Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Ba/ 1 Ngày kiểm tra: 22/12/2015 Điểm:. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị :. Chữ ký giám khảo:. Số::……..số làm tròn…… 1……………… Chữ……………………. 2………………… I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ). 1…………………. 2………………….. ĐỀ A TT Mật mã. ĐỀ A. TT. Mật mã. 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1.Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Quyển sổ liên lạc Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn.Trung băn khoăn : - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ? Bố bảo : - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. - Thế bố có được thầy khen không ? Giọng bố buồn hẳn : - Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh . Nguyễn Minh Chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Trong đoạn “Quyến sổ liên lạc” Trung là một cậu học trò như thế nào ? ( 0,5 điểm) a. Viết chữ rất đẹp. b. Viết chữ xấu. c. Rất khéo tay. d. Lắm hoa tay. 2. Trong đoạn “Quyến sổ liên lạc” Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ? ( 0,5 điểm) a. Để kể cho Trung nghe chuyện ngày xưa khi bố đi học. b. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi. c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp. d. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp. 3. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào? (0,5 điểm) a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Mỗi con sống lẻ một mình. d. Sống với kiến mẹ. 4. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”. Vì sao kiến thường bị bắt nạt? (0,5 điểm) a. Vì kiến to lớn b. Vì thấy kiến bé nhỏ c. Vì kiến sống thành đàn. d. Vì kiến sống với kiến chúa 5. Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau: ( 0,5 điểm ) Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa a. Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa b. Trăng so sánh với hoa. c. Cổ thụ so sánh với lồng hoa d. Suối so sánh với trong. 6. Tìm từ so sánh trong đoạn thơ sau: (0,5 điểm) “Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh” a. Với b. Như c. Trời d. Nhà 7. Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì ”? (1 điểm) ................................................................................................................................ 8. Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ? ( 0,5 điểm) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Câu chuyện Quyển sổ liên lạc muốn khuyên các em điều gì ? ( 1điểm) .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 10. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? (0,5 điểm) .................................................................................................................................... 11. Câu chuyện ”Chuyện của loài kiến” khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) .................................................................................................................................... 2. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 2.1. Viết chính tả : ( Nghe - viết ) : 15 phút (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Vầng trăng quê em" ( TV 3 tập 1 trang 142 ) ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 2.2 Tập làm văn: 25 phút – (7 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Dựa theo câu hỏi gợi ý sau: 1. Người hàng xóm của em tên là gì, bao nhiêu tuổi ? 2. Người đó làm nghề gì ? 3. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? 4. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Ba/ 1 Ngày kiểm tra: 22/12/2015 Điểm: Số::……..số làm tròn…… Chữ…………………….. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị :. ĐỀ B TT Mật mã. Chữ ký giám khảo:. 1…………………… 1………………….. 2…………………… 2…………………... ĐỀ B TT Mật mã. I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ) 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1.Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Quyển sổ liên lạc Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp. Chẳng hiểu sao, Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung. Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn. Trung băn khoăn : - Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ? Bố bảo : - Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều, chữ mới được như vậy. - Thế bố có được thầy khen không ? Giọng bố buồn hẳn : - Không. Năm bố học lớp ba, thầy đi bộ đội rồi hi sinh . Nguyễn Minh Chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào? (0,5 điểm) a. Sống theo đàn. b. Sống theo nhóm. c. Mỗi con sống lẻ một mình. d. Sống với kiến mẹ. 2. