Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kỹ thuật dự báo trong du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.7 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT DỰ BÁO



ĐỀ TÀI
DỰ BÁO LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA 2019
Cán bộ hướng dẫn
Giảng viên Trần Thị Thắm

Nhóm 8
1.
2.
3.
4.

Ngơ Đức Tài
Trần Thanh Kiều Diễm
Dương Thị Quỳnh Như
Lâm Tuyết Ly

CẦN THƠ, NĂM 2019

B1704230
B1704188
B1704221
B1704284


ĐÁNH GIÁ ĐIỂM:


1.
2.
3.
4.

Ngô Đức Tài
Trần Thanh Kiều Diễm
Dương Thị Quỳnh Như
Lâm Tuyết Ly

B1704230
B1704188
B1704221
B1704284

10đ
10đ
10đ
10đ


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, với sự đa dạng và phong phú về tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch
nhân văn đã tạo cho Việt Nam nhiều tiềm năng để phát triển. Du lịch Việt Nam khơng chỉ
được sự quan tâm từ du khách nước ngồi, mà ngay cả khách nội địa trong nước cũng ngày
càng chú ý đến.
Du lịch là việc thực hiện một chuyến đi của con người, với nhiều mục đích khác
nhau đến một nơi khác mà không phải để định cư và có sự trở về sau chuyến đi. Mục đích

của chuyến đi là giải trí, nghỉ dưỡng, thăm thân nhân, cơng tác, hội nghị khách hàng hay
du lịch khen thưởng, hoặc nhằm mục đích kinh doanh. Do đó, chúng ta cần phải phát triển
ngành du lịch ngày càng tốt nhất .
Trong những năm gần đầy ngành du lịch Việt Nam đã và đang phát triển vượt bậc
về cả chất lượng lẫn số lượng du khách đến tham quan và nghỉ dưỡng tại nơi đây. Với bờ
biển trải dài theo hình chữ S ,lợi dụng điểm đó chúng ta đang khám phá ra nhiều nơi có
phong cảnh đầy lí tưởng. Năm 2018, Du lịch Việt Nam ước đón 15,6 triệu lượt khách quốc
tế, phục vụ trên 80 triệu lượt khách nội địa, tổng thu từ khách du lịch đạt hơn 620.000 tỷ
đồng. Các địa phương là trung tâm du lịch lớn của cả nước như Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Hội An… có tốc độ tăng trưởng mạnh; số lượng phịng khách
sạn 4-5 sao tăng nhanh; cơng tác quảng bá, xúc tiến du lịch cũng được đẩy mạnh ở nhiều
thị trường.
Theo số liệu từ Tổng cục Du lịch, lượng khách nội địa tăng trưởng đều đặn từ năm
2000 đến nay. Năm 2000, cả nước chỉ có 11,2 triệu lượt khách nội địa nhưng đến năm
ngoái, số lượng này đã tăng lên đến 62 triệu lượt và có thể lên đến 66,7 triệu lượt vào năm
nay. Cứ mỗi năm, ngành du lịch đều đặn có thêm vài triệu lượt khách hàng mới ngay tại thị
trường trong nước, với mức chi tiêu cũng tăng lên theo thời gian.
Báo cáo thường niên du lịch Việt Nam năm 2014, báo cáo mới nhất do Tổng cục Du
lịch hợp tác với dự án EU thực hiện, cho thấy hơn một phần tư số khách nội địa đi tham
quan trong ngày, với chi tiêu cho một lượt khách là 944.000 đồng. Với khách nghỉ qua đêm,
chi tiêu một lượt là 4,1 triệu đồng, thời gian lưu trú bình quân là là 3,79 ngày.
Từ số liệu thu thập được, cho ta thấy du lịch Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ.


Hình 1.1 Cảnh đẹp Vịnh Hạ Long-Quảng Ninh-Việt Nam

1.2 Mục tiêu chun đề
Phân tích lượng khách trong và ngồi nước đến tham quan và dừng chân từ năm
2009 đến 2018 từ đó nhận xét về số đặc điểm của số liệu thống kê.
Từ những đặc điểm phân tích được, chọn phương pháp dự báo tối ưu cho nhu cầu

khách đến du lịch trong năm 2019.
Đề xuất được mơ hình dự báo thích hợp cho dãy số liệu.
1.3 Phương pháp thực hiện
Thu thập thông tin, số liệu liên quan đến khách du lịch thông qua internet, báo đài
và khảo sát …
Sử dụng các phương pháp dự báo để tính tốn các số liệu như : san bằng số mũ giản
đơn, san bằng số mũ có tính xu thế, hồi quy,…
Phân tích và so sánh kết quả của các phương pháp để lựa chọn kết quả dự báo tốt
nhất.


CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP KẾT QUẢ
Việt Nam là một đất nước đang vươn mình phát triển với nhiều thuận lợi về tài
nguyên thiên nhiên đã tạo cho Việt Nam nhiều cơ hôi để phát triển du lịch. Dưới đây là
bảng số liệu thu thập được về lượng khách du lịch nội địa ở Việt Nam trong những năm
qua (từ năm 2008 đến năm 2018)
Bảng 2.1 Thống kê lượt khách du lịch nội địa ở Việt Nam từ năm 2008 đến 2018
Năm

Lượng khách
(lượt khách)
2008
20500
2009
25000
2010
28000
2011
30000

2012
32500
2013
35500
2014
38500
2015
57000
2016
62000
2017
73200
2018
80000
Biểu đồ 2.1 Tỉ trọng dịch vụ du lịch nội địa Việt Nam 2008 - 2018

Biểu đồ tỉ trọng dịch vụ du lịch nội địa Việt Nam 2008-2018
90000
80000
70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
2008

2009


2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018


Nhìn chung, lượng khách du lịch trong nước khơng ngừng tăng qua các năm, theo
phân tích dữ liệu từ đồ thị ta thấy dãy số liệu mang tính khuynh hướng. Và để dự báo
lượng khách này trong năm 2019, chúng tôi đã áp dụng các phương pháp dự báo định
lượng nhằm xác định nhu cầu và tìm ra hướng phát triển để thu hút khách du lịch trong
nước. Chúng tôi đã thực hiện bằng 3 phương pháp sau:
2.1 Phương pháp san bằng số mũ đơn

Cơ sở lý thuyết
Ft= αAt-1 + (1-α)Ft-1
Trong đó:

Ft: Dự báo nhu cầu của giai đoạn t
Ft-1: Dự báo giai đoạn ngay trước đó
At-1: Nhu cầu thực tế của giai đoạn ngay trước đó
α: Hệ số san bằng (0<α<1)

Dự báo lượng khách nội địa bằng phương pháp san bằng số mũ với hệ số san bằng
α=0,5
Bảng 2.2 Dự báo lượng khách theo phương pháp san bằng mũ số

Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
MAD

Lượng
khách
20500
25000
28000
30000

32500
35500
38500
57000
62000
73200
80000

DỰ BÁO
PP San bằng số
mũ đơn
20500
20500
22750
25375
27687.5
30093.75
32796.875
35648.4375
46324.21875
54162.10938
63681.05469
71840.52734

độ lệch tuyệt đối

2.2 Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu thế:

0
4500

5250
4625
4812.5
5406.25
5703.125
21351.5625
15675.78125
19037.89063
16318.94531
10268.10547




Cơ sở lý thuyết

Chuỗi san bằng số mũ hoặc ước lượng giá trị hiện hành: Ft = At −1 + (1 −  )( Ft −1 + Tt −1 )
Ước lượng xu hướng: Tt =  ( Ft − Ft −1 ) + (1 −  )Tt −1
Dự báo cho m giai đoạn tiếp theo: H t + m = Ft +1 + mTt +1

Dự báo lượng khách nội địa bằng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu
hướng, sau khi sử dụng phương pháp thử sai ta xác định được với hệ số san bằng α=0,5,
γ=0,5 thì MAD có giá trị nhỏ nhất.
Bảng 2.3 Dự báo theo phương pháp san bằng số mũ có tính xu hướng
Năm
2008
2009
2010
2011
2012

2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
MAD

Lượng
khách
20500
25000
28000
30000
32500
35500
38500
57000
62000
73200
80000
-

Mức độ
Ft
25000
25000
26500
28625

31281.25
34414.063
37751.953
48857.91
58946.411
70354.059
80169.368

Xu hướng
Tt
0
0
750
1437.5
2046.875
2589.84375
2963.867188
7034.912109
8561.706543
9984.677124
9899.993134

