Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.43 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 27:. CHÚ ĐẤT NUNG ( Lồng ghép KNS ) I – Mục đích yêu cầu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật. * Lồng ghép KNS : Tự nhận thức bản thân & Thể hiện sự tự tin . - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (TL được các CH trong SGK). II – Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa truyện. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Văn hay chữ tốt - HS đọc + TLCH và nêu nội - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? dung, ý nghĩa bài _ HS nhận xét - CBQ quyết chí luyện chữ viết n.t.n? B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng - HS nhắc lại 2. HD luyện dọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt). - HS đọc tiếp nối theo đoạn (3 Đoạn 2: Sáu dòng tiếp (Chú bé Đất và hai người bột làm lượt) quen với nhau). - Y/c HS luyện đọc theo cặp. Đoạn 3: Phần còn lại (Chú bé Đất trở thành Đất Nung). - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV theo dõi kết hợp HD HS luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: 1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? Cu Chắt có đồ chơi ....chú bé bằng đất. 2) Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? Đất từ người cu …Cu chắt bỏ riêng hai người bột vào cái lọ thủy tinh… 3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? Vì - HD HS tìm hiểu bài: chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. 4) Chi tiết “nung trong lửa tượng trưng cho điều gì? + Phải rèn luyện trong thử thách, - ND bài nói lên điều gì? (Như MĐYC) con người mới trở thành cứng rắn, – GV rút ND, ý nghĩa ghi bảng. hữu ích. Đọc diễn cảm: - HS trả lời - Gọi 3 HS đọc tiếp * Lồng ghép KNS : Tự nhận thức bản thân & Thể nối theo đoạn. hiện sự tự tin . Đoạn: “Ông Hòn Rấm cười bảo: …Từ đấy, chú thành Đất - Y/c HS luyện đọc theo nhóm. Nung” - HS thi đọc diễn cảm theo cách - GV nhận xét và HD HS cách đọc diễn cảm. phân vai (3 nhóm) - GV đọc mẫu. - HS trả lời nội dung của truyện - Nhận xét, ghi điểm. Chú Đất Nung 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Câu chuyện nói lên điều gì? – GV liên hệ thực tế giáo dục HS… - Nhận xét tiết học. - CB: Phần tiếp theo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN. Tiết 66:. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I – Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này. II– Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ (5’) Luyện tập chung - Gọi 3 HS lên bảng làm bài – Lớp 324 x 250 ; 309 x 207 ; 45 x (12 + 8) làm vào vở nháp và nhận xét – GV B – Bài mới: (25’) nhận xét, ghi điểm. 1. Giới thiệu bài: 2. HD: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 Ta có: (35 + 21):7 = 56 : 7 = 8 - Học sinh lên bảng. 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Lớp làm nháp và nhận xét. Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - HS so sánh hai kết quả tính. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng - HS nhận xét rút ra tính chất đều chia kết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng - HS nhắc lại. cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 3. Luyện tập Bài 1: a)Tính bằng hai cách: * HS đọc yêu cầu của bài tập. (25 + 35) : 5 (80 + 4) : 4 - Lớp làm bài vào bảng con, 1 số HS Cách 1: (25 + 35) : 5 (80 + 4) : 4 lên bảng làm. = 40 : 5 = 8 = 80 : 4 = 21 - Nhận xét, sửa bài. Cách 2: (25 + 35) : 5 (80 + 4) : 4 = 25 : 5 + 35 : 5 = 80 : 4 + 4 : 4 = 5 + 7 = 12 = 20 + 1 = 21 b) Tính bằng hai cách (theo mẫu): * Đọc yêu cầu: - GV HD HS bài mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3 nháp và nhận xét. Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 60: 3 + 9 : 3 =3+4=7 = 20 + 3 = 23 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 60 : 3 + 9 : 3 = (18 + 24) : 6 = (60 + 9) : 3 = 42 : 6 = 7 = 69 : 3 = 23 Bài 2: Tính bằng 2 cách (theo mẫu): ( Tương tự câu b * Đọc yêu cầu bài 1 ) - Y/c HS làm các bài còn lại vào vở. a) (27 – 18) : 3 Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 3 - GV chấm vở và nhận xét, sửa bài. C.Củng cố, dặn dò: (5 p ) - Nêu qui tắc một tổng chia cho một số - 1 HS nhắc lại. - N/ xét tiết học – CB bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC. Tiết 14:. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Lồng ghép KNS) I – Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. *Lồng ghép KNS : Lắng nhge lời dạy của thầy cô & Thể hiện tình cảm biết ơn với thầy cô giáo . II – Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa nội dung bài. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Nêu Ghi nhớ bài: Hiếu thảo với ông bà, – 3 HS nêu Ghi nhớ và trả lời câu cha mẹ. hỏi vê nội dung bài tiết trước – GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Tìm hiểu bài: * Thảo luận cả lớp: HĐ 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK): - HS lựa chọn cách ứng xử và trình - Gv đưa tình huống, y/c HS dự đoán các cách ứng bày lí do lựa chọn. xử có thể xảy ra, - Thảo luận cả lớp về các cách ứng Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em xử. biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *Lồng ghép KNS : Lắng nhge lời dạy của thầy cô. * Thảo luận theo nhóm đôi: HĐ 2: Bài tập 1 (SGK): - Gọi đại diện một số nhóm lên chữa - GV yêu cầu từng nhóm HS thảo luận lài bài. bài tập – Các nhóm khác nhận xét, bổ Kết luận : Phương án đúng: + Các tranh 1, 2, 4: Thể eng. hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. * Thảo luận nhóm: HĐ 3: Bài tập 2 (SGK): - Từng nhóm thảo luận và ghi vào - Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một băng chữ những việc nên làm vào các tờ giấy viết tên môt việc làm trong bài tập 2 và y/c HS lựa nhỏ. chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy - Từng nhóm lên dán băng chữ đã giáo , cô giáo nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối “Không biết ơn” trên bảng và các tờ với thầy giáo, cô giáo. giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà Các việc làm (a), (b), (d), (đ), (e), (g) là những việc nhóm mình đẫ thảo luận – Các nhóm làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. khác nhận xét, bổ sung. *Lồng ghép KNS : Thể hiện tình cảm biết ơn với thầy cô giáo . * Ghi nhớ: (SGK): 3. Củng cố, dặn dò: (5’) – 4 HS đọc Ghi nhớ bài trong SGK. - Vì sao cần phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? - HS trả lời – Lớp bổ sung. - Nhận xét tiết học – CB cho tiết 2..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KHOA HỌC. Tiết 27:. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (LGGDBVMT: Mức độ thực hiện: Toàn phần) I – Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. * LGGDBVMT: Một trong những biện pháp bảo vệ môi trường là bảo vệ, có cách thức làm sạch nước. II – Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 56, 57 SGK + Phiếu học tập + Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III – Hoạt động dạy - học: A – Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm.Nguyên nhân - Gọi 3 HS TLCH vè nội dung bài – làm nước bị ô nhiễm. - HS nhắc lại B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng * HĐ 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước: 3 cách * Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình - HS phát biểu ý kiến. hoặc địa phương em đã sử dụng. - GV nhận xét và giảng lại. Kết luận a) Lọc nước: + Bằng giấy lọc, bông,… lót ở phễu. + Bằng sỏi, cát, than củi,… đối với bể lọc. Tác dụng: Tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước. b) Khử trùng nước bằng gia-ven. c) Đun sôi. * HĐ 2: Thực hành lọc nước: * GV chia nhóm và HD các nhóm thực hành và thảo - HS thực hành lọc nước theo nhóm. luận theo các bước trong SGK trang 56. - Đại diện nhóm trình bày sảm phẩm. Kết luận: Nguyên tắc lọc nước đơn giản là: - Lớp nhận xét xem nhóm nào lọc nước - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu sạch nhất trong nước. - Nhận xét và nêu kết luận. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy,... * HĐ 3: Tìm hiểu Quy trình sản xuất nước sạch: - GV phát Phiếu học tập cho các nhóm. a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b) Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong * Làm việc theo nhóm: nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. - HS các nhóm đọc các thông tin trong c) Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng SGK trang 57 và trả lời vào Phiếu học bể lọc tập. d) Khử trùng bằng nước gia-ven. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm đ) Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các việc theo y/c của phiếu học tập. chất bẩn khác được chứa trong bể. - Đại diện nhóm lên trình bày. e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.- GV y/c HS nhắc lại quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * LGGDBVMT: Một trong những biện pháp bảo vệ môi trường là bảo vệ, có cách thức làm sạch nước. * GV hỏi: + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? - HS thảo luận và TLCH + Để có nước uống phải làm gì?Tại sao? * HĐ 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước: - HS trả lới miệng KL: Nước đã được làm sạch bằng các cách trên không uống ngay đươc vì… Để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cần phải đun sôi nước trước khi uống. 3. Củng cố, dặn dò: - Em cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch? - Nhận xét tiết học – CB bài tiếp theo.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN. Tiết 67:. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I – Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). II – Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Tính theo hai cách - Gọi 2 HS lên bảng làm bài (15 + 20) : 5 (24 – 12) : 2 – GV nhận xét, ghi điểm. B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng - HS nhắc lại 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia * HS tính vào giấy nháp. - GV gợi ý HD đặt tính - HS lên bảng làm – Lớp nhận xét bài a) Trường hợp chia hết: 128 472 : 6 =? của bạn trên bảng. 128472 6 - HS nhắc lại các bước thực hiện. 08 21412 - HS nêu các bước chia như sgk/97. 24 07 12 b) Trường hợp chia có dư: 230859 : 5 = ? 