ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN:
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ TÀI: TRÌNH BÀY VÀ SO SÁNH CÁC KIỂU NHÀ
NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9, năm 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----
ĐỀ TÀI: TRÌNH BÀY VÀ SO SÁNH CÁC KIỂU NHÀ
NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9, năm 2021
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
LỜI CẢM ƠN
“Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Cơ Nguyễn Hà
Trang. Trong q trình tìm hiểu và học tập bộ môn Pháp luật đại cương, chúng
em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn tận tình, tâm huyết của cơ. Cơ đã
giúp chúng em tích lũy được thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến
thức mà cơ truyền đạt, chúng em xin trình bày lại những gì mình đã tìm hiểu về
đề tài: Trình bày và so sánh các kiểu nhà nước trong lịch sử gửi đến thầy cô.
Tuy nhiên, kiến thức về đề tài và kinh nghiệm làm tiểu luận của chúng em
vẫn cịn một số hạn chế nhất định. Do đó, khơng tránh khỏi những thiếu sót
trong q trình hồn thành bài tiểu luận này. Mong cơ xem và góp ý để bài tiểu
luận của em được hồn thiện hơn.
Kính chúc cô hạnh phúc và thành công hơn nữa trong sự nghiệp “trồng
người” và chúc cô luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt thế hệ học trị đến
những bến bờ tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn!”
Nhóm 5
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: Trình bày và so sánh các kiểu Nhà nước trong lịch sử
do nhóm 5 nghiên cứu và thực hiện.
Nhóm em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài: Trình bày và so sánh các kiểu Nhà nước trong lịch
sử là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của người khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có ng̀n gớc, xuất xứ rõ ràng.
Kí và ghi rõ họ tên
Nhóm 5
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................1
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................1
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................2
1. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ.....................................2
1.1. Kiểu nhà nước chủ nơ:......................................................................2
1.1.1. Sự hình thành nhà nước chủ nơ:.......................................................................2
1.1.2. Bản chất:.....................................................................................................................2
1.1.3. Chức năng:.................................................................................................................2
1.1.4. Bộ máy nhà nước:...................................................................................................3
1.1.5. Hình thức nhà nước:..............................................................................................3
1.2. Kiểu nhà nước phong kiến:..............................................................4
1.2.1. Sự ra đời của nhà nước phong kiến:...............................................................4
1.2.2. Bản chất:.....................................................................................................................4
1.2.3. Chức năng:.................................................................................................................4
1.2.4. Bộ máy nhà nước:...................................................................................................5
1.2.5. Hình thức nhà nước:..............................................................................................5
1.3. Kiểu nhà nước tư sản:.......................................................................5
1.3.1. Sự ra đời của nhà nước tư sản:..........................................................................5
1.3.2. Bản chất:.....................................................................................................................6
Nhóm 5
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
1.3.3. Chức năng:.................................................................................................................6
1.3.4. Bộ máy nhà nước:...................................................................................................7
1.3.5. Hình thức nhà nước:..............................................................................................7
1.4. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa.......................................................7
1.4.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:....................................................7
1.4.2. Bản chất:.....................................................................................................................8
1.4.3. Chức năng:.................................................................................................................8
1.4.4. Bộ máy nhà nước:...................................................................................................9
1.4.5. Hình thức nhà nước:..............................................................................................9
2. SO SÁNH CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC..................................................................9
KẾT LUẬN...........................................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................14
Nhóm 5
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Các nhà nước trong các thời kỳ phát triển khác nhau của lịch sử lồi
người có bản chất cụ thể khác nhau, kiểu nhà nước là một khái niệm giúp
chúng ta nhận thức cụ thể, sâu sắc sự khác nhau về tính chất giai cấp, vai trò
xã hội và những đặc trưng của nhà nước ở các thời kỳ lịch sử khác nhau đó.
Lịch sử xã hội loài người cho đến nay đã trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội,
trong đó có 4 hình thái kinh tế xã hội có giai cấp và tương ứng có 4 kiểu nhà
nước: nhà nước chủ nơ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước xã
hội chủ nghĩa. Nghiên cứu về các kiểu nhà nước giúp chúng ta hiểu đầy đủ hơn
nội dung, bản chất của quyền lực nhà nước, biết được một nhà nước cụ thể nào
đó là giai cấp nào, bảo vệ và phục vụ trước hết lợi ích giai cấp nào trong xã
hội.
