Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

lGiao an lop ghep 45 Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.59 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Soan: 13/11/2015 Giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: CHÀO CỜ __________________________________________________________ Tiết 2 Môn Tên bài I.Mục tiêu. NTĐ4 Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. NTĐ5 Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép 1. Kiến thức: nhân một số với một tổng, nhân một - Biết sau Cách mạng tháng Tám tổng với một số. nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 2. Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, 2. Kĩ năng: tính nhẩm. - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 3. Thái độ: 3. Thái độ: Tích cực học tập. - Giáo dục HS thêm yêu quý dân tộc, yêu nước. - GV: Bảng kẻ sẵn bài tập 1 - Ảnh SGK. II. Đồ dùng dạy học - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh :Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10dm2 2cm2 = .......cm2; 2110m2 = ……..dm2. - GV: NXĐG. Giới thiệu, ghi đầu bài+ ghi bảng. 2. - VBT. - GV: Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. - HS: Nêu, NX - GV: NXĐG. -Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. Nêu nhiệm vụ học tập. - HS: Nghe, đọc SGK. - Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS: Ghi v. 3. 4. 5. 6. Ví dục: - GV: Nêu, ghi ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 Í (3 + 5) và 4 Í 3 + 4 Í 5 - HS: 1 học sinh tính và so sánh trên bảng, làm vào nháp. - GV: Nhận xét bài trên bảng 4 (3 + 5) = 4 8 = 32 4 3+4 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 (3 + 5) = 4 3+4 5 - HS: Thấy biểu thức 4 (3 + 5) là một số nhân với một tổng và biểu thức 4 3+ 4 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - GV: Nêu kết luận, Kết luận (SGK): Viết lại dưới dạng biểu thức: a (b + c) = a b+aÍc Thực hành: Bài tập 1: (CN) Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - HS: Nêu yêu cầu - GV: Màm mẫu 1 ý - HS: Làm vào vở, lên chữa bài - GV: Kiểm tra, nhận xét củng cố bài tập Bài tập 2: (CN) - HS: Nêu yêu cầu bài tập ý a: - GV: HD cách làm. a) Tính bằng hai cách - HS: Làm bài vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng lớp - GV: Kiểm tra, nhận xét kết quả: * 36Í (7 + 3) C1: 36 (7 + 3) = 36 10 = 360 C2: 36 7 + 36 3 = 252 + 108 = 360 * 207 (2 + 6) C1: 207 (2 + 6) = 207 8 = 1656 C2: 207 2 + 207 6 = 414 + 1242 = 1656. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám: +Vì sao nói: Ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? - HS: Đọc sách, thảo luận cặp, trả lời.. - HS báo cáo kết quả.. - GV nhận xét, kết luận.. - GV: HĐ nhóm, yêu cầu HS thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36) - HS: Thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. - Hoạt động 3 (làm việc cá nhân) - GV: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu: - HS: quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945) +Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. - HS: quan sát hình 3-SGK: +Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7. - HS: Nêu yêu cầu bài tập ý b: ( làm tương tự ý a) Củng cố - GV cho HS đọc phần ghi nhớ, - Củng cố bài, nhận xét tiết học nhắc lại nội dung chính của bài. Dặn dò:: - GV nhận xét giờ học. - Làm bài 3,4 vào ở nhà. - Dặn học bài, làm bài trong VBT. ____________________________________________________________ Tiết 3 Môn Tên bài I. Mục. tiêu. II. Đồ dùng dạy học. NTĐ4 Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK). 2. Kỹ năng: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3.Thái độ: Biết vươn lên trong cuộc sống. 1- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 2- HS: III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh đọc thuộc lòng bảy câu tục ngữ của bài tập đọc trước. NTĐ5 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được BT 1; 2; HS nhanh làm được hết các BT. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. - Bảng con. Nháp. - GV: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? - HS: Nêu. - GV: Giới thiệu bài, Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và nêu: * Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 27,867 x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. 3. - GV: NXĐG. Giới thiệu, ghi đầu bài. Luyện đọc: - HS: Đọc toàn bài . - GV: Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung(toàn bài đọc với giọng khâm phục) - GV: Chia đoạn (4 đoạn). - HS: Luyện đọc đoạn 2 lần.. - GV: Sửa lỗi phát âm; giải nghĩa một số từ và hướng dẫn ngắt nghỉ, nêu giọng đọc - HS: Đọc theo cặp. * Tích hợp LTVC - 2 HS thi đọc đoạn 1.. 4. - GV: Đọc mẫu toàn bài. Tìm hiểu nội dung bài: - HS: Đọc đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi + Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? (bán hàng rong cùng mẹ, làm con nuôi cho nhà họ “Bạch”, được nuôi ăn học; làm thư ký cho một hãng buôn, rồi buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ) + Những chi tiết nào chứng tỏ Bạch Thái Bưởi là người. 10 = ? - HS : Tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27 , 86 10. 278,67. - GV: Nêu cách nhân một số thập phân với 10? - HS : Nêu. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - HS: 2-3 HS nêu lại cách làm. - GV: Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? * Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta làm thế nào? - HS : Nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -Luyện tập: * Bài tập 1 (CN): Nhân nhẩm - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS: Gàm vào bảng con, giơ bảng lần lượt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. có ý chí? (Có lúc mất trắng tay, nhưng không nản chí) - Giảng từ: tay trắng (mất sạch tiền của); không nản chí (giữ vững được ý chí). - GV: NX, chốt ý - HS: Đọc đoạn 3 + 4, trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi đã mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? (vào lúc tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông ở miền Bắc) + Bạch Thái Bưởi đã thắng với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? (Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: “Người ta phải đi tàu ta”; ông mua xưởng sửa chữa tàu; thuê kĩ sư trông nom) + Thế nào là “Một bậc anh hùng kinh tế”? (Người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh) + Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng) - GV: Cho học sinh nêu ý chính Nhận xét, bổ sung, ghi bảng: (Ý chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng - HS: Nêu lại. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV: Nêu lại giọng đọc - HS: 1em đọc. - GV: Tổ chức cho HS đọc. - GV: Nhận xét.. *Bài tập 2,3(CN): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm, làm vào.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thi. 6. nháp. - GV: Chữa bài.. Củng cố * LHGDHS: Biết vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét giờ - Củng cố bài, liên hệ giáo - Củng cố bài,l iên hệ giáo dục HS, nhận xét tiết học dục HS, nhận xét tiết học Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. _____________________________________________________ Tiết 4 Môn Tên bài I.Mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học. NTĐ4 Lịch sử: CHÙA THỜI LÝ 1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện của sự phát triển của đạo Phật Thời Lý. Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi SGK 3.Thái độ: Giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử - GV: Ảnh (SGK). NTĐ5 Tập đọc MÙA THẢO QUẢ 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.Trả lời được các câu hỏi SGK. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng. - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy và học 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh nêu:Vì sao - GV: Y/c HS đọc bài Mùa thảo quả. Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? - GV: NXĐG. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu, ghi đầu bài - HS: Ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. 3. 4. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động: Làm việc cả lớp - HS: Đọc thông tin ở SGK (Đoạn từ đầu đến “rất thịnh đạt”), trả lời câu hỏi: - GV: Vì sao nói “Đến thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt nhất”? (Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Kinh thành Thăng Long và các xã có rất nhiều chùa - HS: Trả lời: - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV: Cho học sinh đọc thầm thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: - HS: Trả lời: + Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? (Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật và là trung tâm văn hoá của làng xã.) + Nêu quy mô của các ngôi chùa thời Lý? (Được xây dựng với quy mô lớn. Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo). - GV: NXĐG, GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Luyện đọc: -HS: 1 HS đọc+ chú giải. - GV: HD Chia đoạn (3đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. * Tích hợp LTVC - GV: Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS: 1-2 HS đọc toàn bài. - GV: Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - HS : Đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi: +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: Rừng thảo quả bắt đầu vào mùa - Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: : Sự sinh sản rất nhanh của rừng -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín - Nội dung chính của bài là gì?. - GV: Cho học sinh quan sát ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà để mô tả, nhận xét về kiến trúc của chùa Một Cột? (Đây là một công trình kiến trúc đẹp) - HS: Đọc mục: Bài học - GV chốt ý đúng, ghi (SGK) bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS tự làm bài trong VBT. 5. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. * Củng cố bài. GV nhận xét giờ học. - Dặn đọc bài nhiều ở nhà.. - GV kiểm tra bài làm của HS trong VBt. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học Dặn dò: học sinh về nhà học bài. __________________________________________________ Tiết 5. NTĐ4 Môn Kĩ thuật Tên bài KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU...THƯA (T-3) I.Mục 1. Kiến thức: tiêu - Biết cách khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2. Kĩ năng: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ 1.GV:- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 4 dùng dạy 2.HS: - Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 4 học III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: KT Bài cũ: - Nêu các thao tác khâu đột thưa? Bài mới: Giới thiệu bài: 2 HĐ 3: Thực hành khâu đột thưa:. NTĐ5 Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức khâu, thêu. 2. Kĩ năng: - Làm được một sản phẩm khâu thêu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.. - Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5. - Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống? * GV nêu Y/c tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS nhắc lại nghi nhớ. - Muốn khâu đột thưa ta phải thực hiện qua những bước nào? + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - GV cho HS thực hành. - GV quan sát hướng dẫn . 3. 4. - HS nhắc lại các cách cắt, khâu, thêu đã học ở lớp 4. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV: Giao nhiệm vụ cho HS tự chọn và làm 1 sản phẩm đã học. - HS thực hành theo yêu cầu của bài. - HS hoàn thành bài và trình bày sản HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của phẩm. học sinh: - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày theo nhóm - GV cùng HS nhận xét đánh giá. - HS tự đánh giá. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau. + Đường khâu thẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét - đánh giá kết quả của HS. - Nhận xét giờ học. Củng cố - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - Nhận xét giờ học. Dặn dò: - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. ___________________________________________________ Soạn: 14/11/ 2015 Giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Môn Tên bài I.Mục tiêu. NTĐ4 Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. NTĐ5 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trờng ; biết tìm từ đồng nghĩa.. 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải bài - Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) toán và tính giá trị của biểu thức liên với những tiếng thích hợp để tạo quan đến phép nhân một số với một thành từ phức..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiệu, nhân một hiệu với một số. 3.Thái độ: Tích cực học tập - GV: Bảngốnhms BT1.. II. Đồ dùng dạy học - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1 Tổ chức: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra HS làm BT4. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.Ghi hai biểu thức: 3 (7 – 5) và 3 7–3 5 3 - HS: Tính rồi so sánh kết quả - GV: Nhận xét: 3 (7 - 5) = 3 2=6 và 3 7- 3 5 = 21 - 15 = 6 Vậy 3 (7 - 5) = 3 7-3 5 - HS: 1 em nêu. * Nhân một số với một hiệu - GV: Chỉ cho học sinh thấy 3 (7 5) là một số nhân với một hiệu; 3 7 - 3 5 là hiệu của tích các số đó với số bị trừ và số trừ).Gợi ý cho học sinh nêu kết luận. Kết luận: (SGK) Viết kết luận dưới dạng biểu thức: a (b - c) = a b-a c 4 - HS: Nêu công thức và ghi vở. * Thực hành: Bài tập 1:(CN) Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - GV: Sử dụng bảng nhóm đã kẻ sẵn, hướng dẫn học sinh làm vào bảng nhóm. 5 - HS: Làm bài sau đó 1 số học sinh chữa bài ở bảng lớp - GV: Kiểm tra, nhận xét củng cố bài tập. a b c a (b - c) a b-a c 3 7 3 3 (7– 3 7- 3. - Tích cực hóa vốn từ Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1; VBT. - HS : Nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.. - GV: NXĐG, nêu MĐ, YC của tiết học. - HS: Ghi vở. *Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1:(CN) - GVHD - HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. - Làm bài vào VBT- 1 em làm B/phụ.. - HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét . * Bài tập 2: Giảm tải. *Bài tập 3:(CN) - GV:1 HS đọc yêu cầu.. - GV hướng dẫn:Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ đợc thay bằng từ khác nhng nghĩa của câu không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6. 7. - HS: Làm vào vở BT- một số HS 3) 3 = 12 đọc câu văn đã thay, nhận xét. = 12 Bài tập 2:(CN) ( dành cho HS nhanh) Đáp án: a) 47 9 = 47 (10 - 1) = 47 10 - 47 1 = 470 – 47 = 423 b, 24 99 = 24 (100 - 1) = 24 100 - 24 1 = 2400 - 24 = 2376 Bài tập 3:(CN) - HS: 1 học sinh đọc bài toán - GV: Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán Tóm tắt: - GV: Phân tích ý đúng: Chọn từ giữ - HS: nêu cách giải. gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. - Lớp giải bài vào vở. - GV: NX vào vở cho Hs. Đáp số: 5250 quả trứng Củng cố : - GV nhận xét giờ -Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã Dặn dò: Học sinh về ôn lại kiến thức học trong bài. của bài. ______________________________________________________ Tiết 2. Môn Tên bài I. Mục tiêu. NTĐ4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Kỹ năng: - Điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). 3.Thái độ: Có ý chí, nghị lực.. NTĐ5 Toán LUYỆN TẬP - Củng cố về nhân 1 sô TP với 1 số TN; nhân nhẩm 1 sốTP với 10,100,1000... -Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…. - Tích cực học tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ - GV: Bảng phụ bài tập 1, 3 dùng - HS: VBT dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Cho HS hát 2 Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh làm bài miệng lại bài tập 1; 2 ở tiết LTVC trước. 3. 4. 5. 