Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA 3 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.11 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.HS hiểu : - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2.HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằnh ngày. 3.HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 3 - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HĐ 1. BÀI CŨ ( 3-5' ). 2. BÀI MỚI ( 27-28' ). HĐ1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.. HĐ2: Xử lí tình huống và đóng vai.. GIÁO VIÊN - Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Nhận xét, đánh giá + Giới thiệu bài, ghi đầu bài -Cho HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. -Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung. - GV tổng kết, khen ngợi … * Đánh giá hành vi -Nêu yêu cầu :Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm trong mỗi phiếu học tập ( ND phiếu HT ở BT4) - Kết luận :Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm;các việc b, c, đ là những việc không nên làm . * GV phát cho các nhóm phiếu giao việc và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống rồi đóng vai - ND các tình huống ở BT5. - GV theo dõi các nhóm xử lí các tình huống và đóng vai nhận xét, tuyên dương HS đã biết cách ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. - Kết luận chung…. HỌC SINH - Hai em lên bảng TLCH, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. - Từng cá nhân hoặc nhóm học sinh lên trình bày trước lớp.. - Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận theo nội dung phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.. - Các nhóm nhận phiếu giao việc thảo luận các tình huống. - Các nhóm lên đóng vai - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. + TH1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai . + TH2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.CỦNG CỐDẶN DÒ: ( 3-4' ). + TH3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. + TH4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại - Em đã giúp đỡ hàng xóm láng giềng được những việc gì ? Hãy liên hệ và kể cho cả lớp cùng nghe? - GV nhận xét tiết học ; nhắc HS luôn biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.MỤC TIÊU: A. Tập Đọc 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng,.. - Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. - Nắm được nội dung câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Kể Chuyện - HS biết sắp xếp tranh theo thứ tự trong truyện , HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết yêu lao động .Bàn tay con người có thể làm nên tất cả. II. CHUẨN BỊ: - GV:Tranh minh hoạ trong SGK -HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. 17’. 2. Bài mới GTB Luyện đọc. Hoạt động giáo viên - Kiểm tra HS đọc TL bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi trong ND bài. - Nhận xét,. + Dẫn dắt, ghi đầu bài.. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nhắc lại đầu bài.. - HS kết hợp đọc thầm * Đọc toàn bài : - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ chú giải bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc + Thi đọc giữa các nhóm với nhau . - Các nhóm đọc đồng thanh . + Đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Đọc đồng thanh * Yêu cầu HS đọc thầm từng - Ông rất buồn vì con trai lười cả bài để tìm hiểu bài. 1.Ông lão người Chăm buồn biếng. - Ông muốn con trở thành vì truyện gì? người siêng năng chăm chỉ, tự 2.Ông lảo muốn con trai trở mình kiếm nổi bát cơm. thành người như thế nào? - Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự 3Ông lão vứt tiền xuống ao tay con mình kiếm ra không…. để làm gì? - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám 4. Người con đã làm lụng ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm vất vả và tiết kiệm như thế được 90 bát gạo, anh bán lấy + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm. 10’. Hoạt động học sinh - 2 em lên đọc, lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nào? 5. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? 6.Vì sao người con phản ứng như vậy?. 10’. Luyện đọc lại. 18'. 7. Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? * GV yêu cầu HS diễn cảm đoạn 4,5 - GV nhận xét, tuyên dương. tiền mang về. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. - Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được số tiền như vậy nên anh quý và tiếc… - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. - Một vài HS thi đọc đoạn 4,5 - 1 HS đọc cả bài.. KỂ CHUYỆN. 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh.. * Sắp xếp tranh theo thứ tự trong truyện sau đó dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoa, nghĩ về nội dung của từng tranh sau đó sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng - Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể - Cho HS tập kể theo cặp.. - HS nghe yêu cầu.. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK rồi sau đó sắp xếp lại các tranh theo thứ tự: 3- 54- 1- 2. - 1 HS khá kể . - Từng cặp HS tập kể . - 5 HS nối tiếp nhau kể từng - GV theo dõi, tuyên dương đoạn trước lớp. những HS kể tốt. - 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 3Củng cố-dặn dò 5’ - GV nhận xét tiết học ;yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện TUẦN 15: Thứ hai ngày15tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ –––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : *Giúp học sinh: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Củng cố về bài toán giảm một số đi nhiều lần. