Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.9 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết PPCT: 101,102. Ngày soạn: 28/02/2016 Ngày dạy: 02/03/2016 Văn bản:. CÔ TÔ (Nguyễn Tuân). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ của tác giả. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, vấn đáp tái hiện, thảo luận. giảng bình… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: - Lớp 6A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 6A5 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) - Lớp 6A6 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Lượm”. Nêu ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Đất nước Việt Nam ta “Rừng vàng biển bạc”. Một đất nước với nhiều cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp, kì vĩ. Đã có rất nhiều bức tranh được đi vào văn, vào thơ như “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” Hay “Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh” Cho học sinh xem video về Cô Tô. Đó là Cô Tô. Dưới ngòi bút của nhà văn Nguyễn Tuân bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở Cô Tô được miêu tả rất sinh động. Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng vào bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tiết 1 I. GIỚI THIỆU CHUNG * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung 1.Tác giả : ? Dựa vào phần chú thích trong Sgk và những hiểu biết - Nguyễn Tuân (1910-1987), là nhà của em hãy giới thiệu vài nét về nhà văn Nguyễn văn nổi tiếng, có sở trường về tùy Tuân? bút và kí. - Cho hs xem chân dung nhà văn Nguyễn Tuân - Tác phẩm của ông thể hiện phong.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV bổ sung: + Nguyễn Tuân quê ở làng Mục thôn Thượng Đình xã Nhân Mục này là quận Thanh Xuân, Hà Nội. + Ông sáng tác rất nhiều thể loại: truyện ngắn, bút kí, tùy bút, phê bình văn học. Nhưng thành công nhất ở tùy bút. Ông được suy tôn là “ông vua tùy bút”. +Phong cách nghệ thuật của ông gói gọn trong 1 chữ “ngông”. “ngông” thể hiện ở chỗ nói năng, viết lách, cách sử dụng ngôn ngữ khác người nhưng tài hoa, uyên bác. Ông được coi là bậc thầy vì ngôn ngữ và phát triển nghệ thuật. +Tác phẩm tiêu biểu: Vang bóng một thời-1940; chiếc lư đồng mắt cua -1982 ? Nêu xuất xứ của đoạn trích? GV mở rộng: Đoạn trích nằm ở phần cuối của bài kí Cô Tô, được sáng tác vào tháng 4/1976 in trong cuốn “Nguyễn Tuân toàn tập” tác phẩm ghi lại những ấn tượng chung về thiên nhiên và con người ở Cô Tô ? Văn bản được viết theo thể loại nào? GV bổ sung: Kí: ghi chép lại những việc diễn tả về người thật, việc thật, trung thành với hiện thực.. cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản GV: - Với văn bản này các em cần đọc với giọng vui tươi, hồ hởi. ? Đoạn trích chia làm mấy phần và nội dung của mỗi phần? Phần 1: “từ đầu…theo mùa sóng ở đây”: vẻ đẹp Cô Tô sau cơn bão Phần 2: “tiếp…là là nhịp cánh”: cảnh mặt trời mọc trên biển Phần 3: “còn lại” cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo ? Bức tranh thiên nhiên Cô Tô được ghi lại vào thời điểm nào? GV: Ghi cụ thể thời gian là đặc điểm của thể kí. ? Tại sao tác giả lại chọn thời điểm sau cơn bão để tả cảnh Cô Tô? GV: Đây là khoảnh khắc bình yên và cũng là quan niệm nghệ thuật của tác giả. Ông không chọn thời điểm trước hay trong trận bão mà ở đây là sau khi trận bão đi qua bởi ông luôn thích sự độc đáo, khác người. ? Để miêu tả cảnh Cô Tô tác giả đã chọn vị trí quan sát nào? ? Vị trí này có gì thuận lợi? GV: Điểm nhìn cao vời vợi, không gian bao la, giúp tác giả có cái nhìn bao quát toàn cảnh Cô Tô. Khi miêu tả thì điểm nhìn, điểm quan sát rất quan. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a.Bố cục: 3 phần. 2.Tác phẩm: a.Vị trí đoạn trích: phần cuối bài kí Cô Tô. b.Thể loại: thể kí. b. Phân tích b1.Vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão: - Thời gian: ngày thứ 5 trên đảomột ngày sau cơn bão. - Vị trí quan sát: nóc đồn biên phòng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trọng. ? Vẻ đẹp Cô Tô được khái quát qua câu văn nào? ? Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả sự trong trẻo, sáng sủa của Cô Tô? GV: Thông thường khi cơn bão đi qua, người ta nhận thấy sự đổ nát, tàn phá của nó. Riêng ở bài kí này qua sự cảm nhận của nhà văn ta lại không thấy điều đó.Thậm chí cảnh vật lại hiện lên một sắc thái mới, tinh khôi, quang đẵng như vừa được gột rửa, thay áo mới. Tất cả như báo hiệu “trời yên biển lặng”. Không chỉ cảnh đẹp mà cá cũng nhiều hơn “lưới càng nặng thêm những mẻ cá giã đôi”.Trong dân gian có “mưa đền cây”, sau những ngày nắng đốt, bỗng có trận mưa rào khiến cây cối hồi sinh và dường như trong bài kí này ta thấy trời đã “đền” cho con người những mẻ cá nặng. Cô Tô có cả vẻ đẹp cả vật chất lẫn tinh thần. Câu hỏi thảo luận theo cặp: ? Vì sao tác giả tả nước biển lại dùng từ “đặm đà” mà không phải “đậm đà”? GV: Nếu dùng từ “đậm đà” thì chúng ta mới chỉ thấy được cái vẻ đẹp của nước biển bằng thị giác. Còn dùng từ “đặm đà” thì ta còn cảm nhận được bằng vị giác, Hơn nữa tác giả dùng từ “đặm đà” sắc thái mạnh hơn làm người đọc ấn tượng nhiều hơn về nước biển. Ta thấy rất ít người dùng. Cho thấy rằng vốn từ của Nguyễn Tuân rất phong phú và ông rất điêu luyện trong cách dùng từ ngữ. ? Qua những chi tiết, hình ảnh miêu tả Cô Tô sau cơn bão con hãy tìm và chỉ ra những biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng trong đoạn văn? Qua đó các em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? GV: Nguyễn Tuân là bậc thầy của việc sử dụng ngôn ngữ. Ông là nghệ sĩ tài hoa trong việc phát hiện và sáng tạo cái đẹp.Với kho từ vựng phong phú và khả năng tạo nên những cân văn có nhạc điệu. Ông đã tung ra hàng loạt những biện pháp nghệ thuật đặc sắc. Ông đã miêu tả sự vật đến tận cùng. Không 1 ai miêu tả cát “vàng giòn”, chỉ Nguyễn Tuân mới thế. Đó là nét độc đáo riêng của ông. ? Qua ngòi bút miêu tả của tác giả em thấy bức tranh thiên nhiên Cô Tô sau cơn bão thế nào? ? Qua đó em thấy tình cảm của tác giả đối với Cô Tô như thế nào? Tiết 2 *HS đọc đoạn 2 Chỉ cần đọc qua đoạn văn, chúng ta đã có thể cảm nhận một bức tranh đầy chất thơ được tác giả vẽ ra trước mắt. (?) Khi miêu tả cảnh mặt trời mọc, tác giả đã quan sát và tả theo trình tự nào? Tìm những chi tiết miêu tả. - Bầu trời: trong trẻo, sáng sủa, trong sáng. - Cây cối: xanh mượt. - Nước biển: lam biếc, đặm đà. - Cát: vàng giòn. - Lưới thêm nặng mẻ cá.. -> Tính từ chỉ màu sắc, hình ảnh miêu tả chọn lọc.. Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú, độc đáo, đầy sức sống của quần đảo Cô Tô.. b2. Cảnh đảo Cô Tô lúc mặt trời mọc: - Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính vừa lau. - Mặt trời: tròn trĩnh phúc hậu như một lòng đỏ trứng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong từng thời điểm đó. (?) Cách đón cảnh mặt trời mọc của tác giả có gì độc đáo? (?) Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đọan văn. (?) Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp của cảnh mặt trời mọc ở Cô Tô? Đoạn này là một bức tranh rất đẹp được tác giả thể hiện qua việc chọn lọc từ ngữ một cách chính xác, sử dụng hình ảnh so sánh rực rỡ, tráng lệ. Với tài năng quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả, cảnh mặt trời mọc ở Cô Tô được thể hiện trong một khung cảnh rộng lớn bao la, đồng thời thể hiện niềm giao cảm hân hoan giữa con người và vũ trụ. * Phụ đạo học sinh yếu kém: Đọc lại đoạn 3 kiểm tra đọc văn bản tốt hơn chưa. (?) Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo đã được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? Thảo luận: bão vừa qua nhưng cuộc sống hầu như không bị xáo trộn. Mọi người vẫn nô nức, vui vẻ, khẩn trương làm việc với tư thế người chủ hòn đảo. - Thảo luận: cảnh tấp nập người lên xuống gánh nước đông vui như liên tưởng đến các bến hay chợ trong đất liền. Nhưng sự tấp nập ở đây gợi cảm giác mát mẻ bởi sự trong lành của không khí ban sớm sau trận bão. (?) Nghệ thuật tác giả đã sử dụng? Nghệ thuật: từ ngữ chọn lọc, chuẩn xác, so sánh, ẩn dụ bút pháp điêu luyện. (?) Cuộc sống trên đảo được tác giả miêu tả như thế nào? Khung cảnh trong sáng, tươi đẹp. Cuộc sống thanh