230859 5 30 46171 08 35 09 4 + Phép chia có dư. + Phép chia này có đặc điểm gì? + Số dư < số chia + Với phép chia có dư ta cần chú ý điều gì? 3. Luyện tập: a) HS đọc yêu cầu Bài 1: Đặt tính rồi tính - Lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm a) 278157 3 304968 4 – Lớp nhận xét , sửa bài. 08 92719 24 76242 21 09 05 16 27 08 0 0 b) Đáp số: 52911 (dư 2) ; 95181 (dư 3) b) Tượng tự câu a). Bài 2: Giải: Mỗi bể đó có số lít xăng là: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề 128610 : 6 = 21435 (lít) - Lớp làm bài vào vở, 1 em làm bảng Đáp số: 21435 lít phụ - Nhận xét, sửa bài. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. Bài 3: HS khá giỏi làm bài. Đáp số: 23406 hộp, còn thừa 2 cái áo. C.Củng cố, dặn dò: ( 5p ) - Nêu lại cách chia cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. * 1 HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) Tiết 14:. CHIẾC ÁO BÚP BÊ I – Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT 2b hoặc 3b. II – Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sắn nội dung bài tập 2b và 3b. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Viết các từ sau: nghiêm khắc, tiết - HS lần lượt lên bảng viết, lớp viết kiệm, bóng điện,… bảng con - GV giới thiệu và ghi bảng – Nhận xét, sửa sai. HS nhắc lại B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe GV hỏi: Nội dung chính của bài? (Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm). + Tìm các hiện tượng chính tả cần lưu 2. HD HS nghe – viết: ý? Luyện viết: búp bê, phong phanh, váy mỏng, tấc - HS phát hiện từ khó viết phân tích xa tanh, chiếc khuy, hạt cườm,… - GV đọc bài chính tả - HS nghe viết -HS viết vở - GV đọc lại bài - HS soát lỗi - HS đổi vở kiểm tra chéo - GV chấm 1 số bài – Nhận xét. 3. Luyện tập Bài 2b: Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần ât hay * Nêu y/c âc - Lớp làm vở , phát phiếu riêng cho 2 Thứ tự cần điền : lất, đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, em nhấc, bậc - Lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng. làm dán phiếu Bài 3b: Thi tìm các tính từ: * Nêu y/c - Phát giấy cho 4 nhóm - HS thảo luận và làm bài. b) Chứa tiếng bắt đầu có vần âc hoặc ât: - Đại diện nhóm trình bày – Lớp nhận Đáp án: lấc láo, vất vả, lấc cấc, chân thật, xấc xét xược,…. - GV nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập tìm thêm các tiếng có vần ât/âc CB: Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐỊA LÍ. Tiết 14:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (LGSDNLTK&HQ LGGDBVMT: Mức độ thực hiện: Bộ phận) I – Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. *LGSDNLTK&HQ : ĐBBB có hệ thống sông ngoài dày đặt ,nguồn phù sa tạo thành châu thổ là nguồn nước tưới & nguồn năng lượng quí giá . * LGGDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở ĐBBB. II – Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài – - Nhận xét, ghi điểm. B – Bài mới: - HS nhắc lại 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: * Làm việc cá nhân: * HĐ 1: Trả lời câu hỏi: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở hiểu biết, trả lời các câu hỏi. thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? - HS trả lời, cả lớp thảo luận + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa của người nông dân. - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước. * Hoạt động 2: * Làm việc cả lớp - GV giúp HS hiểu thêm - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên vì sao nơi đây nuôi nhiều các cây trồng, vật nuôi khác của đồng lợn, gà, vịt . bằng Bắc Bộ. *LGSDNLTK&HQ : ĐBBB có hệ thống sông ngoài dày đặt ,nguồn phù sa tạo thành châu thổ là nguồn nước tưới & nguồn năng lượng quí giá . 3. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh * Thảo luận nhóm: * HĐ 3: Dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý: - HS các nhóm thảo luận và đại diện các - GV đưa ra các yêu cầu cho các nhóm thảo luận. nhóm lên trình bày kết quả - Lớp nhận + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu xét, bổ sung. tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? + Kể tên một số rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ. * Liên hệ GDBVMT: * GV liên hệ GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường trong việc trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB. C - Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc Bài học (SGK). - Chuẩn bị cho tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 28:. CHÚ ĐẤT NUNG (T.T) ( Lồng ghép KNS ) I – Mục đích yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đẫ trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 SGK. * Lồng ghép KNS :Tự nhận thức bản thân & thể hiện sự tự tin . II – Đồ dùng dạy – học: III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Chú Đất Nung (Phần 1) - HS đọc phần 1 câu chuyện + TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. B – Bài mới: - HS nhắc lại 1. Giới thiệu bài & ghi bảng . 