Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.36 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 25 Ngày Soạn: 22/02/ 2016
<i><b> Tiết 49 Ngày Dạy: 25/02/2016</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>: Sau bài học HS cần nắm được:
Những nét chính về tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII
Những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học nghệ thuật
<b>2. </b>
<b> Thái độ:</b>
Nhận thức tinh thần lao động cần cù sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, đời sống tinh thần của nhân
dân ta thời bấy giờ.
Bồi dưỡng tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu thêm văn hóa dân tộc.
<b>3. Kĩ năng</b><i><b>:</b></i><b> </b>Rèn kĩ năng rút ra nhận xét, so sánh
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>Giáo án, hình ảnh, tư liệu liên quan đến bài học
<b>2. Học sinh:</b> - Sách giáo khoa, bài cũ, soạn bài mới theo yêu cầu GV
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Ổn định: 7A1……… 7A2……… 7A3………..</b>
<b>7A4………..7A5………..</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Em hãy cho biết tình hình nơng nghiệp nước ta ở Đàng Trong và Đàng Ngồi. Ngun nhân
nào dẫn tới tình hình đó?
Trình bày tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp nước ta ở các thế kỉ XVI – XVIII.
<b>2.Giới thiệu bài mới: </b> <i>Đất nước bị chia cắt, mặc dù nền kinh tế, chính trị bị cản trở nghiêm</i>
<i>trọng nhưng nền văn hóa nước Đại Việt thời kì này đạt được những thành tựu rực rỡ, biểu</i>
<i>hiện của các thành tựu văn hóa như thế nào? Vì sao văn hóa lại có thể phát triển mạnh mẽ</i>
<i>như vậy, chúng ta sẽ được tìm hiểu ở bài học hơm nay.</i>
<b>3. Bài mới : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu về tình hình tơn giáo Đại Việt ở</b>
<b>các thế kỉ XVI-XVIII </b>
<i>? Em hãy nhắc lại tình hình tơn giáo nước ta thời Lê Sơ?</i>
HS: Dựa vào kiến thức đã học, trả lời
<i>? Tình hình tơn giáo nước ta thế kỉ XVI – XVIII như thế</i>
<i>nào? Điểm khác so với thời Lê Sơ?</i>
HS: Suy nghĩ, thảo luận theo cặp
GV: Hướng dẫn HS thảo luận cặp
Nhấn mạnh sự khác biệt của vai trị Nho giáo thời kì này so
với thời Lê Sơ.
Khác với thời Lê Sơ Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế, Nho
<b>II. VĂN HĨA</b>
<b>1 Tơn giáo</b>
- Phật giáo và Đạo giáo được phục
hồi
- Nhân dân vẫn giữ nếp văn hóa
truyền thống qua các lễ hội
- Từ năm 1533, Đạo Thiên Chúa
được truyền bá, đến thế kỉ XVII –
XVIII hoạt động của các giáo sĩ
càng tăng mặc dù bị các chúa Trịnh
– Nguyễn cấm.
Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi, sinh hoạt văn hóa dân
gian tiếp tục nở rộ với các lễ hội truyền thống thể hiện tình
đồn kết, bồi dưỡng tình u quê hương đất nước.
Đạo Thiên Chúa được các giáo sĩ truyền bá theo các thuyền
buôn Bồ Đào Nha, đến thế kỉ XVII – XVIII hoạt động của
các giáo sĩ càng tăng dù bị các chúa Trịnh – Nguyễn ngăn
cấm.
<i>? Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt tơn</i>
<i>giáo thời kì này so với thời Lê Sơ?</i>
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: Nhấn mạnh nguyên nhân sự khác biệt đó là do tình hình
chính trị, xã hội, đất nước bị chia cắt chế độ phong kiến tập
quyền thay bằng phân quyền, tư tưởng Nho giáo là bệ đỡ của
chế độ phong kiến tập quyền khơng cịn thích hợp nữa, nhân
dân bị đói khổ, li tán, khát khao được thống nhất là nguyện
vọng của nhân dân vì thế tôn giáo (Phật, Đạo, sinh hoạt
truyền thống) chính là những thứ mà họ tìm đến để bày tỏ
nguyện vọng tha thiết của mình.