2. MỤC ĐÍCH VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Mục đích:
- Làm rõ nguyên nhân ra đời, bản chất, chức năng, các đặc trưng cơ
bản, bộ máy và hình thức của các kiểu nhà nước trong lịch sử.
- So sánh các kiểu nhà nước với nhau để rút ra được ưu, nhược điểm
của chúng.
Đối tượng nghiên cứu:
- Nhà nước chủ nô
- Nhà nước phong kiến
- Nhà nước tư sản
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp lịch sử
- Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết
PHẦN NỘI DUNG
Nhóm 5
1
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
1. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ
1.1.
Kiểu nhà nước chủ nơ:
1.1.1. Sự hình thành nhà nước chủ nô:
Nhà nước chủ nô là nhà nước xuất hiện đầu tiên trong lịch sử loài người
dựa trên sự tan rã của xã hội cộng sản nguyên thủy gắn liền với sự xuất hiện sở
hữu tư nhân hình thành nên các giai cấp đầu tiên là chủ nơ và nơ lệ.
1.1.2. Bản chất:
Tính giai cấp: Với nhà nước phương Tây, tính giai cấp được thể hiện rất
sâu sắc và mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ rất rõ rệt. Nô lệ là bộ phận dân
cư đơng đảo và có địa vị vơ cùng thấp, bị coi là tài sản. Trong nhà nước
phương Đông, nô lệ khơng phải là lực lượng sản xuất chính mà là cơng xã
nơng thơn.
Tính xã hội: Nhà nước chủ nơ tiến hành một sớ hoạt động vì sự tờn tại và
phát triển chung của toàn xã hội như tổ chức quản lý kinh tế ở quy mô
lớn, quản lý đất đai, khai hoang… làm cho đất nước phát triển, nâng cao
đời sống của nhân dân. Sự ra đời và phát triển của nhà nước chủ nô là một
bước tiến lớn trong lịch sử nhân loại, tạo ra tiền đề cho sự phát triển kinh
tế, văn hóa của các xã hội sau này.
1.1.3. Chức năng:
Chức năng đối nội: Củng cố và bảo vệ chế độ sở hữu thể hiện được bản
chất của nhà nước chủ nơ. Vì thế giai cấp chủ nơ có quyền sở hữu tụt
đới về tư liệu sản xuất và nơ lệ. Nhà nước chủ nơ cịn quy định những
biện pháp nhằm trừng trị những hành vi xâm phạm tới sở hữu của chủ nô.
Bên cạnh việc đàn áp nô lệ bằng biện pháp quân sự, giai cấp chủ nơ cịn
sử dụng biện pháp đàn áp về tư tưởng.
Chức năng đối ngoại: Sự tồn tại của nhà nước chủ nô gắn liền với chế độ
nô lệ. Chiến tranh là phương tiện chủ yếu của nhà nước chủ nơ sử dụng để
Nhóm 5
2
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
mở rộng lãnh thổ. Nhà nước chủ nơ cũng chú trọng tới phịng thủ đất
nước nhằm chống lại các cuộc xâm lược từ bên ngoài, thực hiện chức
năng này dựa trên lực lượng quân đội, xây dựng các pháo đài, thành lũy…
1.1.4. Bộ máy nhà nước:
Khi nhà nước chủ nô vừa mới ra đời, bộ máy nhà nước cịn kế thừa hệ
thớng quyền lực thị tộc. Về sau bộ máy nhà nước ngày càng được tổ chức
một cách quy củ và mang tính chuyên nghiệp hơn. Nhà nước phương Tây
thiết lập hệ thống quyền quản lý và xét xử bởi các thẩm phán được bầu theo
định kỳ. Cịn phương Đơng, quyền xét xử nằm trong tay vua và các quan
chức phụ thuộc nhà vua.
1.1.5. Hình thức nhà nước:
Hình thức chính thể
Chính thể qn chủ: có hệ thớng cơ quan nhà nước từ trung ương x́ng
địa phương nhưng chủ ́u là những người có quan hệ dịng họ hoặc thân cận
với vua, điển hình là nhà nước Ai Cập cổ đại.
