Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA SO 6 TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22. Ngày soạn: 18 /01/2016 Ngày dạy: ..../01/2016. CHƯƠNG III : PHÂN SỐ Tiết 69: §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. 2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. + Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. + Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. 3.Thái độ : nghiêm túc, tích cực II. CHUẨN BỊ. * Giáo viên: Giáo án. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động GV- HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm phân số(15 phút) 1. Khái niệm phân số GV: Hãy nêu vài ví dụ về phân số và ý nghĩa của tử và mẫu em đã học ở Tiểu học? GV: Vậy –¾ có phải là phân số không? Ví dụ: Một cái bánh được chia thành 4 phần GV: Với việc dùng phân số, ta có thể ghi bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “ đã được kết quả của phép chia hai số tự nhiên lấy ¾ cái bánh”. cho dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số bị chia. Chẳng hạn 6 : 3 = 6/3 = 2 6 : 5 = 6/5 GV: Hãy tính : -6 : 3 ; -6 : 5 a HS: tính vào nháp GV: Làm thế nào để biểu diễn thương phép Tổng quát : Người ta gọi b với a, b  Z, b  chia –6 cho 5? 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số Hs: suy nghĩ để tìm cch giải quyết. (mẫu) của phân số GV: Phân số –6/5 có tử và mẫu như thế nào? HS: Tử và mẫu là các số nguyên. GV: Hãy nêu dạng tổng quát của phân số đã học ở Tiểu học? GV: Qua ví dụ trên, phát biểu dạng tổng quát của phân số a/b với a;b  Z GV: Chính xác hoá khái niệm. Và ghi bảng. 2. Ví dụ. GV: Cho HS nêu một số VD về phân số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: nêu VD Hoạt động 2: Tìm hiểu các ví dụ(25 phút) GV: Nêu ví dụ GSK GV: Tại sao mẫu số không thể bằng 0? HS: Vì số 0 nằm dưới mẫu thì phn số khơng xc định. GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 ; ?3 ?1 :sgk Học sinh tự trình bày HS: HS làm vào nháp GV: Chính xác hoá câu trả lời và thông báo nhận xét (SGK)..  2 3 1  2 0 ; ; ; ; ... 3 5 4 1  3 Là những phân. số. ?1 :sgk ?2 : sgk Cách viết đúng là a và c. ?3 sgk Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1. a Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 1. 4. Tổng kết (3 phút) – GV nhấn mạnh lại khái niệm phân số – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2 SGK. 5. Dặn dò (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3; 4; 5 trang 6 SGK – Chuẩn bị bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................... ....................................................................... ........................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 22. Ngày soạn: 18 /1/2015 Ngày dạy: ..../1/2015. Tiết 70: §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nhận biết thế nào là hai phân số bằng nhau. 2. Kỹ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Giáo án. * Học sinh: Học bài cũ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: (5 phút)Phân số là gì? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động GV - HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa(18 phút) GV: Vẽ hình trên bảng và giải thích : Chỉ một hình chữ nhật. Ta chia 3 phần bằng nhau và lấy 1 phần.. 1. Định nghĩa. 1 HS: Số bánh lấy đi lần đầu là 3 cái bánh 2 : Số bánh lấy đi lần sau là 6 cái bánh.. GV: Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi lần đầu; lần sau. (phần tô đậm trong hình). GV: Em có nhận xét gì về hai phân số 1 2 trên ? HS: Ta có 3 = 6. a) Nhận xét : GV: Chúng bằng nhau. Vì sao? 1 2 GV : Ở lớp 5 các em đã học 2 phân số bằng nhau. Nhưng với phân số có tử và mẫu là +) 3 = 6 ta có : 1 . 6 = 3 . 2 (=6) 4 8 3. 6. các số nguyên VD:  5 và 10 . Làm thế +) 4 = 8 nào để biết chúng có bằng nhau không? ta có : 3 . 8 = 4 . 6 (=24). Đó là nội dung bài hôm nay. 2 1 GV: Hãy lấy VD về hai phn số bằng nhau HS: HS lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau +) 3  5 3 6 ta có : 2 . 5  3 . 1 a c 4 = 8 đã học ở lớp 5. GV: Hãy lấy VD về hai phân số không b) Định nghĩa: Hai phân số b và d gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c bằng nhau. c) Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì ? a c GV: Vậy hai phân số b và d được gọi là. bằng nhau khi nào ? GV : nhắc lại và khẳng định : - Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. HS: đọc đn (SGK). Hoạt động 2 : Các ví dụ (8 phút) Giới thiệu VD1 : GV: Tại sao không cần tính cụ thể khẳng định ngay hai p/s này không bằng nhau ( 3/5 và –4/7) Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm (10 phút) Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 (SGK). HS làm bài vào nháp. 4 8  5 = 10 vì 4 . 10 = (-5).(-8).. 2. Các ví dụ (SGK) ?1 Hướng dẫn 1 3  a) 4 12 ;. 3 9  c) 5  15. ?2 Hướng dẫn 2 2 4 5 9 7 5 và 5 ;  21 và 20 ;  11 và  10. Khẳng định ngay các cặp số đó không bằng nhau vì 1 phn số l dương và một phân số là âm nên chúng không bằng nhau. 4. Tổng kết: (2 phút) – GV nhấn mạnh lại khái niệm hai phân số bằng nhau – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 6; 7 SGK. 5. Dặn dò (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 trang 9 SGK – Chuẩn bị bài mới IV. Rót kinh nghiÖm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×