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng đặt tính và tính về chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số 3.Thái độ: Giáo dục HS thích học toán. II. CHUẨN BỊ : GV: SGK,. Bảng nhóm ghi dung bài tập 3. HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 10’. Nội dung 1. Bài cũ:. GIÁO VIÊN HỌC SINH 85 : 7 57 : 3 - 2 em lên bảng tính, lớp tính - Nhận xét,. giấy nháp.. 2. Bài mới:. + Giới thiệu bài, ghi đầu - Nhắc lại đầu bài. bài.. HD thực hiện phép chia số có ba chữ a) Viết lên bảng phép tính số cho số có một 648 : 3 = ? và yêu cầu chữ số. HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK. số dư trong lần chia này.. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào bảng con. 648 3 - 6 216 04 3 18 - 18 0 * 6 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 * Hạ 8, được 18, 18 chia 3 bằng 6, 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0. b) Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước - 1 em lên bảng, cả lớp tính tương tự như với phép vào bảng con. chia 648 : 3 = 216. - Giới thiệu về phép chia có dư. Luyện tập: 8’. Bài 1:. * Xác định yêu cầu của - 3 HS lên bảng làm, cả lớp bài, sau đó cho HS tự làm làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tính. 7’. Bài 2: Giải toán.. bài. - Chữa bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong phép chia có dư.. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. -Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Trong phép chia có dư số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.. - 1 em đọc đề. * Gọi HS đọc đề bài. - 1 em lên bảng làm bài, cả - Yêu cầu HS tự làm bài. lớp làm bài vào vở. - HD phân tích đề toán, Bài giải rồi yêu cầu HS giải. Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số : 26 hàng - Chữa bài , nhận xét. 5’. 5’. Bài 3: Viết ( theo mẫu)sgk.. 3.Củng cố- dặn dò. * HD phần mẫu rồi tổ chức trò chơi tiếp sức ( theo 2 dãy lớp ). - Nhận xét,.. - Mỗi nhóm lớp cử 6 bạn thi đua, nối tiếp nhau lên tính.. - Trong phép chia có dư số dư như thế nào so với số chia. - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày16 tháng 12 năm 2014 TOÁN TIẾT 72 : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : *Giúp học sinh: 1.Kiến thức : Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính, củng cố về giải toán có liên quan đến phép chia. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. CHUẢN BỊ : 1. GV: SGK, phấn. Bảng nhóm ghi dung bài tập 3. 2. HS: VBT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 5’. 10’. 7’. 6’. Nội dung 1. Bài cũ :. Hoạt động giáo viên - 234 : 2 123 : 4. 2. Bài mới:. - Nhận xét, + Giới thiệu bài, ghi đầu - Nhắc lại đầu bài bài.. HD thực hiện phép chia số có ba chữ số a) Viết lên bảng phép chia cho số có một chữ 560 : 8 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. số. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK. b) Phép chia 632 : 7 - Tiến hành các bước tương tự như phép chia 560 : 8 - Giới thiệu về phép chia có dư. Luyện tập: Bài 1: * Xác định yêu cầu của Tính bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài. + yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nháp để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: * Gọi HS đọc yêu cầu Giải toán. của bài. - Một năm có bao nhiêu ngày?. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng đặt tính rồi tính, lớp tính bảng con.. - 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp. 560 8 56 70 00 0 * 56 chia 8 được 7, viết 7. 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. * Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0, viết 0, 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0. - HS thực hiện phép chia vào bảng con.. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Một năm có 365 ngày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mỗi tuần lễ có bao nhêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7 - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.. - Chữa bài HS. 7’. Bài 3:. 3’. 3.Củng cố- dặn dò. - Đọc bài toán. - Hướng dẫn HS kiểm tra - HS tự kiểm tra hai phép phép chia bằng cách thực tính chia rồi phát biểu. hiện lại từng bước của phép chia, rồi trả lời. - Về nhà luyện tập thêm về phép chi số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT29 : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS biết : 1. Kiến thức: Kể tên một số họat động diễn ra ở bưu điện. 2. Kỹ năng: Nêu ích lợi của các họat động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh SGK - Điện thoại đồ chơi, ( cố định, di động ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS : VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 5’. 10’. Nội dung 1. Bài cũ:. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.. 10’. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.. Hoạt động giáo viên - Hãy kể các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế…nơi em đang sống? - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi theo N4. + Bạn đã đến bưu điện lần nào chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng TLCH, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - Các nhóm thảo luận theo các gợi ý của GV.. - Đại diện các nhóm báo cáo - GV theo dõi các nhóm kết quả thảo luận trước lớp. trình bày, nhận xét và kết - Các nhóm khác bổ sung. luận…. * Giáo viên chia học sinh thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 3- 4 em thảo luận theo gợi ý sau : + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý, sau đó trình bày kết quả thảo luận trước lớp . + Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài. + Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7’. 