Dự báo
Độ lệch
Ht
Et
25000
0
25000
3000

27250
2750
30062.5
2437.5
33328.125 2171.875
37003.906 1496.0938
40715.82 16284.18
55892.822 6107.1777
67508.118 5691.8823
80338.736 -338.736
90069.361
4399.9969

2.3 Phương pháp hồi quy đường thẳng thống kê:


Cơ sở lý thuyết
∑ 𝑋𝑌

α=∑
β=

𝑋

∑𝑌
𝑛

2

(3)


Y: Số liệu nhu cầu thực tế

(4)

Yc = αX + β

Yc: Nhu cầu dự báo trong tương lai

X: Dãy số thời gian
(5)


Điều kiện:
- Nếu thứ tự dãy số thời gian (n) là số lẻ: (n+1)/2 = 0
Hai phía số 0 đánh thứ tự lần lượt -1, -2, -3, …và +1, +2, +3…
- Nếu thứ tự dãy số thời gian (n) là số chẵn:
n/2 = -1 và (n/2)+1 = +1
Phía dãy số -1 được đánh thứ tự lần lượt là -3, -5, -7,…
Phía dãy số +1 được đánh thứ tự lần lượt là +3, +5, +7, …

Dự báo lượng khách nội địa bằng phương pháp hồi quy đường thẳng thống kê:
Bảng 2.4 Dự báo theo phương pháp hồi quy đường thẳng thống kê
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013

2014
2015
2016
2017
2018
Tổng
2019
MAD

Lượng
khách
20500
25000
28000
30000
32500
35500
38500
57000
62000
73200
80000
482200

X
-5
-4
-3
-2
-1

0
1
2
3
4
5
0
6

X2
XY
Yc
25 -102500 14186.36
16 -100000 20116.36
9 -84000 26046.36
4 -60000 31976.36
1 -32500 37906.36
0
0 43836.36
1
38500 49766.36
4 114000 55696.36
9 186000 61626.36
16 292800 67556.36
25 400000 73486.36
110 652300
482200
79416.36

Độ lệch tuyệt đối

6314
4884
1954
1976
5406
8336
11266
1304
374
5644
6514

4906


CHƯƠNG III
KẾT LUẬN
3.1 Kết luận
Biểu đồ 3.1 So sánh MAD các phương pháp

SO SÁNH MAD
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
PP SAN BẰNG SỐ MŨ GIẢN PP SAN BẰNG SỐ MŨ CĨ TÍNH XU PP HỒI QUY ĐƯỜNG THẲNG
ĐƠN

THỐNG KÊ
THẾ
MAD

Chỉ số MAD càng nhỏ thì độ chính xác của dự báo càng cao
 Chọn phương pháp san bằng số mũ có tính xu thế với với hệ số san bằng α=0,5,
γ=0,5 là tối ưu nhất.
 Vậy số liệu dự báo đáng tin cậy nhất vào năm 2019 là 90069 lượt khách. Với số
lượng tăng đáng kể so với 2018 (80000 lượt khách) đòi hỏi các loại hình dịch vụ
phải tăng cường cải tiến chất lượng dịch vụ để phục vụ với lượng khách lớn hơn so
với cùng kỳ.
3.2 Những mục tiêu đã đạt được
- Tìm ra được phương pháp dự báo đúng đắn.
- Đề ra được các chiến lược phù hợp để phục vụ nhu cầu về các dịch vụ của khách du lịch.
3.3 Hạn chế
Dù là phương pháp có độ chính xác cao nhất nhưng số lượt khách du lịch còn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố :


-

-

-

Về cơ sở hạ tầng du lịch: Môi trường, thời tiết, khí hậu, sự đa dạng của các loại
hình dịch vụ (khách sạn, khu vui chơi, ẩm thực,…), trên hết là đảm bảo về an
toàn cho khách du lịch.
Về yếu tố con người: con người nơi đây thân thiện, hòa nhã với du khách, cung
cấp nhiều thông tin cần thiết cho nhiều du khách; hướng dẫn viên (HDV) tại điểm

nhiệt tình, đáp ứng đủ nhu cầu của du khách.
Về văn hóa: đa dạng hóa và phát triển các lễ hội truyền thống, đâm đà bản sắc
dân tộc nhầm thu hút khách du lịch.
Về giao thông: cần mở rộng đường phố thơng thống để tạo sự dễ dàng cho việc
tham quan.



×