6. - Bảng con. - GV: Goi HS nêu. - HS: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? - GV: GV nhận xét và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học, ghi bảng. - GV nhận xét và giới thiệu, ghi đầu - HS: Ghi vở. bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: (Nhóm đôi)Xếp các từ có tiếng “chí” sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải; ý chí; chí lí; chí thân; chí khí; chí tình; chí hướng; chí công; quyết chí. - HS: Nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ Luyện tập: tự làm bài vào VBT- 1 HS làm trên *Bài tập 1 (miệng): Tính nhẩm bảng nhóm, dán bài - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV: Cùng học sinh nhận xét bài - HS : Nêu cách làm, làm vào nháp, làm, chốt lại đáp án: sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo Đáp án: cho nhau, một HS đọc kết quả. - “Chí” có nghĩa là: rất; hết sức: chí phải; chí lý; chí thân; chí tình; chí công. - “Chí” có nghĩa là: ý muốn bền bỉ … tốt đẹp: ý chí, chí khí; chí hướng; quyết chí. Bài tập 2:(miệng) Dòng nào dưới - GV nhận xét. đây ghi đúng nghĩa của từ “nghị lực” (nội dung SGK) Bài tập 2 (CN): Đặt tính rồi tính - HS: Nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ - HS làm vào bảng con. tự làm bài vào VBT, trình bày miệng - Nhận xét, bổ sung. kết quả - GV: Cùng học sinh nhận xét bài Bài tập 3 (CN): HS trao đổi nhóm 2 làm, chốt lại đáp án: để tìm cách giải, làm vào vở. Bài tập 3:(Nhóm đôi) Chọn từ trong 1 HS lên bảng chữa bài. ngoặc đơn (nghị lực; quyết tâm; nản - NX kết luận chí; kiên nhẫn; nguyện vọng) để điền Bài giả vào ô trống. Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm bài 10,8 x 3 = 32,4 (km).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 7. 8. nháp, 1 HS làm trên bảng phụ. - GV: Gọi HS chữa bài ở bảng phụ, cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả đúng. Đáp án: Thứ tự các từ cần điền là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS: 1 học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn thành. Bài tập 4: (miệng)Mỗi câu tục ngữ SGK khuyên ta điều gì - HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Gv: Nhận xét, chốt lại ý đúng: a)Vàng phải thử lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng b)Từ nước lã mà làm thành hồ, từ tay không mà làm thành cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường c)Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có ngươì hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho - HS: Chữa bài. Củng cố : - Củng cố bài, nhận xét tiết học. Dặn dò: HS ôn lại kiến thức của bài. Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi đợc tất cả số km 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km.. Bài tập 4 (CN): Dành cho Hs nhanh. - HS đọc bài.. - HS làm bài.. - HS nêu bài giải. - GV nhận xét.. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 _______________________________________________________ Tiết 3 NTĐ4 Địa lý: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. NTĐ5 Môn Tập làm văn Tên bài CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục 1. Kiến thức: Biết được một số đặc 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba tiêu điểm tiêu biểu về địa hình, sông phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: bài văn tả người ( ND ghi nhớ) + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên lược đồ (lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của con người. II. Đồ - GV: Bản đồ; tranh, ảnh về đồng dùng bằng Bắc Bộ. dạy học - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - Tại sao thành phố Đà Lạt trở thành điểm du lịch nghỉ mát nổi tiếng của nước ta? - GV: NXĐG. 2 Bài mới. Giới thiệu, ghi đầu bài 3. 4. 2. Kỹ năng: Lập một dàn ý chi tiết miêu tả một người thân trong gia đình.. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học -Bảng lớp ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) - Tranh SGK, bảng phụ - GV: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. - HS: 2 em nêu, lớp NX, bổ sung - GV: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - HS: ghi vở.. -Phần nhận xét: - GV hướng dần HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. Phát triển bài: - HS: Đọc bài văn, câu hỏi gợi ý tìm * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hiểu cấu tạo bài văn. 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc - GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo - HS: chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ ND : trên bản đồ +Xác định phần mở bài? - Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và nêu hình dạng của nó (Đồng bằng Bắc Bộ có +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? dạng hình tam giác) +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của - GV: NXKL A Cháng, em thấy A Cháng là người * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân như thế nào? - HS: dựa vào lược đồ và thông tin ở +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của SGK để trả lời câu hỏi: nó? + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp? (Do phù sa sông Hồng - HS: Báo cáo kết quả. - GV:Từ bài văn, em hãy rút ra nhận và sông Thái Bình bồi đắp nên).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nêu diện tích của đồng bằng Bắc Bộ? xét về cấu tạo của bài văn tả người? (Diện tích 15000km2; lớn thứ hai sau - HS: Phát biểu ý kiến . đồng bằng Nam Bộ) - GV: Cả lớp và GV nhận xét, bổ + Địa hình của đồng bằng Bắc Bộ có đặc sung. điểm gì? (Khá bằng phẳng và đang tiếp -Phần ghi nhớ: tục mở rộng ra) - HS: Đọc và nói lại nội dung cần ghi - GV: NXKL nhớ. - HS: Quan sát hình 2 để nhận biết thêm * Luyện tập: một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ - GV: Mời một HS đọc yêu cầu. (Địa hình thấp, bằng phẳng; sông ở đồng - HS: 1 em đọc. bằng uốn lượn quanh co. Nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân) - GV nhắc HS chú ý: GV: KL +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp phần (mở bài, thân bài, kết bài) của 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ bài văn tả người. - HS: quan sát lược đồ H1, chỉ trên bản +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết đồ lớn vị trí sông Hồng và sông Thái có chọn lọc những chi tiết nổi bật về Bình, trả lời câu hỏi: ngoại hình, tính tình, hoạt động của + Khi mưa nhiều nước sông, ngòi, hồ, ao người đó. thường như thế nào? (Nước dâng cao gây -HS : Nói đối tượng định tả. ngập lụt) - GV: Lập dàn ý ra nháp. + Để ngăn lụt người dân ở đồng bằng đã làm gì? (Đắp đê ở hai bên bờ sông để - HS: Lập dàn ý vào nháp, 1 HS làm ngăn nước lũ) bảng nhóm. + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (Có chiều dài hàng nghìn - GV: Mời một số HS trình bày. km; được đắp cao và ngày càng vững chắc) - HS: Trình bày. - GV: NXĐG. - HS: Quan sát hình 3,4 (SGK) - GV: Cả lớp và GV nhận xét. + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sản xuất? (Đào kênh mương tưới tiêu cho ruộng - GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về đồng), HS đọc mục bài học hoàn chỉnh dàn ý Củng cố, dặn dò: - Củng cố toàn bài -Dặn học sinh về học bài. _____________________________________________________. 5. 6. Tiết 4 Môn Tên bài. NTĐ4 Chính tả: (Nghe – viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. NTĐ5 Khoa học SẮT, GANG, THÉP.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục. tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu nội dung 1. Kiến thức: bài viết chính tả. - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. 2.Kỹ năng: Nghe - viết 2. Kĩ năng: đúng chính tả, trình bày - Nêu được một số ứng đúng đoạn văn theo yêu dụng trong sản xuất và đời cầu sống của của sắt, gang, - Luyện viết đúng những thép. tiếng có âm đầu dễ lẫn - Quan sát, nhận biết một tr/ch. số dồ dùng làm từ gang, thép. 3. Thái độ: 3.Thái độ: Có ý thức viết - Giáo dục HS thêm yêu đúng chính tả, rèn chữ viết. quý môn học. II. Đồ dùng dạy học 1- GV: Chép sẵn bài tập - Tranh SGK. 2a. 2- HS: VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy và học 1 Tổ chức: Hát Kiểm tra bài cũ: - HS:Tự ôn lại bài tiết - GV đọc cho HS viết một trước. số từ có phụ âm đầu s/x ở BT3(Tiết chính tả trước) 2 Bài mới: - GV: GV nêu mục đích, Giới thiệu, ghi đầu bài+ yêu cầu của tiết học. ghi bảng - HS: Ghi vở. Hướng dẫn học sinh nghe * Hoạt động 1: Thực hành – viết: - HS: 1 HS đọc toàn bài xử lí thông tin cần viết chính tả, nêu nội - GV: Giao NV. - HS: Đọc các thông tin dung bài đọc trong SGK và trả lời các ( Ca ngợi hoạ sĩ Lê Duy câu hỏi: Ứng có nghị lực, anh đã +Trong tự nhiên, sắt có ở vượt lên số phận) đâu? +Gang, thép đều có thành phần nào chung? - GV: Hướng dẫn luyện +Gang và thép khác nhau ở viết từ khó, từ dễ lẫn điểm nào? - GV: Gọi một số HS trả - HS: Viết trên bảng con. lời. 3 -HS khác nhận xét, bổ - GV: Đọc cho học sinh sung. viết chính tả - GV kết luận: SGV-Tr, 93. Đọc lại toàn bài cho học * Hoạt động 2: Quan sát sinh soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chấm