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: - Học sinh đọc toàn bài a. Luyện đọc: 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt) + Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa. - Luyện đọc từ khó. + Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn. - HS đọc chú giải. + Đoạn 3: Tiếp theo đến phơi nắng cho se bột lại. - HS đọc theo cặp đôi + Đoạn 4: Phần còn lại. - L/đọc: buồn tênh, thuyền, chuột, nước xoáy. - GV hướng dẫn cách đọc toàn bài và đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: 1) 2 người bột sống trong lọ thuỷ tinh… 1) Kể lại tai nạn của 2 người bột? nhũn cả chân tay 2) Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn ? 2) Nhảy xuống nước, vớt lên bờ phơi nắng cho se bột 3) Câu nói cộc tuyếch của Đất Nung ở cuối truyện có - Thảo luận nhóm đôi và trả lời. ý nghĩa gì? 4) Đặt tên khác để thể hiện ý nghĩa truyện ? - HS suy nghĩ tự đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện – Một số em tiếp nối đọc tên truyện mình đã đặt. Ví dụ: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ,… - GV gợi ý HS nêu nội dung bài, ghi bảng - Nêu nội dung chính của bài? (như MĐYC) – HS nhắc lại. - GV HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp bài c. Luyện đọc diễn cảm : - HS luyện đọc theo nhóm. Đoạn: “Hai người bột tỉnh dần,… ở trong lọ thủy tinh - Thi đọc diễn cảm trước lớp theo cách mà” phân vai. * Lồng ghép KNS :Tự nhận thức bản thân & thể hiện sự tự tin . 3. Củng cố, dặn dò: - Em học tập được điều gì qua bài học hôm nay? - Gọi 1 số HS phát biểu * GV liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. CB: Cánh diều tuổi thơ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN. Tiết 68:. LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II – Đồ dung dạy - học: Bảng phụ. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Đặt tính rồi tính: - 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm 23465 : 5 ; 67812 : 6 ; 56793 : 3 nháp và nhận xét. B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. HD luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nhắc lại 67494 7 42789 5 359 361 9 * 3 HS lên bảng 44 9642 27 8557 89 39929 - Lớp làm bảng con. 29 28 83 - Nhận xét, 14 39 26 0 4 81 - GV chốt lại bài làm đúng. Bài 2: Tìm 2 số khi biết tổng & hiệu của chúng lần lượt * Đọc đề: là: - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết a. 42506 và 18472 tổng và hiệu của chúng. Số lớn là: (42 506 + 18472) : 2 = 30489 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng Số bé là: 42 506 – 30489 = 12017 phụ - HS khá, giỏi có thể làm cả bài b. 137895 và 85287 2b) Số bé là: (137895 – 85287) : 2 = 26304 Số lớn là: 137895 – 26304 = 111591. - Chấm vở 1 số em và nhận xét, sửa bài. Bài 3: Tóm tắt 3 toa 1 toa: 14580 kg *Đọc đề, phân tích đề - Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở. 6 toa 1 toa: 13275kg - GV theo dõi, kiểm tra và nhận xét. Hỏi TB 1 toa: ? kg Giải: Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa chở là: 13275 x 6 = 70650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg * Đọc yêu cầu Bài 4: Tính bằng 2 cách - HS lớp làm bài vào phiếu học tập a) C1. ( 33164 + 28528) : 4 - 1 HS làm bảng phụ, đính bảng kết = 61692 : 4 = 15423 quả. C2. ( 33164 + 28528 ) : 4 - Nhận xét, sửa bài. = 33164 : 4 + 28528 : 4 - HS nhắc lại. = 8291 + 7132 = 15423 C -Củng cố, dặn dò:( 5 p ) -Nêu lại qui tắc một tổng chia cho một số - Nhận xét tiết hoc. CB: Chia một số cho một tích.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN. Tiết 27:. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I – Mục đích yêu cầu - Hiểu được thế nào là miêu tả? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II – Đồ dùng dạy - học: - 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét). III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện. - HS kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 – Nhận xét, ghi điểm. đề tài đã nêu ở bài tập 2 (tiết trước), nói B - Bài mới: rõ : câu chuyện được mở đầu và kết thúc 1.Giới thiệu bài & ghi bảng theo những cách nào? 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: Tìm tên những sự vật được miêu tả trong * Đọc y/c đoạn văn (Các sự vật: cây sòi- cây cơm nguội-lạch - Lớp đọc thầm yêu cầu, tìm tên những nước) sự vật được miêu tả trong đoạn văn, phát biểu ý kiến. Bài tập 2: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả * Đọc y/c - GV giải thích cách thực hiện y/c của bài. - HS thảo luận nhóm. - GVchia nhóm và phát phiếu đã chuẩn bị - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp .- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. n/xét. - HS đọc lại bảng kết quả. TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động Cây cơm Lá đỏ Lá rập rình lay động như những đốm 2 nguội chói lọi lửa vàng Trườn, lên mấy tảng đá, luồn dưới 3 Lạch nước Róc rách (chảy) mấy gốc cây âm mục Bài tập 3: Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác giả * Đọc y/c đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - HS lớp suy nghĩ và TL. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Trả lời: Tác giả quan sát cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước bằng mắt, tai. 3. Phần ghi nhớ: SGK - 4 hs đọc ghi nhớ 4. Phần Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu văm miêu tả trong truyện: “Chú * Đọc y/c Đất Nung” - HS đọc thầm lại truyện Chú Đất Nung, Lời giải: Câu văn m. tả trong truyện: “Đó là một tìm câu văn miêu tả, phát biểu ý kiến. chàng kị sĩ … ngồi trong mái lầu son” Bài 2: Em thích những câu văn miêu tả nào trong đoạn * Đọc y/c – HS giỏi làm mẫu. trích dưới đây? Hày viết 1, 2 câu miêu tả một trong - HS lớp làm bài vào vở, tiếp nối nhau những hình ảnh đó. đọc câu văn miêu tả - GV nhận xét, khen ngợi. C - Củng cố, dặn dò: - Đọc lại Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - CB: Cấu tạo bài văn miêu tả.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> KHOA HỌC. Tiết 28:. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( Lồng ghép SDNLTK &HQ ) ( LG :KNS ) (LGGDBVMT: Mức độ thực hiện: Toàn phần) I – Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. * LGSDNLTK & HQ :HS biết những việc nên & không nên làm để tiết liệm nguồn nước . * Lồng ghép KNS : Bình luận , đánh giá về việc sử dụng & việc bảo vệ nguồn nước .Trình bày thông tin về việc sử dụng & bảo vệ nguồn nước . *LGGDBVMT: Bảo vệ nguồn nước cũng chính là bảo vệ MT, bảo vệ SK… II - Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 58, 59 ; giấy A4 và bút đủ màu. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Bài cũ: - Vì sao ta phải đun sôi nước trước - Gọi 3 HS trả lời – Nhận xét, ghi điểm. khi uống ? - Gia đình em uống nước gì?– Nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn Bước 1: Làm việc theo cặp nước: - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. * Lồng ghép KNS : Bình luận , đánh giá về việc - HS thảo luận nhóm đôi. Nêu những sử dụng & việc bảo vệ nguồn nước . việc nên làm và không nên làm để bảo * Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường. nước: Bước 2: Làm việc cả lớp - Hình 1 : Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn - Đại diện nhóm lên trình bày. thấm vào nguồn nước. - HS liên hệ bản thân, gia đình và địa - Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết. nước, bảo vệ môi trường. * Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3, 4, 5, 6. - GV nhận xét, rút ra kết luận đúng. * LGSDNLTK & HQ :HS biết những việc nên & không nên làm để tiết liệm nguồn nước . * Kết luận: (Như mục Bạn cần biết, SGK). HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng cam kết bảo vệ nguồn nước, HD - GV theo dõi, giúp đỡ cho các nhóm. thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh * Lồng ghép KNS :Trình bày thông tin về việc truyền cổ động. sử dụng & bảo vệ nguồn nước . + Phân công từng thành viên của nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm C - Củng cố, dặn dò : việc như - Đọc lại mục Bạn cần biết Bước 3: Trình bày và đánh giá. *LGGDBVMT: Bảo vệ nguồn nước cũng chính - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm là bảo vệ MT, bảo vệ SK… mình, cử đại diện nhóm phát biểu cam - GV nhận xét tiết học - CB: Tiết kiệm nước kết. - 2 HS đọc lại..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN. Tiết 69:. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I – Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II – Đồ dùng dạy – hoc: Bảng phụ III – Hoạt đ6ọng dạy - học: Hoạt động GV A - Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 6– GV nhận xét, ghi điểm. 7494 : 7 ; 42789 : 5 ; 359361 : 3 B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: - GV ghi 3 biểu thức lên bảng. Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - GV gợi ý Kết luận: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 3. Luyện tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50: (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 5 = 5 b) 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1 72 : ( 9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 72 : ( 9 x 8) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1 c) 28 : ( 7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 28 : ( 7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu) M. 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 c) 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. C - Củng cố, dặn dò: (5p) - Nhắc lại cách chia một số cho một tích. - Nhận xét tiết học CB: Chia một tích cho một số.. Hoạt động HS - HS lên bảng làm bài – Lớp làm nháp và nhận xét. - HS nhắc lại - HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau.. - HS rút ra nhận xét về 3 biểu thức và kết luận như SGK. - HS đọc lại kết luận.. * Đọc yêu cầu: - HS tính giá trị của BT theo 3 cách. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở và nhận xét.. * Đọc yêu cầu - HD HS làm bài mẫu. - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ, đính kết quả. - Chấm vở một số HS và nhận xét, sửa bài.. - HS khá, giỏi tự làm bài – GV kiểm tra. - 2 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 27:. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I – Mục đích yêu cầu Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn những không dùng để hỏi (BT5). II – Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1, câu hỏi BT3. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Bài cũ: Câu hỏi – Dấu chấm hỏi - HS trả lời câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? - Em nhận biết CH nhờ những dấu hiệu nào? - Cho VD về 1 CH em dùng để tự hỏi mình? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - HS nhắc lại BT1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm * Đọc yêu cầu: a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục. - HS làm bài vào VBT - 2 em làm b. Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn phiếu, đính phiếu bài cũ. + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? c. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. + Trước giờ học, các em thường làm gì? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. + Bến cảng như thế nào? – N/ xét, chốt lại lời giải đúng: + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? BT3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây: Lời giải: a. có phải - không? * Nêu y/c b. phải không? - 2 em lên làm bảng phụ - lớp làm phiếu c. à? học tập cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. BT4: Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi. * Đọc đề. VD: - Có phải bạn học giỏi nhất lớp không? - HS mỗi em tự đặt một câu với mỗi từ - Bạn học giỏi nhất lớp, phải không? hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở - Bạn học giỏi nhất lớp à?.... BT3. - Nhận xét, sửa bài. - Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi BT5: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải vừa đặt là câu hỏi và không được dung dấu chấm hỏi? * Nêu y/c Lời giải: - câu b, câu c, câu e không phải là câu hỏi - Thảo luận theo nhóm đôi và không được dùng dấu chấm hỏi; các câu còn lại - Đại diện nhóm trình bày. là câu hỏi .- Nhận xét, chốt lời giải đúng. C -Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - CB: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LỊCH SỬ. Tiết 14:. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I – Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. * HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II – Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A – Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm - HS TLCH về nội dung bài và nêu lược làn thứ hai. Bài học – Nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Tìm hiểu bài: - HS nhắc lại * Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - GV trình bày tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần – HS lắng nghe. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu *Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn , kiểm tra kết qủa làm việc của HS . - HS đọc SGK điền dấu x vào ô trống *HĐ1 : Đọc SGK và điền dấu x vào ô trống sau chính sau chính sách nào được nhà Trần sách nào được nhà Trần thực hiện: thực hiện. + Đứng dầu nhà nước là vua. - HS đọc SGK và làm việc trên phiếu. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã + Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu *HĐ2 : Thảo luận theo câu hỏi sau: * Làm việc nhóm đôi - GV đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận. - Đại diện HS phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét và thống nhất ý đúng. + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua - HS trả lời câu hỏi với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần - HS rút ra Bài học - Gọi HS đọc lại chưa có sự phân biệt quá xa ? (Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau nhiều buổi yến tiệc, nhà vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát) 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? Tên nước là gì? - Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? - GV nhận xét tiết học CB: Nhà Trần và việc đắp đê. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 28:. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ( Lồng ghép KNS ) I – Mục đích yêu cầu - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). * Lồng ghép KNS : Giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự .Lắng nghe tích cực * HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III). II – Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết n/dung BT1 (Phần Luyện tập); 4 băng giấy, trên mỗi băng viết 1 ý của BT1, mục III; Bảng phụ để HS làm BT2, mục III. III – Hoạt động dạy - học: A - Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi - Gọi 2 học sinh làm 2 bài tập: BT1, - Nhận xét, ghi điểm. BT 5. B - Bài mới: - HS nhắc lại 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Phần nhận xét: * Đọc yêu cầu: BT1: Đọc lại đoạn đối thoại … trong truyện Chú bé - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Đất Nung. Hòn Rấm với cu Đất trong truyện * CH: - Sao chú mày nhát thế ? Chú Đất Nung. - Chứ sao? - HS cả lớp đọc thầm lại và tìm CH trong đoạn văn. BT2: Theo em, các CH … có dùng để hỏi về điều * Đọc y/c - Y/c HS suy nghĩ, phân chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm tích 2 CH của ông Hòn Rấm. gì? (Cả 2 CH của ông Hòn Rấm đều không dùng để hỏi về điều chưa biết mà dùng để chê cu Đất là nhát và k/định đất có thể nung trong lửa) BT 3: Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi * HS đọc yêu cầu. … Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ, TLCH. - GV giúp HS p/tích lại từng CH và chốt lại lời