Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Giáo án công nghệ 9 theo công văn 4040 phần điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 132 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

TIẾT 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Vị trí, vai trị của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đ ời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các ph ẩm chất t ốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham kh ảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
2. HS: nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo h ứng thú h ọc tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát t ừ tình hu ống có
vấn đề


GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
? Điện năng có vai trị gì trong sx và đời sống?
? Trong thực tế điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào đ ể s ử
dụng
- Học sinh tiếp nhận câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm:


+ Nâng cao năng suất lao động, giúp cs của con người văn minh, hi ện đ ại h ơn
góp phần CNH, HĐH đất nước
+ Điện năng được biến đổi thành cơ năng, quang năng, nhiệt năng…
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta th ường xuyên được
tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trị như thế nào trong cuốc sống hàng
ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay và nêu mục tiêu bài h ọc.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vai trị, vị trí của nghề điện dân dụng trong s ản xu ất và
trong đời sống
a) Mục tiêu: Hiểu được vai trị, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và
trong đời sống
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Vai trị, vị trí của nghề
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc sách và nêu vai trò vị điện dân dụng trong
trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và sản xuất và trong đời
đời sống.
sống.
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh nghiên cứu SGK
- Dự kiến sản phẩm:
- Gắn với hầu hết các
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất hoạt động trong sản xuất
và đời sống.
và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng.
- Nghề điện dân dụng rất
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa, đa dạng
hiện đại hóa đất nước.
- Góp phần đẩy nhanh tốc
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
độ cơng nghiệp hóa , hiện
+ HS: báo cáo kết quả
đại hóa đất nước.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá



- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề
a) Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm và u cầu của nghề vai trị, vị trí của nghề
điện dân dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân
nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: (chia dụng.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
học sinh làm 4 nhóm):
dụng.
Nhóm 1: Thảo luận nội - Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
dung “Đối tượng lao động - Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh
của nghề điện dân dụng”
hoạt.
Nhóm 2: Thảo luận nội - Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục
sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
dung
“Nội dung lao động của 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng.
nghề điện dân dụng”

- Bao gồm:
Nhóm 3: Thảo luận nội + Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu chỉnh
dung “Điều kiện làm việc các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến
của nghề điện dân dụng”
hành: ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu
Nhóm 4: Thảo luận nội vực có điện.
dung “u cầu của nghề + Cơng tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu chỉnh
điện dân dụng đối
với các thiết bị điện thường được tiến hành trong
nhà, trong điều kiện mơi trường bình thường.
người lao động”.
4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao
+ HS nghiên cứu sgk và kiến động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hố
thức thực tế tl câu hỏi
9/12.
- Học sinh tiếp nhận…
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp
* Bước 2: Thực hiện đặt mạng điện, trong nhà...
nhiệm vụ
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.
- HS trả lời
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh
tật…
- GV quan sát hướng dẫn


* Bước 3: Báo cáo, thảo 5. Triển vọng của nghề.
6. Những nơi đào tạo nghề.
luận:

+ Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy
+ HS báo cáo kết quả
nghề.
* Bước 4: Kết luận, nhận
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp.
định:
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư
- Học sinh nhận xét, bổ
nhân.
sung, đánh giá
7. Những nơi hoạt động nghề.
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá
-> Giáo viên chốt kiến thức
và ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trị vị trí của nghề
điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Nghề điện dân dụng có vai trị, vị trí gì trong sản xuất và đời sống?
- u cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư th ế nào?
- Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào?
- Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu đáng giá học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phi ếu
học tập
Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về
học tập và sức khoẻ?? Em cần làm gì để tiết kiệm điện năng
c) Sản phẩm: HS hồn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm:
Để trở thành người thợ điện, em cần cố gắng học tập thật tốt, đặc bi ệt là các
bộ mơn như Vật lí, cơng nghệ để nắm vững các nguyên lí sử dụng điện.
Trong sử dụng điện, em cần tắt các thiết bị khi không sử dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Học bài và xem trước bài 2. “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt m ạng đi ện trong
nhà”
- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của m ạng điện .