3’. Hoạt động 3: Chơi trò chơi. - Các nhóm khác theo dõi, - Giáo viên theo dõi các nhận xét và bổ sung ý kiến nhóm trình bày nhận xét và chốt lại ý đúng. - Học sinh ngồi thành vòng * Giáo viên tổ chức cho tròn, mỗi HS ngồi một ghế. học sinh chơi trò chơi - Trưởng trò hô : Cả lớp chuẩn Chuyển thư . bị chuyển thư. - Yêu cầu học sinh phải + Có thư “ chuyển thường “.phản ứng nhanh Mỗi học sinh đứng lên dịch - HD cách chơi rồi tổ chuyển 1 ghế; “ chuyển nhanh chức cho HS chơi. “. –Mỗi học sinh đứng lên dịch chuyển 2 ghế. “ chuyển hỏa tốc “. – mỗi học sinh đứng lên dịch chuyển 3 ghế…. - Ai chuyển không kịp, sau y/c hát 1 bài. - Giáo viên theo dõi cả lớp tham gia chơi trò chơi, nhận xét và tuyên dương một số HS phản ứng nhanh tham gia trò chơi tốt. 3.Củngcố-dặn dò: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện ? - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống? - Về nhà tiếp tục tìm hiểu các hoạt động nông nghiệp. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong truyện Hũ bạc của người cha. 2 Kỹ năng: Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm vấn dễ lẫn: s/x hoặc ât/âc. 3.Thái dộ : Có ý thức rèn chữ II. CHUẨN BỊ: GV:bảng nhóm làm bài 3b .HS: Vở chính tả, bảng con,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Đọc cho HS viết: đàn trâu, - 2 em viết bảng lớp, lớp lá trầu. viết bảng con. - Nhận xét.. 17’. 2. Bài mới HD chuẩn bị.. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài * GV đọc bài viết. -Lời nói của người cha được viết như thế nào? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: tin, sưởi lửa, thọc tay, nước mắt. -Nêu cách trình bày bài viết. -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót -GV đọc bài -GV đọc lại bài. 5’. 5’. *HD làm bài tập. Bài 2 Điền vào chỗ trống ui hay uôi. -GV thống kê lỗi lên bảng Thu khoảng 7 vở nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. -2 HS đọc lại. -Viết sau dầu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. -HS thực hiện. -HS nghe đọc và viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS báo lỗi - Nộp vở. - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. -Điền vào chỗ trống ui - Đề bài yêu cầu gì ? hay uôi -HS làm bài vào vở, 1 em - Yêu cầu HS làm bài làm trên bảng lớp. - GV theo dõi, nhận xét. - mũi dao, con muỗi Tuyên dương những HS làm - hạt muối, múi bưởi bài đúng. Bài 3 - núi lửa, nuôi nấng Tìm từ chứa tiếng có - tuổi trẻ, tủi thân vần ât hoặc âc. * GV yêu cầu HS đọc đề. * GV chọn cho HS làm phần b - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc - GV yêu cầu HS đọc đề thầm. - Tìm từ chứa tiếng có - Đề bài yêu cầu gì ? vần ât hoặc âc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo -GV tuyên dương những dõi và nhận xét. nhóm làm bài đúng. 3. Củng cố-dặn dò 3’. - Để viết đúng các tiếng có vần ui/uôi em phải chú ý điều gì? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. ĐẠO DỨC Đồng chí Trọng dạy ––––––––––––––––––––––––––––– TIN HỌC Giáo viên chuyên dạy. THỦ CÔNG TIẾT 15:CẮT, DÁN CHỮ V I.MỤC TIÊU: 1 .Kiến thức: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. 2 . Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật. 3. Thái độ : Học sinh hứng thú cắt chữ. II.CHUẨN BỊ: GV: Giấy, kéo Mẫu chữ V được cắt từ giấy màu. -Tranh quy trình kẻ, cắt, dánchữ V.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 5'. 10’. Nội dung 1. Bài cũ. Hoạt động giáo viên -Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp phuïc vuï moân hoïc cuûa hoïc sinh . - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới + Giới thiệu bài, ghi đầu baøi. HD học sinh quan -Giáo viên giới thiệu mẫu sát và nhận xét . chữ Vvà hướng dẫn HS quan saùt .. Giáo viên hướng dẫn mẫu .. *Bước 1: Kẻ chữ V Lật mặt trái của tờ giấy thuû coâng, keû, caét moät hình chữ nhật có chiều daøi laø 5 oâ, roäng laø 3 oâ. Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh daáu. *Bước 2: Cắt chữ V Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đườntg dấu kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra, được chữ V như chữ mẫu. *Bước 3: Dán chữ V. + Kẻ một đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt. Hoạt động học sinh - Để ĐDHT lên bàn.. - Nhắc lại đầu bài. -Học sinh quan sát chữ mẫu vaø nhaän xeùt : +Chữ V nét chữ rộng 1 ô. +Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ truøng khít nhau . -Hoïc sinh theo doõi giaùo viên hướng dẫn để nắm được các bước kẻ, cắt, dán chữ V..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. -Có 3 bước cắt, dán chữ V * Yêu cầu HS nhắc lại + Bước 1: Kẻ chữ V các bước cắt, dán chữ V. + Bước 2: Cắt chữ V + Bước 3: Dán chữ V -Học sinh thực hành kẻ, cắt, -Tổ chức cho học sinh dán chữ V trên giấy màu. thực hành . -Trong quá trình HS thực haønh, GV quan saùt uoán nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. -Sau đó dán sản phẩm vào -GV đánh giá sản phẩm vở. thực hành của HS và -Học sinh trình bày sản khen ngợi những em làm phẩm theo nhóm.Các nhóm được sản phẩm đẹp. tự nhận xét và đánh giá sản phaåm theo nhoùm. Choïn moät số sản phẩm đẹp thi đua với nhoùm baïn.. 15’. HS thực hành cắt, dán chữ V. 4’. 3.Củng cố - dặn dò: -Nêu các bước cắt , dán chữ V? -Chuẩn bị cho tiết học sau : Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài :”Cắt, dán, chữ E “ -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài .Chú ý đọc đúng : + Các từ : múa rông, chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, buôn làng. - Biết đọc với giọng kể , nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2.Kỹ năng: - Nắm được nghĩa của các từ mới: rông chiêng, nông cụ. - Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. 