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”.Vì sao kiến thường bị bắt nạt? (0,5 điểm) a. Vì kiến to lớn b. Vì thấy kiến bé nhỏ c. Vì kiến sống thành đàn. d. Vì kiến sống với kiến chúa 3.Trong đoạn “Quyến sổ liên lạc” Trung là một cậu học trò như thế nào ? ( 0,5 điểm) a. Viết chữ rất đẹp. b. Viết chữ xấu. c. Rất khéo tay. d. Lắm hoa tay. 4. Trong đoạn “Quyến sổ liên lạc” Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ? ( 0,5 điểm) a. Để kể cho Trung nghe chuyện ngày xưa khi bố đi học. b. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi. c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp. d. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp. 5. Tìm từ so sánh trong đoạn thơ sau: (0,5 điểm) “Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh” a.Với b.Như c.Trời d.Nhà 6. Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau: ( 0,5 điểm ) Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa a. Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa b. Trăng so sánh với hoa. c. Cổ thụ so sánh với lồng hoa d. Suối so sánh với trong. 7. Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì ”? (1 điểm) .................................................................................................................................... 8. Trong đoạn ”Chuyện của loài kiến”. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? (0,5 điểm) .................................................................................................................................... 9. Câu chuyện ”Chuyện của loài kiến” khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 10. Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ? ( 0,5 điểm) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 11. Câu chuyện Quyển sổ liên lạc muốn khuyên các em điều gì ? ( 1điểm) .................................................................................................................................... 2. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 2.1. Viết chính tả : ( Nghe - viết ) : 15 phút (3 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Vầng trăng quê em" ( TV3 tập 1 trang 142 ) ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 2.2 Tập làm văn: 25 phút – (7 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Dựa theo câu hỏi gợi ý sau: 1. Người hàng xóm của em tên là gì, bao nhiêu tuổi ? 2. Người đó làm nghề gì ? 3. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? 4. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Ba/ 2 Ngày kiểm tra: 22/12/2015 Điểm: Số::……..số làm tròn…… Chữ…………………….. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị :. Chữ ký giám khảo:. 1…………………… 1………………….. 2…………………… 2…………………... ĐỀ A TT Mật mã. ĐỀ A TT. Mật mã. I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ) 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1. Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé thơ. Sáng hôm ấy, bé thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá ! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? Theo PHẠM HỔ. Lừa và ngựa Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa: - Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi. Ngựa đáp: - Thôi, việc ai người nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên: - Ôi, tôi mới dại dột làm sao ! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi. Theo LÉP TÔN – XTÔI ( Thúy Toàn dịch ).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao bé thơ nghỉ là mùa hoa đã qua ? ( 0,5 điểm) a. Vì bé Thơ nằm ở viện đã lâu. b. Vì bé Thơ không ngửa thấy hương thơm của hoa bằng lăng. c. Vì bé Thơ không nhìn thấy bông hoa nào trên cành cây. d. Cả a, b, c đều đúng. 2. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ? ( 0,5 điểm) a. Cho chim sẻ non. b. Cho bé thơ. c. Cho mọi người. d. Không để dành cho ai cả. 3. Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì ? ( 0,5 điểm) a. Mang đỡ dù chỉ chút ít đồ. b. Mang đỡ một nửa đồ trên lưng. c. Mang đỡ một bọc đồ. d. Mang đỡ tất cả đồ trên lưng. 4. Vì sao ngựa không giúp lừa ? ( 0,5 điểm) a. Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. b. Nếu ngựa giúp lừa, ngựa phải vất vả thêm. c. Ngựa ích kỉ, chỉ nghỉ đến mình. d. Cả a, b, c đều đúng. 5. Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau: ( 0,5 điểm ) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. a. Bà như quả ngọt chín rồi. b. Tuổi tác càng tươi lòng vàng. c. Quả ngọt chín rồi, tươi lòng vàng d. Không có hình ảnh so sánh. 6. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây: ( 0,5 điểm ) Con mẹ đẹp sao a. Chạy. b. Lăn tròn. Những hòn tơ nhỏ c. Chạy, lăn. d. Đẹp sao. Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. 7. Truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” có những nhân vật nào ? ( 0,5 điểm ) .................................................................................................................................... 