một số bài, nhận xét từng bài Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 (CN): Điền vào chỗ trống ch hay tr - HS: Đọc yêu cầu bài tập - HS: Cả lớp tự làm bàiVBT, lên bảng điền lần lượt từng từ - GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trung Quốc; chín mươi tuổi; trái núi; chắn ngang; chê cười; chết; cháu; chắt; truyền nhau; chẳng thể; trời; trái núi.. 4. - HS: Đọc lại bài văn sau khi đã điền đúng.Nói về nội dung bài văn.. và thảo luận - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - HS: Quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì? đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhận xét, bổ sung. - GV: Cho HS cùng thảo luận câu hỏi: +Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết? +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? - GV kết luận: (SGV – tr. 94) - HS : Nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. Dặn dò: học sinh về đọc lại bài tập 2a. Ghi nhớ để viết đúng chính tả những từ đó. __________________________________________________ Tiết 5 Môn Tên bài I.Mục. tiêu. NTĐ4 Khoa học: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 2. Kỹ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ về vòng tuần. NTĐ5 Chính tả (nghe – viết) MÙA THẢO QUẢ 1. Kiến thức: - Phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x . 2. Kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoàn của nước trong tự nhiên 3. Thái độ: Bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy học. - HS: Giấy để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: HS hát Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh nêu: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? - GV: NXĐG. Bài mới: 2 GTB+ ghi bảng. Hoạt động 1: cả lớp. - HS: Làm việc cả lớp, quan sát H1 (SGK) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - HS: Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước. - GV: Cùng học sinh nhận xét, kết luận lại + Các đám mây + Giọt mưa rơi xuống đất + Dãy núi có dòng suối, chân núi là những ngôi nhà và cây cối… + Suối chảy ra sông; sông chảy ra biển + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà - Giảng thêm cho học sinh kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng Kết luận: 3 + Nước đọng, bay hơi biến thành hơi nước. + Hơi nước ngưng lại tạo thành các đám mây. + Các giọt nước từ các đám mây rơi. bài văn xuôi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. - GV: - HS: VBT.. - GV y/c : HS tự viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a tiết chính tả tuần 11. - HS: Đổi bài chéo, KT. - GV: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài và đặt câu hỏi: Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - HS: Đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng…nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.. - Đọc lại toàn bài, thu một số bài để nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (CN) - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi…xổ xố, xổ lồng,… - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. ....... tạo thành mưa nhanh lên bảng 2 từ có Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chứa 2 tiếng đó. vòng tuần hoàn của nước - Mời đại diện trình bày. trong tự nhiên - Cả lớp và GV nhận xét, - GV: Giao nhiệm vụ cho bổ sung. học sinh HS: vẽ trên giấy đã chuẩn bị sẵn rồi trình bày GV nhận xét giờ học. với nhau về kết quả làm Nhắc HS về nhà luyện viết việc, trình bày sản phẩm nhiều và xem lại những lỗi trước lớp. mình hay viết sai. - HS: Nhận xét Nd Củng cố: - Yêu cầu 2 học sinh đọc mục “Bạn cần biết” - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Dặn dò: học sinh về nhà học bài. _____________________________________________________ Soạn: 15/11/2015 Giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 NTĐ4 Tập đọc: VẼ TRỨNG. NTĐ5 Môn Toán Tên bài NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Nhờ 1. Kiến thức: Biết nhân một số thập tiêu khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô phân với một số thập phân. Phép nhân đa Vin-xi đã trở thành hoạ sĩ thiên hai số thập phân có tính chất giao tài. hoán. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài 2. Kỹ năng: Á dụng làm được BT 1 văn giọng nhẹ nhàng, từ tốn, (a, b); BT2; HS khá làm được hết các khuyên bảo, ân cần. bài tập. 3. Thái độ: - Kiên trì, khổ luyện 3. Thái độ: - Có ý thức học tập mới thành tài II. Đồ - GV: Ảnh Lê-ô-nac-đo đa Vin-xi - Bảng phụ dùng (SGK) - B/con dạy học - HS: III. Các hoạt động dạy và học 1 Tổ chức: Hát Kiểm tra bài cũ: - GV: y/c Muốn nhân một STP với - Học sinh đọc bài “Vua tàu thuỷ” một số tự nhiên ta làm thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. 3. Bạch Thái Bưởi - trả lời câu hỏi về nội dung bài ( 2em đọc nối tiếp) - GV: NXĐG. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài, Luyện đọc: - HS: Đọc toàn bài + chú giải, chia đoạn (2 đoạn). - GV: Cho học sinh quan sát ảnh SGK - HS: Học sinh đọc đoạn. * Tích hợp LTVC - GV: Sửa lỗi phát âm; giải nghĩa từ ở SGK và nhắc học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của bài. - HS: Luyện đọc theo cặp, 2em đọc toàn bài. - GV: Đọc mẫu toàn bài. Tìm hiểu nội dung bài: - HS: Đọc từ đầu đến “tỏ vẻ chán nản”. Một học sinh đọc phần còn lại trả lời câu hỏi: + Vì sao những ngày đầu học vẽ Lê-ônác-đô thấy chán? (Vì suốt mười mấy ngày học cậu phải vẽ rất nhiều trứng). - GV: Giảng từ: chán ngán (rất chán) + Thầy Vê-rô-ki-ô cho trò học vẽ thế để làm gì? (Để trò quan sát vật 1 cách tỉ mỉ, để vẽ nó một cách chính xác). - HS: Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Lê-ô-nác-đô đã thành đạt như thế nào? (Ông trở thành danh họa kiệt xuất. Ông là nhà điêu khắc nhà kiến trúc). - GV: Giải nghĩa từ: Kiệt xuất (có tài năng, giá trị nổi bật). + Theo em, nguyên nhân nào khiến Lêô-nác-đô thành công? (Nhờ tài năng bẩm sinh và khổ công luyện tập). - HS: nêu, lớp NX. - GV: Giảng từ: khổ luyện (dày công luyện tập) - HS: Nghe - GV: Gợi ý cho học sinh rút ra ý chính - HS: nêu, bổ sung và KL: (Ý chính: Nhờ khổ công luyện tập Lê-ônác-đô đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.). - HS: 1 em nêu; 1em TH 1 phép tính - GV: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) - HS: Đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. - GV: Hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) - HS: Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét, ghi bảng. - HS: 2-3 HS nêu lại cách làm. - GV: ? Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -HS: Nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. *Luyện tập: *Bài tập 1 (CN): Đặt tính rồi tính - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS : Làm vào bảng con. - GV: Nhận xét. a) 38,7 c) 1,128 *Bài tập 2 (CN): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS : Nêu cách làm, làm vào nháp. Nêu kết quả. - GV: Ghi kết quả lên bảng lớp. - HS: So sánh giá trị của 2 biểu thức a.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. 5. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS: Nhắc lại giọng đọc của bài, học sinh đọc lại toàn bài theo giọng đã hướng dẫn - GV: NXĐG. - HS: Tự đọc thầm bài TĐ. Củng cố * GD học sinh tính kiên trì. - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài.. x b và b x a sau đó rút ra nhận xét. - GV: KL Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 - HS: Chữa bài. *Bài tập 3 (CN): Dành cho hs nhanh. Hệ thống bài. GV nhận xét giờ học.. _______________________________________________ Tiết 2 NTĐ4 Toán: LUYỆN TẬP. NTĐ5 Môn Tập đọc Tên bài HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.Mục 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về 1.Kiến thức: tiêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép - Nội dung: Ca ngợi những phẩm nhân và nhân một số với một tổng. chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời . 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất 2.Kỹ năng: giao hoán, kết hợp của phép nhân, - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài nhân một số với một tổng (Hiệu) thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ trong thực hành tính, tính nhanh. lục bát. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ của bài. 3.Thái độ: Tích cực học tập 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ những con vật có ích. II. Đồ - GV: B/phụ - Tranh trong SGK dùng - HS: Bảng con dạy học III. Hoạt động dạy và học: 1 Ổn định: Cho HS hát. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về Kiểm tra bài cũ: bài Mùa thảo quả. - Học sinh tự KT chéo bài bài tập 4 - GV: NXĐG. (Tiết trước) * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu Bài mới: mục đích của tiết học. Giới thiệu, ghi đầu bài. a) Luyện đọc: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - HS: 1 HS khá đọc + chú giải Sgk. 2 Bài 1(CN) (dòng1) : Tính - GV: HD giọng đọc chung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. 4 5. - HS: Nêu yêu cầu bài tập - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân một số với một tổng; một hiệu. - HS: Cả lớp làm bài vào nháp, 1 học sinh lên bảng làm - GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt đáp án đúng: a) 135Í(20 + 3) = 135 Í20 + 135Í3 = 2700 + 405 = 3105 - HS: Chữa bài. - Các dòng cong lại HS khá nêu miệng. Bài 2: (CN) - GV: Gọi học sinh nêu yêu cầu. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS: Cả lớp làm vào bảng con, 1HS làm bài trên bảng lớp. - GV: Nhận xét, chữa bài: 134 Í 4 Í 5 = 134 Í 20 = 2680 - HS: Nêu yêu cầu ý b. b) Tính - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài mẫu Mẫu: 145 Í 2 + 145 Í 98 = 145 Í (2 + 98) = 145 Í 100 = 14500 - HS: Áp dụng mẫu tự làm các ý còn lại ra nháp, 1 em lên bảng chữa bài. - GV: Củng cố bài tập: 137 Í 3 + 137 Í 97 = 137 Í (3 + 97) = 137 Í 100 = 13700 Bài tập 3:(CN) Tính ( dành cho Hs nhanh) Bài tập 4:(CN) - HS: Đọc bài toán, nêu yêu cầu bài toán - GV: HDTóm tắt bài: - HS: Nêu cách giải rồi giải bài vào vở - GV: Chấm, chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: (180 + 90) Í 2 = 540 (m). - GV: HD chia khổ. - HS: Đọc nối tiếp đoạn. * Tích hợp LTVC - GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS: Đọc đoạn trong nhóm; - 1 HS đọc toàn bài. - GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - HS: Đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? - GV: chốt ý 1: +) Rút ý1: hành trình vô tận của bầy ong - HS : Đọc khổ thơ 2-3 và trả lời câu hỏi: +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? - GV: Rút ND: +)Rút ý 2: bầy ong rất chăm chỉ và giỏi giang. - HS: Đọc khổ thơ 4 và nêu câu hỏi: +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? - GV: Chốt ND: +)Rút ý3: ca ngợi công việc của bầy ong. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - HS: 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV: HD đọc diễn cảm. - HS: Nối tiếp đọc bài, thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. - GV: Y/c đọc TL tại lớp. - HS: 2 em đọc. - GV: NXĐG..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đáp số: 540m.. 6. * Phần tính diện tích dành cho HS nhanh. Củng cố, dặn dò - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Ôn lại kiến thức của bài.. * GDHS chăm chỉ làm việc, học tập để góp ích cho đời. - GV nhận xét giờ học. - Dặn tập đọc thêm ở nhà.. ___________________________________________________________ Tiết 3 NTĐ4 Môn Tập làm văn: Tên bài KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục 1. Kiến thức: Biết được hai cách kết tiêu bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Bước đầu viết được kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách: Mở rộng và không mở rộng.. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ - GV: Bảng lớp dùng - HS: Bảng con. dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Cho HS hát Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm BT3(Tiết TLV trước) Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2 Phần nhận xét: -.HS: Đọc lại truyện “Ông Trạng thả diều”. NTĐ5 Địa lí CÔNG NGHIỆP 1. Kiến thức: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Nêu được vài trò của công nghiệp và thủ công nghiệp - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thgủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 3. Thái độ. - Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. Bản đồ hành chính Việt Nam.. - GV: Giới thiệu bài, ghi bảng và HD: a) Các ngành công nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3 4. 5. - GV: HD Tìm đoạn kết bài của truyện - HS: Nêu yêu cầu 1; 2. Cả lớp đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” (SGK trang 104); tìm phần kết bài của truyện 1-2 học sinh phát biểu - GV: Nhận xét, chốt ý đúng (đoạn kết là: “thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé … Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam ta”. Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài M (SGK trang 122) - HS: Nêu yêu cầu 3 (cả mẫu) - GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay 4. So sánh 2 cách kết bài nói trên - HS: Nêu yêu cầu 4, chỉ vào hai cách kết bài đã viết sẵn để học sinh so sánh - GV: Yêu cầu học sinh phát biểu về sự khác nhau giữa hai cách kết bài. (Cách kết bài thứ nhất chỉ cho biết kết cục của câu chuyện. Cách kết bài thứ hai: sau khi biết kết cục còn có lời đánh giá, bình luận) - HS: Nêu ý kiến. - GV: Nêu kết luận chung. * Kết luận: Cách kết bài thứ nhất là cách kết bài không mở rộng. Cách kết bài thứ hai là cách kết bài mở rộng. Ghi nhớ (SGK trang 122) - HS: Đọc ghi nhớ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài1(CN) Cách kết bài nào là cách kết bài mở rộng, cách kết bài không mở rộng. (nội dung SGK) - HS: Đọc yêu cầu bài tập, học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 (mỗi em 1 ý) - GV: Nhận xét, chốt ý đúng: Kết bài không mở rộng: ý a Kết bài mở rộng: ý b; c; d; e Bài 2(miệng)Tìm phần kết bài của các truyện sau. Cho biết đó là những kết. -Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 3) - HS: Đọc mục 1-SGK, thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi: - GV: Giao NV: +Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? - HS: Báo cáo KQ - GV: Kết luận: SGV-Tr.105 +Ngành công nghiệp có vai trò nh thế nào đối với đời sống và sản xuất?. b) Nghề thủ công: - Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) - HS: Quan sát hình 2 và đọc mục 2SGK, cả lớp theo nội dung các câu hỏi: +Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Kết luận: ( SGV-Tr. 105 ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 6. 7. bài theo cách nào? - HS: Đọc yêu cầu bài tập, đọc 2 câu chuyện, tự trả lời câu hỏi, học sinh trình bày miệng đáp án - GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt đáp án đúng: a) Một người chính trực Kết bài: Tô Hiến Thành tâu: “Thần xin cử Trần Trung Tá” ⇒ kết bài không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Kết bài: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy …ít năm nữa ⇒ kết bài không mở rộng. Bài 3(CN) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho cả lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh trình bày bài viết của mình - Cùng các học sinh khác nhận xét Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) - HS: Dựa vào ND SGK, thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi sau: +Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?. - GV: Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.106. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học, làm bài trong VBT.. Tiết 4+ 5: TDục: GV chuyên dạy __________________________________________________________. Tiết 6 Môn Tên bài I.Mục tiêu. NTĐ4 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng:. NTĐ5 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 1. Kiến thức: - Biết kể câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường có cốt truyện và nhân vật. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ 3.Thái độ: Có ý chí, nghị lực. môi trường. II. Đồ - GV+ HS: - Một số truyện có nội - GV+ HS: - Một số truyện có nội dùng dung người có nghị lực, có ý chí dung bảo vệ môi trường. dạy học vươn lên trong cuộc sống. III. Các hoạt động dạy và học 1 Tổ chức: Hát Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh - HS : Kể lại 1-2 đoạn truyện NgKể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” ười đi săn và con nai, nói điều em kết hợp nêu điều đã học được ở Nguyễn hiểu được qua câu chuyện Ngọc Ký - GV: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV: NXĐG. - HS : Đọc yêu cầu của đề. 2 Bài mới: - GV: Gạch chân những chữ quan Giới thiệu, ghi đầu bài. trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bảng lớp ) của đề bài và ghi đề lên bảng: - HS: đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà Một HS đọc thành tiếng đoạn văn em đã được nghe ; được đọc về một trong BT 1(55) để nắm được các người có nghị lực. yếu tố tạo thành môi trường. HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. 