Chính thể cộng hịa: cơ quan quyền lực nhà nước hoạt động theo nhiệm
kỳ và được hình thành bằng con đường bầu cử, tờn tại ở nhà nước Sparta (thế
kỷ VII – IV TCN) và La Mã (thế kỷ V – II TCN).
Hình thức cấu trúc: Hầu hết các nhà nước chủ nô đều có cấu trúc đơn
nhất. Cùng với sự phát triển, các đơn vị hành chính lãnh thổ mới từng
bước được thiết lập.
1.2.
Kiểu nhà nước phong kiến:
Nhà nước phong kiến là nhà nước ra đời trên cơ sở của sự sụp đổ của xã
hội chiếm hữu nô lệ, ở một số quốc gia nhà nước phong kiến là kiểu nhà nước
đầu tiên. Ví dụ: Việt Nam, Triều Tiên…
Nhóm 5
3
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
1.2.1. Sự ra đời của nhà nước phong kiến:
Cơ sở hình thành của nhà nước là quan hệ sản xuất phong kiến mà đặc
trưng là chế độ chiếm hữu ruộng đất của giai cấp này. Các địa chủ phong kiến
nắm trong tay đủ mọi quyền lực, cịn nơng dân chỉ có quyền sở hữu nhỏ phụ
thuộc vào địa chủ và hầu như khơng có quyền gì.
1.2.2. Bản chất:
Bản chất giai cấp của nhà nước phong kiến
Tính giai cấp: là cơng cụ để thực hiện và bảo vệ lợi ích, quyền, địa vị
thớng trị của giai cấp địa chủ, quý tộc phong kiến trong xã hội trên cả 3 lĩnh
vực: Kinh tế, Chính trị, Thông tin.
Bản chất xã hội của nhà nước phong kiến
Tính xã hội: là đại diện chính thức của tồn xã hội nên Nhà nước Phong
kiến có nhiệm vụ tổ chức và điều hành các hoạt động chung của xã.Tính xã
hội mờ nhạt, hạn chế, tính giai cấp thể hiện công khai, rõ rệt.
1.2.3. Chức năng:
Các chức năng đối nội cơ bản của nhà nước phong kiến:
- Chức năng bảo vệ và phát triển chế độ sở hữu phong kiến, duy trì sự
bóc lột của phong kiến đới với nông dân và các tầng lớp nhân dân lao
động khác.
- Chức năng đàn áp sự chống đối của nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động khác.
- Chức năng đàn áp tư tưởng.
Các chức năng đối ngoại cơ bản của nhà nước phong kiến:
- Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược.
- Chức năng phịng thủ chớng xâm lược.
1.2.4. Bộ máy nhà nước:
Trong giai đoạn nhà nước phong kiến phân quyền cát cứ, chính quyền trung
ương của nhà nước phong kiến yếu, quyền lực thực sự nằm trong tay các lãnh
Nhóm 5
4
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
chúa phong kiến. Các lãnh chúa có qn đội riêng và tồ án riêng, tồn quyền
trong lãnh địa của mình.
Tới giai đoạn nhà nước quân chủ trung ương tập quyền, bộ máy nhà nước
phong kiến được tổ chức tương đối chặt chẽ từ trung ương xuống đến địa
phương. Ở trung ương, đứng đầu triều đình là vua (hoặc q́c vương), giúp việc
cho vua có các cơ quan với các chức vụ quan lại khác nhau giúp vua thực hiện
sự cai trị. Ở địa phương, cách tổ chức các cơ quan nhà nước còn đơn giản, hầu
như chưa có sự phân biệt giữa chức năng hành pháp và tư pháp, đội ngũ quan lại
địa phương cũng do vua bổ nhiệm.
Trong nhà nước phong kiến, các cơ quan: quân đội, cảnh sát, toà án vẫn là bộ
phận chủ đạo trong bộ máy nhà nước.
1.2.5. Hình thức nhà nước:
Hình thức chính thể phổ biến trong nhà nước phong kiến là quân chủ, lịch
sử tổ chức quyền lực nhà nước phong kiến cho thấy sự tồn tại và phát triển của
chính thể quân chủ với những biểu hiện cụ thể: quân chủ phân quyền cát cứ,
quân chủ trung ương tập quyền, quân chủ đại diện đẳng cấp và cộng hoà phong
kiến.
1.3.