TUẦN: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đ ặt m ạng
điện trong nhà.
- Trình bày được cơng dụng, tính năng và tác dụng của từng loại v ật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đ ồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của m ạng
điện.
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo h ứng thú h ọc tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát t ừ tình hu ống có
vấn đề
GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
Để lắp được hệ thống điện trong nhà, chúng ta cần sử dụng những vật li ệu nào
để lắp đặt?
- Học sinh tiếp nhận…
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời

- Dự kiến sản phẩm:
+ dây điện, cáp điện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: V ậy đ ể biết đ ược
những vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà, cô cùng các em sẽ tìm
hiểu trong bài học hơm nay.
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện
a) Mục tiêu: biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong
nhà, cơng dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. Bi ết cách s ử d ụng
một số vật liệu thông dụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I/ Dây dẫn điện :
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS quan sát cấu tạo 1/ Phân loại : Gồm:
của một số dây dẫn điện trong hình2 -1 SGK. - Dây dẫn trần
- Dây dẫn bọc cách điện .
Phân loại và ghi vào bảng .
- Dây dẫn lõi nhiều sợi
- GV đặt câu hỏi:

- Dây dẫn lõi một sợi .
- Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây * Chú ý : Mạng điện trong
dẫn nào ?
nhà thường sử dụng loại
dây dẫn bọc cách điện .
- Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện .


- Vỏ bọc cách điện và lõi dây dẫn được làm bằng
gì?
- Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây
dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý
điều gì ?
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
2/ Cấu tạo : Gồm :
- Học sinh tiếp nhận.
+Vỏ cách điện : được làm
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng chất cách điện tổng
- Học sinh TL
hợp PVC
+ Lõi : được làm bằng
- Dự kiến sản phẩm:
chất đồng hoặc nhơm
- HS quan sát hình 2-1 và điền vào bảng phân loại
dây dẫn điện .
Dây dẫn Dây dẫn Dây dẫn Dây dẫn
trần
bọc cách lõi nhiểu lõi 1 sợi

điện
sợi
d
a,b,c
c,b
A
- Điền từ thích hợp vào các câu sau :
+ Câu 1: từ thích hợp là : Bọc cách điện
3/ Sử dụng : Phải chọn
+ Câu 2: từ thích hợp là :
dây dẫn theo đúng thiết
Nhiều .
kế của mạng điện là M (n
- Loại dây dẫn được bọc cách điện .
x F)
- Trong quá trình sử dụng
cần chú ý sau:
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý:
+ Thường xuyên kiểm tra vỏ bọc cách điện để + Phải kiểm tra vỏ bọc
cách điện .
tránh gây ra tai nạn cho người .
+ Khi nối dây phải đảm
+ Đảm bảo an tồn khi nối dây
bảo an tồn .
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá



-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây cáp điện .
a) Mục tiêu: Biết được các loại dây cáp điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II/ Dây cáp điện :
- GV vẽ hình 2-3 SGK trình bày cấu tạo của cáp đi ện 1/ Cấu tạo : Gồm
gồm: lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
+ Lõi cáp (1)
- Nêu sự khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và + Vỏ cách điện (2)
cáp điện .
+ Vỏ bảo vệ (3) .
+ Cáp điện thường được sử dụng như thế nào trong Trong thực tế có cáp
mạng điện gia đình ?
một lõi và cáp nhiều
- Học sinh tiếp nhận…
lõi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2/ Sử dụng: Dùng
- HS trả lời
để lắp đặt đường
- GV quan sát hướng dẫn
dây hạ áp dẫn điện
- Dự kiến sản phẩm:

từ lưới điện phân
+ Sự khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp phối đến mạng điện
điện: cáp điện đều có vỏ bảo vệ
trong nhà .
+ Sử dụng từ đường dây hạ áp của lưới điện đến
mạng điện trong nhà
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật liệu cách điện
a) Mục tiêu: Biết được các loại vật liệu cách điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi:
+ Thế nào là vật liệu cách điện ?
+ Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những
vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà ?
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời

- GV quan sát hướng dẫn
- Dự kiến sản phẩm:
+ Vật liệu cách điện luôn đi liền với vật liệu dẫn
điện nhằm đảm bảo an tồn cho người và cho mạng
điện Nên phải đảm bảo: Độ cách điện cao,chịu
nhiệt tốt, chống ẩm và có độ bền cơ học.
- Để giữ gìn các vật liệu cách điện.
- Sử dụng hợp lý và tiết ki ệm v ật liệu kĩ thu ật
điện.
- Có ý th ức th ực hiện đúng v ệ sinh, không v ứt b ỏ
bừa bãi, tận dụng phế liệu đ ể tái sinh

III/ Vật liệu cách
điện:
Cần đạt các yêu cầu
sau : Độ cách điện
cao, chụi nhiệt tốt,
chống ẩm tốt và có
độ bền cơ học cao
- Sử dụng hợp lý và
tiết kiệm vật liệu kĩ
thuật điện.
- Có ý th ức th ực hiện
đúng vệ sinh, không
vứt bỏ bừa bãi, tận
dụng phế liệu để tái
sinh

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trị vị trí của nghề
điện và đạc điểm u cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
-Thuộc loại dây dẫn gì?
-Có cấu tạo như thế nào ?
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phi ếu
học tập
- Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng đi ện gia đình ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: HS mơ tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện mà HS
mang đến lớp hoặc mơ tả dựa trên hình ảnh/ mơ hình GV cung cấp,
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Bài mới: Tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt điện?


TUẦN:3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3

Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong ngh ề điện dân d ụng.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đ ồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện nh ư vôn kế, ampe k ế, công
tơ, đồng hồ vạn năng…
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.


- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học b) Nội dung: Hs dựa vào

kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát trực tiếp đồng hồ đo điện và giới thiệu thêm một số loại
đồng hồ đo điện khác qua hình ảnh.

? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
- Học sinh tiếp nhận…
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Một số đ ồng h ồ đo
điện thường dùng: Ampe kế, ốt kế, vơn kế, công tơ, ôm kế, đ ồng h ồ v ạn năng.
Cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
a) Mục tiêu:


- Cơng dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân d ụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của

GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
1/ Công dụng của đồng hồ
- GV đặt câu hỏi:
+ Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em đo điện:
- Một số đồng hồ đo điện
biết
thường dùng: Ampe kế, oát kế,
+ Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng
vơn kế, cơng tơ, ơm kế, đồng
phụ).
hồ vạn năng.
+ Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm điền
vào bảng 3.2 và 3.3 trong Sgk rồi cử đại diện
- Nhờ đồng hồ đo điện, chúng
lên bảng điền vào bảng phụ.
ta có thể biết được tình trạng
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 đồng làm việc của các thiết bị điện,
hồ đo điện và yêu cầu mỗi nhóm : Giải thích phán đốn được ngun nhân
kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện
xác của đồng hồ đó
tượng làm việc khơng bình
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
thường của mạng điện và dụng

- Học sinh tiếp nhận.
cụ dùng điện.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2/ Phân loại đồng hồ đo
điện.
- Học sinh TL
Đồng hồ
- HS: Thảo luận rồi lên bảng điền vào bảng
Đại lượng đo
đo điện
phụ
Ampe kế I
- Dự kiến sản phẩm:
Oát kế
P
Đồng hồ đo
Đại lượng đo
Vơn kế
U
điện
Cơng tơ P
Ampe kế
I
Ơm kế
R
t kế
P
Đồng hồ
Vơn kế
U

vạn
P, U, I, R..
Cơng tơ
P
năng
Ơm kế
R
3/ Sử dụng đồng hồ đo điện.
Đồng hồ vạn
P, U, I, R..
năng


- Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết
được tình trạng làm việc của các thiết bị điện,
phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố
kĩ thuật, hiện tượng làm việc khơng bình
thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên
chốt kiến thức và ghi bảng

3/ Sử dụng : Phải chọn dây
dẫn theo đúng thiết kế của
mạng điện là M (n x F)
- Trong quá trình sử dụng cần
chú ý sau:

+ Phải kiểm tra vỏ bọc cách
điện .
+ Khi nối dây phải đảm bảo an
tồn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện
a) Mục tiêu: Biết được các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tìm hiểu dụng cụ cơ
GV: Giải thích sự cần thiết phải sử dụng các khí dùng trong lắp đặt
mạng điện:
dụng cụ trong lắp đặt điện.
Kẻ bảng 3-4 SGK/15
Dùng bảng3-4/SGK
Hãy điền tên gọi, công
GV: Nhận xét và đi đến kết luận. Công dụng của dụng của các dụng cụ cơ
các dụng cụ cơ khí.
khí vào bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các
- Thước dùng để đo kích
dụng cụ cơ khí.
thước, khoảng cách cần
- Học sinh tiếp nhận…
lắp đặt mạch điện.
- Thước cặp: đo kích

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thước bao ngồi của vật
- Hoạt động theo nhóm.
thể hình cầu, trụ, kích
- GV quan sát hướng dẫn
thước lỗ, chiều sâu của
- Dự kiến sản phẩm:
các lỗ, đường kính dây
+ Thước dùng để đo kích thước, khoảng cách dẫn.


cần lắp đặt mạch điện.
- Pame: đo chính xác
+ Thước cặp: đo kích thước bao ngồi của vật đường kính dây điện
thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của - Tuốc nơ vít: Dùng để
tháo lắp ốc vít bắt dây
các lỗ, đường kính dây dẫn.
dẫn.
+ Pame: đo chính xác đường kính dây điện
- Búa: dùng để đóng tạo
+ Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây lực khi cần gá lắp các
dẫn.
thiết bị lên tường, trần
+ Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các nhà ngồi ra búa cịn có
thiết bị lên tường, trần nhà ngồi ra búa cịn có tác dụng nhổ đinh.
- Cưa: dùng để cưa cắt
tác dụng nhổ đinh.
các loại ống nhựa, ống
+ Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống
kim loại...theo kích thước

kim loại...theo kích thước yêu cầu.
yêu cầu.
+ Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã - Kìm: dùng để cắt dây
định, tuốt dây, giữu dây dẫn.
dẫn theo chiều dài đã
+ Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê định, tuốt dây, giữu dây
dẫn.
tông.
- Khoan máy: Dùng để
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
khoan lỗ trên gỗ hoặc bê
+ HS báo cáo kết quả
tông.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trị vị trí của nghề
điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ?
- Đồng hồ đo điện Vơn kế, Ampe kế, t kế có những đơn v ị đo nào?
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.



b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phi ếu
học tập
Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiên trả lời:
- Vôn kế để đo điện áp đầu ra của biến áp - để biết có đủ đi ện áp cho M ục tiêu
sử dụng không;
- Ampe kế để đo dịng điện của thiết bị đang dùng xem có v ượt quá s ức ch ịu
đựng của biến áp không - nếu quá sẽ bị nóng và cháy.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Bài mới: Trong mạng điện cần có những vật liệu gì ?
- Về nhà học bài, xem trước bài 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO
ĐIỆN”.

TUẦN:4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 04

Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng
hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.

- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đ ồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài


Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của
mạng điện.
2. HS:
* Cả lớp :
- Chuẩn bị: Ampe kế điện-từ (thang đo 1A) Vơn kế điện-từ (Thang đo 300V),
ốt kế, ơm kế, đồng hồ vạn năng cơng tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút th ử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
* Mỗi nhóm: (mỗi học sinh)
- Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước th ực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo h ứng thú h ọc tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát t ừ tình hu ống có
vấn đề

GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
Để kiểm soát được lượng điện tiêu thụ trong một hộ gia đình người ta dùng
thiết bị nào?
- Học sinh tiếp nhận…
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
+ sử dụng đồng hồ đo điện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Giới thiệu mục tiêu của
bài thực hành
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dụng cụ vật liệu thiết bị
a) Mục tiêu:


- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

I. Dụng cụ vật liệu thiết
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b ị”
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS quan sát cấu tạo
của một số dây dẫn điện trong hình2 -1 SGK.
Phân loại và ghi vào bảng .
- GV đặt câu hỏi:
- Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây
dẫn nào ?
- Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện .
- Vỏ bọc cách điện và lõi dây dẫn được làm bằng
gì?
- Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây
dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý
điều gì ?
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh TL về các loại đồng hồ đo điện.
- HS khác kể tên các loại dụng cụ cơ khí và cách
sử dụng. học sinh khác theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Tìm hiểu cấu tạo cách sử dụng ampke ávà vôn
kế
- Dự kiến sản phẩm:
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện.
-Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn
kế, ampe kế.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:

Dụng cụ: kìm, tua vít, bút
thử điện.
-Vật liệu: bảng thực


- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
hành, đồng hồ đo điện,
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
vôn kế, ampe kế.
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Thực hành
a) Mục tiêu: Lắp được mạch điện theo sơ đồ
b) Nội dung: HS quan sát mơ hình và lắp mạch điện
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự
kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Thực hành:
- GV yêu cầu: Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ 1. Tìm hiểu dụng
đồ.
cụ đo. (sgk)
1. Kiểm tra thơng mạch trước khi đóng khố K
2.Sơ đồ nguyên lý:
2. Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo, lần lượt cho các
nhóm mắc, kiểm tra chéo với nhau.

3. Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- Học sinh tiếp nhận…
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát hướng dẫn
- Dự kiến sản phẩm:
Từng nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
4. Mời GV kiểm tra trước khi đóng điện.
5. Thảo kuận cách ghi, đọc kết quả.
6. Xử lý kết quả, tính trung bình các lần đo.
7. Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn
thành báo cáo thí nghiệm.
8. Thực hiện theo u cầu của GV.
Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc sử dụng công tơ điện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

3. Đọc – ghi kết
quả:
Thực hiện đọc ghi
kết quả đo 3 lần..


a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trị vị trí của nghề
điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
Câu 1: Nêu kí hiệu, cơng dụng của cơng tơ điện. (MĐ1)
Trả lời: Kí hiệu KWh, Để đo điện năng tiêu thụ của mạng điện.
Câu 2: Nêu kí hiệu, cơng dụng của đồng hồ vạn năng. (MĐ2)
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Dự kiến sản phẩm:
Kí hiệu A-V-Ω, Để đo dịng điện, điện áp một chiều hay xoay chi ều, điện tr ở.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phi ếu
học tập
Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả.
Vẽ sơ đồ lắp đặt.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: Điện năng có vai trị quan trọng trong sx và đời sống….
Khơng sử dụng điện trong giờ cao điểm, tắt TBĐ khi không s/d…
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Bài mới: Học bài và xem tiếp bài 4 Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO
ĐIỆN (tt)”
Các phụ lục: *Phụ lục 1:
STT Tên gọi
Đại lượng đo Kí
Cấu tạo ngồi

hiệu
1



….
2



….
3



….
4



….
5



….
*Phụ lục 2:

Ý nghĩa- chức năng
Kí hiệu

Ý nghĩa- chức năng
hiệu


Dụng cụ đo kiểu từ điện
Dụng cụ đo kiểu điện từ

~
~

Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu
tĩnh điện
Dụng cụ dùng với dòng
điện một chiều
< 60

0

Đặt dụng cụ nghiêng 60

TUẦN: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 05

0

 hoặc ^


Dụng cụ dùng với dòng
điện xoay chiều
Dụng cụ dùng với dòng
điện một chiều và xoay
chiều
Dụng cụ dùng với dòng
điện 3 pha
Dụng cụ đặt thẳng đứng

hoặc P

Đặt dụng cụ nằm ngang

2KVhoặ

Điện thế cách điện của
dụng cụ là 2KV

2

c
0,5

Cấp chính xác là 0,5

Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng
hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.


- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đ ồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của m ạng
điện.
2. HS:
* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
* Mỗi nhóm :
Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về ngh ề đi ện dân d ụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo h ứng thú h ọc tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát t ừ tình hu ống có
vấn đề

GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
Ở tổ dân phố nơi em sinh sống, để biết một tháng tiêu thụ hết bao nhiêu đi ện
năng, người ta sử dụng thiết bị nào để đo lường?
- Học sinh tiếp nhận…
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Công tơ điện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá


-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Các dụng c ụ đo l ường
điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nh ằm m ục
đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng đi ện … cũng nh ờ các
dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, s ự làm vi ệc khơng
bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính s ử
dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc c ần Trình bày
vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về cơng tơ điện.
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
a) Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của

GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tìm hiểu các kí hiệu
ghi trên mặt cơng tơ
- GV đặt câu hỏi:
Quan sát những kí hiệu trên mặt cơng tơ điện và giải điện:
thích (tranh vẽ ).
1350
k=1

220V

1KWh

15
400n

50Hz

5A

+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:



- Học sinh TL
- Dự kiến sản phẩm:
* 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ
*Số điện năng tiêu thụ được tính: k x 1350 = 1 x 1350
= 1350 KWh
*Kí hiệu 1KWh 4000 là 1KWh đĩa nhơm quay 4000
vịng
* Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhơm
*220V.5A : Điện áp và dịng điện định mức của cơng

* 50Hz: Tần số định mức.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện.
a) Mục tiêu: Hiểu được sơ đồ mạch điện
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Sơ đồ mạch điện:
K Wh
Giáo viên cho HS quan sát hình 4.2
A

? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những
PT
phần tử?
Giới thiệu sơ lược cấu tạo:
Phần tĩnh
Cuộn dịng

Đĩa nhơm

Cuộn điện áp

nam châm vĩnh cửu

?Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ?


GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch
cuộn dây
điện
điện áp
- Học sinh tiếp nhận…
Nam
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình vẽ, trả lời
Trục
- GV quan sát hướng dẫn
Đĩa nhôm
- Dự kiến sản phẩm:
+ Có ba phần tử: cơng tơ điện, ampe kế và phụ tải
+ Các phần tử đó được nối nối tiếp với nhau

Tải
Dây pha
châm
HS nối mạch điện theo hướng dẫn của GV.
quay
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
dây trung tính
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò vị trí của nghề
điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để lắp sơ đồ mạch
điện
c) Sản phẩm: HS thảo luận và cùng lắp thành thạo sơ đồ mạch điện.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
Câu 1: Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở của đồng hồ vạn năng?( MĐ1)
Câu 2: Nếu để thang đo là 10Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là:(MĐ3)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng:

- Chuyển thang đo về thang đo điện trở
- Chập que đo để chỉnh kim về giá trị số 0. (thao tác này ph ải th ực hiện cho m ỗi
lần đo)


- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận đ ược k ết
quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh .
- Để tránh sai số khi đo không chạm tay vào que đo hoặc các phần t ử đo v ì điện
trở người gây sai số.
Câu 2: Trả lời: 50 x 10 = 500Ω = 0,5 KΩ.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
+Chuẩn bị dây dẫn điện
+Xem trước, thực hành cách bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi

TUẦN: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 06

Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực t ư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đ ồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của
mạng điện.
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.


×