3 Hướng dẫn tìm hiểu đề. - GV: Giao NV. -Hs: 1 em đọc đề bài - HS: Gạch đầu dòng trên giấy - GV: Giúp học sinh nắm vững yêu cầu nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. đề bài HS thực hành kể truyện, trao đổi về - HS: Đọc nối tiếp gợi ý nội dung câu truyện. - GV: Lưu ý cho học sinh: Có thể kể - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về các nhân vật khác ngoài gợi ý nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - GV: Quan sát cách kể chuyện của - HS: Giới thiệu về câu chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các mình, đọc gợi ý 3 em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý - GV: Lưu ý cho học sinh: Trước khi kể 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần giới thiệu câu chuyện. Chú ý kể tự cần kể 1-2 đoạn. nhiên; truyện dài có thể kể 1, 2 đoạn. - HS: Thi kể chuyện trước lớp: Tổ chức cho học sinh thực hành kể và +Đại diện lên thi kể. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV: Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn hiểu chuyện nhất. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9.. - 2HS: Thi kể trước lớp - GV: Cùng học sinh nhận xét, bình chọn và tuyên dương học sinh kể hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Soạn: 16/11/ 2015 Giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. Môn Tên bài I.Mục tiêu. II. Đồ dùng dạy học. NTĐ4 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách nhân với số có hai chữ số 2. Kỹ năng: - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.Thực hành làm các bài tập 3.Thái độ: - Tích cực học tập 1- GV: 2- HS : Bảng con.. III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Cho HS hát. 2 Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh: Tính: 413 Í 19= ? 875 Í 29 =? - GV: NXĐG. Bài mới: 3 Giới thiệu, ghi đầu bài Ví dụ: Đưa ra ví dụ: Tìm cách tính của 36 Í 23 - HS: Áp dụng cách nhân một số với. NTĐ5 Mỹ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI SINH HOẠT 1.Kiến thức - Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hàng ngày. - Biết cách vẽ tranh đề tài sinh hoạt 2.Kĩ năng - Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. 3.Thái độ - Có ý thức tham ra vào công việc giúp đỡ gia đình. 1.GV: - SGK tranh vẽ về đề tài sinh hoạt. 2.HS: - vở tập vẽ, hoặc giấy vẽ., bút chì, màu vẽ , tẩy. Kiểm tra đồ dùng Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV: Chỉ tranh về đề tài sinh hoạt SGK, yêu cầu HS quan sát, trả lời. + Bức tranh vẽ về đề tài gì ? vì sao em biết ? + Em thích bức tranh nào ? vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> một tổng để tính - GV: Nhận xét, hướng dẫn lại: 36 Í 23 = 36 Í (20 + 3) = 36 Í 20 + 36 Í 3 = 720 + 108 = 828 Giới thiệu cách đặt tính rồi tính.Viết lên bảng, kết hợp giải thích cho học sinh rõ: 4. 5. 6. 7. + Kể tên một số hoạt động thường ngày của em ở nhà, ở trường? + Hình ảnh chính của đề tài này là gì? - Yêu cầu HS xem tranh ở SGK trang 30. - Màu sắc trong tranh đề tài sinh hoạt như thế nào? - Hình ảnh xung quanh những bức tranh là những hình ảnh gì? Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Yêu cầu HS nêu cách vẽ + Ghi lên bảng và gợi ý cách vẽ tranh: 108: Là tích riêng thứ nhất +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh 72: Là tích riêng thứ hai phụ sau Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên +Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh trái một cột so với tích riêng thứ nhất. động - HS: Đặt tính và tính lại vào nháp. +Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt - GV: NX Họạt động 3 : Thực hành Thực hành: + Cho HS quan sát một số bức tranh đề Bài 1:(CN) Đặt tính rồi tính tài sinh hoạt để HS tự tin hơn . - HS: Nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài - GV: Gợi ý cho học sinh nêu cách đặt - Quan sát lớp đồng thời gợi ý động tính rồi tính viên HS làm bài - HS: Bàm vào bảng con, chữa bài trên - Đến từng bàn nhắc nhở, hướng dẫn bảng lớp thêm -GV: Chốt kết quả đúng: 4558; 1452 - Gợi ý cụ thể HS còn lúng túng Bài 2: Dành cho HS nhanh Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá Bài 3: (nhóm đôi) - Chọn 4 bài cùng HS nhận xét theo - HS: Đọc bài toán; nêu yêu cầu và cách tiêu chí sau: giải; tự làm bài - Cách sắp xếp hình ảnh( Phù hợp, rõ Tóm tắt: nội dung) 1 quyển : 48 trang - Hình vẽ ( rõ ràng); Màu sắc( tươi 25 quyển: ….. trang ? vui) Bài giải + Tranh vẽ về đề tài sinh hoạt có một 25 quyển vở có số trang là: nội dung hay nhiều nội dung khác 48 25 = 1200 (trang) nhau? Đáp số: 1200 trang Củng cố - GV: NXKL - Qua bài này giúp các em thấy được vẻ Củng cố, dặn dò: đẹp của tranh sinh hoạt. Từ đó các em - Củng cố bài, nhận xét tiết học cần có ý thức lao động, giúp đỡ gia - Dặn học sinh về nhà ôn lại kiến thức đình. của bài Dặn dò: - Tiết 13.vẽ trang trí. Trang trí đường diềm. Dặn HS chuẩn bị vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, thước kẻ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> _____________________________________________________________ Tiết 2 Âm nhạc GV chuyên dạy _____________________________________________________________ Tiết 3 NTĐ4 NTĐ5 Môn Mỹ thuật Toán Tên bài VẼ THEO MẪU LUYỆN TẬP MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU I.Mục 1.Kiến thức 1. Kiến thức: tiêu - Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt - Biết nhân nhẩm một số thập phân đơn giản ở hai vật mẫu. với 0,1; 0,01; 0,001. - Biết cách vẽ mẫu vẽ có hai vật mẫu. 2. Kĩ năng: 2.Kĩ năng - Củng cố kĩ năng về nhân một só - Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút thập phân với một số thập phân chì đen hoặc màu. 3. Thái độ: 3.Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý môn - Có ý thức chăm sóc, giữ gìn mọi vật học. xung quanh. II. Đồ 1.GV: - Tranh SGK( hoạt động 1,2) dùng - Mẫu vẽ : Lọ và quả( hoạt động 1,2) - Bảng con dạy học 2. HS: - Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra đồ dùng - GV: ? Muốn nhân một số thập phân Bài mới với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? Giới thiệu bài – ghi bảng - HS: 1 HS nêu, lớp NX ĐG. GV nêu 3 Hoạt động1: Quan sát, nhận xét mục đích, yêu cầu của tiết học. - Giới thiệu mẫu vẽ. - Mờì 1 HS lên bày mẫu.GV nhận xét. + Nhận xét và cho HS quan sát một số cách bày mẫu vẽ ở trong SGK -Luyện tập: 4 - Nêu tỉ lệ chung và tỉ lệ giữa hai vật *Bài tập 1 (CN): mẫu ? ( hình chữ nhật đứng, hai vật đặt a)Ví dụ: gần nhau...) *GV: Nêu ví dụ 1: 142,57 0,1 = ? - Vị trí của các vật mẫu như thế nào ? - HS: Tự tìm kết quả bằng cách đặt tính ( ở trước, sau..) và tính vào bảng con và nêu cách nhân - Nêu hình dáng của mẫu ?( lọ hình trụ, một số thập phân với 0,1? miệng hơi rộng mềm mại uốn lượn, cổ *GV: Nêu ví dụ 2: 531,75 0,01 = ? nhỏ, thân phình to..., quả hình cầu...) - Các bộ phận của mẫu ?( lọ có miệng, ( Thực hiện tương tự như VD 1).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. 6. 7. 8. cổ, thân, đáy, quả thân tròn có cuống, cành...) - Đậm nhạt của mẫu như thế nào ?( lọ màu xanh, trắng..., quả màu xanh đậm...) * Mẫu vẽ của chúng ta có được gọi là một Sự vật không ? Hoạt động 2: Cách vẽ - Yêu cầu HS nêu các bước vẽ theo mẫu. + Thao tác các bước vẽ và một vài bố cục khác nhau để HS tìm ra bố cục hợp lí, - B1: Vẽ phác khung hình chung và khung hình riêng của từng vât mẫu. - B2: Tìm tỉ lệ vẽ phác bằng các nét thẳng. - B3: Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu, - B4 : Phác các mảng đậm, mản nhạt, - B5 : Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ( có thể vẽ màu) Hoạt động 3: Thực hành - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS vẽ mẫu chung. - Nhắc HS quan sát mẫu để vẽ, chú ý về đặc điểm, - Quan sát ý thức làm bài của HS. - Đến từng bàn gợi ý, hướng dẫn thêm cho các em. - Hướng dẫn cụ thể hơn với những HS còn lúng túng. Hoạt động 4 Nhận xét, đành giá - Chọn bài, hướng dẫn HS cách nhận xét theo tiêu chí sau : + Bố cục ( Cân đối, chưa cân đối ) + Hình, nét vẽ ( Rõ đặc điểm, gần giống mẫu, nét vẽ rõ ràng ) + Đậm nhạt ( Rõ trọng tâm, có đậm, nhạt ) - Tổng hợp ý kiến và nhận xét bài, - Động viên khích lệ HS. - GD : Trong cuộc sông, tất cả mọi đồ vật : Qủa, đồ vật trong nhà, mỗi đồ vật đều có ý nghĩa riêng, các em cần có ý. Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…ta làm thế nào? - HS : Nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.. b)Tính nhẩm - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS: Nêu cách làm, làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. HS đọc kết quả. - GV: Nhận xét.. *Bài tập 2 (CN): Dành cho HS nhanh. - HS làm bài, nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, ghi bẳng.. *Bài tập 3 (CN): Dành cho HS nhanh. - HS làm bài, nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, ghi bảng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 9. thức bảo vệ , chăm sóc, giữ gìn chúng. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của - Nhận xét tiết học theo mẫu. - Qua bài học này các em thêm - Dặn học sinh về nhà ôn lại kiến thức yêu các đồ vật sung quanh, của bài biết cách bảo quản, giữ gìn chúng. Dặn dò: - Tiết 13. Tập nặn tạo dáng. Nặn dáng người. Dặn HS sưu tầm ảnh về các dáng người, quan sát dáng người. Chuẩn bị đất nặn, đồ dùng để nặn. __________________________________________________________ Tiết 4+5 Tiếng Anh GV chuyên dạy _____________________________________________________________ Soạn: 16/11/2015 Giảng: Chiều thứ năm ngày 19 tháng 11 năqm 2015 Tiết 1. NTĐ4 Môn Tập làm văn: Tên bài KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I.Mục 1. Kiến thức: tiêu - Củng cố về văn kể chuyện thông qua bài viết 2. Kỹ năng: - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện: Bài viết đáp ứng được yêu cầu của đề bài. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 Tổ chức: Hát. NTĐ5 Toán LUYỆN TẬP 1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dùng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. - HS: Bảng con..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. 3. 4. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh nhắc lại dàn ý vắn tắt của một bài kể chuyện. Bài mới: Giới thiệu bài - GV: Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra và Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề bài: Đề bài: Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” bằng lời kể của cậu bé An-đrây-ca - HS: Cho 1 – 2 học sinh đọc đề bài; cả lớp đọc thầm; 1 học sinh đọc lại dàn ý vắn tắt - GV: Lưu ý cho học sinh: Bài viết phải đủ 3 phần. Khi viết phải hoàn thành câu lời kể tự nhiên; chân thật Thực hành: - HS: Viết bài vào vở.. - GV: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - HS: Nêu câu trả lời. - GV: NX và GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Luyện tập: Bài tập 1 (CN): Tính rồi so sánh giá trị của (a b) c và a (b c). - HS: 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. HS làm vào nháp. - GV: Chữa bài. - HS: Rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân; nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. * Tính bằng cách thuận tiện nhất: - GV: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS: nêu cách làm, làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. 2 HS lên bảng chữa bài. - GV: Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2(B/con) - HS : Làm vào bảng con- chữa bàinhận xét, bổ sung.. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Thu bài về nhà nhận xét: - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số - Nhận xét tiết học thập phân với một số thập phân. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau. ___________________________________________________________ Tiết 2 NTĐ4 Toán: LUYỆN TẬP. NTĐ5 Môn Tập làm văn Tên bài LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát và chon lọc chi tiết) I.Mục 1.Kiến thức: 1. Kiết thức: tiêu - Củng cố cách nhân với số có hai - Nhận biết được những chi tiết tiêu chữ số biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu 2. Kỹ năng: trong SGK. - Rèn kỹ năng nhân với số có hai 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chữ số -Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát - Giải bài toán có phép nhân với số ngoại hình của một người thường gặp có hai chữ số. 3. Thái độ: 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn - Tích cực học tập học. - HS: Bảng con - GV: Bảng phụ. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 1. Ổn định: Cho HS hát: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh đặt tính rồi tính: 675 25 = ? 443 67 = ? 2 - GV: NXKQ. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1:(CN) Đặt tính rồi tính - HS: Nêu yêu cầu, nêu lại cách đặt tính và tính; lớp làm vào bảng con. 3 - GV: NXĐG và chữa KQ. Bài tập 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS: Tính ra nháp, ghi kết quả vào SGK 1 học sinh nêu kết quả; so sánh giá trị của m 78 với m = 30; 3; 23 ;230 - GV: Củng cố bài tập m 3 30 23 m 78 234 2340 1794 4. Bài tập 3:(Nhóm đôi) - HS: 1 học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu và cách giải, làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp - GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt lời giải đúng Tóm tắt Tim đập 1 phút: 75 lần 24 giờ đập :... lần ? Bài giải Một giờ tim người đó đập số lần là: 75 Í 60 = 4500 (lần) 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 Í 24 = 108000 (lần) Đáp số: 108000 lần. - VBT - GV: KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. - HS : Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người). Dạy bài mới: GV: Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:(CN) - HS: 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm. HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của ngời bà trong đoạn văn. Mời đại diện một số nhóm trình bày. - HS: Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, - GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc. *Bài tập 2:(CN) (Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1) - GV kết luận: SGV-Tr.247 *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 6. Bài tập 4,5: Dành cho HS làm nhanh Củng cố: - GV nhận xét giờ học. - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại Dặn dò: Học sinh về nhà làm bài 4, 5 có chọn lọc kết quả quan sát một ngời (trang 70). em thường gặp. __________________________________________________ Tiết 3. NTĐ4 Môn Khoa học: Tên bài NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục 1.Kiến thức: tiêu - Biết sự cần thiết của nước đối với sự sống 2.Kỹ năng: - Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất công; nông nghiệp và vui chơi giải trí. 3.Thái độ: - Bảo vệ nguồn nước. II. Đồ 1- GV: Các hình trong SGK (trang dùng 50) dạy 2- HS: VBT học III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Cho HS hát. Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. 3. NTĐ5 Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của đồng. 2. Kỹ năng: - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản các dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng có trong gia đình. - Mẫu dây đồng, hình SGK. - Phiếu BT HĐ2.. - HS: Nêu phần Bạn cần biết (SGKTr.49). - GV: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV: NXĐG. * Hoạt động : Làm việc với vật thật Bài mới: ( thảo luận nhóm 2). Giới thiệu, ghi đầu bài - HS: Quan sát các đoạn dây đồng, mô Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính nước đối với sự sống dẻo… đại diện nhóm trình bày. - HS: Học sinh quan sát H1; 2; 3 - GV: Kết luận: SGV-Tr, 96. - GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho * Hoạt động : Làm việc với SGK từng nhóm: - HS: Đọc thông tin SGK. - HS: Các nhóm tiến hành thảo luận, đại - GV: Phát phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> diện các nhóm phát biểu - GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Nêu kết luận 4. 