Kiểu nhà nước tư sản:
1.3.1. Sự ra đời của nhà nước tư sản:
Vào khoảng thế kỷ XV, XVII, chế độ phong kiến ở các nước Châu Âu
chứng kiến sự khủng hoảng đặc biệt là trong quan hệ sản xuất phong kiến.
Tầng lớp thị dân ngày càng trở nên đông đúc. Thế kỷ thứ XVI nền sản xuất
tư bản ra đời và có ưu thế phát triển, dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản.
Qua các cuộc cách mạng tư sản, quyền lực chính trị chuyển từ tay giai cấp
địa chủ, phong kiến sang tay giai cấp tư sản. Nhà nước tư sản ra đời là kết
quả của cách mạng Tư sản.
Nhóm 5
5
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
1.3.2. Bản chất:
- Bản chất của nhà nước tư sản do chính những điều kiện nội tại của xã hội
Tư sản quyết định, đó chính là cơ sở kinh tế, cơ sở xã hội và cơ sở tư
tưởng.
- Cơ sở kinh tế của nhà nước tư sản là nền kinh tế tư bản chủ nghĩa dựa trên
chế độ tư hữu tư sản.
- Cơ sở xã hội của nhà nước tư sản là mâu thuẫn giai cấp có tính đới kháng
giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
- Về mặt tư tưởng giai cấp tư sản luôn tuyên truyền về tư tưởng dân chủ đa
nguyên. Trên thực tế giai cấp tư sản luôn tìm mọi cách đảm bảo quyền
lực, ngăn cản mọi sự phát triển và tuyên truyền tư tưởng cách mạng, tiến
bộ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
1.3.3. Chức năng:
Chức năng củng cớ, bảo vệ, duy trì sự thống trị của giai cấp tư sản
- Củng cố và bảo vệ chế độ tự hữu tư sản.
- Trấn áp các giai cấp bị trị về mặt chính trị
- Trấn áp giai cấp bị trị về mặt tư tưởng
Chức năng kinh tế
- Nhà nước can thiệp vào các hoạt động kinh tế, đảm bảo vật chất, pháp
lý cho các hoạt động sản xuất kinh doanh,…
- Nhà nước áp dụng các biện pháp bảo vệ nền sản xuất trong nước trước
sức ép của thị trường kinh tế quốc tế.
Chức năng xã hội
- Nhà nước tư sản giải quyết các vấn đề xã hội như: việc làm, thất
nghiệp, dân số, giáo dục, y tế,…
Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược và chống phá các phong trào
cách mạng thế giới
- Trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh. Các nước tư sản tìm
mọi cách xâm lược các vùng đất mới hoặc gây chiến tranh với các nhà
nước tư sản khác để chia lại quyền thống trị trên các vùng lãnh thổ.
- Chống phá, ngăn chặn sự pháp triển và mở rộng của XHCN
- Phòng thủ bảo vệ đất nước khỏi các nước xâm lược bên ngồi.
Nhóm 5
6
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
1.3.4. Bộ máy nhà nước:
Được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực: quyền lập pháp,
quyền hành pháp, quyền tư pháp nhằm tạo ra cơ chế đới trọng kiềm chế, kiểm
sốt nhau. Về cơ cấu có nghị viện, ngun thủ q́c gia, chính phủ, tịa án.
1.3.5. Hình thức nhà nước:
Hình thức chính thể tư sản: chính thể quân chủ lập hiến và chính thể cộng
hịa
Hình thức cấu trúc nhà nước tư bản: Hình thức liêng bang và hình thức
đơn nhất.
1.4.
Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.4.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Khát vọng về một xã hội cơng bằng, dân chủ, bình đẳng và bác ái đã xuất
hiện từ lâu trong lịch sử. Xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân lao động
ḿn thốt khỏi sự áp bức, bất công và chuyên chế, ước mơ xây dựng một xã
hội dân chủ, công bằng và những giá trị của con người được tơn trọng, bảo
vệ và có điều kiện để phát triển tự do tất cả năng lực của mình, nhà nước xã
hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và
nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
1.4.2. Bản chất:
Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp cơng
nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân
lao động. Trong xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị
thớng trị về chính trị. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại biểu cho ý chí chung
của nhân dân lao động.