3.Thái độ : HS biết trân trọng và có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá II . CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. 17’. 2. Bài mới GTB Luyện đọc. 9’. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gọi 5 em lên đọc bài Hũ - 5 em nối tiếp nhau đọc bài. bạc của người cha. - Nhận xét. + Dẫn dắt, ghi đầu bài.. - Nhắc lại đầu bài.. * GV đọc mẫu toàn bài - HS kết hợp đọc thầm với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng + Đọc từng câu câu. + Đọc từng đoạn trước - HS nối tiếp nhau từng đoạn. HS đọc các từ được chú giải lớp cuối bài. + Đọc từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các nhóm bạn trong nhóm đọc từng đoạn + Thi đọc giữa các nhóm - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau + Đọc đồng thanh - Các nhóm đọc đồng thanh * Yêu/c HS đọc thầm + Đọc thầm, trả lời câu hỏi. từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu bài. 1.Vì sao nhà rông phải - Nhà rông phải chắc để dùng chắc và cao? lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn… 2. Gian đầu của nhà rông - Gian đầu là gian thờ thần được trang trí như thế làng nên bài trí rất trang nào? nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, … 3. Vì sao nói gian giữa là - Vì gian giữa là nơi có bếp trung tâm của nhà rông? lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. 4. Từ gian thứ ba dùng để - Là nơi ngủ tập trung của trai.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> làm gì?. 6’. 3’. Luyện đọc lại. 3Củng cố - dặn dò:. làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. 5. Em nghĩ gì về nhà rông -Nhà rông rất độc đáo và lạ/ Tây Nguyên sau khi xem Nhà rông rất tiện lợi với người tranh, đọc bài giới thiệu Tây Nguyên/…. nhà rông? * GV yêu cầu HS đọc - HS thi đọc từng đoạn. diễn cảm từng đoạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - GV nhận xét ,tuyên những nhóm HS đọc hay nhất. dương những HS đọc hay. - Bài văn cho em biết điều gì? - Hãy giới thiệu vài nét về nhà rông ? - GV nhận xét tiết học; nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––––– TIN HỌC Giáo viên chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––– THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: :- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. -Tiếp tục học về phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm được các bài tập đặt được câu có hình ảnh so sánh 3.Thái độ: - GD học sinh yêu thích môn học. II . CHUẨN BỊ: GV:bảng phụ để HS làm bài tập 1. HS : SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ. Hoạt động giáo viên - Kiểm tra 2 HS làm miệng bài tập 2,3 của tiết trước. - GV nhận xét. Hoạt động học sinh - Thực hiện theo yêu của gv. 2. Bài mới 7’. + Giới thiệu bài, ghi đầu HDHS làm bài bài. Bài 1 * GV yêu cầu HS đọc đề Kể tên một số dân bài. tộc thiểu số ở nước - Đề bài yêu cầu gì ? ta mà em biết. - GV phát phiếu học tập cho HS.. - Nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.. - HS nhận phiếu học tập và điền vào phiếu theo yêu cầu của bài. Sau đó một số em đọc bài làm của mình, tuyên cả lớp theo dõi, nhận xét.. -GV theo dõi, dương những HS làm bài đúng.. 6’. 8’. Bài 2 Chọn từ thích hợp * GV yêu cầu HS đọc đề trong ngoặc đơn để bài điền vào chỗ trống. - Đề bài yêu cầu gì? -HDHS chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 Quan sát tranh và GV yêu cầu HS đọc đề viết những câu có bài. hình ảnh so sánh - Đề bài yêu cầu gì ? các sự vật trong tranh. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở.. Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc Các dân tộc thiểu số ở miền Trung Các dân tộc thiểu số ở miền Nam. Tày, Nùng, Thái, Mường,Dao,Hmông, Vân Kiều, Cơ- ho, Khơ –mú, Ê- đê, Bana, Gia- rai, Khơ- me, Xtiêng. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. - HS làm bài vào vở, một số em đọc bài làm của mình.Cả lớp theo dõi, nhận xét. Tranh 1:Trăng được so với quả bóng tròn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tranh 2: Nụ cười của cô bé được so vớí bông hoa Tranh 3: Ngọn đèn được so với ngôi sao. Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so với chữ S.. 6’. Bài 4 Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗtrống.. 3’. 3. Củng cố - dặn dò. - GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương khen ngợi những HS biết viết câu - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc văn có hình ảnh so sánh. thầm. * GV yêu cầu HS đọc đề - Tìm từ ngữ thích hợp để bài. điền vào chỗ trống. - HS nối tiếp nhau trình bày - Đề bài yêu cầu gì ? bài của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV yêu cầu HS làm miệng. GV theo dõi, nhận xét. - Các em vừa học những nội dung gì ? - GV nhận xét tiết học : nhắc HS về nhà xem lại các bài tập 3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp.. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 TOÁN TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ : GV:Bảng phughi bảng nhân như trong SGK HS : SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 5’ 1. Bài cũ. Hoạt động giáo viên - Đặt tính rồi tính: 400 : 5; 725 : 6. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng tính, c¶ lớp tính giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bài mới 10’ a,Giới thiệu bảng nhân.. Hướng dẫn sử dụng bảng nhân.. 5’. b,Luyện tập: Bài 1: Tìm tích trong bảng nhân .. 5’. Bài 2: Tìm thừa số, tích.. 7’. Bài 3:. 