<i>? Vì sao đạo Thiên Chúa bị các chúa Trịnh – Nguyễn ngăn</i>
<i>cấm mà vẫn tồn tại trong nhân dân?</i>
HS ( khá, giỏi): Suy luận, trả lời
GV: HD HS trả lời Nêu tư tưởng của đạo Thiên Chúa, sử
dụng câu hỏi gợi mở
<i>? Chế độ chính trị xã hội nước ta làm cho nhân dân cuộc</i>
<i>sống như thế nào? Mong muốn của họ khi lâm vào hoàn</i>
<i>cảnh, cuộc sống như vậy?</i>
GV: Tư tưởng của đạo Thiên Chúa phù hợp với tâm tư
nguyện vọng của nhân dân, an ủi cuộc sống bần cùng, cơ
cực, bế tắc đương thời
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự ra đời của chữ Quốc Ngữ</b>
GV: Dựa vào SGK em hãy cho biết:
<i>? Tính đến thời kì Lê Sơ, nước ta có những loại chữ nào?</i>
<b>HS (yếu):</b> Dựa vào kiến thức đã học, trả lời
Thời kì này một loại chữ mới ra đời đó là chữ Quốc Ngữ,
chữ Quốc Ngữ chính là chữ ngày nay chúng ta đang dùng.
<i>? Em hãy cho biết nguồn gốc của chữ Quốc Ngữ?</i>
HS: Dựa vào SGK, khái quát
GV: Nhấn mạnh, sự ra đời của chữ Quốc Ngữ xuất phát trừ
nhu cầu truyền đạo, vai trò to lớn của các giáo sĩ phương
Tây, nhất là giáo sĩ - lếch- xăng đơ Rốt trong việc sáng tạo
ra chữ Quốc Ngữ.
cho đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng.
Một số giáo sĩ phương Tây trong đó có giáo sĩ A- lếch- xăng
đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La
Tinh để ghi âm tiếng Việt và truyền đạo.
<i>? Đặc điểm của loại chữ mới này?</i>
<b>2. Sự ra đời chữ Quốc Ngữ</b>
- Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã
phong phú và trong sáng.
- Xuất phát từ nhu cầu truyền đạo
HS (yếu): Dựa vào SGK, trả lời
<i>? Vai trị của chữ Quốc Ngữ trong đời sống văn hóa của dân</i>
<i>tộc?</i>
HS: Nêu được vai trò của chữ Quốc Ngữ
GV: Với những ưu điểm tiện lợi, khoa học, dễ học, chữ
Quốc Ngữ đã trở thành chữ viết chính thức của dân tộc. Điều
này thể hiện dân tộc ta là một dân tộc ham học hỏi biết tiếp
thu tinh hoa văn hóa thế giới để làm giàu cho văn hóa dân
tộc.
<b>Hoạt động 3:</b> <b>Tìm hiểu về văn học và nghệ thuật dân gian</b>
<b>ở thế kỉ XVI - XVIII </b>
<i>? Em hãy nêu tình hình văn học nước ta ở các thế kỉ </i>
<i>XVI-XVII?</i>
HS( yếu): Dựa vào SGK, trả lời
<i>? Nêu các tác giả, tác phẩm truyện Nôm, nội dung của các</i>
<i>truyện Nôm? Ở chương trình văn học 7 em đã được học</i>
<i>truyện Nôm nào?</i>
HS: Dựa vào SGK và kiến thức văn học, trả lời
<i>? Đến thế kỉ XVIII, văn học nước ta có đặc điểm gì?</i>
HS(yếu): Dựa vào SGK, trả lời
GV: Chốt, ghi bảng
Khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của nền văn học thời kì
này.
<i>? Vì sao văn học lại phát triển mạnh mẽ?</i>
GV: Do bối cảnh lịch sử của đất nước, văn học là nơi để
nhân dân bày tỏ tâm tư của mình, chế giễu chế độ xã hội bất
cơng thối nát.
<i>? Em hãy đặc điểm nghệ thuật dân gian nước ta thế kỉ XVI –</i>
<i>XVIII?</i>
GV: chốt, nghệ thuật dân gian như múa trên dây, múa đèn,
ảo thuật, điêu khắc, nghệ thuật sân khấu như chèo tuồng, hát
ả đào được khôi phục và phát triển
<b>3. Văn học và nghệ thuật dân gian</b>
- Thế kỉ XVI- XVII, văn học chữ
Hán chiếm ưu thế, văn học chữ
Nôm cũng phát triển mạnh, tiêu
biểu là truyện Nôm
- Thế kỉ XVIII, văn học dân gian
phát triển mạnh
- Nghệ thuật dân gian được khôi
phục và phát triển.
<b>4. Củng cố: </b>
HS: Trả lời nhanh
- Đạo Thiên Chúa do bộ phận nào truyền bá vào nước ta
- Chữ Quốc Ngữ ra đời là do nhu cầu gì?
- Ai là người góp phần quan trọng cho sự ra đời của chữ Quốc Ngữ ở nước ta?
- Thế kỉ XVIII, dòng văn học nào phát triển mạnh?
<b>5. Hướng dẫn học tập ở nhà</b><i><b>: </b></i><b> </b>
Em hãy tìm hiểu về tư tưởng của tôn giáo mà các em đang tôn thờ.
Học bài theo vở ghi Chuẩn bị bài 24.
………
………