Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.81 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết PPCT: 4 Ngày dạy:. Bài 4: TRÙNG ROI 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HĐ 2: + HS biết: Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi. + HS biết: Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng - HĐ 3: + HS biết: Cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào 1.2. Kĩ năng - HS thực hiện được: Quan sát và hoạt động nhóm. - HS thực hiện thành thạo: Tìm kiếm và xử lí thông tin SGK 1.3. Thái độ - Thói quen: Yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc - Tính cách: Ý thức học tập tốt bộ môn và bảo vệ động vật. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Trùng roi xanh - Tập đoàn trùng roi 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên - Tranh trùng roi, tập đoàn trùng roi 3.2. Học sinh - Vẽ và chú thích hình cấu tạo trùng roi. - Nêu được cấu tạo và cách sinh sản của trùng roi.. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 7A1.......................................... 7A2.......................................... 7A3.......................................... 7A4.......................................... 7A5.......................................... 4.2. Kiểm tra miệng Câu hỏi Câu 1: Trình bày cách di chuyển của trùng roi? (4đ) Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ đâu? (4đ). Trả lời Câu 1: Vừa tiến vừa xoay, trùng roi di chuyển nhờ roi xoáy vào nước. Câu 2:. Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ: Màu sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể. Câu 3: Nêu cách sinh sản của trùng roi? Câu 3: SSVT bằng hình thức phân đôi theo chiều dọc. (2đ) 4.3. Tiến trình bài học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ 1 (1p): Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dinh dưỡng và sinh sản và hoạt động sống của trùng roi. HĐ 2 (15p): Tìm hiểu dinh dưởng và sinh sản của I. Trùng roi xanh: trùng roi xanh. 1. Dinh dưỡng MT:Tìm hiểu dinh dưởng và sinh sản hoạt động sống - Tự dưỡng và dị dưỡng. Trùng roi của Trùng roi. có khả năng dinh dưỡng như động - Gv yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk và quan sát vật. Nhưng nhờ có diệp lục trùng hình 4.2 roi xanh thường tự dưỡng là chủ - Gv treo tranh và hs quan sát, trả lời câu hỏi (dựa vào yếu. kiến thức bài 3) - Hô hấp: Trao đổi chất qua màng - Gv: Cách dinh dưỡng của trùng roi như thế nào? tế bào Giải thích? - Bài tiết và điều chỉnh áp xuất - Hs: Tự dưỡng và dị dưỡng. thẩm thấu nhờ không bào co bóp HS: Trùng roi có khả năng dinh dưỡng như động vật. 2. Sinh sản Nhưng nhờ có diệp lục trùng roi xanh thường tự - SSVT bằng hình thức phân đôi dưỡng là chủ yếu. theo chiều dọc. GV: Trùng roi hô hấp nhờ đâu? HS: Trùng roi hô hấp nhờ trao đổi chất qua màng tế bào GV: Trùng roi bài tiết và điều chỉnh áp xuất thẩm thấu nhờ đâu? HS: Trùng roi bài tiết và điều chỉnh áp xuất thẩm thấu nhờ không bào co bóp - Gv: Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - Hs dựa vào hình 4.2 để giải thích II.Tập đoàn trùng roi: HĐ 3 (15p): Cấu tạo của tập đoàn trùng roi MT: Cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. - Gv giới thiệu cho hs: Ở một số giếng, ao nước người - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế ta thường gặp hạt hình cầu có màu xanh lá cây đường bào có roi liên kết lại với nhau tạo kính 1mm, bơi lơ lững xoay tròn đó là tập đoàn trùng thành. Chúng gợi ra mối quan hệ giữa động vật đơn bào và động vật roi (tập đoàn vônvốc) đa bào. - Bằng những cụm từ cho sẳn hs điền bài tập - Hs:1.Trùng roi 2.Tế bào 3. Đơn bào 4. Đa bào -Hs rút ra kết luận - Gv:Tập đoàn trùng roi có cấu tạo như thế nào? * Tế bào của tập đoàn trùng roi - Gv:Tập đoàn vônvôc dinh dưỡng như thế nào? khác tế bào của sinh vật đa bào: - HS: Một số cá thể ngồi làm nhiệm vụ di chuyển, bắt - Tế bào tập đoàn trùng roi: mồi, đến khi sinh sản của một số tế bào chuyển vào trong + Mỗi tế bào thực hiện được nhiều phân chia thành tập đồn mới. chức năng sống độc lập. - Gv: Hình thức sinh sản của tập đoàn vônvôc? + Có khả năng sống sót khi tách - Hs:Tập đoàn vônvôc bắt đầu có sự phân chia chức khỏi tập đoàn. năn năng cho một số tế bào. -Tế bào cơ thể đa bào: + Thực hiện chức năng đặc trưng. + Không có khả năng sống sót khi -GV: Tế bào của tập đoàn trùng roi khác tế bào cua tách khỏi cơ thể sinh vật. của sinh vật đa bào ở đặc điểm cơ bản nào?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -HS: * Tế bào của tập đoàn trùng roi khác tế bào của sinh vật đa bào: - Tế bào tập đoàn trùng roi: + Mỗi tế bào thực hiện được nhiều chức năng sống độc lập. + Có khả năng sống sót khi tách khỏi tập đồn. - Tế bào cơ thể đa bào: + Thực hiện chức năng đặc trưng. + Không có khả năng sống sót khi tách khỏi cơ thể sinh vật.. 4.4. Tổng kết Câu hỏi Câu 1: Trùng roi giống và khác với. Trả lời Câu 1: Trùng roi giống thực vật: Có cấu tạo từ tế. thực vật như thế nào?. bào, cũng gồm nhân, chất nguyên sinh, khả năng dị dưỡng... Câu 2: Trùng roi dinh dưỡng và sinh. Câu 2:. sản như thế nào?. - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi chất qua màng tế bào. - Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp. - SSVT bằng hình thức phân đôi theo chiều dọc.. 4.5. Hướng dẫn học tập - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, trả lời câu hỏi sgk 1,2 trang 19 SGK. + Đọc mục “em có biết”. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Vẽ hình 5.2 vào vở. + Chú ý: Cách dinh dưỡng của trùng giày. + So sánh trùng giày với trùng biến hình.. 5. PHỤ LỤC.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>