260 : 2 ; 185 : 6. - Nhận xét + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Treo bảng nhân như trong SGK lên bảng. -Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. -Giới thiệu: Đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. -Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân đã học. *Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4: + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên), Tìm số 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên), đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác.. - Nhắc lại đầu bài.. - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số : 1, 2, 3, . . . , 10.. - Thực hành tìm tích của 3 và 4.. - HS tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống.. *Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài và nhận xét * HDHS rồi cho hs nối tiếp nhau lên điền số. - Nhận xét.. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. * Gọi HS đọc đề bài.. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.. - Thực hiện theo yêu cầu của gv.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3'. Giải toán.. - HD phân tích đề toán. - Yêu cầu HS tự làm - 1 em lên bảng làm bài, cả bài. lớp làm bài vào vở. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương. 3.Củng cố- dặn dò. * Yêu cầu HS tìm tích của một số cặp phép nhân. - Về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. - Ôn lại các bảng chia đã học. - Nhận xét tiết học.. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA L I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng. 2. Kỹ năng: Viết tên riêng Lê Lợi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ. Thái độ : Có ý thức giữ gìn vở II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ viết hoa L - Tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS: VTV, bảng con III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 5’ 1. Bài cũ:. Hoạt động giáo viên - Kiểm tra viết: Yết Kiêu,. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng viết, lớp. Khi. viết bảng con.. - Nhận xét 2Bài mới: 10’ * Hướng dẫn viết chữ hoa. + Giới thiệu bài, ghi đầu. - Nhắc lại đầu bài.. bài. * Tìm các chữ hoa có trong. - Chữ L. bài? - GV viết mẫu, kết hợp. - HS theo dõi để nắm được. nhắc lại cách viết từng chữ. cách viết.. - Yêu cầu viết bảng con. - Viết bảng con chữ : L. chữ L * Luyện viết từ ứng. * GV yêu cầu HS đọc từ - 2 HS đọc từ ứng dụng. dụng. ứngdụng. - Viết bảng con từ ứng. - GV giới thiệu: Lê Lợi dụng GV yêu cầu HS đọc câu - 2 HS đọc câu ứng dụng ứngdụng * Luyện viết câu ứng dụng.. -Giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: - Các chữ cao 2,5 li: L, h, g - Các chữ cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1li - Bằng khoảng cách viết -. Khoảng cách giữa các. chữ ? * GV nêu yêu cầu: 17’ * Hướng dẫn HS viết - Viết chữ L: 2 dòng vào vở TV. - Viết tên Lê Lợi : 2 dòng chữa bài nhận xét. - Viết câu ứng dụng 2 lần. một chữ o - Viết trên bảng con chữ : Lời nói, Lựa lời - HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - HS nghe, rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * GV thu khoảng 7 bài 4'. 3.Củng cố- dặn dò. cho bài viết sau. chữa, nhận xét. - Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì? - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.. CHÍNH TẢ NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt : cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x hoặc ât/ âc. 3.Thái độ: Có ý thức giữ vở II. CHUẨN BỊ: GV: Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3b HS: Vở chính tả, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. Hoạt động giáo viên - GV đọc cho HS viết :mũi dao, con muỗi, tủi thân, hạt muối.. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng viết, c¶ lớp viết giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Bài mới: 20’. * Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV nhận xét,+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * GV đọc đoạn viết - Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -HDHS viết bảng con các từ dễ viết sai: nhà rông, vách, già làng, nông cụ, cúng tế, đan. - Nêu cách trình bày bài viết? - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . - GV đọc bài. - GV đọc lại bài.. * chữa bài *HD làm bài tập. 5’. Bài 2 Điền vào chỗ trống ưi hay ươi. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc lại - Gồm 3 câu - Viết hoa những chữ cái đầu câu, đầu dòng. - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - HS thực hiện. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS báo lỗi - Nộp vở.. - GV thống kê lỗi lên bảng. * Thu khoảng 7 bài chữa nhận xét * GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng.. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống ưi hay ươi - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm - mát rượi, gửi thư, tưới cây. GV chọn cho HS làm phần b - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc - GV yêu cầu HS đọc đề. thầm. - Tìm những tiếng có thể - Đề bài yêu cầu gì ? ghép với các tiếng: bậc/ bật; nhất / nhấc. - Các nhóm thảo luận và viết - Yêu cầu thảo luận N4 để kết quả vào bảng nhóm. Đại làm bài. diện các nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng.. 5’. Bài 3 Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: bậc/ bật; nhất / nhấc.. 3’. 3Củng cố- dặn dò - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy –––––––––––––––––––––––––––––––. ÔN BÀI : NGÀY MÙA VUI GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hát đúng giai điệu vàthuộc lời 2 của bài Ngày mùa vui . 2 .Kỹ năng: H/s biết nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: đàn bầu, đàn nguyệt đàn tranh 3. Thái độ: Giáo dục h/s yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc . II . CHUẨN BỊ: GV:bảng phụ . HS: vỏ tập hát III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 5’. Nội dung 1Bài cũ : 2. Bài mới :. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gọi một số h/s lên hát lời - 3 em lên hát, lớp theo dõi, 1 bài Ngày mùa vui . nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu - Nhắc lại đầu bài. bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 20’. * Cho h/s ôn lại lời 1 , hát đúng giai điệu trên cơ sở đó tập hát lời 2 . Hoạt động 1 : Dạy - Cho h/s đọc lời ca ( lời 2 ) hát lời 2 - GV cho nghe băng . - Dạy h/s hát từng câu .. 7’. Hoạt động 2 Giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc.. 5’. 3.Củng cố- dặn dò. - H/s cả lớp hát ôn lời 1. - H/s đọc lời ca . - Lắng nghe - H/s hát theo từng câu theo kiểu cuốn chiếu . - Luyện tập luân phiên theo - Chia nhóm luyện tập . nhóm . - Hát lời 1 và 2 , khi hát gõ - Cả lớp hát lời 1 và 2 + gõ đệm nhịp theo phách . ( đệm theo phách hoặc nhịp - Hát kết hợp với các động 2) tác đã học - Hát kết hợp với múa đơn - Từng nhóm lên biểu diễn giản . - Xem tranh và nghe g/v -Gọi từng nhóm biểu diễn giới thiệu về các loại nhạc trước lớp. cụ dân tộc . -Nhận xét, đánh giá thi đua * G/v cho h/s xem tranh từng loại nhạc cụ và giới thiệu cho h/s ( đàn bầu , đàn nguỵêt , đàn tranh ) - Hôm nay các em đã được học hát bài gì ? - Hãy kể tên các loại nhạc cụ em đã học và em biết ? - Về nhà tập hát . - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 TOÁN TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng nhóm HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG 3’. Nội dung 1. Bài cũ. 2. Bài mới.. 8’. a,Giới thiệu bảng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gọi HS lên bảng thực hành - 3 em lên bảng sử dụng sử dụng bảng nhân. bảng nhân. - Nhận xét cho HS + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Treo bảng chia như trong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chia.. 5’. 5’. 5’. 7’. SGK lên bảng. -Yêu cầu HS đến số hàng, số cột trong bảng. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Giới thiệu: Đây là các thương của hai số - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia,... Hướng dẫn sử dụng * Hướng dẫn HS tìm thương bảng chia. 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 chia 4 bằng 3. - Tương tự 12 chia 3 bằng 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. b,Luyện tập: Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Tìm số bị chia, số chia, thương.. Bài 3: Giải toán.. - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số : 1, 2, 3, . . . , 10.. - Đọc số : 2, 4, 6, 8, 10, . . . , 20.. - Theo dõi.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Dùng bảng chia để tìm số thích hợp vào ô trống. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. * Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách - Nối tiếp nhau lên viết số. tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Chữa bài cho HS. * HDHS cách sử dụng bảng chia để tìm số chia, số bị chia, thương. -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. * Gọi HS đọc đề bài.. -1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Hãy nêu dạng của bài toán. - Giải bài toán bằng hai phép tính..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số trang sách Minh đã - Chữa bài cho HS. đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) * Tổ chức cho HS thi xếp Số trang sách Minh còn hình nhanh giữa các tổ. phải đọc nữa Là: - Nhận xét. 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số:99 trang - Thi xếp hình theo tổ.. Bài 4: Xếp hình. 3’. 3.Củng cố -dặn dò. - Yêu cầu HS tìm số bị chia và số chia của một số phép chia. - Về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày19 tháng 12 năm 2014 THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––– TOÁN TIẾT 75: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết làm tính chia(bước đầu làm quen với cách viết gọn) 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng làm tính chia (lamø quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng nhóm ghi nội dung bài 5 HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ :. Hoạt động giáo viên - Gọi HS lên bảng thực hành. Hoạt động học sinh - 3 em lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5’. sử dụng bảng chia. - Nhận xét HS. 2.Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HD HS luyện tập. *Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhắc lại đầu bài - Đặt tính sao cho các hành đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 213 374 208 X X X 3 2 4 639 748 832. - Chữa bài cho HS. 7’. 7’. Bài 2: Đặt tính rồi tính.. Bài 3: Giải toán. * HDHS đặt tính, sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư, không viết tích của thương và số chia. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài HS.. - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn.. * Gọi HS đọc đề bài.. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đápsố: 860m - 1 em đọc đề. - Theo dõi. - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp giải vào vở.. - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - HD phân tích đề toán. - Yêu cầu HS giải.. - Chữa bài, nhận xét, 7’. 6’. Bài 4: Giải toán. Bài 5 Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ... * Yêu cầu HS đọc đề. - HD phân tích đề. - Yêu cầu HS giải. - Chữa bài, nhận xét,. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.. -Bài toán yêu cầu chúng ta * Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc làm gì? ABCDE và KMNPQ. - Ta tính tổng độ dài các - Muốn tính độ dài của một đoạn thẳng của đường gấp đường gấp khúc ta làm thế khúc đó. nào? -Thảo luận N4, đại diện 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Yêu cầu HS giải theo nhóm 4 nhóm lên trình bày, nhóm em. khác theo dõi, nhận xét. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) 3’. - Chữa bài HS. 3.Củng cố dặn dò - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I.MỤC TIÊU: * Rèn kĩ năng nói: 1. Kiến thức.Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Giấu cày. Giọng kể khôi hài. 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. 3 Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý kể lại truyện vui trong SGK HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. - HS1. - Giới thiệu về tổ của mình. - HS2. -Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Bài mới:. 10’. 15’. 5’. HDHS làm bài tập. Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày.. Bài 2 Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.. Củng cố -dặn dò. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. * GV yêu HS đọc đề bài. - Nhắc lại đầu bài.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Đề bài yêu cầu gì ? - Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày. - GV yêu cầu HS quan sát - Cả lớp quan sát tranh và tranh và đọc các gợi ý trong đọc lại 3 câu hỏi gợi ý . SGK. - GV kể chuyện lần 1, hỏi HS: + Bác nông dân đang làm + Bác đang cày ruộng. gì? + Khi được gọi về ăn cơm, + Bác hét to: “Để tôi giấu cái bác nông dân nói như thế cày vào bụi đã!” nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Vì giấu cày mà la to như thế thì sẽ bị kẻ gian lấy mất cày. + Khi thấy bị mất cày, bác + Nhìn trước, nhìn sau chẳng làm gì? thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể chuyện lần 2 - GV khen ngợi những HS - HS nghe nhớ truyện, kể phân biệt lời - HS nhìn gợi ý trên bảng thi các nhân vật. kể lại câu chuyện. - Truyện này có gì đáng - Khi đáng nói nhỏ thì lại nói buồn cười? to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. * GV yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc bài. thầm. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - GV chỉ bảng lớp đã viết - HS theo dõi và viết đoạn các gợi ý, nhắc HS nhớ lại văn vào vở. bài 2 của tiết TLV tuần trước viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - GV thu một số bài nhận xét. - Vài HS đọc bài giới thiệucủa mình về các bạn trong tổ . - GV nhận xét tiết học; nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nếu ở lớp viết chưa xong.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : 1. Kiến thức: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. 2. Kỹ năng: Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. 3 Thái độ: Yêu thich môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các hình trang 58, 59 SGk - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp . HS: VBT, SGK III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 5’. Nội dung 1. Bài cũ:. Hoạt động giáo viên - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống? - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động học sinh - 2 em lên bảng trả lời, lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 7’. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Hoạt động nhóm : Kể được tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. Lợi íchcủa các HĐ.. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Giáo viên yêu cầu các nhóm, quan sát các hình ở trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau : - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.. - Các hoạt đó mang lại lợi ích gì ? - Giáo viên theo dõi các nhóm trình bày ý kiến nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như :trồng ngô, khoai, sắn, chè, …; chăn nuôi trâu, bò, dê,… - Kết luận HĐ1. 12’ Hoạt động2: - Giáo viên yêu cầu từng cặp Thảo luận theo cặp. học sinh kể cho nhau nghe về một số hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Giáo viên theo dõi các cặp trình bày nhận xét và chốt lại ý đúng. 10’ Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.. 5’. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho các nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu các nhóm trình bày tranh của nhóm mình sưu tầm được về các hoạt động nông nghiệp - Giáo viên theo dõi các nhóm trình bày, đánh giá các nhóm và tuyên dương nhóm làm tốt nhất.. - Nhắc lại đầu bài. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hình 1:Chăm sóc và bảo vệ rừng. + Hình 2:Nuôi cá. + Hình 3:Thu hoạch lúa. + Hình 4:Chăn nuôi lợn. + Hình 5:Chăn nuôi gà. + Cung cấp lương thực và thực phẩm cho con người. + Ngoài ra rừng còn cung cấp cho chúng ta một số loại gỗ quý hiếm. - Các nhóm trình bày kết quả vừa thảo luận. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - Từng cặp học sinh tự kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống : - Một số cặp lên trình bày trước lớp . Các cặp khác nhận xét và bổ sung . - Các nhóm nhận giấy và sắp xếp các tranh sưu tầm được , sau đó trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.. - Đại diện các nhóm lên trình bày tranh của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến nếu có. 3.Củng cố -Dặn dò: - Kể tên một số họat động nông nghiệp nơi em đang ở ? - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động tập thể TỔ CHỨC THĂM HỎI, GIAO LƯU VỚI CỰU CHIẾN BINH . SINH HOẠT LỚP. I. MỤC TIÊU: - Biết sưu tầm một số tranh ảnh, báo về anh bộ đội. - Có ý thức yêu quý giúp đỡ các anh thương binh, gia đình liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ: HS sưu tầm 1 tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1. HĐ1: ( 12-13' ) Tìm hiểu tranh.. 2. HĐ2: ( 12-13' ) Trình bày tranh.. Giáo viên * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu từng HS lên tự giới thieäu veà tranh cuûa mình. + Tranh veõ caûnh gì? + Caùc anh caùn boä ñang laøm gì? - Nhận xét đánh giá tinh thần học taäp cuûa HS. * Chia lớp thành các nhóm theo. Học sinh - Tự trình bày. - Nối tiếp nhau giới thiệu tranh. - Nhaän xeùt boå sung. - HS tự thảo luận và hình.