Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.34 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015 CHÀO CỜ - Lớp trực tuần nhận xét tuần 7 - Cô HT phổ biến công việc tuần 8 - Thầy TPT nhận xét.. Tiết 1. Tiết 2. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - SGK, phấn màu, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG 4’. Nội dung 1. Kiểm tra. 33’ 1’. 2. Bài mới a. GTB b. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Tính. Giáo viên Học sinh - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc - 3 em đọc bảng chia 7, lớp lịng bảng chia . theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài.. - Lắng nghe, ghi đầu bài.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. VD: 7 x 8 = 56 56 : 7 = 8 - Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể - ...có thể ghi ngay kết quả ghi ngay kết quả của 56 : 7 được của 56 : 7 vì nếu lấy tích không, vì sao? chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép - HS đọc từng cặp phép tính trong bài. tính. - Cho HS tự làm tiếp phần b). - HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở - Chữa bài, nhận xét. nháp để kiểm tra bài lẫn nhau. - Gọi HS đọc đề BT.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Giao việc: - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Giải toán. 3’. - Tính. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - 1 HS nhận xét.. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - HS nêu. + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm được số nhóm, ta làm thế nào? - Giao việc: - Một em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm Số nhóm chia được là: bài. 35 : 7 = 5(nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS nhận xét. - Chữa bài, nhận xét.. Bài 4: Tìm 1/7 số - Gọi HS đọc đề BT. con mèo trong - Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? mỗi hình. - Hình (a) có tất cả bao nhiêu con mèo? - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình (a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình (a). Tiến hành tương tự với phần (b). - Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào? - Nhận xét, chốt. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn tìm một phần mấy của một số em làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tìm 1/7 số con mèo. - Hình a) có tất cả 21 con mèo. - Một phần bảy số con mèo trong hình a) là: 21 : 7 = 3 (con mèo). - HS dùng bút chì khoanh tròn vào 3 con mèo. - Lấy số đó chia cho số phần. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 - 4:. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ríu rít, sải cánh. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được tồn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG Nội dung GIÁO VIÊN HỌC SINH 3’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra 3 HS đọc thuộc - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ lòng bài thơ Bận và trả lời câu Bận và trả lời câu hỏi 1, 2 và 3 hỏi 1, 2 và 3 của bài. của bài. - Nhận xét, đánh giá. 50’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. bài - HS kết hợp đọc thầm b. Luyện đọc. - GV đọc toàn bài, HD cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc từng + Đọc từng câu câu. - HS nối tiếp nhau đọc + Đọc từng đoạn trước lớp từngđoạn. - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các + Đọc từng đoạn trong nhóm bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhĩm thi đọc với + Thi đọc giữa các nhóm nhau. c. Tìm hiểu - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm từng bài. đoạn, cả bài rồi tìm hiểu bài. + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì + Các bạn đi về nhà sau một gặp trên đường khiến các bạn cuộc dạo chơi vui vẻ... nhỏ phải dừng lại? + Các bạn băn khoăn và trao + Các bạn quan tâm đến ông.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cụ như thế nào? đổi với nhau. ... + Vì sao các bạn quan tâm đến + Vì các bạn là những đứa trẻ ông cụ như vậy? ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi. - Xung phong chọn tên truyện. + Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý SGK? (HS tự chon tên truyện theo ý thích của mình) - Con người phải quan tâm + Câu chuyện muốn nói với giúp đỡ nhau/ Sự quan tâm em điều gì? giúp đỡ nhau là rất cần thiết. - Chốt lại. + HS mỗi nhóm tự phân vai và + GV yêu cầu HS đọc truyện đọc truyện. d. Luyện đọc theo vai lại. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. KỂ CHUYỆN 20’ 1. GV nêu - Trong phần kể chuyện hôm - HS nghe yêu cầu. nhiệm vụ. nay mỗi em sẽ nhập vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện được kể theo lời - Lời của một bạn nhỏ trong 2. Giúp HS hiểu ai? truyện. yêu cầu của bài - Có thể kể từng đoạn của câu - Vai bạn trai hay một trong ba tập chuyện theo lời nhân vật nào? bạn gái còn lại. - GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của bài tập nhập vai một nhân vật để kể. - GV mời HS kể chuyện. - 1 HS mẫu đoạn 1 - Cho HS tập kể, sau đó kể - Từng cặp HS tập kể. trước lớp. - 4 HS thi kể lại toàn bộ câu - GV theo dõi, tuyên dương chuyện. Sau mỗi lần HS kể,cả những HS kể tốt. lớp bình chọn. 4’. 