Nhóm 5
7
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
Về kinh tế, bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của
cơ sở kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư
liệu sản xuất chủ ́u. Do đó, khơng cịn tờn tại quan hệ sản xuất bóc lột.
Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền
tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hóa
tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đờng thời mang những bản sắc riêng của dân
tộc. Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát
triển.
1.4.3. Chức năng:
Tùy theo góc độ tiếp cận, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa được
chia thành các chức năng khác nhau.
Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của
nhà nước xã hội chủ nghĩa được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, ...
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và
xây dựng).
1.4.4. Bộ máy nhà nước:
Bộ máy nhà nước XHCN được tổ chức theo nguyên tắc : Quyền lực nhà
nước là thớng nhất, có sự phân cơng và phới hợp giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Tuy được tổ chức
theo nguyên tắc tập quyền nhưng trong bộ máy nhà nước XHCN lại có sự
phân cơng rành mạch giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp và các cơ
Nhóm 5
8
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
quan khác nhằm tránh sự chồng chéo, mâu thuẫn, lẫn lộn giữa ba quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp cũng như giữa , các chức năng, nhiệm vụ của từng cơ
quan, bảo đảm phối kết hợp có hiệu quả giữa các cơ quan với nhau.
1.4.5. Hình thức nhà nước:
Hình thức chỉnh thể:
- Cơng xã Pari năm 1871.
- Nhà nước Xô viết – nhà nước cơng nơng và sử dụng nhà nước đó xây
dựng một xã hội mới – xã hội chủ nghĩa, không có áp bức, bóc lột.
- Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau thắng lợi vĩ đại của nhân dân Liên
Xơ và các lực lượng tiến bộ đói với chủ nghĩa phát xít q́c tế. Hàng loạt các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu như Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari…, ở
Châu Á như Việt Nam, Triều Tiên, Trung Q́c là những nhà nước ra đời
theo hình thức này.
Hình thức cấu trúc:
- Nhà nước đơn nhất
- Nhà nước liên bang
2.
SO SÁNH CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC
Bản chất
Nhóm 5
Nhà nước
chủ nơ
- Tính giai
cấp: Hai giai
cấp cơ bản là
chủ nơ và nơ
lệ. Chủ nơ có
quyền
lực
tụt đới với
nơ lệ.
- Tính xã hội:
tổ chức quản
lý kinh tế ở
quy mô lớn,
quản lý đất
đai,
khai
hoang… làm
cho đất nước
phát
triển,
nâng cao đời
sớng của nhân
Nhà nước phong
kiến
- Tính giai cấp:
là cơng cụ để thực
hiện và bảo vệ lợi
ích, quyền, địa vị
thống trị của giai
cấp địa chủ, quý
tộc phong kiến
trong xã hội
- Tính xã hội: tổ
chức và điều hành
các hoạt động
chung của xã hội
vì sự tờn tại và lợi
ích chung của cả
cộng đồng, phát
triển kinh tế - xã
hội.
9
Nhà nước tư sản
Thể hiện trên 3 mặt:
- Về kinh tế: Thiết
lập dựa trên chế độ
sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất và
bóc lột thặng dư.
- Về xã hội: Giai
cấp tư sản nắm
quyền, chiếm thiểu
số. Giai cấp vô sản
chiếm đa số, bị bóc
lột sức lao động.
Ngồi ra cịn có cái
tầng lớp khác như:
nơng dân, tiểu tư
sản, …
- Về tư tưởng:
Chun chính tư
sản, ngăn cản tư
Nhà nước xã hội
chủ nghĩa
Thể hiện trên 3
mặt:
- Về chính trị:
mang bản chất
của giai cấp cơng
nhân, giai cấp có
lợi ích phù hợp
với lợi ích chung
của quần chúng
nhân dân lao
động.
- Về kinh tế:
Quan hệ sở hữu
xã hội về tư liệu
sản xuất chủ yếu.
- Về văn hóa, xã
hội: Nền tảng tinh
thần là chủ nghĩa
Mác -Lênin
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
dân
tưởng cách mạng,
tiến bộ của giai cấp
vô sản.
Thẳng tay đàn áp
cuộc đấu tranh bằng
nhiều hình
Thức và biện pháp.
Trấn áp về tư
tưởng.
Tăng cường phát
triển kinh tế, các
hoạt động sản xuất,
y tế, giáo dục…
Củng cố và
bảo vệ chế độ
sở hữu.