8. Cây bằng lăng là bạn tốt của bé Thơ ở điều gì ? ( 1 điểm ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 9. Câu chuyện Lừa và ngựa kết thúc về “ lừa ” ra sao ? ( 0,5 điểm ) .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 10. Qua câu chuyện Lừa và ngựa muốn nói với em điều gì ? ( 1 điểm ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 11. Đặt một câu theo mẫu “ Ai làm gì ”? (1 điểm) .................................................................................................................................... 2. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 2.1. Viết chính tả: ( Nghe - viết ): 15 phút (3 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Đôi bạn" ( từ Hai năm sau ..... đến như sao sa ) ( TV3 tập 1 trang 130 ) ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 2.2 Tập làm văn: 25 phút – (7 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Dựa theo câu hỏi gợi ý sau: 1. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? 2. Người đó làm nghề gì ? 3. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? 4. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Ba/ 2 Ngày kiểm tra: 23/12/2015 Điểm: Số::……..số làm tròn…… Chữ…………………….. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị :. ĐỀ B TT Mật mã. Chữ ký giám khảo:. 1…………………… 1………………….. 2…………………… 2…………………... ĐỀ B TT. Mật mã. I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1. Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Chú sẻ và bông hoa bằng lăng Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé thơ. Sáng hôm ấy, bé thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ. Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng: - Ôi, đẹp quá ! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia? Theo PHẠM HỔ. Lừa và ngựa Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa: - Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi. Ngựa đáp: - Thôi, việc ai người nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên: - Ôi, tôi mới dại dột làm sao ! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi. Theo LÉP TÔN – XTÔI (Thúy Toàn dịch ).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ? ( 0,5 điểm) a. Cho chim sẻ non. b. Cho bé thơ. c. Cho mọi người. d. Không để dành cho ai cả. 2. Vì sao bé thơ nghỉ là mùa hoa đã qua ? ( 0,5 điểm) a. Vì bé Thơ nằm ở viện đã lâu. b. Vì bé Thơ không ngửa thấy hương thơm của hoa bằng lăng. c. Vì bé Thơ không nhìn thấy bông hoa nào trên cành cây. d. Cả a, b, c đều đúng. 3. Vì sao ngựa không giúp lừa ? ( 0,5 điểm) a. Ngựa lười không muốn chở nặng thêm. b. Nếu ngựa giúp lừa, ngựa phải vất vả thêm. c. Ngựa ích kỉ, chỉ nghỉ đến mình. d. Cả a, b, c đều đúng. 4. Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì ? ( 0,5 điểm) a. Mang đỡ dù chỉ chút ít đồ. b. Mang đỡ một nửa đồ trên lưng. c. Mang đỡ một bọc đồ. d. Mang đỡ tất cả đồ trên lưng. 5. Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây: ( 0,5 điểm ) Con mẹ đẹp sao a. Chạy. b. Lăn tròn. Những hòn tơ nhỏ c. Chạy, lăn. d. Đẹp sao. Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. 6. Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau: ( 0,5 điểm ) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. a. Bà như quả ngọt chín rồi. b. Tuổi tác càng tươi lòng vàng. c. Quả ngọt chín rồi, tươi lòng vàng d. Không có hình ảnh so sánh. 7. Cây bằng lăng là bạn tốt của bé thơ ở điều gì ? ( 1 điểm ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 8. Truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” có những nhân vật nào ? ( 0,5 điểm ) .................................................................................................................................... 9. Đặt một câu theo mẫu “ Ai làm gì ”? (1 điểm) .....................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 10. Qua câu chuyện Lừa và ngựa muốn nói với em điều gì ? ( 1 điểm ) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 11. Câu chuyện Lừa và ngựa kết thúc về “ lừa ” ra sao ? ( 0,5 điểm ) .................................................................................................................................... 2. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm) 2.1. Viết chính tả: ( Nghe - viết ): 15 phút (3 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Đôi bạn" ( từ Hai năm sau ..... đến như sao sa ) ( TV3 tập 1 trang 130 ) ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY. 2.2 Tập làm văn: 25 phút – (7 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Dựa theo câu hỏi gợi ý sau: 1. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? 2. Người đó làm nghề gì ? 3. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? 4. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS:………………………… Lớp: Ba/ 3 Ngày kiểm tra:……./12/2015 Điểm:. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị:. Đề A TT. Chữ ký giám khảo:. Số:………số làm tròn…... 1………………………. 1…………………….. Chữ……………………… 2………………………. 2……………………... Mật mã. ĐềA TT. Mật mã. I.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1. Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh bườm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh bườm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay.. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè.. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông.. Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bài thơ “ Quê hương” do ai sáng tác? (0.5 điểm) a. Nguyễn Viết Bình. b. Nguyễn Đăng Khoa. c. Đỗ Trung Quân. d. Quang Huy. 2. Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? (0.5 điểm) a. Vì đó là nơi ta được sinh ra. b. Vì đó là nơi nuôi dưỡng ta lớn khôn. c. Vì nơi đó giống như mẹ đã sinh ra và nuôi dưỡng ta d.Cả a, b và c 3. Bài văn miêu tả cảnh biển vào lúc nào?(0.5 điểm) a. Buổi sớm.. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. d. Cả a, b và c. 4. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?(0.5 điểm) a. Con thuyền. b. Cánh bườm. c. Mây trời. d. Tia nắng. 5. Tìm từ so sánh trong đoạn thơ sau: (0,5 điểm) “Côn Sơn suối chảy rì rấm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” a. Chảy. b. Như. c. Đàn cầm. d. Ta. 6. Câu dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm . a.Ai là gì?. b.Ai làm gì?. c.Ai thế nào?. d.Vì sao?. 7. Bài thơ “ Quê hương” có mấy khổ thơ ? (0.5 điểm) ………………………………………………………………………………………… 8. Trong bài “Quê hương” ở khổ thơ thứ nhất quê hương được tác giả so sánh với cái gì? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………… 9. Trong bài “Biển đẹp” từ “cánh bườm” được nhắc đến mấy lần ? (0.5 điểm) ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. 10. Vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc của biển phần lớn do cái gì tạo nên? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………… 11. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm) Bạn Hà lớp em hát rất hay. ............................................................................................................................. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1.Viết chính tả:( Nghe - viết ) 15 phút. (3 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK TV1 Trang 127..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. 2.Tập làm văn:. 25 phút ( 7 điểm) Viết một đoạn văn từ 5- 7 câu nói về cảnh đẹp đất nước ta. Theo gợi ý sau: a. Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào ? b. Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào ? c. Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp ? d. Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ Họ tên HS:………………………… Lớp: Ba/ 3 Ngày kiểm tra:……./12/2015 Điểm:. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 THỜI GIAN : 65 phút. Chữ ký giám thị:. Đề B TT. Chữ ký giám khảo:. Số:………số làm tròn…... 1………………………. 1…………………….. Chữ……………………… 2………………………. 2……………………... Mật mã. ĐềB TT. Mật mã. I.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2.1. Đọc hiểu, từ và câu: Đọc thầm hai văn bản và trả lời câu hỏi (7điểm) (25 phút) Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh bườm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh bườm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo VŨ TÚ NAM Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay.. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè.. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ. Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ. Êm đềm khua nước ven sông.. Sẽ không lớn nổi thành người..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bài văn miêu tả cảnh biển vào lúc nào?(0.5 điểm) a. Buổi sớm.. b. Buổi trưa. c. Buổi chiều. d. Cả a, b và c. 2. Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?(0.5 điểm) a. Con thuyền. b. Cánh bườm. c. Mây trời. d. Tia nắng. 3. Bài thơ “ Quê hương” do ai sáng tác? (0.5 điểm) a. Nguyễn Viết Bình. b. Nguyễn Đăng Khoa. c. Đỗ Trung Quân. d. Quang Huy. 4. Vì sao quê hương được so sánh với mẹ? (0.5 điểm) a. Vì đó là nơi ta được sinh ra. b. Vì đó là nơi nuôi dưỡng ta lớn khôn. c. Vì nơi đó giống như mẹ đã sinh ra và nuôi dưỡng ta d.Cả a, b và c 5. Câu dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm . a.Ai là gì?. b.Ai làm gì?. c.Ai thế nào?. d.Vì sao?. 6. Tìm từ so sánh trong đoạn thơ sau: (0,5 điểm) “Côn Sơn suối chảy rì rấm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” a. chảy. b. Như. c. Đàn cầm. d. Ta. 7. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm) Bạn Hà lớp em hát rất hay. ............................................................................................................................. 