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. HĐ3: ( 8-9' ) Sinh hoạt lớp.. tranh. + Tranh veõ caûnh dieãn taäp. + Tranh vẽ các hoạt động văn ngheä TDTT cuûa caùc anh. + Tranh veõ chaân dung. 1 . Nhaän xeùt tuaàn 15 - Học sinh đi học chuyên cần đầy đủ. - Đi học đúng giờ . - Vẫn còn một số bạn quên vở ở nhaø. - Hoïc toát nhöng coøn hay noùi chuyeän rieâng - Đóng tiền trường còn chậm . 2 . Kế hoạch tuần 16 : - Phát động phong trào thi đua dạy tốt , học tốt chào mừng ngày 22 / 12. - Học sinh lễ phép chào hỏi người lớn . - Đoàn kết thương yêu giúp đỡ bạn . - Đi học đầy đủ chuyên cần . - Học bài và làm bài trước khi đến lớp . - Aên maëc quaàn aùo goïn gaøng saïch se.õ - Đóng các khoản tiền trường đầy đủ. thành nhóm với nhau. - Tự dán tranh theo chữ đã nêu.. - Lắng nghe để rút kinh nghieäm.. - HS hay quên vở: Thảo, Huy, Hạnh, Tô Hoài... - Lắng nghe để thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> An toàn giao thông. BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : H/s nhận biết hình dáng , màu sắc và hiểu được nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn . - H/s giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu : 204 , 210 , 211 , 423 ( a,b) , 434 , 443 , 424 . 2 . Kỹ năng : H/s biết nhận dạng và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu 3 . Thái độ : Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông . Mọi người phải chấp hành . II . CHUẨN BỊ : - Ba biển báo đã học ở lớp 2 : số 101 , 112 , 102 - Các biển báo còn lại có kích cỡ to . - Các biển chữ số : 1 , 2 , 3 ( dùng chia nhóm ) - Hai tờ giấy to vẽ 3 biển /tờ ( dùng cho trò chơi ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hoạt động 1 : Oân lại bài cũ , giới thiệu bài mới . G/v đặt các biển báo đã học ở lớp 2 . - G/v chia lớp thành 3 nhóm : H/s đứng - H/s thực hiện theo hướng dẫn của g/v thành vòng tròn vừa đi vừa hát , sau khi đi 1 vòng dừng lại , g/v cho điểm danh 1,2,3 lại 1,2,3 … Khi g/v hô “ kết bạn” , h/s đòng thanh hô theo và chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của mình . - G/v yêu cầu h/s từng nhóm đọc đúng tên - Đọc đúng tên của nhóm mình của các biển số của nhóm mình . VD : nhóm 1 : Tôi là đường cấm … 2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới : a) Mục tiêu : H/s nhận biết được đặc điểm , hình dáng , màu sắc và nội dung của 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn . b) Cách thực hiện : - Chia lớp làm 4 nhóm . Yêu cầu h/s nhận - H/s thảo luận nhận xét . xét hình dáng , màu sắc , hình vẽ bên trong . - Yêu cầu h/s tự nêu nội dung của biển và - H/s tự nêu nội dung biển báo.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tên biển . - G/v nhận xét . - Giới thiệu nhóm thứ 2 : + Biển số 204 : biển báo đường 2 chiều . + Biển số 210 : Biển báo đường giao nhau với đường sắt có rào chắn . + Biển số 211 : Biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn . - G/v giảng thêm về tên gọi của biển báo Câu hỏi : + Các em nhìn thấy biển này ở đoạn đường nào ? Tác dụng của các biển báo hiệu nguy hiểm là gì ? - G/v chốt ý * Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thông : + Biển số 423 a , b : Đường dành cho người đi bộ qua đường . + Biển số 434 : Bến xe buýt . + Biển số 443 : Có chợ - Yêu cầu h/s nói về nội dung các biển báo . * Kết luận :. 3. IV. - H/s lắng nghe. - Trả lời. - H/s nêu nội dung của các biển báo Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nên màu xanh làm , bên trong có ký hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng hoặc màu vàng để chỉ cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết. Hoạt động 3 : Nhận biết đúng biển báo * Mục tiêu : Nhận biết đúng biển báo hiệu GT đã học . * Cách thực hiện : Trò chơi tiếp sức : Điền tên vào biển có sẵn . - H/s tham gia chơi trò chơi - Cử 2 đội mỗi đọi 5 em , hai đội cùng thi lần lượt điền tên biển vào các hình vẽ biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy CỦNG CỐ DẶN DÒ : - G/v cho h/s nhắc lại tên các biển báo - Nhận xét tinh thần chuẩn bị bài và ý thức làm việc của h/s. SINH HOẠT LỚP ---------------------------------------. Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> .. TẬP LÀM VĂN GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM (bài viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. 2. Kỹ năng: Đoạn viết chân thực , rõ ràng 3. Thái độ : Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý giúp hs làm bt 2 HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. Nội dung 1.Bài cũ. Hoạt động giáo viên - Giới thiệu về tổ của mình.. Hoạt động học sinh - 1 HS giới thiệu về tổ mình. - GV nhận xét. 2.Bài mới: 27’. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - Nhắc lại đầu bài.. * GV yêu cầu HS đọc đề bài.. 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc. HDHS làm bài tập. Viết một đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> giới thiệu về tổ em.. thầm. - Đề bài yêu cầu gì?. - Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.. Gọi HS đọc gợi ý. - §äc l¹i gợi ý của đầu bµi.. Gọi 2 HS nêu lại bài làm của mình - GV chỉ bảng lớp đã viết các - 2 hs nªu bµi làm của mình gợi ý, nhắc HS nhớ lại bài 2 của tiết TLV tuần trước viết - HS theo dõi và viết đoạn một đoạn văn giới thiệu về tổ văn vào vở. - GV thu một số bài nhận xét, 3’. 3.Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiết học; nhắcvề nhà hoàn thành bài v.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×