Đàn áp bằng
quân sự đối
Đối
với sự chống
nội
đối của nô lệ.
Đàn áp về tư
tưởng.
Đàn áp người lao
động
bằng
phương tiện tàn
bạo.
Nô dịch về tư
tưởng.
Phát triển và củng
cố các phương
thức sản xuất.
Tiến
hành
chiến
tranh
xâm lược để
tăng nô lệ và
Đối mở rộng lãnh
ng thổ.
oại Xây dựng các
pháo
đài,
thành lũy để
bảo vệ đất
nước.
Bộ máy nhà
nước chủ nơ
giai đoạn đầu
rất đơn giản,
chỉ gờm rất ít
các cơ quan.
Các cơ quan
này thực hiện
Bộ máy
tất cả các
nhà nước
công việc của
Nhà nước như
cưỡng
bức,
đàn áp nô lệ,
bảo vệ sở hữu
chủ nô, xâm
lược
Tiến hành chiến
tranh xâm lược để
mở rộng lãnh thổ.
Xây dựng thành
luỹ kết hợp chính
sách ngoại giao.
Tiến hành chiến
tranh xâm lược và
chớng phá các
phong trào cách
Mạng thế giới.
Xây dựng các lực
lượng vũ trang tinh
nhuệ và thiết lập
các mối quan hệ
ngoại giao.
Mang nặng tính
quân sự, tập trung
quan liêu gắn liền
với chế độ đẳng
cấp phong kiến.
Các cơ quan
mang nặng tính
cưỡng chế như:
quân đội, nhà tù,
tịa án. Cấu trúc
bộ máy nhà nước
phong kiến bao
gờm: vua, bộ máy
triều đình ở trung
ương và hệ thớng
quan lại giúp nhà
vua ở địa phương
Quân chủ phân
quyền và quân
chủ tập quyền. Là
chế độ chun
chế cá nhân: vua,
chúa có quyền
tụt đới, ý chí
Bộ máy nhà nước
tư sản được tổ chức
theo nguyên tắc
phân chia quyền lực
và nguyên tắc dân
chủ, đa nguyên
chính trị và đa đảng
Được tổ chức
theo nguyên tắc
phân chia quyền
lực: quyền lập
pháp, quyền hành
pháp, quyền tư
pháp nhằm tạo ra
cơ chế đối trọng
kiềm chế nhau,
kiểm sốt nhau.
Về cơ cấu có nghị
viện, ngun thủ
q́c gia, chính
phủ, tịa án.
Hai hình thức cơ
bản nhất nhất là
qn chủ lập hiến
và chính thể cộng
hịa. Dù là hình
thức nào thì bản
chất cũng là nền
Tờn tại dưới
nhiều hình thức
khác nhau. Các
hình thức tùy
thuộc vào nhiều
́u tớ khác nhau
nhưng bản chất là
Chức
năng
Hình thức
nhà nước
Nhóm 5
Chính
thể
qn chủ và
chính
thể
cộng hịa. Dù
là hình thức
nào thì nơ lệ
cũng chỉ được
10
Phát triển kinh tế
nhiều thành phần
theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện
đại hố.
Đẩy mạnh nền
giáo dục, bời
dưỡng nhân tài.
Đảm bảo ổn định,
trật tự, an toàn xã
hội.
Bảo vệ vững chắc
nhà nước xhcn,
ngăn ngừa mọi
nguy cơ chống
phá và xâm lược.
Thiết lập, cũng cớ
các mới quan hệ
ngoại giao dựa
trên ngun tắc
hồ bình, ổn định
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
Ưu điểm
Nhóm 5
xem như là
“công cụ lao
động”
- Cơ cấu nhà
nước
đơn
giản, dễ quản
lý, phù hợp
với sự hình
thành ban đầu
của nhà nước.
- Xuất hiện tư
hữu, thúc đẩy
sự cạnh tranh
và tạo tiền đề
phát triển.
- Tập hợp
được một sớ
lượng người
ổn
định,
nhanh chóng
và đủ mạnh
để đảm bảo
phịng thủ đất
nước và trị
thủy
- Xuất hiện
chế độ chiếm
hữu nô lệ mới
làm cho sự
phân cơng lao
động có thể
thực hiện trên
quy mơ rộng
lớn hơn giữa
nơng nghiệp
và
công
nghiệp, tạo ra
thời kỳ hưng
thịnh nhất thế
giới cổ đại
của nhà vua là chuyên
pháp luật.
sản.