8. Trong bài “Biển đẹp” từ “cánh bườm” được nhắc đến mấy lần ? (0.5 điểm) ………………………………………………………………………………………… 9. Vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc của biển phần lớn do cái gì tạo nên? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………… 10. Bài thơ “ Quê hương” có mấy khổ thơ ? (0.5 điểm) ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. 11. Trong bài “Quê hương” ở khổ thơ thứ nhất quê hương được tác giả so sánh với cái gì? (1 điểm) ………………………………………………………………………………………… II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1.Viết chính tả:( Nghe - viết ) 15 phút. (3 điểm).Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” SGK TV1 Trang 127..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY. 2.Tập làm văn:. 25 phút ( 7 điểm) Em hãy viết một đoạn văn từ 5- 7 câu nói về cảnh đẹp đất nước ta. Theo gợi ý sau: a. Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào ? b. Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào ? c. Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp ? d. Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP BA1. HKI/2015-2016 1. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10đ 1.1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 3điểm (học sinh bốc thăm 1 trong 10 đề.) 1. Đọc thông (2điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: (1 điểm) (Đọc sai dưới 3 tiếng đạt 0,5 điểm. Sai trên 3 tiếng đạt 00 điểm) - Tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ 1 phút đạt (0,5đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi nghỉ hơi ở một hoặc 2 chỗ) đạt (0,5đ) 2.Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên (1 điểm); Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0, 5đ; không trả lời được: 0đ. 1.2. ĐỌC HIỂU: (7 điểm) a. ĐỀ A: Câu Đáp án Điểm. 1 b. 2 d. 3 c. 4 b. 5 a. 6 b. Học sinh đặt câu đúng mẫu. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 1đ. Câu 8 Cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Câu 9 Cố gắng tập viết thêm để chữ đẹp. 0,5đ b. ĐỀ B:. 0,5đ. Câu Đáp án Điểm. Câu 7. Câu 10 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh. 0,5đ. Câu 11 Đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.. 1đ. 1 c. 2 b. 3 b. 4 d. 5 b. 6 a. Học sinh đặt câu đúng mẫu. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 1đ. Câu 8 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.. Câu9 Đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.. Câu 7. Câu 10 Cô giáo nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà. Câu 11 Cố gắng tập viết thêm để chữ đẹp. 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ Lưu ý: Phần tự luận học sinh trả lời đủ ý nhưng khác diễn đạt có thể cho tròn điểm. 2. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 2.1. Chính tả (3 điểm)- Sai lỗi chính tả (lỗi về thanh, về phụ âm đầu,vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định) 1 lỗi – tròn điểm; 2 – 3 lỗi trừ 0,5đ; 4 – 5 lỗi trừ 1 đ; 6 – 7 lỗi trừ 1,5 đ 8 – 9 lỗi trừ 2 đ;. 10 lỗi trừ 2,5 điểm.; Trên 10 lỗi trừ 3 đ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. Chú ý: Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần 2.2. Tập làm văn (7điểm) - Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 7 điểm : - Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : * Về thể loại : Viết đúng thể loại văn kể; độ dài khoảng 5 – 7 câu. (1điểm) * Về nội dung: Học sinh kể được từ 5 - 7 câu: đúng yêu cầu theo câu hỏi gợi ý nói về một người hàng xóm mà em quý mến. (5 điểm) - Về hình thức: 1 điểm + Học sinh viết được một đoạn văn với đầy đủ các phần, biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, biết chọn lọc những nét đặc sắc, độc đáo của mình, của các bạn để làm bài văn thêm diễn cảm (0,5 điểm). + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả( nếu sai lỗi trừ 0.25/lỗi và trừ không quá 1 điểm toàn bài . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.(0,5 điểm) - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể trừ từ 0.5 đến 6.5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ Đáp án Tiếng Việt 3/2 - HKI - Năm học : 2015 - 2016. 1. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10đ 1.1. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 3điểm (học sinh bốc thăm 1 trong 10 đề.) 1. Đọc thông (2điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: (1 điểm) (Đọc sai dưới 3 tiếng đạt 0,5 điểm. Sai trên 3 tiếng đạt 00 điểm) - Tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ 1 phút đạt (0,5đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi nghỉ hơi ở một hoặc 2 chỗ) đạt (0,5đ) 2.Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên (1 điểm); Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0, 5đ; không trả lời được: 0đ. 1.2. ĐỌC HIỂU: (7 điểm). Câu Đáp Án Điểm Câu Đáp Án. ĐỌC HIỂU, TỪ VÀ CÂU ĐỀ A (7 điểm) 2 3 4 5 6 7 d Bằng lăng, bé Thơ, Sẻ non a b a c 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 1 c 0,5. 8. Điểm. Phải thương bạn, giúp bạn lúc bạn gặp khó khăn.. 11 Đặt đúng câu.. 1. 1. 0,5. ĐỌC HIỂU, TỪ VÀ CÂU ĐỀ B (7 điểm) 3 4 5 6 7 Cây bằng lăng để dành một bông hoa cho bé Thơ d a c a. 1 b. 2 c. Điểm. 0,5. 0,5. Điểm. 10. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ dường.. 1. Câu Đáp Án. Câu Đáp Án. 9. Cây bằng lăng để dành một bông hoa cho bé Thơ vui.. vui.. 0,5. 8 Bằng lăng, bé Thơ, Sẻ non. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 9 Đặt đúng câu.. 1. 1 10. 11. Phải thương bạn, giúp bạn lúc bạn gặp khó khăn.. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống và chết bên vệ dường.. 1. 0,5. 2. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 2.1. Chính tả (3 điểm) - Sai lỗi chính tả (lỗi về thanh, về phụ âm đầu,vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định) 1 lỗi – tròn điểm; 2 – 3 lỗi trừ 0,5đ; 4 – 5 lỗi trừ 1 đ; 6 – 7 lỗi trừ 1,5 đ 8 – 9 lỗi trừ 2 đ;. 10 lỗi trừ 2,5 điểm.;. Trên 10 lỗi trừ 3 đ.. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. Chú ý: Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần 2.2. Tập làm văn (7điểm).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 7 điểm : - Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : * Về thể loại : Viết đúng thể loại văn kể; độ dài khoảng 5 – 7 câu. (1điểm) * Về nội dung: Học sinh kể được từ 5 - 7 câu: đúng yêu cầu theo câu hỏi gợi ý nói về một người hàng xóm mà em quý mến. (5 điểm) - Về hình thức: 1 điểm + Học sinh viết được một đoạn văn với đầy đủ các phần, biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, biết chọn lọc những nét đặc sắc, độc đáo của mình, của các bạn để làm bài văn thêm diễn cảm (0,5 điểm). + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả( nếu sai lỗi trừ 0.25/lỗi và trừ không quá 1 điểm toàn bài . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.(0,5 điểm) - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể trừ từ 0.5 đến 6.5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP Ba /3 I/ KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng : ( 3 điểm) 1. Đọc thông (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: (1 điểm) (Đọc sai dưới 3 tiếng đạt 0,5 điểm. Sai trên 3 tiếng đạt 00 điểm) - Tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ 1 phút đạt (0,5đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi nghỉ hơi ở một hoặc 2 chỗ) đạt (0,5đ) 2.Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên (1 điểm); Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0, 5đ; không trả lời được: 0đ. 2. Đọc hiểu, từ và câu ( 7 điểm) ĐỀ A: Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. c. d. d. b. b. c. Điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. Bài thơ “Quê hương”Có 4 khổ thơ 0,5. Chùm khế ngọt, đường đi học. 1. Câu. 9. 10. 11. Đáp án. 2 lần. Do mây trời và ánh sáng tạo nên. Hát. Điểm. 0,5. 1. 1. ĐỀ B: Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. Đáp án. d. b. c. d. c. b. Hát. 2 lần. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 1. 0,5. Do mây trời và ánh sáng tạo nên. 1. Điểm. 0,5 0,5. Câu. 10. 11. Đáp án. Bài thơ “ Quê hương” có 4 khổ thơ. Chùm khế ngọt, đường đi học.. Điểm. 0,5. 1. II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm) 1. Chính tả : ( 3 điểm).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Sai lỗi chính tả (lỗi về thanh, về phụ âm đầu,vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định) 1 lỗi – tròn điểm;. 2 – 3 lỗi trừ 0,5đ;. 4 – 5 lỗi trừ 1 đ;. 8 – 9 lỗi trừ 2 đ;. 10 lỗi trừ 2,5 điểm.;. Trên 10 lỗi trừ 3 đ.. 6 – 7 lỗi trừ 1,5 đ. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. Chú ý: Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần 2. Tập làm văn (7 điểm) - Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 7 điểm : - Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : * Về thể loại : Viết đúng thể loại văn kể; độ dài khoảng 5 – 7 câu. (1điểm) * Về nội dung: Học sinh kể được từ 5 - 7 câu: đúng yêu cầu theo câu hỏi gợi ý nói về một cảnh đẹp đất nước ta (5 điểm) - Về hình thức: 1 điểm + Học sinh viết được một đoạn văn với đầy đủ các phần, biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, biết chọn lọc những nét đặc sắc, độc đáo của mình, của các bạn để làm bài văn thêm diễn cảm (0,5 điểm). + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả( nếu sai lỗi trừ 0.2/lỗi và trừ không quá 1 điểm toàn bài . Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.(0,5 điểm) - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể trừ từ 0.5 đến 6.5 điểm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>