Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.43 KB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tiết 28,29,30 CHUYÊN ĐỀ TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG A. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ:. 1. Kiến thức: - Giải thích được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. -Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. - Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động qua việc tìm hiểu mô hình, vật thật. 2.Kỹ năng. - Trình bầy được cấu tạo và nguyên lí làm việc, ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. - Giải thích được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị - Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động. 3.Thái độ. - Có hứng thú, ham thích tìm tòi kĩ thuật và ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động. - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. - Yêu thích môn học. B.NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI.. 1.Năng lực chung: - Năng lực nhận biết và giải quyết các vấn đề cần thiết. - Năng lực thu nhận và xử lí thông tin: Quan sát tranh để thu nhận kiến thức. - Năng lực nghiên cứu khoa học. - Năng lực tư duy. - Năng lực thực tiễn: vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực ngôn ngữ. 2.Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức sinh học: biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực nghiên cứu khoa học. C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Năng lực cần đạt Năng lực thành phần Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt Năng lực sử dụng - Giải thích được tại sao cần -Tại sao cần phải truyền kiến thức phải truyền chuyển động trong chuyển động? các máy và thiết bị. ( Vì các bộ phận của máy - Trình bầy được cấu tạo, thường được đặt cách xa nguyên lí hoạt động và phậm nhau) vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động - Trình bầy được cấu tạo, - Bộ truyền chuyển động ma nguyên lý hoạt động và phạm sát – truyền động đai. Truyền vi ứng dụng của một số bộ động ăn khớp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyền và biến đổi chuyển động + Cấu tạo. qua việc tìm hiểu mô hình, vật + Nguyên lí làm việc. thật. + Ứng dụng. Năng lực kĩ năng. - Trình bầy được cấu tạo và nguyên lí làm việc, ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. - Giải thích được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị - Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động.. - Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. + Cấu tạo. + Nguyên lí làm việc. + Ứng dụng. - Trình tự tháo lắp.. D. HỆ THỐNG CÂU HỎI / BÀI TAP CỤ THỂ HÓA CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nội dung Loại câu Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hỏi / bài tập ( Mô tả hiểu ( Mô thấp ( Mô cao ( Mô yêu cầu tả yêu cầu tả yêu tả yêu cần đạt) cần đạt) cầu cần cầu cần đạt) đạt) Nội dung 1: CH ĐT CH 1,2 CH 3,4,5 CH 6,7 CH Tại sao cần phải 1,2,3,4,5,6,7, 8,9,10 truyền chuyển động 8,9,10 và biến đổi chuyển động. Nội dung 2: CH ĐT CH 11,12 CH13,14 CH15 CH16 Một số cơ cấu biến 11,12,13,14, đổi chuyển động. 15,16 Nội dung 3: Thực hành tháo lắp một số cơ cấu. CH1: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau? CH2: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp? CH3: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết. CH4: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? CH5: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? CH6: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm:… ? - Bộ truyền động xích gồm:…? CH7: Bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào? CH8: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi: ? Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được ? ? Hãy mô tả CĐ của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CH9 : Yêu cầu HS điền bài tập / Sgk-102 + Chuyển động của bàn đạp… +Chuyển động của thanh truyền… + Chuyển động của vô lăng… + Chuyển động của kim máy… CH10: Cho HS quan sát tranh một số cơ cấu biến đổi chuyển động.Rút ra kết luận. ) CH11: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. ? Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. ? Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? CH12: Cho học sinh quan sát hình 30.2 ? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? CH13: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? CH 14: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. ? Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? ? Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? CH 15: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc? CH16: ứng dụng của cơ cấu này? E.PHƯƠNG PHÁP: G. CHUẨN BỊ. -Tranh phóng to hình vẽ SGK H. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Tổ chức Thứ Ngày dạy. Tiết Lớp Sĩ số. Tên HS vắng. 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3 Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao HS: Trả lời. cần truyền chuyển động.(8ph) GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan HS: Theo dõi sát. ? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau? HS: Trả lời ? Tại sao số bánh răng của đĩa (Máy…) lại nhiều hơn số bánh răng của líp? Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ t truyền chuyển động.(25ph) GV: Cho học sinh quan sát hình HS: Quan sát 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát tranh và hoàn hoặc truyền động đai quay mô thành các câu.. Nội dung I.Tại sao cần truyền chuyển động. - Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II. Bộ truyền chuyển động. 1.Truyền động ma sát truyền động đai..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hình cho học sinh nhìn rõ. GV: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết. ? Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. GV: Chứng minh công thức cho học sinh. ? Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp.. HS: Nghe và ghi bài. HS: Nêu ứng dụng.. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm:… ? - Bộ truyền động xích gồm:…? GV: Rút ra tính chất. GV: Bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào?. Hoạt động 3: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. (10ph) GV: Cho học sinh quan sát hình HS: Làm bài 30.1 và trả lời câu hỏi:. a. Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. b. Nguyên lý. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. i = nbd/nd = n2/n1 = D1/D2 Hay: n2 = n1. D1/D2 - CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 Suy ra: n2 = n1. D1/D2 c. Ứng dụng. - Dùng trong các loại máy như: máy khâu, máy khoan, máy tiện, ôtô máy kéo…. 2. Truyền động ăn khớp. a. Cấu tạo bộ truyền động. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b. Tính chất. + Z1: số răng quay với vận tốc n1. + Z2: số răng quay với vận tốc n2. i = n2/n1 = Z1/Z2 Hay: n2 = n1. Z1/Z2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. c. Ứng dụng: - Bộ truyền động bánh răng dùng trong đồng hồ hộp số, xe máy…. - Bộ truyền động xích dùng trong xe đạp, xe máy, máy nâng truyền……. III.Tại sao cần biến đổi chuyển động. - Chuyển động con lắc. - Chuyển động tịnh tiến. - Chuyển động quay. - Chuyển động tịnh tiến..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được ? ? Hãy mô tả CĐ của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai ? GV : Yêu cầu HS điền bài tập / Sgk-102 + Chuyển động của bàn đạp… +Chuyển động của thanh truyền… + Chuyển động của vô lăng… + Chuyển động của kim máy… GV: Cho HS quan sát tranh một số cơ cấu biến đổi chuyển động Rút ra kết luận. Hoạt động 4.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. (20ph) GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. ? Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. ? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? ? Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi. ? Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào? ? Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không? ? Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển. + CĐ cong + CĐ thẳng + CĐ tròn + CĐ thẳng HS: Ghi bài HS: Quan sát HS: Ghi bài. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại.. HS: Quan sát IV. Một số cơ cấu biến đổi hình chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. HS: Mô tả a. Cấu tạo. HS: Trả lời.. - Tay quay 1, thanh truyền 2, con trượt 3, giá đỡ 4.. HS: Quan sát, b. Nguyên lý làm việc. nghe và ghi - Khi tay quay 1 quay quanh trục nhớ. A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. HS: Trả lời c. ứng dụng. - Dùng trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ôtô, máy bươm nước. HS : Quan sát 2. Biến chuyển động quay theo hướng thành chuyển động con lắc. dẫn của GV a. Cấu tạo. - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. HS: Gồm 4 b. Nguyên lý làm việc. chi tiết. Chúng - Khi tay quay 1 quay đều quanh được nối với trục A, thông qua thanh truyền 2, nhau bằng các làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại khớp quay quanh trục D một góc nào đó. HS: Trả lời Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn. c. ứng dụng. - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> động con lắc? ? ứng dụng của cơ cấu này? GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 5: Hướng dẫn TH ban đầu. Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động.(14ph GV:Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành.. GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền. G: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. G: Hướng dẫn học sinh phương pháp: Đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. GV: Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. Hoạt động 6: Tổ chức học sinh thực hành.(20ph) GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh.. Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá. Nhận xét về sự chuẩn bị, thái độ …và kết quả thực hành.. HS: Ghi bài - Nghe, nắm được yêu cầu của bài thực hành.. V. Giai đoạn hướng dẫn thực hành ban đầu. - (SGK).. VI. Giai đoạn thực hành.. - Nghe Gv giới thiệu và hướng dẫn 1. Đo đường kính bánh đai, đếm quy trình thực số răng của bánh răng và đĩa xích. hành. - Dùng thước lá, thước cặp đo đường kính bánh đai. - Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích, ghi số liệu và đếm được vào báo cáo HS: Nghe, ghi thực hành. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và nhớ kiểm tra tỷ số truyền. - Lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ. - Quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn. - So sánh tỷ số truyền thực tế và tỷ số truyền lý thuyết. HS: Quan sát, *. Trình tự thực hành. theo dõi GV - Các nhóm thực hiện thao tác thực hiện tháo mô hình. - Đo đường kính bánh đai, đếm mẫu. - Về vị trí của số răng của đĩa xích và cặp bánh răng. từng nhóm - Thực hiện thao tác lắp và điều - Thực hành theo sự hướng chỉnh các bộ truyền chuyển động. dẫn của GV VII. Giai đoạn kết thúc thực hành..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố: - Hệ thống lại bài. - YC đọc phần ghi nhớ SGK. - YC trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Chuẩn bị bài cho giờ học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.. __________________________________________________________________ __________________________________________________________________ __________________________________________________________________ ______. Ngày soạn: CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG TIẾT 28: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Giải thích được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Gi¸o ¸n, tranh vÏ, mô hình 2. Học sinh: - §äc tríc bµi, vở ghi, SGK. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 8B 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Trình bày các loại mối ghép động ? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(33ph) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. I.Tại sao cần truyền chuyển (8ph) HS: Quan sát động. GV: Dùng hình vẽ 29.1 và hình vẽ - Do các bộ phận của máy thường mô hình vật thể cho học sinh đặt xa nhau và đều được dẫn quan sát. HS: Trả lời động từ một chuyển động ban ? Tại sao cần truyền chuyển đầu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> động quay từ trục giữa đến trục sau? ? Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp? Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ t truyền chuyển động.(25ph) GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. GV: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết. ? Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. GV: Chứng minh công thức cho học sinh. ? Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp. GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm:… ? - Bộ truyền động xích gồm: …? GV: Rút ra tính chất. - Các bộ phận máy thường có tốc HS: Trả lời. độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. HS: Quan sát II. Bộ truyền chuyển động. tranh 1.Truyền động ma sát truyền động đai. a. Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: HS:Trả lời 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai (gồm 3 chi 3 mắc căng trên hai bánh đai. tiết). b. Nguyên lý. HS: Trả lời. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. i = nbd/nd = n2/n1 = D1/D2 Hay: n2 = n1. D1/D2 HS: Theo dõi - CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 HS: Trả lời Suy ra: n2 = n1. D1/D2 (Máy…) c. Ứng dụng. - Dùng trong các loại máy như: máy khâu, máy khoan, máy tiện, ôtô máy kéo….. HS: Quan sát tranh và hoàn 2. Truyền động ăn khớp. thành các câu. a. Cấu tạo bộ truyền động. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. HS: Nghe và b. Tính chất. ghi bài + Z1: số răng quay với vận tốc n1. + Z2: số răng quay với vận tốc n2. i = n2/n1 = Z1/Z2 Hay: n2 = n1. Z1/Z2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số HS: Nêu ứng răng ít hơn thì sẽ quay nhanh dụng hơn. GV: Bộ truyền động ăn khớp c. Ứng dụng: được ứng dụng ở trong - Bộ truyền động bánh răng dùng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> những bộ phận nào? .. trong đồng hồ hộp số, xe máy…. - Bộ truyền động xích dùng trong xe đạp, xe máy, máy nâng truyền…….. 4. Củng cố: (5ph) -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. - Học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 29: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Ham thích tìm tòi II. PHƯƠNG PHÁP:: Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Giáo án, tranh sưu tầm một số cơ cấu biến đổi chuyển động 2. Học sinh: Đọc trước bài 30 SGK. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) ? Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? Kể tên và nêu cấu tạo các cơ cấu truyền chuyển động? ..................................................................................................................................... 3. Dạy Dạy bài mới:(30ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao I. Tại sao cần biến đổi cần biến đổi chuyển động. chuyển động. (10ph) - Chuyển động con lắc. GV: Cho học sinh quan sát - Chuyển động tịnh tiến. hình 30.1 và trả lời câu hỏi: - Chuyển động quay. ? Tại sao chiếc kim máy khâu - Chuyển động tịnh tiến. lại chuyển động tịnh tiến + Cơ cấu chuyển động được ? quay thành chuyển động ? Hãy mô tả CĐ của bàn đạp, tịnh tiến hoặc ngược lại. HS: Làm bài thanh truyền và bánh đai ? + Cơ cấu biến chuyển động GV : Yêu cầu HS điền bài quay thành chuyển động + CĐ cong tập / Sgk-102 con lắc hoặc ngược lại. + CĐ thẳng + Chuyển động của bàn đạp… +Chuyển động của thanh + CĐ tròn truyền… + CĐ thẳng + Chuyển động của vô lăng… HS: Ghi bài + Chuyển động của kim HS: Quan sát máy… II. Một số cơ cấu biến đổi HS: Ghi bài GV: Cho HS quan sát tranh chuyển động. một số cơ cấu biến đổi chuyển 1. Biến chuyển động quay động thành chuyển động tịnh GV: Rút ra kết luận. tiến. HS: Quan sát hình Hoạt động 2.Tìm hiểu một số a. Cấu tạo. cơ cấu biến đổi chuyển động. (20ph) - Tay quay 1, thanh truyền HS: Mô tả GV: Cho học sinh quan sát 2, con trượt 3, giá đỡ 4..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt. ? Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào? GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng. ? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động? ? Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết?. HS: Trả lời.. b. Nguyên lý làm việc. - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu HS: Quan sát, nghe thanh truyền chuyển động và ghi nhớ. tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c. ứng dụng. HS: Trả lời - Dùng trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, ôtô, máy bươm nước. 2. Biến chuyển động quay HS : Quan sát theo thành chuyển động con hướng dẫn của GV lắc. a. Cấu tạo. - Tay quay 1, thanh truyền GV: Cho học sinh quan sát HS: Gồm 4 chi tiết. 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. hình 30.4 và mô hình cơ cấu Chúng được nối b. Nguyên lý làm việc. tay quay thanh lắc và trả lời với nhau bằng các - Khi tay quay 1 quay đều câu hỏi. khớp quay quanh trục A, thông qua ? Cơ cấu tay quay gồm mấy HS: Trả lời thanh truyền 2, làm thanh chi tiết? Chúng được nối ghép lắc 3 lắc qua lắc lại quanh với nhau như thế nào? trục D một góc nào đó. Tay quay 1 được gọi là khâu ? Có thể chuyển động con lắc dẫn. thành chuyển động quay được c. ứng dụng. không? - Máy dệt, máy khâu đạp ? Em hãy lấy một số ví dụ HS: Ghi bài chân, xe đạp. chuyển động quay thành chuyển động con lắc? ? ứng dụng của cơ cấu này? GV: Nhận xét, kết luận 4. Củng cố: (5ph) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) HS: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. HS: Đọc và xem trước bài 31 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 30: THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. 2. Kỹ năng: Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động. 3. Thái độ: Làm việc theo đúng quy trình. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: Bộ truyền động đai, bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết… 2. Học sinh: - Mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Tại sao cần biến đổi chuyển động? Kể tên các cơ cấu biến đổi chuyển động? ................................................................................................................................. 3. Dạy bài mới:(35ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài I. Chuẩn bị: học. (1ph) - (SGK). GV: Nêu rõ mục đích và - Nghe, nắm được yêu yêu cầu của bài thực hành, cầu của bài thực hành. trình bày nội dung và trình tự thực hành.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu II. Nội dung thực hành. tạo của các bộ truyền chuyển động.(14ph) GV: Giới thiệu bộ truyền - Nghe Gv giới thiệu và chuyển động, tháo từng bộ hướng dẫn quy trình truyền động cho học sinh thực hành. quan sát cấu tạo các bộ truyền. G: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp. 1. Đo đường kính bánh G: Hướng dẫn học sinh HS: Nghe, ghi nhớ đai, đếm số răng của bánh phương pháp: Đo đường răng và đĩa xích. kính các bánh đai bằng - Dùng thước lá, thước thước lá hoặc thước cặp, cặp đo đường kính bánh cách đếm số răng của đĩa đai. xích và cặp bánh răng. - Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường. GV: Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành. Hoạt động 3: Tổ chức học sinh thực hành.(20ph) GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị. GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh.. đĩa xích, ghi số liệu và đếm được vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỷ số truyền. - Lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ. HS: Quan sát, theo dõi - Quay bánh dẫn và đếm GV thực hiện mẫu. số vòng quay của bánh bị dẫn. - So sánh tỷ số truyền thực tế và tỷ số truyền lý thuyết. III. Trình tự thực hành. - Các nhóm thực hiện thao - Về vị trí của từng tác tháo mô hình. nhóm - Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích - Thực hành theo sự và cặp bánh răng. hướng dẫn của GV - Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động.. 4. Củng cố: (3ph) - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị của HS: Dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh. - Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1 ph) - HS: Về nhà học bài và đọc trước bài V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:................................. Tổ CM.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: PHẦN III: KỸ THUẬT ĐIỆN TIẾT 31: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng so sánh, tư duy. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tốt bộ môn. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Tài liệu tham khảo + Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. 2. Học sinh: + Vở ghi, sgk IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) ? Viết công thức tính tỉ số truyền của các cơ cấu truyền chuyển động? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái I. Điện năng: niệm về điện năng và sản 1. Điện năng là gì? xuất điện năng. (15ph) - Năng lượng điện của HS: Bơm nước, xay GV: Đưa ra các dạng năng dòng điện (Công của dòng xát, nấu cơm… lượng và yêu cầu học sinh điện) được gọi là điện cho ví dụ về việc con người năng. đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình. 2. Sản xuất điện năng. HS: nghiên cứu - Qua hình vẽ giáo viên đặt a. Nhà máy nhiệt điện. thông tin và trả lời câu hỏi về chức năng của các - Nhiệt năng của than, khí câu hỏi thiết bị chính của nhà máy đốt đun nóng nước tạo nhiệt điện.(như lò hơi, lò thành hơi nước làm quay phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, làm quay máy phát tua bin, máy phát điện) là gì? điện phát ra điện năng. GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản HS: Làm bài b. Nhà máy thuỷ điện. xuất điện năng ở nhà máy - Thuỷ năng của dòng nhiệt điện. nước làm quay tua bin, HS: Làm bài vào vở GV: Nhận xét. làm quay máy phát điện bài tập. GV: Hướng dẫn và yêu cầu phát ra điện năng. học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy HS: Ghi bài c. Nhà máy điện nguyên HS: Trả lời. thuỷ điện. tử. GV: Nhận xét. - Dùng các năng lượng HS: Trả lời GV: Tại sao lại gọi là nhà nguyên tử của các chất.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> máy điện nguyên tử? GV: Các nhà máy điện HS: Gió thường được xây dựng ở đâu? GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện. HS: Trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu việc truyền tải điện năng.(8ph) GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN? GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?. phóng xạ urani…. 3. Truyền tải điện năng. - Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V. II. Vai trò điện năng. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản Hoạt động 3: Tìm hiểu vai HS: Nêu ví dụ trò điện năng.(10ph) Ngành cơ khí : xuất và đời sống. - Nhờ có điện năng, Quá GV: Hướng dẫn học sinh nêu Khoan, hàn, tiện… các ví dụ về sử dụng điện Giao thông : Đèn trình sản xuất được tự động hoá. năng trong các ngành. đường… HS: Ghi bài GV: Rút ra kết luận. 4. Củng cố: (5ph) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng. - Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - CHUẨN BỊ: bài: An toàn điện V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày: Tổ CM.. Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 32: AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. 2. Kỹ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. 3.Thái độ: Có ý thức tốt trong việc sử dụng điện năng. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và đặt vấn đề, trực quan, đàm thoại, trao đổi nhóm III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Tài liệu tham khảo - Tranh ảnh sưu tầm về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện - Một số dụng cụ lắp đặt và sửa chữa điện: Găng tay, kìm điện, bút thử điện. 2. Học sinh: - Đọc và xem trước bài học ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) ? Em hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây dẫn điện ? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(30ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu vì I. Vì sao xảy ra tai nạn sao xẩy ra tai nạn điện. điện. (15ph) HS: Tìm hiểu, trả lời. 1. Do chạm trực tiếp vào GV: Cho học sinh quan sát vật mang điện. hình 33.1 a,b,c và tìm hiểu - Chạm vào dây dẫn điện các nguyên nhân gây tai (h.33.1c ). nạn điện, điền vào chỗ - Sử dụng các đồ dùng trống cho thích hợp. HS: Quan sát hình điện bị rò điện ra vỏ GV: Cho học sinh quan sát (h33.1b). hình 33.2 và đặt câu hỏi. HS: Trả lời, nhận xét. - Sửa chữa điện không cắt ?. Em thấy trên hình vẽ thể nguồn điện, dụng cụ bảo hiện những gì ? tại sao lại vệ không đảm bão an như vậy ?. HS: Trả lời, nhận xét. toàn ( h33.1a). ?. Nghị định của chính phủ 2. Do phạm vi khoảng về khoảng cách bảo vệ an cách an toàn đối với lưới toàn lưới điện như thế HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. điện cao áp và trạm biến nào ?. áp. GV: Giải thích nguyên - Do đến gần đường dây nhân tai nạn dây điện bị đứt HS: Quan sát điện cao áp. rơi xuống đất. - Bảng 33.1 SGK. GV: Cho HS quan sát một 3. Do đến gần dây dẫn có số tranh ảnh về tai nạn điện điện bị đứt dơi xuống đất. - Những khi có mưa, bão to dây điện bị đứt rơi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện. HS: Thực hiện trả lời (15ph) theo nhóm, thảo luận, trình bày, nhận xét và GV: Cho học sinh quan sát đưa ra kết luận. hình 33.4 a, b, c, d và trả lời HS: Ghi nhớ. các câu hỏi theo nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. HS: Trả lời, kết luận. ?.Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì ?. GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật ?. GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ an toàn điện.. HS: Quan sát, ghi nhớ.. xuống đất, khi đến gần bị tai nạn điện. II. Một số biện pháp an toàn điện. 1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện tốt cách điện (h33.4a ) - Kiểm tra. (h33.4c) - Thực hiện nối đất. (h33.4b) - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện. (h33.4 d) 2. Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt nguồn: cắt cầu dao, rút phích cắm... - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện đúng kĩ thuật như: kìm điện, thảo cao su, găng tay, bút thử điện.... 4. Củng cố.(8ph) - HS: + Làm bài tập 3. + Đọc phần ghi nhớ và nêu các nguyên nhân, biện pháp tránh các tai nạn điện trong khi sử dụng, sửa chữa. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - CHUẨN BỊ BÀI: Thực hành: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT 33: THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 2. Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su, Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới :(35ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.(5ph) GV: Chia nhóm, kiểm tra HS: Thảo luận nhóm sự chuẩn bị của các nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện. (15ph) GV: Cho học sinh quan sát, nêu cấu tạo của dụng cụ. HS: Trả lời ghi vào GV: Phần cách điện được mục 1 báo cáo thực chế tạo bằng vật liệu gì? hành. cách sử dụng?. Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện. HS: Trả lời. (15ph) GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện?. Ghi chú. Nội dung ghi bảng I. Chuẩn bị:. II. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện… - Vật liệu cách điện: Thuỷ tinh, nhựa êbônít, sứ mika…. - Số liệu kỹ thuật cho biết điện áp an toàn khi sử dụng dụng cụ đó. 2. Tìm hiểu bút thử điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thử điện. - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Cho học sinh quan sát bút thử điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. GV: Hướng dẫn và thao tác cho học sinh quan cấu tạo và cách tháo lắp bút thử điện. GV: Nguyên lý làm việc của bút thử điện như thế nào? ? Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng. ? Sử dụng bút thử điện người ta thường sử dụng như thế nào? GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện. - Khi lắp yêu cầu: HS: Trả lời + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. - Khi để tay vào kẹp kim loại HS: Trả lời và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật mang điện qua đèn báo HS: Trả lời và cơ thể rồi xuống đất tạo thành mạch điện kín, đèn báo sáng. - Vì hai bộ phận quan trọng HS: Trả lời nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện… HS: Nghe Gv hướng c) Sử dụng bút thử điện. dẫn - Khi thử, tay cầm bút phải chạm vào cái kẹp kim loại ở nắp bút. Chạm đầu bút vào chỗ cần thử điện, nếu bóng đèn báo sáng là điểm đó có điện. III. Báo cáo thực hành. HS: Hoàn thành báo GV: Yêu cầu HS hoàn cáo theo mẫu trong thành báo cáo thực hành. SGK. 4. Củng cố:.(3ph) - GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. - GV: Nhận xét về sự chuẩn bị của: Dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động… 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Đọc và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM. Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 34: THỰC HÀNH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn. 2. Kỹ năng: Sơ cứu được nạn nhân. 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - SGK, giáo án 2. Học sinh: - Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su.. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ?Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bút thử điện? .................................................................................................................................. 3. Dạy bài mới:(33ph) Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Giới thiệu bài I. Dụng cụ: thực hành.(5ph) GV: Chia nhóm, kiểm tra sự HS: Nhóm trưởng chuẩn bị của các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình GV: Nêu mục tiêu, nội dung của bài thực hành. *Hoạt động 2: Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện(12ph) GV: Cho học sinh quan sát hình 35.1, 35.2 ? Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất.. HS: Nắm được mục tiêu của bài. II. Nội dung và trình tự thực hành. HS: Thảo luận 1. Tách nạn nhân ra khỏi nhóm và trả lời nguồn điện. câu hỏi - Hình 35.1. Rút phích cắm điện (nắp cầu chì) hoặc ngắt aptomat - Hình 35.2. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre (gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X. *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sơ 2. Sơ cứu nạn nhân. cứu nạn nhân. (15ph) - Nạn nhân vẫn tỉnh: GV: Cho học sinh quan sát hình HS: Quan sát làm - Nạn nhân bị ngất.(Tiến 35.3 phương pháp nằm sấp theo..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. - Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. - Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành.. hành sơ cứu theo các phương pháp sau: a) Phương pháp 1: Nằm sấp. (SGK) b) Phương pháp 2: Hà hơi thổi ngạt (SGK).. 4 Củng cố:(5ph) - Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. - Nhận xét về sự chuẩn bị: Dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà.(1ph) - Ôn tập và xem bài hôm sau. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: CHƯƠNG VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH TIẾT 35: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức: Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. 2. Kĩ năng: Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật . 3. Thái độ: Hình thành cho HS thói quen làm việc theo quy trình an toàn điện. HS có ý thức khi sử dụng đồ dùng điện II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu thông tin - Các vật mẫu về dây điện, vật liệu cách điện, các thiết bị điện 2. Học sinh: - Sgk, vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Khi gặp người bị tai nạn điện cần phải làm gì? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I.Vật liệu dẫn điện Hoạt động 1(11ph) - Vật liệu mà dòng điện ? Người ta phân vật liệu kỹ - Vật liệu dẫn điện, chạy qua được là vật liệu thuật ra thành những loại vật liệu cách điện, vật dẫn điện. vật liệu nào? liệu dẫn từ. - Đặc tính: dẫn điện tốt vì có điện trở suất nhỏ GV cho hs q/s H36.1 ρ càng nhỏ dẫn điện càng ? Hãy cho biết phần tử nào - Hai lõi dây điện, hai tốt. dẫn điện? lỗ lấy điện, hai chốt - Công dụng: dùng làm vật ? Đặc tính và công dụng phích cắm điện liệu dẫn điện của phần tử dẫn điện là gì? - Công dụng dây điện trở trong mỏ hàn, bàn là? GV kết luận. - HS ghi bài II.Vật liệu cách điện Hoạt động 2(11ph) -Vật liệu không cho dòng GV cho hs q/s H36.1 điện đi qua gọi là vật liệu ? Các phần tử nào là cách cách điện . điện? - HS q/s và trả lời ? Đặc tính và công dụng - Thân phích, vỏ dây - Đặc tính: cách điện8 tốt có 13 điện trở suất lớn 10 ÷ 10 của vật liệu cách điện là gì? điện. Ω m ? Các chất cách điện gồm - Công dụng: dùng để chế những loại nào ? tạo các thiết bị, các bộ phận, phần tử cách điện. ? Em hãy nêu tên một vài II.Vật liệu dẫn từ: phần tử cách điện trong đồ dùng điện gia đình . -Vật liệu mà đường sức từ GV kết luận. chạy qua được gọi là vật.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3(11ph) GV cho hs q/s nam châm - Hs q/s và trả lời câu điện, máy biến áp. ? Ngoài tác dụng làm lõi để hỏi. quấn dây điện ,lõi thép còn - Lõi thép còn có tác dụng làm tăng cường có tác dụng gì? ? Hãy cho biết đặc tính và tính chất từ của thiết công dụng của vật liệu dẫn bị, làm cho đường sức từ tập trung vào từ? ? Ngoài thép kt dùng làm lõi thép của máy. lõi dẫn từ của nam châm - HS trả lơi điện lõi máy biến áp, các chất như : Anico , ferit , - HS ghi bài pecmaloi dùng làm gì ? GV kết luận. 4.Củng cố: (05 ph) - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà:(1ph) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài mới.. liệu dẫn từ. -Đặc tính: dẫn từ tốt . -Công dụng: dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện lõi máy biến áp, lõi các máy điện, động cơ điện. + Anico dùng nam châm vĩnh cữu. + Ferit dùng làm anten. + Pecmaloi dùng làm lõi biến áp động cơ điện kỹ thuật vô tuyến và quốc phòng.. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ghi chú: Tên vật liệu Đồng Nhựa Ebonit Pheroniken Nhôm Thép kỹ thuật điện Cao su Nicrom Anico. Đặc tính Dẫn điện Cách điện Dẫn điện Dẫn điện Dẫn từ Cách điện Dẫn điện Dẫn từ. Tên phần tử thiết bị được chế tạo Lõi dây điện Vỏ cầu chì, phích điện Điện trở bàn là, bếp điện Lõi dây điện Lõi dẫn từ của nam châm điện Dây bọc lõi dây điện Điện trở bàn là, bếp điện Nam châm vĩnh cửu. Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM. Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 36: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dung tốt đèn sợi đốt 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - GV: Giáo án bài giảng, đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Em hãy cho biết đặc tính và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện? .................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(30ph) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Phân loại đèn điện. phân loại đèn điện. (10’) - Đèn sợi đốt. GV: Cho học sinh quan HS: Trả lời, kết - Đèn huỳnh quang. sát hình 38.1 và đặt câu luận: - Đèn phóng điện. hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu sáng nhân tạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Đèn sợi đốt. đèn sợi đốt. ( 20ph) 1. Cấu tạo. GV: Cho học sinh quan HS: Sợi đốt, a) Sợi đốt. sát hình 38.2 và đặt câu bóng thuỷ tinh, - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ hỏi. đuôi đèn. cao. ? Các bộ phận chính của b) Bóng thuỷ tinh. đèn sợi đốt là gì ?. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng ? Tại sao sợi đốt làm HS: Để chịu thuỷ tinh chịu nhiệt. Người ta hút bằng dây vonfram ?. được đốt nóng ở hết không khí và bơm khí trơ vào nhiệt độ cao. để tăng tuổi thọ của bóng. ? Vì sao phải hút hết HS: Trả lời c) Đuôi đèn. không khí ( Tạo chân - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt không ) và bơm khí trơ tráng kẽm và được gắn chặt với vào bóng ?. bóng thuỷ tinh trên đuôi có hai cực ? Đuôi đèn được làm HS: Có hai loại tiếp xúc. bằng gì ? có mấy loại đuôi, đuôi xoáy đuôi đèn ?. và đuôi ngạch. GV: Giải thích về nguyên HS: Tìm hiểu, 2. Nguyên lý làm việc. lý làm việc của đèn sợi ghi nhớ. -Khi đóng điện, dòng điện chạy.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> đốt.. GV: Giải thích đặc điểm HS: Tìm ra kết của đèn sợi đốt yêu cầu luận. học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng, số liệu kỹ thuật của đèn sợi đốt. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi bài. GV: Nêu những chú ý trong quá trình sử dụng đèn.. trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. b) Hiệu suất phát quang thấp. c) Tuổi thọ thấp. 4. Số liệu kỹ thuật. - Uđm: 127V, 220 V. - Pđm: 15 – 300 W. 5. Sử dụng. - Đúng điện áp - Đèn sợi đốt dùng để chiếu sáng những nơi như phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, ….. 4. Củng cố:(8ph) - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT 37: ĐÈN HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang. Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong nhà..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kỹ năng: Sử dụng được đèn huỳnh quang đúng yêu cầu kĩ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, đèn huỳnh quang 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) ? Em hãy cho biết nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt ? ................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới: (30ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Đèn ống huỳnh quang. cấu tạo, nguyên lý làm 1.Cấu tạo. việc của đèn huỳnh - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ quang. (15ph) phận chính. GV: Tổ chức cho HS tìm - ống thuỷ tinh và điện cực. hiểu về đèn ống huỳnh a) ống thuỷ tinh. quang. - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; ? Đèn ống huỳnh quang - HS: Trả lời: đèn 1,2m 2,4m mặt trong có chứa lớp có cấu tạo gồm mấy bộ ống huỳnh quang bột huỳnh quang. phận chính ?. có hai bộ phận b) Điện cực. chính, ống thuỷ - Điện cực làm bằng dây tinh và điện cực. vonfram có dạng lò xo xoắn. ? Lớp bột huỳnh quang HS: Trả lời. Điện cực được tráng một lớp bari có tác dụng gì ?. – Oxít để phát ra điện tử. ? Điện cực của bóng đèn - HS: Làm bằng 2. Nguyên lý làm việc. huỳnh quang có cấu tạo dây vonfram có - Khi đóng điện, hiện tượng như thế nào ?. dạng lò xo xoắn. phóng điện giữa hai điện cực của - GV: Giải thích về - HS: Ghi nhớ đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử nguyên lý làm việc của ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh đèn ống huỳnh quang. quang làm phát sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 3. Đặc điểm đèn ống huỳnh đặc điểm, cách sử dụng quang. đèn huỳnh quang. (15ph) a) Hiện tượng nhấp nháy - GV: Bóng đèn huỳnh - HS: Trả lời: hiện b) Hiệu suất phát quang. quang có những đặc điểm tượng nhấp nháy, c) Tuổi thọ gì ? hiệu suất phát d) Mồi phóng điện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: Phân tích các đặc quang lớn, tuổi thọ điểm để học sinh hiểu rõ cao và cần mồi 4) Các số liệu kỹ thuật. hơn về ưu nhược điểm phóng điện. 5) Sử dụng. của đèn huỳnh quang - Nghe, ghi nhớ - Đúng điện áp. - GV: Thống nhất, yêu - Dùng để chiếu sáng. cầu HS tìm hiểu về số - HS: Tìm hiểu, trả liệu kỹ thuật và sử dụng lời và đưa ra kết đèn ống huỳnh quang. luận. ? Giải thích ý nghĩa các số liệu ghi trên bóng đèn? - Giải thích theo - GV: Bổ sung và giới gợi ý của GV thiệu về đèn compac HQ - HS: Ghi nhớ. 4. Củng cố: (5ph) - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. - Hướng dẫn HS so sánh đèn HQ với đèn sợi đốt Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang - Phát ra ánh sáng liên tục - Có hiện tượng nhấp nháy - Hiệu suẩt phát quang thấp.. - Hiệu suất phát quang cao. - Tuổi thọ thấp. - Tuổi thọ cao - Phải mồi phóng điện 5. Hướng dẫn học sinh học và làm về nhà: (1ph) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM. Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 38: THỰC HÀNH: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và stắc te. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng đèn ống huỳnh quang đúng số liệu kỹ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn, luyện tập, thực hành III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành: Bộ đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, bút thử điện, kìm điện. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài, mẫu báo cáo thực hành. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (1ph) ? Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(1ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Mục tiêu. - Sgk.. Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. (10ph) GV: Nêu mục tiêu bài học. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (30ph) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện.. - GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.. II. Chuẩn bị:. - Sgk. III. Nội dung thực hiện. 1. Giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật. 2. Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận. 3. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. 4. Quan sát sự mồi phóng điện và phát sáng.. - HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - HS: Trình bày bản báo cáo, đánh. IV. Thực hành. - Thực hành đèn ống huỳnh quang ( tìm hiểu ý nghĩa các số liệu kỹ thuật, chức năng của các bộ phận, lắp mạch điện ). - Báo cáo, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> hiện của các nhóm HS.. giá, nhận xét chéo giữa các nhóm.. được của tiết thực hành.. 4. Củng cố:(5ph) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà:(1ph) - Tiếp tục tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang. - Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện - nhiệt V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT 39:. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN. I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng bàn là điện đúng kỹ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về bàn là điện.. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, tranh vẽ bàn là điện, bàn là điện 2. Học sinh: - Vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) ? Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? .................................................................................................................................. 3. Dạy bài mới:: (30ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Đồ dùng loại điện - nhiệt. nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại 1. Nguyên lý làm việc. điện - nhiệt. (2ph) - Do tác dụng nhiệt của dòng ? Kể tên các loại đồ dùng HS: Bếp điện, bàn điện chạy trong dây đốt nóng, điện - nhiệt mà em biết? là điện... biến đổi điện năng thành nhiệt GV: Yêu cầu học sinh nhắc năng. lại tác dụng nhiệt của dòng HS: Trả lời 2. Dây đốt nóng. điện (VL7). a. Điện trở của dây đốt nóng. ℓ ? Nguyên lý đồ dùng loại R= ρ S điện – nhiệt? GV: Nhiệt năng là năng Năng lượng - Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu là Ω . lượng đầu vào hay đầu ra đầu ra. b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây của bàn là điện và được sử đốt nóng. dụng để làm gì? - Dây đốt nóng làm bằng vật GV: Rút ra kết luận - HS: Ghi bài liệu dẫn điện có điện trở xuất GV: Bộ phận chính trong lớn; dây niken – crom f = các đồ dùng loại điện – 1,1.10-6Ώm nhiệt là dây đốt nóng - Dây đốt nóng chịu được nhiệt - Đưa ra công thức tính độ cao dây niken – crom điện trở của dây đốt nóng 1000oC đến 1100oC. và giải thích các đại lượng ? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở - HS: Trả lời xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao? GV: Nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,nguyên lý làm việc của - HS: Quan sát II. Bàn là điện. 1. Cấu tạo. bàn là điện. (15ph) hình vẽ GV: Y/c hs quan sát hình Vỏ, nắp, đế, a. Dây đốt nóng. vẽ và trả lời dây đốt nóng... - Làm bằng hợp kim niken? Các phần tử của bàn là - HS: Nghe Crom chịu được nhiệt độ cao điện? 1000oC đến 1100oC. GV: Bàn là có 2 bộ phận chính: Dây đốt nóng và vỏ - HS: Nghiên cứu.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Chức năng của dây đốt SGK và trả lời b. Vỏ bàn là: nóng và đế của bàn là điện Gồm : Đế và nắp là gì? - Đế làm bằng gang hoặc đồng ? Vỏ bàn là được làm bằng mạ crom. vật liệu gì? - Nắp bằng đồng hoặc bằng ? Ngoài ra chúng ta còn nhựa chịu nhiệt. thấy 1 số bàn là có thêm - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm các bộ phận nào? - HS: Nghe điều chỉnh. GV: Giải thích thêm về tác dụng của Rơle nhiệt - HS: Quan sát và 2. Nguyên lý làm việc. ?Em hãy nghiên cứu thông trả lời - Khi đóng điện dòng điện chạy tin Sgk và cho biết nguyên trong dây đốt nóng, làm toả lý làm việc của bàn là điện? nhiệt, nhiệt được tích vào đế GV: Quan sát số liệu ghi HS: Trả lời bàn là làm bàn là nóng lên. trên bàn là và cho biết đó là 3. Số liệu kỹ thuật. những số liệu gì? - (SGK) GV: Cần sử dụng bàn là 4. Sử dụng như thế nào để đảm bảo an - (SGK) toàn. 4. Củng cố: (5ph) - GV: Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà:(1ph) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM. Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 40: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện - cơ. Biết được cấu tạo, chức năng các bộ phận của quạt điện. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, - Một số đồ dùng loại điện - cơ 2. Học sinh: - Vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Em cho biết cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(30ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Động cơ điện 1 fa. 1.Cấu tạo. động cơ điện 1 pha. - Gồm 2 bộ phận chính. (15ph) + Rô to và stato. - Dựa vào tranh vẽ, mô HS: Quan sát. a) Stato. ( phần đứng yên ). hình động cơ điện một - Gồm lõi thép và dây quấn. pha còn tốt, GV chỉ ra 2 - Lõi thép stato làm bằng lá bộ phận chính: Sato và Rôto. HS: Trả lời, nhận xét, kết thép kỹ thuật điện, có các rãnh để quấn dây điện từ. ? Stato có cấu tạo như luận. thế nào ? HS: Trả lời: gồm lõi thép b) Rôto. ( phần quay ). - Rôto gồm lõi thép và dây ? Rôto có cấu tạo như và dây quấn. quấn. thế nào ?. 2. Nguyên lý làm việc. - Tác dụng từ của dòng điện ? Tác dụng từ của dòng đã được ứng dụng nam châm điện được biểu hiện như điện và các động cơ điện. thế nào ? - HS: Trả lời, kết luận. 3. Các số liệu kỹ thuật. ? Năng lượng đầu vào - Uđm: 127 V, 220 V. và đầu ra của động cơ - Pđm: 20 W – 300 W. điện là gì ? 4 Sử dụng. GV: Bổ sung, thống - Sgk. nhất. - HS: Trả lời: Uđm , Pđm GV: Số liệu kỹ thuật của HS: Trả lời động cơ điện là gì? GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Quạt điện. về quạt điện. (15ph) GV : Cho hs q/s tranh vẽ - HS thảo luận sau đó trả 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính: mô hình quạt điện còn lời Động cơ điện và cánh quạt. tốt. - Ngoài ra còn có: lưới bảo Y/c hs thảo luận: vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen ? Cấu tạo của quạt điện giờ gồm các bộ phận chính gì? ? Chức năng của động Làm quay cánh quạt. cơ là gì? 2. Nguyên lý làm việc. ? Chức năng của cách Tạo ra gió khi quay..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> quạt là gì? Trình bày nguyên lý. - Khi đóng điện, động cơ ? Nêu nguyên lý làm điện quay, kéo cánh quạt việc của quạt điện? quay theo tạo ra gió làm mát. - GV hướng dẫn và giải - HS : Ghi bài thích cho HS về cấu tạo và nguyên lý làm việc của quạt điện. 3. Sử dụng ? Để quạt điện làm việc Trả lời. - Cánh quạt quay nhẹ nhàng tốt, bền lâu cần phải làm không bị dung, bị lắc, bị gì? vướng cánh. 4. Củng cố: (8ph) - Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT 41: MÁY BIẾN ÁP 1 PHA I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng máy của máy biến áp một pha. 2. Kỹ năng: Sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. 3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, - Mô hình máy biến áp 1 pha 2. Học sinh: - Vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ Ngày giảng. Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) ? Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha?.................................... 3. Dạy bài mới:(32ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (2ph) - GV cho HS quan sát số liệu kỹ thuật của quạt bàn có U = 110V - Nguồn điện hiện nay đang sử dụng có điện áp là bao nhiêu? - Quạt bàn có sd sao nguồn điện áp lưới không? Nếu không phải làm sao? ?Vậy máy biến áp là thiết bị điện dùng để làm gì? Hoạt động 2 (10 ph) - GV cho HS q/s vào tranh vẽ và mô hình MBA - MBA gồm có mấy bộ phận chính? - Cho HS thảo luận tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của lõi thép và dây quấn. -Vì sao lõi thép không được chế tạo liền thành khối? - Cho HS thảo luận nhóm: Phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp? - GV cho HS q/s lõi thép dạng chữ E, I, U. - Trong các dạng lõi thép (chữ E, U, I) dạng nào có tác dụng dẫn từ tốt hơn? Vì sao? - Tại sao giữa các lớp dây quấn cần cách điện với nhau? Hoạt động 3 (10ph) Cho HS q/s hình 46.3. - Khi đóng điện vào dây quấn sơ cấp, ở hai cực đầu ra của dây quấn thứ cấp sẽ có. Máy biến áp một pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện - Có điện áp là: 220V xoay chiều một pha. - HS q/s.. - Phải sử dụng máy biến áp thì mới sử dụng quạt 110V được. - Dùng để biến đổi điện. - HS q/s - Lõi thép và dây quấn - HS thảo luận và lên bảng trình bày. - Nếu tạo thành một khối sẽ không có dòng điện cảm ứng. - HS thảo luận.. I.Cấu tạo 1. Lõi thép: Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành một khối. - Chức năng: Dùng để dẫn từ. 2. Dây quấn: Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép, giữa các vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. - Chức năng: Dùng để dẫn điện. - Có hai loại dây quấn: + Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Ký hiệu: N1 + Dây quấn cấp điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp. Ký hiệu: N2 II. Nguyên lý làm việc:. - Dạng chữ U và E dẫn từ tốt hơn vì nó phân biệt 2 cuộn sơ - Khi MBA làm việc, điện cấp thứ cấp. áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp - Để nó không chạm có dòng điện. Nhờ cảm ứng điện ra vỏ. điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở đầu dây quấn thứ cấp là.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> điện áp. - Do đâu mà có hiện tượng này? - GV rút ra kết luận: công thức (1) và (2) SGK/159. - Yêu cầu HS điền dấu >,< vào chổ trống SGK trang 160. - GV hướng dẫn HS làm ví dụ/ 160 ?Có thể đưa điện vào cuộc thứ cấp, lấy điện ra cuộn sơ cấp được không?. U2.. U 1 N1 = =k U 2 N2. - Do hiện tượng cảm k: được gọi là hệ số biến ứng điện từ. áp. Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 - HS thảo luận nhóm là: U 2=U 1. N2 N1. - MBA tăng áp có -Máy biến áp có U2 > U1 N2>N1 - MBA giảm áp có gọi là máy biến áp tăng áp. -Máy biến áp có U2 < U1 N2<N1 - Đưa điện vào cuộn gọi là máy biến áp giảm áp. thứ cấp lấy ra cuộn III. Số liệu kỹ thuật: - Công suất định mức, đơn Hoạt động 4 (10 ph) sơ cấp được. ? ý nghĩa của công suất, điện - Công suất: là đại vị là VA (Vôn ampe) áp, dòng điện định mức của lượng cho biết khả - Điện áp định mức, đơn vị năng cung cấp công là V. máy biến áp? suất cho các tải của -Dđ định mức, đơn vị là A. ? Nêu cách sử dụng MBA IV.Sử dụng: SGK MBA. GV: Kết luận 4. Củng cố:(5ph) - GV: Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà : (1ph).H: Đọc và xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 42: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là giờ cao điểm, những đặc điểm của giờ cao điểm. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng điện năng hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình và ở lớp học. II. PHƯƠNG PHÁP:. - Trực quan, nêu và đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, bảng phụ 2. Học sinh: - Vở ghi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph).
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thứ Ngày giảng. Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (10ph) ? Trình bày cấu ttạo va nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha? ? Làm baì tập 3/ Sgk ............................................................................................................................ 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I.Nhu cầu tiêu thụ điện năng Hoạt động 1 (10ph) 1.Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng ? Trong sinh hoạt hằng - Buổi chiều và buổi - Trong ngày có những giờ tiêu ngày của gia đình em, tối thụ điện năng nhiều. Những giờ điện năng được sử dụng đó gọi là giờ cao điểm. nhiều nhất vào thời - Giờ cao điểm dùng điện trong điểm nào? ngày từ 18h 22h. 2. Những đặc điểm giờ cao điểm - Điện áp tụt xuống, đèn điện - Cho HS thảo luận - Đèn ống huỳnh tối đi, đèn ống huỳnh quang nhóm: Cho biết các biểu quang không phát không phát sáng, quạt điện hiện của giờ cao điểm sáng, quạt điện quay quay chậm, thời gian đun sôi tiêu thụ điện năng? chậm, thời gian đun nước lâu, … sôi nước lâu, … II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng Hoạt động 2(5ph) 1. Giảm bớt tiêu thụ điện trong ? Nêu các biện pháp để - HS trình bày. giờ cao điểm. sử dụng hợp lý và tiết 2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu kiệm điện năng? suất cao để tiết kiệm điện năng - GV rút ra kết luận. - Tại sao phải giảm bớt - Để tránh hiện tượng 3.Không sử dụng lãng phí điện năng tiêu thụ điện năng trong sụt áp. giờ cao điểm? - Thực hiện bằng các - Cắt điện một số đồ BT : dùng không cần thiết. - Tan học không tắt đèn phòng biện pháp gì? học. LP - Tại sao phải sử dụng - Vì sẽ ít tiêu tốn - Khi xem TV, tắt đèn bàn học tập. TK đồ dùng điện hiệu suất điện năng..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> cao? - Bật đèn ở phòng vệ sinh suốt - Cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm. ngày đêm. LP nhóm trả lời câu hỏi - Khi ra khỏi nhà, tắt điện các trong SGK/166. phòng. 4. Củng cố: (3ph) - HSđọc phần ghi nhớ . - Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Ôn lại chương VII. - Đọc trước bài tổng kết và ôn tập trang 170. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 43: THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng quạt điện đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. 3. Thái độ:Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Giáo án bài giảng, bảng phụ, quạt điện 2. Học sinh: - Vở ghi, Sgk - Báo cáo thực hành IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: (10ph) ? Tại sao phải tiết kiệm điện năng?............................................................................. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Chuẩn bị: GV: Nêu mục tiêu bài học. SGK trang 156 Những nguyên tắc thực hành trong quá trình thực hành Hoạt động 2: - Cho HS q/s mẫu vật động cơ quạt. II. Nội dung: HS : Quan sát - GV hướng dẫn hs đọc, 1. Đọc các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ giải thích ý nhĩa. thuật của quạt điện. 2.Tìm hiếu cấu tạo và các chức - Nêu cấu tạo và chức năng - HS : Chú ý nghe năng của bộ phận chính của của các bộ phận chính của quạt điện. động cơ. -Trước khi cho quạt điện làm - Muốn sử dụng an toàn - Cấu tạo sato gồm: việc cần tiến hành: quạt điện cần chú ý điều gì? lõi thép và dây a. Trả lời về các câu hỏi an GV cho hs kiểm ta toàn bộ quấn, chức năng tạo toàn sử dụng quạt điện. ra từ trường quay bên ngoài. b. Cách sử dụng quạt. - Kiểm tra phần cơ: dùng - Biết cách sử dụng c. Kiểm tra bên ngoài. tay quay để thử độ trơn ở ổ đúng yêu cầu kỹ d. Kiểm tra về cơ. thuật và đảm bảo an trục rôto động cơ. e. Kiểm tra về điện. - Kiểm tra về điện: kiểm tra toàn thông mạch của dây quấn 3. Kết quả kiểm tra ghi vào sato, kiểm tra cách cách mục 3 báo cáo thực hành. điện giữa dây quấn và vỏ 4. Đóng điện cho quạt làm kim loại. việc, điều chỉnh tốc độ, thay - Sau khi kiểm tra tốt, GV đổi hướng gió, đóng điện cho quạt làm việc. - Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo thực hành Hoạt động 3: - Trong gia đình em có sử dụng các loại đồ dùng điện gì? - GV đưa ra công thức tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện - Ý nghĩa các đại lượng. III. Tính toán điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Đèn, quạt, nồi Công thức: cơm điện, ti vi, tủ A=Pxt lạnh, … Trong đó: +t: thời gian làm việc của đồ - HS Ghi bài dùng điện. +P: công suất điện của đồ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> trong công thức? - GV cho ví dụ và yêu cầu HS tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện đó. - HS làm ví dụ.. dùng điện. +A: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t. VD: Nhà em có điện áp là 220V. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V – 60W - GV hướng dẫn HS làm bài trong một tháng (30 ngày), mỗi tập tính toán tiêu thụ điện ngày bật 4 giờ. của gia đình. - HS tính toán điện P = 60W, t = 4 x 30 = 120 h. năng tiêu thụ. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là: A = P x t = 60 x 120 =7,200(Wh) = 7,2 (kWh). 4.Củng cố :(3ph) - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của hs. - GV hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Ôn lại chương VII chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 44: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đó rút kinh nghiệm cải tiến cách dạy. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập và thi cử II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra, đánh giá. III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - In đề 2. Học sinh: - Đã ôn tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày giảng. Tiết. Lớp 8A 8B. 2.Ma trận đề kiểm tra.. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cấp độ Chủ đề Cứu người bị tai nạn điện Số câu Số điểm. Nhận biết - Trình bày được các cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện 1/2 2đ 20%. Số câu Số điểm. - Xử lí tình huống Cứu người bị tai khi gặp nạn nhân nạn điện bị tai nạn điện 1/2 2đ 20%. - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha. Số câu Số điểm. 1/2 2đ 20% 1. Tổng 4đ 40%. Tổng. Vận dụng. - So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. 1 2đ 20%. Đồ dùng loại điện - quang. Đồ dùng loại điện - cơ. Thông hiểu. - Sử dụng động cơ điện 1 pha. - Các đồ dùng điện có sử dụng động cơ điện 1 pha 1/2 2đ 20% 1 2đ 20%. 1 4đ. 40%. 4đ. 1 40%. 2đ. 1 20%. Đồ dùng loại điện - cơ. 4đ. 1 40%. 3 10đ 100%. 3. Đề bài: Câu 1: Em sẽ làm gì khi gặp một người bị tai nạn trong trường hợp dây điện rơi vào người? Có mấy cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn về điện? Em hãy trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt? Câu 2: So sánh ưu điểm, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Câu 3: Nêu cấu tạo, nguyên lý và cách sử dụng động cơ điện 1 pha? Những đồ dùng điện nào có sử dụng động cơ điện 1 pha? Đáp án: Câu1: (4điểm) - Khi gặp một người bị tai nạn trong trường hợp: Dây điện rơi vào người thì cần nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện – Dùng cây (gậy) khô hất dây điện ra khỏi người nạn nhân. Th1: Nạn nhân vẫn tỉnh cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất, không được cho nạn nhân ăn uống gì. Th2: Nạn nhân bị ngất xỉu thì cần sơ cứu ngay Có 2 phương pháp sơ cứu: - Phương pháp nằm sấp.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Ấn mạnh cằm nạn nhân để miệng nạn nhân ngậm chặt lại. Lấy hơi thổi vào mũi nạn nhân. Thực hiện từ 16 – 20 lần. Câu 2: (2điểm) Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Ưu điểm - Đèn phát sáng liên tục và - Tuổi thọ cao không gây hại cho mắt - Hiệu suất phát quang cao do - Không phải mồi phóng điện đó ít tiêu hao điện năng Nhược điểm - Tuổi thọ thấp - Có hiện tượng nhấp nháy - Hiệu suất phát quang thấp do - Phải mồi phóng điện. đó tiêu hao nhiều điện năng. Câu 3: (4điểm) Động cơ điện 1 fa. Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính: Rô to và stato. a) Stato. ( phần đứng yên ). - Gồm lõi thép và dây quấn. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, có các rãnh để quấn dây điện từ. b) Rôto. ( phần quay ). - Rôto gồm lõi thép và dây quấn. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây quấn của stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto. Tác dụng từ của dòng điện làm roto động cơ quay. Sử dụng: - Đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát và ít bụi - Tra dầu mỡ thường xuyên - Sử dụng động cơ điện đúng với điện áp định mức - Không sử dụng quá công suất định mức 4. Củng cố: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: - Ôn tập lại chương trình đã học V. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: CHƯƠNG VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ TIẾT 45: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm, cấu tạo, một số yêu cầu kĩ thuật của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng: Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp. II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu và đặt vấn đề, vẫn đáp III. CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo Sơ đồ mạng điện trong nhà. 2.Học sinh: Vở ghi, Sgk. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Thứ Ngày giảng Tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy bài mới: (35 phút). Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức I.Đặc điểm của mạng điện trong nhà - Có cấp điện áp là 1.Đặc điểm 220V. - Mạng điện trong nhà có điện áp định mức là 220V. - Đồ dùng điện của mạng - Đèn, quạt,TV, nồi điện trong nhà rất đa dạng. cơm điện, … - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải - Đồ dùng điện khác phù hợp với điện áp mạng nhau. điện. Hoạt động 1 (15 phút) ? Điện áp của mạng điện chúng ta đang sử dụng có cấp điện áp là bao nhiêu? ? Cho vài HS kể tên một số loại đồ dùng điện trong nhà em đang sử dụng? ? So sánh đồ dùng điện mà mỗi gia đình đang sử dụng? ? Công suất của những đồ dùng này ntn? Ví dụ? ? Công suất của chúng khác - Công suất của nhau nhưng còn điện áp định chúng khác nhau. mức của chúng thì sao? Đèn: 40W, quạt: 60W, … - Điện áp định mức giống nhau là 220V. ? Tại sao lại có chung cấp - Vì tất cả đồ dùng điện áp? điện trong mạng điện phải có điện áp định mức phù hợp với mạng điện cung cấp. ? Có những đồ dùng nào có - Muốn sử dụng cấp điện áp thấp hơn không? phải cần đến máy ? Chúng ta phải làm gì để sử biến áp. dụng được các đồ dùng đó? - Cho HS thảo luận làm bài - HS thảo luận và tập nhỏ trang 173. trình bày theo nhóm. Hoạt động 2(20 phút) - Cho HS q/s hình vẽ sau: O. ? Sơ đồ mạch điện trên được cấu tạo từ những phần từ nào? ? Chức năng của những phần tử đó? ? Từ sơ đồ đơn giản trên nêu cấu tạo của mạng điện trong nhà?. 2.Yêu cầu - Đảm bảo cung cấp đủ điện. - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. - Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.. II. Cấu tạo mạng điện trong nhà Gồm các phần tử:. 1. Công tơ điện (Đồng hồ điện) 2. Dây dẫn điện (mạch chính và mạch nhánh) - Cầu chì: Bảo vệ an 3. Các thiết bị điện: toàn cho các đồ đóng – cắt, bảo vệ và lấy dùng điện. điện. - Công tắc: Điều Đồ dùng điện. khiển bóng đèn. - Bóng đèn: Thắp sáng..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV rút ra kết luận về yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Cho HS ghi bài.. - Dây dẫn điện, thiết bị đóng – cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.. 4. Củng cố: (8 phút) - HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 175. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà:(1phút) - Học bài 50. - Đọc trước bài 51 - Sưu tầm một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa. Ngày soạn: TIẾT 46: THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (t1) I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng: Phân biệt được các thiết bị đóng cắt trong thực tế. 3. Thái độ: Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III. CHUẨN BỊ::. 1.Giáo viên: - Thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà? ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3. Dạy bài mới:(35ph). Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu về công tắc điện (20 ph) - Cho HS q/s H51.1 ? Cho biết trong trường hợp nào bóng đèn sáng hoặc tắt? Tại sao? - Cho HS q/s H51.2 -Cho HS thảo luận nhóm: ? Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính của công tắc? ? Trên vỏ một công tắc có ghi 220V – 10A, giải thích ý nghĩa? ? Có nên dùng công tắc bị vở không? Tại sao? ? Dựa vào đâu để phân loại công tắc? - GV cho HS thảo luận tìm ra nguyên lý làm việc. ? Công tắc điện thường được mắc ở đâu trên mạch điện? Hoạt động 2: Tìm hiểu về cầu dao:(15ph) - Cho HS q/s H51.4 kết hợp với vật thật. ? Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận chính của cầu dao? ? Trên vỏ một cầu dao có ghi 250V – 15A, giải thích ý nghĩa? Cầu dao. Hđ của HS. - Trả lời - Hình a: Sáng, do kín mạch. - Hình b: Tắt, do hở mạch - HS thảo luận theo nhóm - Vỏ: cách điện, cực động và cực tĩnh: để đóng cắt mạch điện. - HS giải thích ý nghĩa. - Không nên vì rất nguy hiểm.. - HS làm việc theo nhóm.. Nội dung kiến thức I.Thiết bị đóng – cắt mạch điện 1. Công tắc điện a. Kn:Công tắc điện là thiết bị dùng để đóng hoặc cắt dòng điện bằng tay. b. Cấu tạo: Gồm có: Vỏ, cực động và cực tĩnh. - Trên vỏ có ghi điện áp và dòng điện định mức c. Phân lọai: - Dựa vào số cực có: Công tắc 2 cực, công tắc 3 cực. - Dực vào thao tác đóng – cắt: Công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay, … d. Nguyên lý làm việc - Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện. - Được lắp trên dây pha nối tiếp với tải, sau cầu chì.. - Được đặt ở đầu đường dây chính.. - Cầu dao giống như công tắc, dùng để ngắt điện. - Vỏ: Sứ, nhựa, dùng để cách điện. - Cực tiếp điện:. 2. Cầu dao: a. Khái niệm: Là thiết bị đóng cắt dòng điện bằng tay đơn giản. b. Cấu tạo: Gồm có: Vỏ, các cực động và các cực tĩnh. - Trên vỏ có ghi điện áp và dòng điện định mức c. Phân loại: Căn cứ vào số cực của cầu dao, có các lọai: 2 cực, 3 cực..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> thường được lắp đặt ở vị bằng đồng, dùng - Căn cứ vào sử dụng, có các trí nào trong mạch điện? để lấy điện. loại: một pha, ba pha. ? Khi cần sửa chữa điện . trong mạng điện thì cầu - HS trả lời dao có gía trị gì? 4. Củng cố: (3 ph) - Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Học bài . Đọc trước phần II của bài V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 47: THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (t2) I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà. 2. Kỹ năng: Phân biệt được lấy điện trong thực tế. 3. Thái độ: Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III. CHUẨN BỊ::. 1.Giáo viên: - Thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. 2.Học sinh: - SGK, vở ghi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) ? Nêu cấu tạo, phân loại, nguyên lý làm việc của công tắc điện, cầu dao? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới:(30ph). Hoạt động của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu về. Hđ của HS. Nội dung kiến thức II. Thiết bị lấy điện:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> thiết bị lấy điện (15ph) Gv: Lấy 1 ví dụ để bật được máy tính này thầy phải làm gì? Vậy thầy lấy điện từ đâu? ? vậy thì ổ điện là gì? - Quan sát h51.6, em hãy mô tả cấu tạo của ổ điện đó? - Các bộ phận đó được làm bằng vật liệu gì? ? Coâng duïng cuûa oå ñieän laø gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về phích cắm điện: (15ph) Gv: đưa ra một số hình ảnh về phích cắm điện Như ví dụ trên để lấy được điện từ ổ điện thì thầy cần có thiết bị nào các em Phích cắm điện dùng để làm gì? Quan sát hình, mô tả cấu tạo của phích cắm điện. ? Các bộ phận của phích cắm điện được làm bằng vật liệu gì ? Phích cắm điện gồm những loại nào? GV: phích cắm điện có rất là nhiều loại nên khi sử dụng chọn những phích cắm phù hợp với nhu cầu sử dụng. - Để an toàn khi sử dụng, ta cần chú ý gì khi chọn ổ. - Lấy điện. 1. Ổ điện: Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện.. - ổ điện Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện - Gồm: Voû Cực tiếp điện - Vỏ làm bằng nhựa - cực tiếp điện làm bằng kim loại. Nối với nguồn điện để từ đó đưa điện vào dụng cụ duøng ñieän.. Phích cắm điện. - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. 1. Thaân 2. Choát tieáp ñieän Thaân : laøm baèng chaát caùch ñieän Choát tieáp ñieän : laøm bằng đồng - Có loại tháo được, không tháo được; chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt. - Nghe giảng. - Trả lời. 2. Phích cắm điện: Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện. Chú ý khi sử dụng: + không sử dụng ổ điện phích cắm điện, cầu dao điện bị vỡ hoặc sứt nẻ + các loại đồ dùng điện dấu dây ( cuộn lại) như nồi cơm điện, máy hút bụi… dễ đứt lõi dây dẫn điện ở vị trí phích cắm điện nên cần lưu ý. + khi sử dụng phích cắm điện phải chọn loại có chốt và số liệu kỹ thuật phù hợp với ổ điện..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> điện, phích điện, cầu dao? 4. Củng cố: (5ph) - Y/c HS đọc nội dung phần “ghi nhớ” SGK. - Khi sử dụng thiết bị đóng-cắt và thiết bị lấy điện của mạng điện, chúng ta cần chú ý gì? - GVHDHS tự đánh giá kết quả TH của nhóm mình dựa theo mục tiêu bài học. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Học bài - Xem trước bài: Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa Ngày soạn: TIẾT 48: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomát. Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn. 3. Thái độ: Đảm bảo an toàn trong lắp đặt mạng điện II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Thiết bị điện: Cầu chì và aptomát. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (07ph) ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị đóng – cắt mạch điên? ? Kể tên và nêu cấu tạo các thiết bị lấy điện?............................................................ 3. Dạy bài mới: (30ph). Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu về. Hoạt động của HS. Nội dung kiến thức I. Cầu chì:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> cầu chì: (15ph) ? Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện? - GV cho HS q/s H53.1 kêt hợp với vật thật là cầu chì hộp. - Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: ? Cấu tạo cầu chì gồm những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó?. ? Giải thích ý nghĩa của các số liệu kỹ thuật ghi trên vỏ cầu chì? - GV cho HS q/s H53.2 kết hợp với vật thật. ? Dựa vào hình dáng, kể tên các loại cầu chì? ? Tại sao nói dây chảy là bộ phận quan trọng của cầu chì? ? Tại sao khi dây chảy bị đứt, ta không được phép thay dây chảy mới bằng dây đồng có cùng đường kính? ? Cầu chì thường được lắp đặt ở đâu trong mạch điện? Tại sao? ? Nêu nguyên lý hoạt động? Hoạt động 2: Tìm hiểu về Aptomat (15ph) GV cho HS q/s hình 53.4 kết hợp với vật thật. ? Em thấy aptomat lắp đặt. 1.Công dụng: Là t/b điện dùng để bảo vệ - Bảo vệ mạch điện an toàn cho các đồ dùng điện, khi quá tải. mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải. 2.Cấu tạo, phân loại: a. Cấu tạo - Học sinh thảo luận - Gồm có: nhóm. +Vỏ: bằng nhựa hay - Vỏ: bằng nhựa hay sứ, dùng để bảo vệ .Bên sứ, dùng để bảo vệ . ngoài có ghi số liệu kỹ Dây chảy làm bằng thuật. chì. +Dây chảy làm bằng Cực giữ dây chảy và dây dẫn điện làm chì. +Cực giữ dây chảy và bằng đồng. - HS giải thích ý dây dẫn điện làm bằng đồng. b. Phân loại nghĩa. - Có nhiều lọai: Cầu chì hộp, cầu chì ống, cầu chì nút, …. 3.Nguyên lý làm việc: - Cầu chì hộp, cầu - Trong cầu chì bộ phận quan chì ống, cầu chì nút, trọng nhất là dây chảy. - Vì khi xảy ra sự - Dây chảy mắc nối tiếp với cố, Dây chảy bị mạch điện cần bảo vệ. nóng chảy và đứt. - Cầu chì thường đặt trên dây pha, trước công tắc và ổ cắm Bảo vệ mạch điện. - Vì dây đồng có điện. nhiệt độ nóng chảy * Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn cao hơn dây chì mạch hay quá tải) dây chảy bị - Lắp trên dây pha nóng chảy và đứt làm mạch trước các đồ dùng điện bị hở, nên bảo vệ được điện để bảo vệ các mạch điện và các đồ dùng trong nhà không bị hỏng. đồ dùng điện.. - Aptomat được lắp đặt dưới đồng hồ điện, hoặc dùng để đóng ngắt các phụ. II. APTOMAT (Cầu dao tự động) - Ngày nay aptomat được dùng thay cho cầu dao và cầu chì. - Là t/b tự động cắt điện khi.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ở vị trí nào trong mạng tải có công suất lớn bị ngắn mạch hay quá tải. điện? như: máy nước Nguyên lí làm việc; Sgk ? Nó có nhiệm vụ gì? nóng, máy lạnh, … - Khi sửa chữa xong, ta bật - HS trả lời. nút tác động về vị trí ON, ? Cho biết nguyên lí làm Vậy lúc này aptomat đóng việc của aptomat? vai trò là cầu dao. 4. Củng cố: (05 ph) - HS trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1 ph) - Học bài và đọc trước bài V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 49 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức đã học ở chương VI, VII 2. Kỹ năng: Làm được đề cương ôn tập một cách hệ thống 3. Thái độ: Nâng cao ý thức tự giác trong học tập cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP:: Trực quan, nêu và đặt vấn đề, vẫn đáp III. CHUẨN BỊ::. 