Bộ máy nhà nước
dần hoàn thiện,
quy củ và chặt
chẽ hơn.
Dần tin vào vua
là thiên tử, con
trời, giúp dễ dàng
cai trị, đàn áp. Vì
thế nếu có một vị
vua anh minh có
thể giúp đất nước
phát triển một
cách
nhanh
chóng.
- Quyết định
nhanh
chóng,
nhất qn và
thớng nhất tử trên
x́ng dưới, thể
hiện ý chí của
người cầm quyền.
- Để lại nền văn
hóa, tư liệu, kiến
thức dời dào.
11
chính
tư chun
chính
cách mạng của
giai cấp vơ sản.
- Bộ máy nhà nước - Đảm bảo dân
được tổ chứ theo giàu, nước mạnh,
nguyên tắc dân chủ, dân chủ, văn
đa nguyên chính trị minh.
và đa đảng. Nguyên - Các quan hệ giai
tắc đa ngun chính cấp được giải
trị cho phép cơng qút hịa hợp,
dân có quyền tự do đảm bảo lợi ích
chính kiến, cơng q́c gia – dân
dân có quyền chỉ tộc – q́c tế.
trích đường lới - Có nền kinh tế
chính trị của chính phát triển cao dựa
phủ và cơng khai trên lực lượng sản
thể hiện quan điểm xuất hiện đại là
chính trị mà không chế độ công hữu
bị coi là phạm về các tư liệu sản
pháp.
xuất chủ yếu.
- Nền kinh tế tư bản - Có nhà nước
thúc đẩy cạnh tranh pháp
quyền
khớc liệt, tạo tiền XHCN của dân,
đề cho sự chọn lọc do dân, vì dân do
và phát triển.
Đảng cộng sản
- Bộ máy hành lãnh đạo.
chính, lập pháp chặt - Mục tiêu của
chẽ, đảm bảo tính XHCN là giải
cơng bằng, dân chủ, phóng con người
sự bất bình đẳng khỏi ách bóc lột
giới dần được xóa về kinh tế, nơ
bỏ.
dịch về tinh thần,
- Đảm bảo cơng tạo điều kiện cho
bằng, hạn chế tình con người phát
trạng tham ơ, quan triển tồn diện.
liêu trong xã hội.
- Thu hẹp khoảng
- Giai đoạn tích lũy cách giàu nghèo,
tư bản tốt nhất để mọi người sống
tiến lên XHCN
bình đẳng, cơng
bằng với nhau.
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
Nhược
điểm
- Bộ máy nhà
nước quá đơn
giản, thể hiện
sự yếu kém
trong quản lý
nhà nước.
- Các tầng lớp
dưới bị áp bức
nặng nề, công
khai
mà
không
thể
phản kháng.
Một số đặc
quyền lớn cho
giai cấp thớng
trị, tầng lớp
dưới khơng có
các quyền cơ
bản
nhất
khiến
cho
mâu
thuẫn,
xung đột ngày
càng gia tăng.
- Cần có
người đứng
đầu đủ giỏi để
cân bằng các
mối quan hệ
trong xã hội.
- Khi tham
vọng của chủ
nô quá lớn, dễ
hình thành tổ
chức
quân
phiệt,
hiếu
chiến.
- Quyền lực tập
trung vào tay của
một cá nhân, dễ
xảy ra tình trạng
độc tài, dễ hình
thành đất nước
quân phiệt, hiếu
chiến nếu nội lực
đủ mạnh.
- Cần có người
đứng đầu thực sự
tài giỏi để lãnh
đạo đất nước.
- Người dân
khơng có quyền
phản đới các
chính sách của
nhà vua.
- Tình trạng quan
liêu, tham ô, hối
lộ, thiếu công
bằng, dân chủ
khiến cho người
dân cực khổ, đất
nước bị thụt lùi.
- Bất bình đẳng
giới tính nghiêm
trọng.
- Tùy thời kì sẽ có
mâu thuẫn lớn
giữa các giai cấp.
Đặc biệt là địa
chủ với nông dân,
lãnh chúa với
nông nô.
