Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.94 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 3015 – DỰ BỊ Môn thi: Hóa học Thời gian: 150 phút Câu 1: (3 điểm) 1) Cho các chất sau: CO2, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3. a) Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? Viết phương trình hóa học. b) Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng? Viết phương trình hóa học. 2) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: CO2, SO2, H2, SO3. Câu 2: (4 điểm) Nung hỗn hợp A gồm bột sắt và lưu huỳnh được chất rắn B. Lấy chất rắn B cho vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch C, chất rắn D và hỗn hợp khí E. Lọc lấy chất rắn D rồi cho D vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được khí M. Mặt khác, nếu cho B vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) cũng thu được khí M. Cho toàn bộ khí M hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa L và dung dịch muối Q. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được kết tủa T, khí còn lại sau khi đi qua dung dịch AgNO3 được dẫn qua ống chứa bột CuO nung nóng thu được chất rắn R. Cho R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy R tan không hết, nhưng nếu cho R vào H2SO4 đặc nóng dư thì thấy nó tan hết. Hãy cho biết thành phần các chất có trong B, C, D, E, M, L, Q, T, R và viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 3: (4 điểm) 1) Trình bày phương pháp tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp CuO, Fe 2O3, Al2O3 và SiO2. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2) Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dung dịch H 2SO4 95,267% đun nóng thu được dung dịch Y và khí SO 2 duy nhất. Biết rằng trong dung dịch Y có C% (CuSO 4) = 4C% (H2SO4) = 68,376%. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Câu 4: (4 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. a) Nếu cho khí CO2 sục qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 tham gia phản ứng (đktc). b) Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO 3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dd HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dd A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất? bé nhất? Câu 5: (4 điểm) Hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M. Chia hỗn hợp G thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng với phần 1 nung nóng tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy tạo thành upload.123doc.net,2 gam kết tủa. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2SO4 1M (loãng). a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: 1) BaO + H2O → Ba(OH)2 0,15mol. 0,15 mol. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O a) nBaCO3 = 23,64 : 197 = 0,12 mol < 0,15 mol Kết tủa chưa lớn nhất Xảy ra 1 trường hợp. - Trường hợp 1: CO2 thiếu CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O 0,12 0,12 V CO2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 lít - Trường hợp 2: CO2 dư làm tan một phần kết tủa CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O 0,15 0,15 0,15 CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 0,03 ← (0,15-0,12) VCO2 = (0,15 + 0,03). 22,4 = 4,032 lít b). CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O (1) 0,15 ← 0,15 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) 0,3 ← 0,15 Theo (1) và (2): 0,15 < Số mol CO2 < 0,3 thì xuất hiện kết tủa. (*). 18, 4 18, 4 Ta có: 100 < Số mol hỗn hợp < 84 0,184 < Số mol hỗn hợp < 0,22 0,184 < Số mol CO2 < 0,22 Số mol CO2 nằm trong khoảng (*). Vậy, Sau phản ứng có thu được kết tủa. Câu 3: Hòa tan m1 gam kim loại A hóa trị I vào nước được dung dịch X và V 1 lít khí bay ra. Cho V2 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X được dung dịch Y chứa m2 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V 3 lít khí. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. 1) Cho V2 = V3. Hãy biện luận thành phần chất tan trong dung dịch Y theo V 1 và V2. 2) Cho V2 = 5/3 V1: a) Lập biểu thức tính m1 theo m2 và V1. b) Cho m2 = 4,42 gam; V1 = 0,672 lít. Hãy tính m1 và xác định kim loại A..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PTHH: 2A + 2H2O → 2AOH + H2 (1) m1 V1/11,2 V2/22,4 CO2 + 2AOH → A2CO3 + H2O (2) CO2 dư: CO2 + A2CO3 + H2O → 2 AHCO3 (3) V2 Y (Hoặc: CO2 + AOH → AHCO3 ) (4) Dung dịch Y có thể gồm: + AOH dư và A2CO3 hoặc + A2CO3 và AHCO3 hoặc + A2CO3 hoặc + AHCO3 Cho Y tác dụng hết với dd HCl có thể xảy ra các phản ứng sau: AOH + HCl → ACl + H2O (5) A2CO3 + 2HCl → 2ACl + H2O + CO2 (6) AHCO3 + HCl → ACl + H2O + CO2 (7) V3 1) Cho V2 = V3 có nghĩa là lượng CO2 hấp thụ vào = lượng CO2 thoát ra. Ta có các trường hợp sau: AOH dư: V2/22,4 < ½. V1/11,2 hay V2 < V1 . Y gồm: AOH và A2CO3 -.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. AOH không dư: + VCO2 = ½ VAOH hay V2 = V1 : Y là dd A2CO3. + VCO2 = VAOH hay V2 = 2V1 : Y là dd AHCO3 + V1 < V2 < 2V1 : Y gồm: A2CO3 và AHCO3.. 2) Cho V2 = 5/3 V1. (trường hợp V1 < V2 < 2V1) a) Tính m1 theo m2 và V1: CO2 + 2AOH → V1/22,4. V1/11,2. CO2. +. V2/22,4 – V1/22,4. A2CO3. A2CO3 + H2O. (2). V1/22,4. + H2O →. V2/22,4 – V1/22,4. 2 AHCO3. (3). V2/11,2 – V1/11,2. n A2CO3 = V1/22,4 – (V2/22,4 – V1/22,4). V. 1. = 3.22, 4 n AHCO3 = V2/11,2 – V1/11,2 4V 1. = 3.22, 4. V. 1. 4V 1. m2 = m A2CO3 + m AHCO3 = 3.22, 4 (2A + 60) + 3.22, 4 (A + 61). m V. 1. 1. Thay A =. 11, 2 =. 11, 2m1. V. 67, 2m1 304V 1 67, 2. m2 =. 1. vào (*) Ta có: 304V 1 m1 m 2 67, 2. b) Cho m2 = 4,42 gam; V1 = 0,672 lít. Hãy tính m1 và xác định kim loại A.. m1 =. 4, 42 . 303.0, 672 1,38( gam) 67, 2. 11, 2m1. A=. V. 1. 11, 2.1,38 23 0, 672. (gam) Vậy A là Natri (Na). (*).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>