5. - HS: Làm việc cá nhân, ghi KQ vào phiếu; một số HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Kết luận: SGK-Tr.96.. - GV: Chốt lại : Nước không thể thiếu được đối với đời sống con người; động vật và thực vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và vui chơi, giải trí. - HS: Quan sát hình 5; 6; 7 (SGK trang 51); trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi: + Con người cần nước vào những việc gì khác? (cần cho sinh hoạt, vui chơi, giải trí; cho sản xuất công, nông nghiệp .- HS: Đưa ra dẫn chứng cụ thể cho từng trường hợp * GV: Yêu cầu học sinh đọc mục “bạn cần biết” - HS: 2 em đọc.. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. - GV: Yêu cầu HS: +Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. +Kể tên một số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết? +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong nhà bạn? - HS: Thảo luận nhóm 2. - HS: Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: (SGV – tr. 97) - HS: nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.. 6 Củng cố : - Củng cố bài, nhận xét tiết học Dặn dò: học sinh về nhà học bài.. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. ________________________________________________________. Tiết 4 NTĐ4 Môn Đạo đức: Tên bài HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ(T1) I.Mục 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tiêu công lao của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.. NTĐ5 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Kỹ năng: Nhận biết việc làm, tình biểu thị quan hệ gì trong câu BT1, huống thể hiện việc hiếu thảo với ông BT2. bà, cha mẹ - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4. 3. Thái độ: Hiếu thảo với ông bà, cha 3. Thái độ; mẹ - Giáo dục HS sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu 1-GV: Bài hát “Cho con” - VBT, bảng nhóm. 2- HS:. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 1. Ổn đinh: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: ? Tại sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - HS: nêu - GV: NXĐG. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài; Cho cả lớp hát bài :Cho con 2 - HS: Hát bài hát và nói nội dung, ý nghĩa của bài hát. - GV: NXKL và giao NV. 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” - HS: Đọc truyện ( kể chuyện) - GV: Đặt câu hỏi: + Em nhận xét gì về việc làm của Hưng? (Hưng yêu bà, biết chăm sóc bà) + Bà của Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm đó? (Bà vui và cảm động) 3 - HS: Lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng (việc làm của Hưng thể hiện sự hiếu thảo của bạn đối với ông bà); (SGK) -GV: NXKL. - 1 học sinh đọc mục ghi nhớ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 Bài tập 1,2: (SGK) - HS: Nêu yêu cầu bài tập; trao đổi. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.. - GV: Nêu MĐ, YC của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - HS: 1 HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm 2, làm vào VBT, một học sinh trình bày. - GV: Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2: - HS: 1 HS nêu yêu cầu, suy nghĩ, làm việc cá nhân, 2 HS chữa bài - GV: Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - HS: 1 HS nêu yêu cầu, HS thi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 5. 6. theo nhóm 2; đại diện các nhóm trình tập theo nhóm 2 vào bảng nhóm. bày Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV: Cả lớp và GV nhận xét, KL. *Bài tập 4: - GV: Cùng học sinh nhận xét, bổ - HS: 1 HS nêu yêu cầu. sung, kết luận: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đáp án: Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả, - Tình huống b, d, đ thể hiện lòng chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ thì HS đó được quyền chỉ định HS - Tình huống a, c là chưa thể hiện sự khác. quan tâm đến ông bà, cha mẹ. +HS lần lượt chơi cho đến hết. + Thực hiện tuyên truyền cách phòng chống ( HIV, ATGT) cho - HS: Đặt câu vào vở. HS. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. - 1 học sinh đọc lại mục ghi nhớ. - Liên hệ thực tế: các em đã hiếu thảo chưa?.......... Củng cố : - GV nhận xét giờ - Nhận xét giờ học, - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về Dặn dò: quan hệ từ. - Về chuẩn bị bài sau ____________________________________________________________ Tiết 5 NTĐ4 Môn Luyện từ và câu: Tên bài TÍNH TỪ (tiếp theo) I.Mục 1. Kiến thức: tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2. Kỹ năng: - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng. - GV: Bảng lớp - HS: VBT.. NTĐ5 Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (tiết 1) 1. Kiến thức: - Biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả XH quan tâm chăm sóc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được những việc làm cụ thể thể hiện sự kính già, yêu trẻ. 3. Thái đô: - Giáo dục HS thêm kính già, yêu trẻ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> dạy học III. Các hoạt động dạy và học 1 Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - HS: 2 học sinh nêu miệng lại bài tập 3, 4 (Tiết LTVC giờ trước) - GV: NXĐG. 2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. Nội dung: I. Nhận xét * Đặc điểm của sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào? - HS: Nêu yêu cầu 1, lớp suy nghĩ, phát biểu. 3 - GV: Nhận xét, chốt lời giải đúng: Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy từ tính từ “trắng” đã cho * Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào? * Lời giải đúng: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách - Thêm từ “rất” vào trước tính từ “trắng” ⇒ rất trắng - Tạo ra từ phép so sánh với từ “hơn”, “nhất” ⇒ “trắng hơn”; “trắng nhất” 4 II) Ghi nhớ: SGK - Học sinh: Đọc ghi nhớ. 5. 6. III) Luyện tập: Bài tập 1 - GV: Y/c: - HS: Đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, học sinh tự làm vào vở bài tập, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp - GV: Cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Lời giải đúng: Gạch chân dưới các từ theo thứ tự như sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. Bài tập 2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ; cao; vui. - HS: Thẻ màu. - HS : Nêu phần ghi nhớ bài 5. - GV: NXĐG và Giới thiệu bài. - HS: Ghi vở. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm ma - GV: Đọc truyện Sau đêm ma trong SGK; cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. - HS: Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi và trả lời: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - GV: Kết luận: SGV-Tr. 33 - HS: 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK - GV: Đọc từng ý SGK - HS: Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. - Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 7. 8. - HS: : Nêu yêu cầu bài tập. Học sinh: làm - GV: Kết luận chung: bài cá nhân +Các hành vi a, b, c là những hành - GV: Chốt kết quả đúng vi thể hiện tình cảm kính già, yêu Ví dụ: trẻ. Đỏ: + đo đỏ; đỏ rực; đỏ hồng + Hành vi d chưa thể hiện sự quan + rất đỏ, đỏ lắm tâm, yêu thương, chăm sóc em + đỏ hơn, đỏ nhất nhỏ. Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm -Hoạt động nối tiếp: được ở BT2 - HS: Về nhà tìm hiểu các phong - HS: Nêu yêu cầu rồi làm bài cá nhân: tục, tập quán thể hiện tình cảm nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt kính già yêu trẻ của địa phương, - GV: Cả lớp và giáo viên nhận xét của dân tộc ta. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ học. Nhắc HS - Củng cố bài, nhận xét tiết học về học bài và chuẩn bị bài. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài, đặt một số câu với các từ ở bài tập 2. __________________________________________________ Tiết 6 NHẬN XÉT TRONG TUẦN 12. I. yêu cầu: - Nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: a. Kiến thức, kỹ năng: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... b. Phẩm chất: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... c. Năng Lực: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... d. Tồn tại: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Kiểm tra thường xuyên một số em lười học. - Rèn ý thức tự quản, tự học. - Tập đọc bài nhiều ……….....................................................................…..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×