giải. - Nhận xét * Lồng ghép KNS : Giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự .Lắng nghe tích cực LG: CH không dùng để hỏi mà để y/c … hơn. 3. Phần Ghi nhớ : SGK/ 142 * HS đọc, lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập: BT 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì? * Gọi HS đọc y/c BT2: Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho: - HS cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm - GV đính băng giấy và gọi 4 HS xung phong lên bảng bài. làm bài – Nhận xét, sửa bài. BT3: Hãy nêu 1 vài t/huống có thể dùng câu hỏi để: * HS nối tiếp đọc y/c bài. a. Tỏ thái độ khen, chê - HS thảo luận đặt câu dựa vào tình b. Khẳng định, phủ định huống đã cho theo nhóm, trình bày c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn kết quả C -Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại Ghi nhớ. - HS suy nghĩ, làm bài. - GV gọi HS khá, giỏi tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ. .- N/xét tiết học – Chuẩn bị bài TT. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP LÀM VĂN. Tiết 28:. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I – Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II – Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, “Cái trống” trong SGK. - Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT 1, phần Nhận xét). III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS A - Bài cũ: - Thế nào là miêu tả ? - HS trả lời câu hỏi; 2HS đọc bài - Hãy nêu 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh BT2 tiết trước trong bài thơ Mưa. - HS nhắc lại B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Phần nhận xét: Bài tập 1: Đọc bài văn Cái cối tân và TLCH: - Giới thiệu tranh minh hoạ cái cối - GV giải thích : “áo cối” - HS đọc bài văn “Cái cối tân” - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và dán kết quả - HS đọc Chú thích và câu hỏi sau a. Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre bài văn. b. Phần mở bài : “Cái cối … gian nhà trống “: giới – HS quan sát. thiệu cái cối - HS đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ Phần kết bài “ Cái cối xay … anh đi …” : Nêu kết thúc và trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c; của bài viết lên phiếu câu trả lời cho ý d. c. Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong văn kể chuyện d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài ngoài vào trong, từ chính đến phụ Bài 2: Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả gì? TL: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận … 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: * 3 HS đọc ghi nhớ SGK - GV Dán phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống và tranh Cái trống. * HS đọc nối tiếp nội dung bài tập: – GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống; tên các - HS đọc thầm lại đoạn thân bài, suy bộ phận của cái trống ; những từ ngữ tả cái trống (hình nghĩ phát biểu ý kiến dáng, âm thanh) * Làm vở : viết thêm phần mở bài , a) Câu văn tả bao quát cái trống: “Anh chàng … bảo kết bài để đoạn văn trở thành bài văn vệ” hoàn chỉnh b) Những bộ phận của trống được miêu tả, (Mình - Goi một số học sinh đoc bài – Nhận trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống). xét. c) Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống: - Hình dáng: tròn … - âm thanh : ồm ồm… d) Viết thêm phần mở bài và kết bài. C - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB bài TT. - Gọi HS đọc lại Ghi nhớ. TOÁN. Tiết 70:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I – Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập + Bảng con. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV A - Bài cũ: Tính giá trị các biểu thức sau: 112 : ( 7 x 4) 630 : ( 6 x 7 x 3) – GV nhận xét, ghi điểm. B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài & ghi bảng 2. Tính và so sánh giá trị của các biểu thức - GV ghi ba biểu thức lên bảng Ta có: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x15 Kết luận: Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia. 3. Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia) * GV ghi hai biểu thức lên bảng. (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ? Nhận xét: Ta không tính: (7 : 3) x 15 vì 7 không chia hết cho 3 Kết luận: SGK/79 4. Thực hành: *Bài 1: Tính bằng 2 cách: a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46 b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi: Số mét vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150 (m) Số m vải cửa hàng đã bán. 