹt đỉnh 0; cạnh 0C, 0D. - 3 điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - GV dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc + HS nêu lại : Góc bẹt đỉnh 0 ; cạnh bẹt với góc vuông. 0C, 0D. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. - Góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nhắc lại phần lí thuyết trên. Luyện tập - thực hành : - HS nêu y/ c của bài. Bài 1: Trong các góc sau đây, góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt: - HS nêu miệng kết qủa. - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong + Các góc nhọn là: MAN, UDV. SGK. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - GV nhận xét. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo Bài 2: Trong các hình tam giác sau: kết quả: - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra - Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. các góc của từng hình tam giác trong bài. - Hình tam giác DEG có một góc - GV nhận xét vuông. - Hình tam giác MNP có một góc tù. - HS nêu: Góc nhọn đỉnh O; cạnh ,... 3. Củng cố- Dặn dò:. - HS lắng nghe.. TiÕt 3: TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. * KNS: - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KT Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời + Câu chuyện trong công xưởng xanh là thoại trực tiếp hay lời kể? lời thoại trực tiếp. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin - HS kể và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm chuyện, sữa chữa cho nhau. theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - 3 đến 5 HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai - 1 HS đọc thành tiếng. bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng không? xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. - Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. trước, khu vườn kì diệu sau. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. - Nhận xét. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> và ngược lại. + Về từ ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. Theo c¸ch kÓ 2 Theo cách kể 1 Më ®Çu: Mở đầu: Đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm Đoạn 1: Mi - tin đến khu vơn kì diệu. công xưởng xanh. Më ®Çu: Mở đầu: 2: Trong khi Mi-tin ®ang ë khu vên Đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi- §oạn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xởng tin đến khu vườn kì diệu xanh. 3. Củng cố - dặn dò:+ GV chốt lại nội dung - HS lắng nghe . bài học.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài.. TiÕt 4 : Sinh ho¹t líp. SƠ KẾT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: - HS biết tự kiểm điểm công tác trong tuần, khen thưởng các bạn có nhiều cố gắng trong học tập và nề nếp. - Đề ra phương hướng thi đua cho tuần tới. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2 Tiến hành sinh hoạt : * Lớp trưởng lên điều hành giờ sinh hoạt. - Các tổ trưởng nhận xét đánh gía của từng cá nhân trong tổ. - Nhận xét các hoạt động lớp trong tuần qua về các mặt: nề nếp, học tập, lao động, vệ sinh. - Lớp phó học tập nhận xét đánh giá về những mặt tốt trong học tập tuyên dương - Nhắc nhở những bạn chưa làm tốt. - Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp. - Cuối cùng lớp trưởng tổng kết và tuyên dương những cá nhân tổ. * Giáo viên :.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> a. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: * Tồn tại: - Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt : Lan. - Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Lan - Ngồi học hay nói chuyện riêng: Nam, Ninh. - Viết chậm: Đức Tùng. Huy. - Đọc yếu: Vinh, Linh b. Triển khai kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 8 - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh và chăm sóc công trình măng non. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Lên kế hoạch giải toán . - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu. - Thực hiện đóng góp đúng quy định..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>