- Bản chất vẫn là
nhà nước bóc lột,
phục vụ tầng lớp tư
bản giàu có. Người
nghèo vẫn bị bất
cơng và bóc lột.
- Vẫn cịn sự bất
bình đẳng về giới
tính.
- Có sự bất ổn,
tranh chấp giữa các
đảng pháo chính trị.
- Tạo ra chênh lệch
giàu nghèo, phân
biệt giai cấp lớn.
- Mâu thuẫn lớn
giữa các giai cấp,
đặc biệt là công
nhân và tư sản.
- Mâu thuẫn giữa
các nước tư sản đế
q́c khơng giảm,
dù có sự liên minh,
thỏa hiệp, nhượng
bộ.
- Nhiều người
dân ỷ lại vì ln
mong chờ được
nhà nước chu cấp.
- Dễ xảy ra tình
trạng quan liêu,
tham nhũng, hạch
sách trong một số
bộ phận cán bộ
quản lý.
- Không phát
triển được những
quy luật phát
triển của chế độ
tư bản.
- Xuất hiện sự
độc đốn của
đảng cầm quyền,
một nhóm người
dân khơng được
bày tỏ ý kiến của
mình
vì
trái
ngược với ý chí
của đảng cầm
quyền.
KẾT LUẬN
Mỗi kiểu nhà nước trong lịch sử có những đặc điểm riêng biệt về bản
chất, chức năng, nhưng kiểu nhà nước chủ nô, kiểu nhà nước phong kiến, kiểu
nhà nước tư sản đều có đặc điểm chung là kiểu nhà nước bóc lột, chúng xuất
hiện và tờn tại trên cơ sở chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, là cơng cụ duy trì
và bảo vệ nền thớng trị và lợi ích của các giai cấp chủ nơ, địa chủ phong kiến
Nhóm 5
12
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
và tư sản. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước kiểu mới và cuối cùng trong
lịch sử, được xây dựng trên cơ sở chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu sản
xuất, là tổ chức quyền lực của nhân dân lao động, sự mệnh lịch sử của nhà
nước xã hội chủ nghĩa là xóa bỏ chế độ bóc lộc, xây dựng chủ nghĩa xã hội và
chủ nghĩa cộng sản.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người là lịch sử thay thế các hình thái
kinh tế xã hội và thay thế các kiểu nhà nước. Sự thay thế kiểu nhà nước diễn ra
thông qua cách mạng xã hội mà kết quả là kiểu nhà nước sau bao giờ cũng tiến
bộ và hồn thiện hơn kiểu nhà nước trước. Đó là quy luật phát triển của lịch sử.
Nhóm 5
13
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồng Chí Bảo, Dương Xn Ngọc, Đỗ Thị Thạch (2019), Giáo trình chủ
nghĩa xã hội khoa học, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Đăng Dung (2004), Hình thức của các nhà nước đương đại, Nxb
Thế giới, Hà Nội
3. Dương Xuân Ngọc, Lưu Văn An (2003), Thể chế chính trị thế giới đương
đại, NXB CTQG.
4. Nguyễn Cửu Việt (2000), Giáo trình Nhà nước và pháp luật đại cương,
NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
5. Giáo trình Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới, Trường Đại học Luật
Thành phớ Hờ Chí Minh (2017), Nxb. Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam
6.
(Chương VI, Chương VIII)
Chuyên trang học luật trực tuyến (hocluat.vn), (2021), Bản chất, chức
năng, bộ máy và hình thức nhà nước tư sản, truy cập 6/9/2021, từ
/>
7.
san/
Nguyễn Văn Thoáng (2021), Bản chất, chức năng, bộ máy và hình thức
nhà nước phong kiến, truy cập 08/09/2021, từ />
chuc-nang-bo-may-va-hinh-thuc-nha-nuoc-phong-kien/
8. Giáo trình pháp luật đại cương, Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến và
nhà nước tư sản, Topica Education 2014
9. Slide bài giảng môn Pháp Luật Đại Cương (Bài 1 - Những vấn đề lí luận
cơ bản về nhà nước)
Nhóm 5
14
Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM
PHỤ LỤC
Danh mục từ viết tắt:
STT
1
Nhóm 5
Ký hiệu chữ viết tắt
XHCN
Chữ viết đầy đủ
xã hội chủ nghĩa