bình, yên ả. + MộT khung cảnh sinh hoạt và lao động thật khẩn trương, tấp nập. Đó cũng là khung cảnh của một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc. Hình ảnh so sánh liên tưởng độc đáo thể hiện sự đan quyện trong cảm xúc giữa cảnh và người, đồng thời thể hiện đặc sắc tình yêu Cô Tô của riêng một Nguyễn Tuân – “người đi tìm cái đẹp” toàn bích và hài hòa. (?) Tại sao qua những hình ảnh trên chúng ta có thể nói rằng cuộc sống nơi đây thật thanh bình, yên ả? -“Cái giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo giữa bể, cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Tại sao tác giả lại nói như vậy? (?) Em có cảm nhận gì về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát được. - Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên mâm bạc… bằng cả chân trời màu ngọc trai…y như mâm lễ phẩm - Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải âu là là nhịp cánh. à So sánh, nhiều hình ảnh gợi tả màu sắc, thể hiện tài quan sát, tưởng tượng, miêu tả rất tinh tế => Bức tranh Cô Tô buổi bình minh hiện lên trong trẻo, rực rỡ, tráng lệ, đầy chất thơ. b3.Cảnh sinh hoạt, lao động của người dân trên đảo: - Giếng nước ngọt: vui như một cái bến, đậm đà, mát nhẹ. - Chỗ bãi đá: bao nhiêu là thuyền. - Thùng và cong và gánh nối tiếp đi đi, về về. - Vợ chồng anh hùng lao động Châu Hòa Mãn: chồng-gánh nước; vợ- dịu dàng địu con -> So sánh, lượng từ không xác định, liên từ, điệp từ. Cuộc sống vừa tấp nập, khẩn trương lại vừa thanh bình, hạnh phúc. 3.Tổng kết a. Nghệ thuật: - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. b. Nội dung: (Ghi nhớ SGK) *Ý nghĩa văn bản: Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Viết đọan văn miệu tả cảnh mặt trời mọc trên biển (sông) mà em đã quan sát được.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chú ý nội dung hận diện, tác dụng của hoán dụ. - Xem lại các kỹ năng khi làm văn miêu tả * Bài mới: Soạn bài: “Hoán dụ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… .------------------------------------------ & -------------------------------------------. Tuần: 26 Tiết PPCT: 103. Ngày soạn: 05/03/2016 Ngày dạy: 08/03/2016.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếng việt:. HOÁN DỤ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Diễn dịch, quy nạp, tích hợp… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: - Lớp 6A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 6A5 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) - Lớp 6A6 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) 2. Kiểm tra bài cũ: Ẩn dụ là gì ? Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung Học sinh đọc đoạn thơ ở ví dụ 1 (trang 82) (?) Các từ “áo nâu”, “áo xanh”, “nông thôn”, “thành thị” chỉ ai? - Áo nâu -> người nông dân - Áo xanh-> người công nhân (?) Giữa các từ áo nâu, áo xanh nông thôn thành thị với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào? - Nông thôn -> Người sống ở nông thôn -Thành thị -> Người sống ở thành thị. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoán dụ là gì ? .Ví dụ: ( trang 82/sgk). Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Áo nâu: người nông dân - Áo xanh: người công nhân - Nông thôn: người sống ở nông thôn - Thị thành: người sống ở thành thị (?) Tác dụng của cách diễn đạt này như thế nào? à Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính -Làm cho cách diễn đạt hàm xúc, giàu hình ảnh. hình ảnh và hàm súc. (?) Vậy hoán dụ là gì? Ghi nhớ: Sgk/82 2. Các kiểu hoán dụ: (?) Nhận xét các từ ngữ in đậm Ví dụ: ( trang 83/sgk ) (?) Nêu mối quan hệ giữa “bàn tay” với sự vật mà a/ Bàn tay ta làm nên tất cả nó biểu thị. bàn tay à người lao động (?) Giữa “một”, “ba” với số lượng mà nó biểu thị (bộ phận ) ( toàn thể ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> có quan hệ như thế nào? (?) Giữa “đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào? à Ghi nhớ và củng cố nội dung bài học. So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ: - Giống nhau: Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . - Khác nhau: + Ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm ) + Hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi) đi đôi với nhau. - Ví dụ về ẩn dụ : Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người ) Ngày đêm không ngủ được. - Ví dụ về hoán dụ: Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. (dấu hiệu - sự vật ) - Các kiểu hoán dụ? * Phụ đạo học sinh yếu kém: Lấy một số ví dụ về hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. - Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ” * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn uyện tập Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, mối quan hệ giữa các quan hệ các sự vật? Làng xóm chỉ ai? Đó là quan hệ gì? Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận cơng lao của Bc). * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc lịng ghi nhớ. - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ.. b/ Một à số ít - ba à số nhiều (cụ thể) (trừu tượng) c/ Đổ máu à chiến tranh (dấu hiệu) ( sự vật) d/ ... Trái Đất nặng ân tình. Nhắc mãi tên người HCM (vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng ). Ghi nhớ: Sgk/83. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ: a. làng xóm - người nông dân à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng b. mười năm - thời gian trước mắt; trăm năm - thời gian lâu dài à cái cụ thể và cái trừu tượng c. áo chàm - người Việt Bắc à dấu hiệu của sự vật với sự vật - Trái đất - loài người đang sống trên trái đát à vật chứa đựng và vật bị chứa đựng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ? - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. * Bài mới: Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> .------------------------------------------ & -------------------------------------------. Tuần: 26 Tiết PPCT: 104. Ngày soạn: 05/03/2016 Ngày dạy: 08/03/2016 Tập làm văn:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3. Thái độ: - Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích mẫu. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: - Lớp 6A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 6A5 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) - Lớp 6A6 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 15 phút (đề và đáp án cuối bài) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Các em đã được học bài thơ “Lượm’ của Tố Hữu. Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định. Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS A. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ * HOẠT ĐỘNG 1: Những điểm lưu ý (?) Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ? (?) Có mấy câu trong một khổ thơ? (?) Nhịp thơ? (?) Cách gieo vần như thế nào ? (?) Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ “Lượm” ? - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” - Số tiếng trong từng câu ? - Số câu trong từng bài ? - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? - Nhận xét về nhịp, vần? + Giáo viên đọc đoạn thơ. + Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần. à Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét - GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện. NỘI DUNG BÀI DẠY A: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I. YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN CHỮ: - Mỗi dòng bốn chữ; - Một khổ thơ bốn câu -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. + Cách gieo vần: +Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ. Vd: Ngọn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. + Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ. Vd: Mây lưng chừng hàng Ngọn cây nghiêm trang. + Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu. Vd: Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn + Vần cách: các vần tách ra không liền nhau..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> theo thể thơ bốn chữ. -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm. Vd:. Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thưc hành II. THỰC HÀNH: * Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa nhà 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. - Hs: Đọc thơ - Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. - Hs khác nhận xét, bổ sung. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. - Gv sửa lỗi, đánh giá. - Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. * Tập làm bài thơ. 4. Thay chữ: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. - Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân hoặc viết bài thơ mới. ngày 8/3 - Gv theo di để giúp các em thống nhất về nội - Trình bày bài (đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . dung, dùng từ để có vần. Chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ B. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI NGƯỜI GV: Cho đề bài và hướng dẫn học sinh tìm Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý nhất hiểu các nội dung bên dưới rồi cho học sinh trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ghi bài. …) Đề bài: Em hãy tả người mà em yêu quý nhất trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em I: Yêu cầu: …) + Hình thức: I: Yêu cầu: - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, + Hình thức: không bôi xóa, đúng chính tả. - Trình bày đẹp, rõ ràng, chữ viết cẩn thận, - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý. không bôi xóa, đúng chính tả. - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý. pháp tu từ đã học. - Câu văn đúng ngữ pháp, sử dụng các biện + Nội dung: pháp tu từ đã học. a. Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng + Nội dung: miêu tả. Mối quan hệ với bản thân. - Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng b. Thân bài: miêu tả. Mối quan hệ với bản thân. Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính tình, - Thân bài: tuổi tác. . Tả khái quát: ngoại hình, dáng vẻ, tính Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời nói. tình, tuổi tác. Trong khi tả phải lồng vào cảm xúc, các biện . Tả kỹ: cử chỉ, hành động, việc làm, lời pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. nói. c. Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về Trong khi tả phải lồng vào cảm xúc, các biện người thân. pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. - Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. người thân. Làm bài nghiêm túc, nộp bài đúng giờ. - Nhận xét giờ làm bài của học sinh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học * Bài cũ: Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. chữ. * Bài mới: Soạn bài: “Các thành phần chính của câu”..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… .------------------------------------------ & -------------------------------------------. BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT- NGỮ VĂN 6 Lần 2 (HK II) I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì II môn ngữ văn 6 theo nội dung văn bản. Nhằm đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản. - Giúp hs vận dụng kiến thức đọc- hiểu văn bản để làm bài.. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra:cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút. III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI 1. Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị đề Học sinh: chuẩn bị giấy, bút, thước. 2. Ổn định lớp: 3. Ghi đề: Câu 1: Ẩn dụ là gì? Nêu tác dụng của ẩn dụ? Câu 2: Tình cảm của em dành cho Bác Hồ sau khi học xong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ? IV.HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. CÂU Câu 1: Câu 2:. HƯỚNG DẪN CHẤM + Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Tình cảm dành cho Bác Hồ: - Lòng kính phục: Bác Hồ là vị lãnh tụ của đất nước, thế mà Bác thức suốt đêm sưởi ấm cho bộ đội bắng bếp lửa hồng và tình cảm nâng niu, chăm sóc cho bộ đội như người cha chăm sóc cho con. - Lòng thương yêu Bác Hồ: Một trái tim suốt đời vì dân, vì nước. Em lại càng thấm thía hơn về những lời Bác dạy và luôn hứa học tập và làm theo tấm gương của Bác.. THANG ĐIỂM 4 điểm. 6 điểm. V.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span>