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải C - Củng cố, dặn dò: - Nêu lại qui tắc một số chia cho một tích - Nhận xét tiết học. - CB: Chia hai số có tận cùng ….. KĨ THUẬT. Tiết 14:. Hoạt động HS - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp và nhận xét - HS nhắc lại - Học sinh tính giá trị các biểu thức và so sánh ba giá trị đó với nhau. - Nêu kết luận: ba giá trị đó bằng nhau. - HS nêu kết luận (như SGK). - Cho HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh hai giá trị đó với nhau. - Kết luận: Gía trị của 2 biểu thức bằng nhau. (Vì 7 không chia hết cho 3). - HS rút ra kết luận (SGK) * Nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét chữa bài. * Nêu yêu cầu. - HS lên bảng, lớp làm bảng con - Nhận xét * Đọc đề, phân tích đề. - Cả lớp làm vở - Đại diện lảm bảng phụ. - 2 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> THÊU MÓC XÍCH (T.T). ( Lồng ghép : SDNLHQ &TK ). I – Mục tiêu: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. * Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích. Đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. * Lồng ghép SDNLHQ & TK :Biết tiết kiệm vải II – Đồ dùng dạy – học: - Tranh quy trình thêu móc xích; mẫu thêu móc xích bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu; một mảnh vải trắng, len, chỉ thêu, kim khâu. III – Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Nêu các thao tác thêu móc xích. - 2 HS nhắc lại 2/ Bài mới : - HS Nhận xét. * Giới thiệu bài.& ghi bảng * HĐ 3: HS thực hành thêu móc xích : * Lồng ghép SDNLHQ & TK :Biết tiết kiệm vải - GV nhận xét và củng cố lại kỹ thuật thêu móc - HS nhắc lại. xích. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và Bước 1: Vạch dấu đường thêu thực hiện các bước thêu móc Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. xích - GV nhắc HS một số điểm cần lưu ý khi thực - HS so sánh với các đường khâu hành thêu. đã học. -GV quan sát giúp đỡ . - HS thực hành thêu móc xích. * HĐ 4: Đánh giá kết quả thực hành: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. * HS trưng bày sản phẩm thực Tiêu chuẩn đánh giá: hành. + Thêu đúng kỹ thuật. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui - HS dựa vào tiêu chuẩn để tự định. đánh giá sản phẩm của mình và - GV chọn 1 số sản phẩm có ưu, khuyết điểm của bạn. rõ nét, cùng với HS nhận xét, đánh giá. - Thu dọn dụng cụ học tập. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của học sinh. - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14 I – Mục tiêu: - Giúp HS hiểu rõ những khuyết điểm cần sửa chữa khắc phục và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 14 - Phổ biến kế hoạch tuần 15. II – Nội dung: 1. Cán sự lớp điều khiển lớp tự sinh hoạt xếp loại cá nhân, tổ; bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. 2. GV nhận xét chung các mặt: * Nề nếp: - Trong tuần các em có nhiều tiến bộ hơn so với các tuần trước. - Thực hiện khá tốt nội quy của nhà trường. * Học tập – Chuyên cần: - Không vắng trường hợp nào. - Thực hiện đầy đủ chương trình tuần 14. - Đa số các em đã có ý thức hơn trong việc học. * Các công tác khác: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Một số bạn ủng hộ truyện cho thư viện lớp rất đáng khen ngợi: Nhi ,Lương Ý , Hiển , Hân,… 3. Phổ biến kế hoạch tuần 15: - Tổng kết phong trào “Vườn hoa điểm 10 dâng tặng thầy cô” - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền. - Trồng hoa quanh gốc và chăm sóc cây nhà trường giao.. KỂ CHUYỆN. TIẾT 27:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÚP BÊ CỦA AI ? I – Mục đích yêu cầu - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. II - Đồ dùng dạy – học : Tranh minh họa truyện + Bảng phụ. III – Hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện - HS kể lại, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. GV kể chuyện Búp bê của ai ? - HS nhắc lại - GV kể chuyện với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, - HS lắng nghe phân biệt lời các nhân vật. - HS theo dõi GV kể và quan sát - GV kể lần 1. tranh - GV chỉ tranh minh họa giới thiệu con lật đật - GV kể lần hai, kết hợp chỉ tranh minh họa 3.Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu: * Bài tập 1: Dựa theo lời kể của cô giáo (thầy giáo), * HS đọc yêu cầu BT1 em hày tìm lời thuyết minh cho các tranh dưới đây. - GV nhắc HS chú ý tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh - Quan sát, lắng nghe. - HS quan sát tranh minh họa, từng ngắn gọn, bằng một câu. - Y/c HS quan sát tranh minh họa trao đổi theo cặp cặp trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. để tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - GV phát phiếu cho 6 HS , yêu cầu mỗi em viết lời - 6 HS lên dán phiếu bài làm của mình , lớp phát biểu ý kiến. thuyết minh cho 1 tranh - GV nhận xét và gắn những lời thuyết minh đúng - 1 HS đọc lại 6 lời thuyết minh thay cho lời thuyết minh chưa đúng. * Bài tập 2: Kể lại câu chuyện bằng lời của búp bê. - GV nhắc HS : kể theo lời kể của búp bê có nghĩa * HS đọc yêu cầu của bài mình nhập vai mình là búp bê, nói ý nghĩa, cảm xúc - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn đầu câu chuyện của nhân vật - HS kể chuyện theo cặp - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn Thi kể chuyện trước lớp. * Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện với tình - Nhận xét, bình chọn. huống mới. * HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, - GV gợi ý để HS làm bài tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. 3. Củng cố - dặn dò: - Thi kể phần kết câu chuyện. – GV liên hệ giáo dục. - Nhận xét, bình chọn. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(22)</span>