1.Giáo viên: - Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập trong SGK. - Bảng phụ các sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. 2.Học sinh: - Ôn tập các bài học của chương VI và chương VII. - Xem trước bài tổng kết và ôn tập. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy bài mới:(35ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG VI VÀ VII: (15 phút) ? GV hỏi HS chương VI - HS trả lời: có 4 nội dung Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện. và VII có mấy nội dung chính là: An toàn điện, Vật chính ? liệu kt điện, Đồ dùng điện, Một số biện pháp an toàn điện. Sử dụng hợp lí điện năng. 1. An toàn - GV treo bảng phụ tóm - HS quan sát. điện Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Cứu người bị tai nạn điện..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> tắt nội dung chính của chương VI và VII. ? Phần an toàn điện - HS: gồm 4 nội dung. gồm mấy nội dung ? VL dẫn điện. - GV nhận xét câu trả lời của hs. ? Phần vật liệu kĩ thuật điện gồm mấy nội dung chính ?. - HS lắng nghe và ghi vào tập.. 2. Vật liệu kĩ thuật điện. - Gồm 3 nội dung: Vật liệu dẫn điện, cách điện và dẫn từ.. VL cách điện. VL dẫn từ 3. Đồ dùng. điện - GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương hs. Máy Đồ Đồ ? Đồ dùng điện có mấy - HS lắng nghe và ghi chép Đồ biến dùng dùng dùng áp 1 loại loại loại loại chính ? vào tập. pha điệnđiệnđiện - HS trả lời: gồm đồ dùng quag Nhiệt cơ ? Sử dụng hợp lí điện loại điện-quang, điện-nhiệt, năng có mấy phần chính điện-cơ và máy biến áp. ? - HS trả lời: gồm: Nhu cầu 4. Sử dụng hợp lí điện tiêu thụ điện năng, Sử dụng năng hợp lí và tiết kiệm điện năng, Tính toán tiêu thụ Nhu cầu Tính toán Sử dụng tiêu thụ tiêu thụ điện - GV nhận xét chung điện năng trong gia đình hợp lí và điện năng trong tiết kiệm các sơ đồ. Khuyến - HS hoàn thành vào tập bài năng gia đình điện năng khích, tuyên dương hs. học. Đồ Đèn sợi đốt dùng Hoạt động 2: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: (20 phút) loại huỳnh - GV yêu cầu hs lần - Một hs đọc các hs khác - Nộiđiện dung câu hỏi/Đènquang Sgk quag lượt đọc và trả lời câu lắng nghe sau đó trả lời. hỏi SGK. - HS hoạt động nhóm trả lời Bàn là điện - GV yêu cầu hs hoạt Nhóm 1: Cău 1 -:- 4 Đồ dùng động nhóm trả lời câu Nhóm 2: Câu 5-:- 7 loại Bếp điện điện 1. Nhóm 3: Câu 8 -:-10 nhiệt. - GV nhận xét sửa sai cho hs. - HS chữa bài Đồ dùng - GV yc 1 hs lên bảng C12. HS tự tính kết quả. loại tóm tắt và giải câu 11 C13. HS tự tính kết quả. điện cơ các hs khác theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá bài làm. 4. Củng cố: (8ph) - Những nd chính cần nắm được 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) - Học thuộc bài chương VI và VII. Giải lại các bài tập SGK. - Xem lại các câu hỏi ôn tập chương.. Nồi cơm điện. Động cơ điện 1 pha Quạt điện Máy bơm nước. Tính Sử Nhu toán dụng cầu tiêuhợp tiêu thụlíthụ điện và năng tiết điện trong kiệm giađiện năng đìnhnăng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa. Ngày soạn: TIẾT 50: KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đó rút kinh nghiệm cải tiến cách dạy. 2. Kỹ năng: Nâng cao ý thức tự học ở nhà cho HS 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập và thi cử. II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra, đánh giá III.CHUẨN BỊ . 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Đã ôn tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Thứ Ngày giảng Tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: Cấp độ Chủ đề Vật liệu kỹ thuật điện Số câu Số điểm Đồ dùng điện trong gia đình Số câu Số điểm Máy biến áp 1 pha. Lớp Sĩ số 8A 8B Ma trận đề kiểm tra. Nhận biết. - Cấu tạo động cơ điện 1 pha 1 0,5đ 5% - Chức năng, cấu tạo, kí hiệu, nguyên. Tên học sinh vắng. Thông hiểu. Vận dụng. - Phân loại vật liệu kỹ thuật điện 1 0,5đ 5% - Phân loại đồ dùng - Cách sử dụng đồ điện. dùng điện 1 1 0,5đ 5% 0,5đ 5% - Cách chế tạo máy - Sử dụng máy tăng áp hay giảm biến áp 1 pha.. Ghi chú. Tổng. 1 0,5đ. 5% 3. 1,5đ. 15%.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Số câu Số điểm Sử dụng hợp lý điện năng. Tổng. lý làm việc 1 + 1/3 1,5đ 10% - Vai trò điện năng - Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng 1 +1/2 1,5đ 5% 3+1/2+1/3 3,5đ 35%. áp 1/3 0,5đ 5% - Biện pháp tiết kiệm điện năng. 1/3 2 0,5đ 5% 2,5đ 25% - Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình 1/2 1 3 1đ 10% 3đ 30% 5,5đ 55% 2+ 1/2 +1/3 2 + 1/3 9 2,5đ 25% 4đ 40% 10đ 100%. 3. Đề bài: Phần I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Chức năng của máy biến áp: A. Sản xuất điện năng B. Truyền tải điện năng C. Biến đổi điện áp D. Tiêu thụ điện năng Câu 2: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày: A. 18 giờ đến 22 giờ B. 6 giờ đến 18 giờ C. 22 giờ đến 6 giờ D. 12 giờ đến 18 giờ Câu 3: Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính A. Stato và rôto B. Lõi thép và dây quấn C. Stato và dây quấn D. Lõi thép và rôto Câu 4: Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà. A Bàn là điện 220V - 1000W B. Nồi cơm điện 110V - 600W C. Quạt điện 220V - 30W D. Bóng đèn 220V - 100W Câu 5: Dựa theo nguyên lý biến đổi điện năng, đồ dùng điện được chia thành mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6 :Vật liệu cách điện có điện trở suất càng lớn thì: A. Dẫn điện càng tốt B. Dẫn điện càng kém C. Cách điện càng tốt D. Cách điện càng kém PhầnII/ Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2đ )- Em hãy cho biết vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? - Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? Câu 2. (3đ) - Nêu cấu tạo, kí hiệu, nguyên lý làm việc và cách sử dụng máy biến áp 1 pha? Muốn chế tạo máy giảm áp (tăng áp) người ta làm như thế nào? Câu 3. Điện năng tiêu thụ trong ngày 28 tháng 04 năm 2014 của gia đình ông Hải: TT 1 2 3 4 5. Tên đồ dùng điện. Công suất điện P (W). Số lượng. Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Bơm nước Ti vi Nồi cơm điện. 60 40. 1 6. Thời gian sử dụng (h) 3 3. 600 75 600. 1 1 1. 0,2 4 1. Tiêu thụ điện năng A (Wh).
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 6. Máy vi tính 75 1 2 Tổng cộng a. Tính điện năng tiêu thụ trong ngày của gia đình ông Hải. b. Tính điện năng tiêu thụ trong 04 năm 2014 của gia đình Hải (Giả sử điện năng tiêu thụ trong các ngày là như nhau và tháng 04 năm 2014 có 30 ngày. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A A B B C PhầnII: Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: - Là nguồn động lực, là nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị…. trong sản xuất và đời sống xã hội. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Biện pháp tiết kiệm điện năng: - Giảm bớt tiêu thụ điện trong giờ cao điểm. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng - Không sử dụng lãng phí điện năng Câu 2. (2 điểm) *Cấu tạo: Lõi thép: Làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành một khối. - Chức năng: Dùng để dẫn từ. Dây quấn: Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép, giữa các vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. - Chức năng: Dùng để dẫn điện. - Có hai loại dây quấn: + Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. Ký hiệu: N1 + Dây quấn cấp điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp. Ký hiệu: N2 Nguyên lý làm việc: - Khi MBA làm việc, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U 1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở đầu dây quấn thứ cấp là U2. U 1 N1 = =k U 2 N2. -Máy biến áp có U2 > U1 gọi là máy biến áp tăng áp. -Máy biến áp có U2 < U1 gọi là máy biến áp giảm áp. Sử dụng: * Để chế tạo máy tăng áp hay giảm áp thì người ta chỉ cần điều chỉnh số vòng dây. Câu 3: (3 điểm)Điện năng tiêu thụ trong ngày 28/ 04/2012 của gia đình ông Hải như sau: Tiêu thụ Công suất Thời gian TT Tên đồ dùng điện Số lượng điện năng điện P (W) sử dụng(h) A (Wh).
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1 2 3 4 5 6. Đèn sợi đốt 60 1 3 Đèn huỳnh quang 40 6 3 Bơm nước 600 1 0,2 Ti vi 75 1 4 Nồi cơm điện 600 1 1 Máy vi tính 75 1 2 Tổng cộng b . Điện năng tiêu thụ trong 04 năm 2012 của gia đình ông Hải là : A1T = A.30 = 2070.30 = 62100 (Wh) A1T = 62100 (Wh) 4. Củng cố Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1ph) Đọc trước bài: Đặc điểm cấu tạo mạng điện trong nhà. 180 720 120 300 600 150 2070. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: TIẾT 51: SƠ ĐỒ ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. 2. Kỹ năng: Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III. CHUẨN BỊ:. 1.Giáo viên: Bảng ký hiệu sơ đồ điện (để trống phần ký hiệu hoặc phần tên gọi của ký hiệu) Mô hình mạch điện chiếu sáng. 2.Học sinh: Đọc trước bài 55. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị đóng – cắt mạch điên? ? Kể tên và nêu cấu tạo các thiết bị lấy điện? 3. Dạy bài mới: (10ph). Hoạt động của GV Hoạt động 1 (15 ph) - GV cho HS q/s H55.1 a và b. - Cho HS thảo luận nhóm: ? Tại sao cần dùng một sơ điện để biểu thị một mạch. Hoạt động của HS. Nội dung I. Sơ đồ điện là gì? - HS quan sát hình. - Là hình biễu diễn quy ước của một mạch điện, - HS thảo luận nhóm. mạng điện hoặc hệ - Để thể hiện mạch điện thống điện. đơn giản hơn..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> điện? ? Q/s H55.1 cho biết mạch -Gồm: nguồn điện, điện gồm những phần tử nào? Ampe kế, 2 bóng đèn, khóa K. ? Những phần tử đó trong sơ - Biểu thị bằng các ký đồ điện được biểu thị bằng hiệu theo một quy ước gì? chung thống nhất. àGV kết luận về sơ đồ điện. Hoạt động 2 (10 ph) - GV cho HS làm bài tập nhỏ về ký hiệu quy ước trong sơ đồ điện. -Yêu cầu HS lên bảng gắn những phần thiếu lên bảng ký hiệu mà GV đã chuẩn bị sẵn. - Cho HS thảo luận theo nhóm: Phân loại các ký hiệu theo từng nhóm sau: +Nhóm ký hiệu nguồn điện. +Nhóm ký hiệu dây dẫn điện. +Nhóm ký hiệu thiết bị điện. +Nhóm ký hiệu đồ dùng điện. Hoạt động 3: (10 ph) GV cho HS q/s H55.2 và H55.3. - Cho HS thảo luận nhóm: +Thế nào là mối liên hệ về điện giữa các phần tử? +Thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp đặt giữa các phần tử trong mạch điện?. II. Một số ký hiệu quy - HS lên bảng hoàn ước trong sơ đồ điện thành bảng ký hiệu mà GV đã chuẩn bị sẵn. Sgk - HS thảo luận theo nhóm và lên bàng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. - HS thảo luận nhóm. - Là các phần tử được nối với nhau. - Cho biết vị trí của các phần tử trong mạch điện được nối với nhau như thế nào. àGV KL về đặc điểm của sơ - HS ghi bài. đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt, so sánh 2 sơ đồ để thấy rõ sự khác nhau của chúng. - Cho HS thảo luận nhóm làm - Học sinh thảo luận bài tập nhỏ trang 191. nhóm. - Phân tích và chỉ ra sơ đồ +Sơ đồ nguyên lý: a, c nào trong H55.4 là sơ đồ +Sơ đồ lắp đặt: b và d nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. 4. Củng cố:. III. Phân loại sơ đồ điện 1.Sơ đồ nguyên lý - Đặc điểm: chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. - Công dụng: Dùng để tìm hiểu nguyên lý làm việc của các mạch điện. 2.Sơ đồ lắp đặt - Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. - Công dụng: Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - HS đọc phần ghi nhớ - Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: TIẾT 52: THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà - Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ nguyên lý ở bài thực hành trước. 2. Kỹ năng: Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. 3. Thái độ: Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện. II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm III.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa; Sách giáo viên; Sách bài tập. - Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản 2. Học sinh: - Sách giáo khoa; Sách bài tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Khác nhau giữa sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt? ..................................................................................................................................... 3. Dạy bài mới: (33ph) Hoạt động của GV Hđ của HS Nội dung Họat động 1: Giới thiệu bài thực hành.(10ph) I. Chuẩn bị Nêu mục tiêu bài thực hành. Chuẩn bị đồ dùng - Thước kẻ Chia nhóm thực hành, mỗi thực hành - Giấy A4; bút chì nhóm báo cáo việc chuẩn bị - Bản báo cáo thực hành của từng nhóm. Nêu mục tiêu cần đạt được.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> của bài thực hành. Hoạt động 2: Nội dung và trình tự thực hành(23ph) ? Hướng dẫn học sinh thực 1. Phân tích mạch điện. hành bằng cách đặt câu hỏi. - Phân biệt mạch chính, ? Em hãy phân biệt mạch - Trả lời mạch nhánh, dây fa, dây chính, mạch nhánh, dây trung trung hoà. hoà, dây fa. + Mạch chính: Hướng dẫn học sinh làm việc - Vẽ sơ đồ mạch - Dây fa và dây trung hoà theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 Dẫn từ công tơ đi đến các điện hình 56.2 SGK. SGK. phòng và được đặt ở trên - Xác đinh nguồn điện là cao. xoay chiều hay 1 chiều. + Mạch nhánh: Rẽ từ mạch - Xác đinh các điểm nối và chính đi đến các thiết bị tiêu điểm chéo nhau của dây dẫn. thụ điện ở từng phòng và - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý được mắc song song với mạch điện so với mạch điện nhau. thực tế. Cho học sinh vẽ sơ đồ -Vẽ sơ đồ nguyên nguyên lý mạch điện gồm 1 lý mạch điện gồm cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc 1 cầu dao, 1 cầu và 2 bóng đèn. chì, 1 công tắc và 2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch 2 bóng đèn. điện. - Hướng dẫn học sinh phân - Phân tích mạch - Vẽ sơ đồ hình 56.2 tích mạch điện. điện xoay chiều và Phân tích mạch điện xoay 1 chiều. chiều và 1 chiều. - Phân tích dây 3. Phân tích sơ đồ nguyên Phân tích dây pha và dây pha và dây trung lý mạch điện. trung tính. tính. Sơ đô nguyên lý là cơ sở để - Các kí hiệu điện. xây dựng sơ đồ lắp đặt. Cho học sinh ôn lại sơ đồ - Các kí hiệu điện. - Có bao nhiêu phần tử nguyên lý: trong mạch điện. Xác định đường dây nguồn - Vị trí của các phần tử - Xác định đường trong mạch điện. Xác định vị trí đèn, bảng dây nguồn - Mối quan hệ các phần tử. điện. - Xác định vị trí Xác định vị trí thiết bị đèn, bảng điện. đóng, cắt. - Xác định vị trí Nối dây theo sơ đồ nguyên thiết bị đóng, cắt. lý - Nối dây theo sơ Kiểm tra sơ đồ nguyên lý. đồ nguyên lý - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý. 4. Củng cố:(5ph) - Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm. - Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà:(1ph) - Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình - Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện V. RÚT KINH NGHIỆM:. Kí duyệt ngày:........................ Tổ CM Vũ Quang Hòa. Ngày soạn: Tiết : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: - Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Có ý thức tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình II. PHƯƠNG PHÁP:: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III. CHUẨN BỊ:: 1.Giáo viên: - Một số mạch điện. 2.Học sinh: - Đọc trước bài 55. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8 8 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ ký hiệu của các phần tử mạch điện sau: Công tắc 3 cực, hai dây dẫn nối nhau, hai dây chéo nhau, dây pha, dây trung tính, … 3. Dạy bài mới: (10phút). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1(5 phút) - GV cho HS thảo luận: Thiết - HS kế mạch điện là gì? nhóm. - GV kết luận về thiết kế mạch điện. Hoạt động 2(15 phút) GV hướng dẫn HS trình tự. thảo. luận. Nội dung I.Thieát keá maïch ñieän laø gì? - Là những công việc cầm làm trước khi lắp đặt maïch ñieän. II.Trình. tự. thieát. keá.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> thiết kế mạch điện. - HS lắng nghe. - GV giảng giải cho HS về mục đích của xác định mạch điện. (nhu cầu sử dụng điện) - Yêu cầu HS nêu một vài ví -HS cho ví dụ: Cần 2 dụ. bóng đèn HQ để chiếu sáng phòng ngủ và phòng khách. - GV cho HS làm ví dụ/ SGK. - Dùng 2 đèn sợi đốt. - Mạch điện của bạn Nam cần - Đóng cắt riêng biệt. lắp đặt có những đặc điểm gì? - Chiếu sáng bàn học và giữa phòng. - HS q/s hình. - GV cho HS q/s hình 58.1 - Sơ đồ 3 là phù hợp - Hướng dẫn HS tìm ra sơ đồ nhất. phù hợp với yêu cầu của bạn Nam. - HS thảo luận - Cho HS làm việc theo nhóm, nhóm. cho ví dụ về nhu cầu sử dụng điện và vẽ ra sơ đồ nguyên lý từ ví dụ đã đưa ra . - Các nhóm kiểm tra - GV cho các nhóm kiểm tra và nêu ra chỗ sai của chéo lẫn nhau về cách vẽ sơ đồ nhóm khác. của nhóm khác. - 2 Công tắc 2 cực và - Từ yêu cầu của bạn Nam 1 cầu chì. chọn những thiết bị cho phù - Nên chọn bóng số hợp? 2 (220V-25W) cho - Chọn bóng đèn cho phù hợp đèn bàn học. Và với yêu cầu. bóng số 4 (220V60W) cho giữa phòng. - GV lưu ý HS phải vẽ lại sơ đồ lắp đặt, dự trù vật liệu, thiết bị và dụng cụ cần thiết. -Lắp mạch điện và kiểm tra mạch điện.. maïch ñieän -Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì? -Bước 2: Đưa ra các phöông aùn thieát keá (veõ sô đồ nguyên lý của mạch điện) và lựa chọn phương án thích hợp. H.1. H.2. 220V. 220V. 220V. H.3. 220V. H.4. - Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho maïch ñieän. - Bước 4: Lắp thử và kieåm tra maïch ñieän coù làm việc theo đúng mục ñích thieát keá khoâng?. 4.Cuûng coá baøi: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của hs. - GV hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành. - Thu báo cáo thực hành. 5.Daën doø: - Đọc trước phần tổng kết và ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Xem laïi noäi dung chöông VIII V. Rút kinh nghiệm giờ học: ...................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT : KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đó rút kinh nghiệm cải tiến cách dạy. 2. Kỹ năng: Nâng cao ý thức tự học ở nhà cho HS 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập và thi cử. II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra, đánh giá III.CHUẨN BỊ . 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Đã ôn tập IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8 8. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đề bài: Phần I/ Trắc nghiệm ( 3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Chức năng của máy biến áp: A. Sản xuất điện năng B. Truyền tải điện năng C. Biến đổi điện áp D. Tiêu thụ điện năng Câu 2: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày: A. 18 giờ đến 22 giờ B. 6 giờ đến 18 giờ C. 22 giờ đến 6 giờ D. 12 giờ đến 18 giờ Câu 3: Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính A. Stato và rôto B. Lõi thép và dây quấn C. Stato và dây quấn D. Lõi thép và rôto Câu 4: Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà. A Bàn là điện 220V - 1000W B. Nồi cơm điện 110V - 600W.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> C. Quạt điện 220V - 30W D. Bóng đèn 220V - 100W Câu 5: Dựa theo nguyên lý biến đổi điện năng, đồ dùng điện được chia thành mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6 :Vật liệu cách điện có điện trở suất càng lớn thì: A. Dẫn điện càng tốt B. Dẫn điện càng kém C. Cách điện càng tốt D. Cách điện càng kém PhầnII/ Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2đ )- Em hãy cho biết vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống? - Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? Câu 2. (3đ) - Nêu cấu tạo, kí hiệu, nguyên lý làm việc và cách sử dụng máy biến áp 1 pha? - Muốn chế tạo máy giảm áp (tăng áp) người ta làm như thế nào? Câu 4. Điện năng tiêu thụ trong ngày 28 tháng 04 năm 2014 của gia đình ông Hải như sau: TT 1 2. Tên đồ dùng điện. Công suất điện P (W). Số lượng. Thời gian sử dụng (h) 3 3. Tiêu thụ điện năng A (Wh). Đèn sợi đốt 60 1 Đèn huỳnh 40 6 quang 3 Bơm nước 600 1 0,2 4 Ti vi 75 1 4 5 Nồi cơm điện 600 1 1 6 Máy vi tính 75 1 2 Tổng cộng a. Tính điện năng tiêu thụ trong ngày của gia đình ông Hải.. b. Tính điện năng tiêu thụ trong 04 năm 2014 của gia đình Hải (Giả sử điện năng tiêu thụ trong các ngày là như nhau và tháng 04 năm 2014 có 30 ngày. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1. (2 điểm) Điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: + Là nguồn động lực, là nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị…. trong sản xuất và đời sống xã hội. + Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn. Câu 2. (2 điểm) - Đặc điểm của mạng điện trong nhà: + Cấp điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng và có công suất điện khác nhau. + Cần phải có sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Mạch chính: Được tính từ trạm điện phân phối qua công tơ điện và vào trong nhà Mạch nhánh: Từ sau mạch chính Các mạch nhánh của mạng điện trong nhà mắc song song với nhau Mạch nhánh bao gồm các phần tử: + Công tơ điện + Dây dẫn điện + Các thiết bị: đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện + Đồ dùng điện Câu 3. (3 điểm)Điện năng tiêu thụ trong ngày 28/ 04/2012 của gia đình ông Hải như sau: Tiêu thụ Công suất Thời gian TT Tên đồ dùng điện Số lượng điện năng điện P (W) sử dụng(h) A (Wh) 1 Đèn sợi đốt 60 1 3 180 2 Đèn huỳnh quang 40 6 3 720 3 Bơm nước 600 1 0,2 120 4 Ti vi 75 1 4 300 5 Nồi cơm điện 600 1 1 600 6 Máy vi tính 75 1 2 150 Tổng cộng 2070 b . Điện năng tiêu thụ trong 04 năm 2012 của gia đình ông Hải là : A1T = A.30 = 2070.30 = 62100 (Wh) A1T = 62100 (Wh) 4. Củng cố Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra V. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... Ngày soạn: TIẾT. : ÔN TẬP HỌC KỲ II. I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:. - Hệ thống hoá kiến thức của học kỳ II - Vận dụng đựơc những kíến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập trong tiết ôn tập - Học sinh nghiêm túc trong khi thảo luận nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP:: Trực quan, đặt vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp III.CHUẨN BỊ . 1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức đã học. - Hệ thống các câu hỏi, bài tập. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: (1phút) Thứ Ngày giảng Tiết. Lớp 8. Sĩ số. Tên học sinh vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ: H: Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện một công tắc hai cực , một cầu chì,điều khiển một bóng đèn sợi đốt..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ1: Tóm tắt nội dung GV tóm tắt nội dung chương 8 bằng sơ đồ GV yêu cầu học sinh tóm tắt sơ đồ nội dung vào vỏ GV nhận xét KL. H® cña häc sinh. Néi dung kiÕn thøc c¬ b¶n I. Hệ thống hoá kiến thức. HS: Tóm tắt vào vở. II/ Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK 1) Cột B - Đèn sợi đốt - Nguồn điện một chiều - Cầu chì - Công tắc ba cực - Công tắc hai cực. H1: Hãy điền tên các kí hiệu vào cột B. HS: Làm bài. H2:Có nên lắp cầu chì vào dây trung tính hay không tại sao?. - Không, vì sẽ 2)- Không nên lắp cầu chì vào không bảo vệ được mạch điện và dây trung tính + Không sửa chữa các thiết bị đồ dùng điện lắp sau cầu chì + khi mạch điện bị sự cố cầu chì vẫn cắt Nhưng đồ dùng điện vẫn nối với dây pha không an toàn. H3: Tại sao dây chảy của cầu chì mạch điện nhánh lại có đưêng kÝnh cì d©y nhá h¬n d©y ch¶y cÇu ch× m¹ch ®iÖn chÝnh. HS: trả lời. H4: Mét m¹ch ®iÖn theo s¬ đồ hình 1 SGK trang 204. 3) - Để cầu chì làm việc có tính chọn lọc + Khi mạch điện nhánh bị sự cố thì cầu chì mạch điện nhánh sẽ đứt mạch chính vẫn hoạt động bình thờng. GV cho häc sinh th¶o luËn tr¶ lêi 4) Bóng 1,2 điện áp là 110V H5: cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ c¸c c©u hái SGK - Bóng 3 điện áp là 220V SGK trang 204 Gọi đại diện nhóm tr×nh bµy kÕt qu¶ 5) Khi nào đèn A sáng - khi khoá K đóng tiếp điểm 1 tiếp xúc với tiếp điểm 2 +Khi nào đèn B sáng - khi Kđóng tiếp điểm 1tiếp xúc với 3 và 4 tiếp xúc với 5 + Khi nào đèn C sáng - Khi K đóng tiếp điểm tiếp xúc với 3 và 4 tiếp xúc với 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 4. Cñng cè - GV gäi HS lµm bµi tËp cuèi bµi - GV nhËn xÐt giê «n tËp 5. Híng dÉn vÒ nhµ - ¤n l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n Häc K× II giê sau kiÓm tra HK V. Rút kinh nghiệm giờ học: ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(67)</span>