3. Củng cố, dặn - Hỏi: Câu chuyện trên giúp - HS nêu. dò em hiểu điều gì? - GV yêu cầu HS tập kể lại - Lắng nghe, về nhà chuẩn bị. câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 TOÁN GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. 2. Kĩ năng: - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND Giáo viên Học sinh 4’ 1. Kiểm tra - Gọi học sinh lên bảng làm bài - 2 em lên bảng làm bài, lớp Đặt tính rồi tính: làm bảng con. 42 : 7 , 42 : 6 , 25 : 5 48 : 7 - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 8’ b. Thực hiện giảm một số đi - Nêu bài toán (SGK) - Đọc lại đề bài toán. nhiều lần. - Hàng trên có mấy con gà? - Hàng trên có 6 con gà. - Số gà hàng dưới như thế nào - Số gà hàng trên giảm đi 3 so với số gà hàng trên? lần thì bằng số gà hàng dưới. - Hướng dẫn vẽ sơ đồ lên bảng. - Quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS suy nghĩ tính số gà hàng dưới. - Số gà hàng dưới là: - Tiến hành tương tự với bài 6 : 3 = 2 (con gà). toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. -> Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia - Nhận xét, chốt. cho số lần. - Nghe, nhắc lại. 23’ c. Luyện tập. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên Bài 1: Viết của bảng. - HS đọc: Số đã cho, giảm ( theo mẫu) - Muốn giảm một số đi 4 lần ta đi 4 lần, giảm đi 6 lần. làm thế nào? - Muốn giảm một số đi 4 - Hãy giảm 12 đi 4 lần. lần ta lấy số đó chia cho 4. - 12 giảm 4 lần là: - Muốn giảm một số đi 6 lần ta 12 : 4 = 3. làm thế nào? - Muốn giảm một số đi 6 - Hãy giảm 12 đi 6 lần. lần ta lấy số đó chia cho 6..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 3 cột còn lại tổ chức trò chơi tiếp sức theo 3 dãy lớp. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc đề bài phần a). - Hỏi: Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Sau khi đem bán thì số bưởi giảm mấy lần? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn giảm một só đi một số lần, ta làm thế nào? - Giao việc:. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Tiến hành tương tự với phần b). 3’. Tiết 3. 3. Củng cố, dặn dò. - 12 giảm 6 lần là: 12 : 6 = 2 - 3 dãy lớp thi đua nối tiếp nhau lên viết số. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Mẹ có 40 quả bưởi. - Giảm đi 4 lần. - Mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi. - HS nêu. - HS nêu. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đáp số : 10 quả. - Hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ về chuẩn bị.. CHÍNH TẢ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già. - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/uông theo nghĩa đã cho. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhĩm làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV đọc cho 2 HS viết trên - 2 HS viết trên bảng lớp, cả bảng lớp: nhoẻn cười, trống lớp viết vào bảng con. rỗng, chống chọi - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới - Lắng nghe, viết tên bài. 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 32’ b. Chính tả - 2 HS đọc lại. - GV đọc bài viết. - Có 7 câu. - Hỏi: Đoạn văn trên có mấy câu? - Các chữ đầu câu - Những chữ nào trong đoạn Viết bảng con văn được viết hoa? - Dấu hai chấm, xuống dòng, - Lời ông cụ được đánh dấu gạch đầu dòng. bằng những dấu gì? + Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. các từ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, bà lão. - Nêu cách trình bày bài viết ? - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - Quan sát HS viết bài. - Nhớ viết bài vào vở. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS soát lỗi. - GV thống kê lỗi lên bảng. - HS báo lỗi + Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét, số vở còn lại mang về - Nộp vở. nhà chấm. c. Bài tập Bài 2 - GV chọn cho HS làm phần a - Tìm từ chứa - GV yêu cầu HS đọc đề - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. tiếng bắt đầu - Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. bằng d/gi/r theo yêu cầu. - GV phát cho các nhóm giấy - Các nhóm nhận giấy khổ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khổ lớn để làm bài.. lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên nhận xét. dương những HS làm bài đúng. 3’. Tiết 4:. 3. Củng cố, dặn dò. - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. TẬP VIẾT. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÔN CHỮ HOA G I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng Gò Công và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV kiểm tra bài viết ở nhà của - Mở vở tập viết. HS - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp cả lớp viết bảng con: Ê- đê, Em. viết bảng con: Ê- đê, Em - Nhận xét, đánh giá. 33’ - Lắng nghe, viết tên bài. 2. Bài mới 1’ - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. a. GTB 32’ - Chữ G, C, K b. HD viết - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa Hướng dẫn có trong bài? viết chữ hoa. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại - HS theo dõi để nắm được cách viết. cách viết từng chữ. - Viết bảng con các chữ : E, - Yêu cầu viết bảng con. Ê - 2 HS đọc từ ứng dụng Luyện viết từ - Gọi HS đọc từ ứng dụng ứng dụng. - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang… - Viết bảng con từ ứng - Yêu cầu viết bảng con. dụng. - 2 HS đọc câu ứng dụng Luyện viết - Gọi HS đọc câu ứng dụng. câu ứng dụng.. - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ: anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Bằng khoảng cách viết - Khoảng cách viết các con chữ một chữ o. như thế nào? - Viết trên bảng con chữ: - Yêu cầu viết bảng con. Khôn, Gà - GV nêu yêu cầu:. - HS nghe hướng dẫn để.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3’. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.. + Viết chữ G 1 dòng viết đúng theo yêu cầu. + Viết các chữ C, Kh 1 dòng - HS viết bài vào vở. + Viết tên Gò Công 2 dòng + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Quan sát, uốn nắn HS viết bài.. Chấm, chữa bài.. - GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Các em vừa viết chữ hoa - HS trả lời. gì ? từ ứng dụng gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.. - HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1:. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. 3. Thái độ - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học SGK, bảng, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Hỏi: Muốn giảm một số đi - HS nêu. một số lần, ta làm thế nào? - HS nêu, lớp nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Luyện tập Bài 1: - Viết lên bảng bài mẫu(sgk) - Quan sát. Viết theo mẫu. - Hỏi: 6 gấp 5 lần bằng bao - 6 gấp 5 lần bằng 30. nhiêu? -> Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai. - 30 giảm đi 6 lần được mấy? - 30 giảm đi 6 lần được 5. -> Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba. - Tổ chức trò chơi tiếp sức - 3 dãy lớp thi đua nối tiếp theo 3 dãy lớp. nhau lên điền số. Bài 2: - Chữa bài, nhận xét. Giải tốn. - Gọi HS đọc đề bài phần a). - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - HS nêu. + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết được buổi chiều - HS nêu. của hàng bán được bao nhiêu lít, ta làm thế nào? - Giao việc: - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (l) Đáp số: 20 lít - Chữa bài, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS tự giải phần b). Bài 3: Vẽ đoạn thẳng…. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? - Yêu cầu HS vẽ đọan thẳng MN dài 2 cm. - Chữa bài, nhận xét.. - Làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Độ dài đoạn thẳng AB là 10 cm. - Giảm độ dài AB đi 5 lần là: 10 : 5 = 2 (cm) - 1 em vẽ trên bảng lớp, lớp vẽ bảng con.. - Hỏi: Gấp một số lên nhiều - HS nêu. lần và giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị.. Tiết 2. TẬP ĐỌC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ được chú giải trong bài đọc. - Nắm được nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi học đầu tiên tới trường. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh. - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra 4 HS kể chuyện - 4 HS lên kể chuyện và trả Bài tập làm văn và trả lời câu lời câu hỏi theo yêu cầu hỏi về nội dung bài. của GV. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới 32’ a. GTB + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - - Lắng nghe, viết tên bài. b. Nội dung * Luyện - GV đọc mẫu toàn bài : giọng - HS kết hợp đọc thầm đọc. hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc kết hợp giải nghĩa từ. từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp từng đoạn. - HS đọc các từ được chú - Chia đoạn: giải cuối bài. Đoạn 1:Từ đầu đến bầu trời quang đãng Đoạn 2:Từ tiếp theo cho đến tôi đi học -Nhóm trưởng điều khiển Đoạn 3:còn lại + Đọc từng đoạn trong nhóm. các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau + Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm đọc đồng Tìm hiểu thanh + Đọc đồng thanh bài + Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? Luyện đọc lại. + GV chọn cho HS đọc thuộc lòng một đoạn văn(đã viết trên bảng phụ. ) - GV yêu cầu HS đọc bài.. 4’. 3 . Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc rõ ràng, rành mạch - Bài tập đọc này cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thêm và học thuộc lòng một đoạn văn mình thích.. - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. - Vì cậu bé lần đầu đi học nên thấy bỡ ngỡ, mọi vật xung quanh cái gì cũng lạ, cũng như mới. - bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. + 3-4 HS đọc đoạn văn - Cả lớp nhẩm đọc thuộc một đoạn văn. -Một số HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn. Cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương những HS đọc rành mạch, diễn cảm đoạn văn.. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3. CHÍNH TẢ (Nghe viết) TIẾNG RU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết lại chính xác, khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa iếng bắt đầu bằng r/gi/d hoặc cĩ vần uôn/ uông theo nghĩa đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng viết chính tả. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV đọc cho 2 HS viết: giặt giũ, - 2 HS viết trên bảng nhàn rỗi, da dẻ, diễn tuồng. lớp, cả lớp viết vào bảng - Nhận xét, đánh giá. con. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi tên bài 32’ b. Hướng . dẫn nghe - GV đọc khổ thơ 1 và 2. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 viết. khổ thơ. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Thể thơ lục bát - Tên bài viết ở vị trí nào? - Viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài thơ - Các chữ đầu dòng thơ được viết hoa? - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? - Dòng thứ hai - Dòng thơ nào có dấu gạch nối? - Dòng thứ bảy - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? - Dòng thứ bảy - Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Dòng thứ tám Viết bảng con. - GV hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con các các từ dễ viết sai: chẳng nên, nhân từ GV vừa hướng dẫn. gian, đốm lửa tàn. Viết bài vào vở. - GV đọc toàn bài sau đó nhắc HS - HS viết bài vào vở. viết lại hai khổ thơ theo trí nhớ. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát lỗi. - GV thống kê lỗi lên bảng. - HS báo lỗi Chấm, chữa bài. - Thu khoảng 7 vở chấm và nhận - HS lắng nghe. xét. c. Bài tập Bài 2: - 1 HS đọc, cả lớp đọc - Gọi HS đọc đề. - Tìm từ chúa thầm tiếng có vần - Đề bài yêu cầu gì ? - Tìm từ chúa tiếng có uôn/uông. vần uôn/uông theo yêu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ lục bát ? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. cầu. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2. Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 TOÁN TÌM SỐ CHIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. 2. Kĩ năng: - Thực hành tìm số chia. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - 6 hình vuông bằng bìa. Bảng con, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài cả + Giảm 35 đi 5 lần, sau đó gấp lớp làm bài vào bảng con. số vừa tìm lên 4 lần. + Gấp 6 lên 6 lần, sau đó giảm số vừa tìm đi 2 lần. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 7’ b. Hướng dẫn - Nêu bài toán 1: Có 6 ô - Mỗi nhóm có 3 ô vuông. tìm số chia. vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - Hãy nêu phép tính để tìm số - Phép chia 6 : 2 = 3 (ô ô vuông có trong mỗi nhóm. vuông) - Hãy nêu tên gọi của thành - 6 là số bị chia, 2 là số phần và kết quả trong phép chia, 3 là thương. chia 6 : 2 = 3 - Vậy ta có: 2 = 6 : 3 Tìm số chia x chưa biết. - Viết lên bảng 30 : x = 5 - x là số chia trong phép và hỏi x là gì trong phép chia chia. trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm - Số chia x = 30 : 5 = 6 số chia x? - Hướng dẫn HS trình bày - Theo dõi. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Vậy, muốn tìm số chia ta làm - Muốn tìm số chia chúng như thế nào? ta lấy số bị chia chia cho.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, chốt. 25’. c. Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài yêu cầu tính gì? - Giao việc: - Chữa bài, nhận xét.. Bài 2: Tìm x.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? + Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài. - Giao việc:. thương. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Bài yêu cầu tính nhẩm. - HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau để nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. VD: 36 : x = 4 x = 36 : 4 x = 9. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: a. Thương lớn nhất. b. Thương bé nhất.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? - Vậy 7 chia cho mấy thì được 7? - Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất. - Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy? - Vậy 7 chia cho mấy thì được 1? - Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương bé nhất. - Nhận xét, chốt.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thương lớn nhất là 7.. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe, ghi nhớ để về nhà chuẩn bị.. - 7 chia 1 thì được 7. - 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất. - Thương bé nhất là 1. - 7 chia cho 7 thì được 1. - 7 chia cho 7 sẽ được thương bé nhất..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỎ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu Ai là gì? 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Yêu cầu 1 HS làm bài tập 2, - Hai em lên bảng, lớp theo dõi, 1 HS làm bài tập 3 cùa tiết nhận xét. trước. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Xếp từ - Đề bài yêu cầu gì ? - Xếp từ thích hợp vào mỗi ô thích hợp vào trong bảng. mỗi ô trong bảng…- GV phát phiếu học tập cho - Các nhóm nhận phiếu học tập các nhóm và thảo luận nhóm rồi viết kết quả vào phiếu. - GV yêu cầu các nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày kết bày kết quả của mình. quả của nhóm, các nhóm theo - GV theo dõi, tuyên dương dõi, nhận xét những nhóm HS làm bài đúng. Bài 2: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tán thành thái - Gọi HS đọc đề bài. - Tán thành thái độ nào trong độ nào trong - Đề bài yêu cầu gì? ba câu tục ngữ đã cho. ba câu tục ngữ GV giúp HS hiểu nghĩa của đã cho. các câu tục ngữ trong BT. - HS trao đổi nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi - Đại diện các nhóm trình nhóm sau đó đại diện nhóm bày kết quả. trình bày kết quả. Kết quả: Tán thành thái độ ở câu a, câu c, không tán thành thái độ ở câu b. - Nhận xét, chốt. Bài 3: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tìm các - Gọi HS đọc đề bài. - Tìm các bộ phận của câu trả bộ phận của - Đề bài yêu cầu gì? lời cho câu hỏi Ai? Cái gì, con câu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giao việc - Nhận xét, chốt. Bài 4: Đặt câu hỏi cho - Gọi HS đọc đề bài. bộ phận được - Đề bài yêu cầu gì? in đậm. - Giao việc:. gì) – là gì? - HS làm bài vào vở. Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - 2 em thảo luận rồi một số cặp HS trình bày trước lớp. VD: Mấy bạn học trị bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? - HS nhận xét.. - Nhận xét, chốt. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Các em vừa học những nội - HS nêu. dung gì? - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị.. \. Tiết 4. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> VỆ SINH THẦN KINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu một số công việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 2. Kĩ năng: - Phát hiện những trạnh thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn đồ uống, . . . nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình trong SGK trang 32, 33. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Bộ phận nào của cơ quan thần - Hai em lên bảng trả lời 2 câu kinh giúp chúng ta học bài và hỏi, lớp theo dõi nhận xét. ghi nhớ những điều đã học? - Nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Nhận xét đánh giá. 33’ 2. Bài mới a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: - Yêu cầu nhóm trưởng điều - Các nhóm thảo luận theo Quan sát và khiển các bạn trong nhóm cùng phiếu học tập. thảo luận quan sát các hình ở trang 32 Phiếu học tập SGK đặt câu hỏi và trả lời cho Phân tích một số việc làm có từng hình nhằm nêu rõ nhân lợi hoặc có hại đối với cơ quan vật trong mỗi hình đang làm gì, thần kinh qua các hình trang việc làm đó có lợi hay có hại 32 SGK. đối với cơ quan thần kinh. - Mời đại diện các nhóm lên - Đại diện nhóm nêu kết quả. nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá - Kết luận. - Lắng nghe. * Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành 4 nhóm và - Các nhóm nhận phiếu ghi chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi trạng thái tâm lí của nhóm một trạng thái tâm lí: tức giận, mình. vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Yêu cầu các em tập diễn đạt - Nhóm trưởng điều khiển các vẻ mặt của người có trạng thái bạn thực hiện theo yêu cầu của tâm lí được ghi trong phiếu. GV..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp. - Qua hoạt động này em rút ra được bài học gì? - Nhận xét, kết luận.. 3’. * Hoạt động 3: Làm việc với - Yêu cầu HS thực hiện theo SGK cặp, các em quan sát hình 9 trang 33 SGK sau đó chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, . . . nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, - Yêu cầu HS nhắc lại kiến dặn dò thức đã học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. - Mỗi nhóm cử một bạn lên. - …trạng thái có lợi đối với cơ quan thần kinh là vui vẻ, thư giãn. - Hai em quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Một số cặp HS trình bày trước lớp. - HS nêu lại ND kiến thức, - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị.. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính, nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, xem đồng hồ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy – học: - SGK, bảng phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: - 2 học sinh lên bảng làm bài, 42 : x = 6 27 : x = 3 cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Tìm x - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số - HS nhắc lại cách tìm thành hạng, số bị trừ, số trừ, số bị phần chưa biết của phép tính chia, số chia chưa biết. theo yêu cầu của GV. - Giao việc: - 6 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. VD: x + 12 = 36 x = 36 - 12 -> Nhận xét và chốt bài đúng. x = 24 Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Tính - Gọi HS đọc đề BT. - HS nêu. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - 3 em lên bảng làm bài, cả - Giao việc: lớp làm bài vào bảng con. ->Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 3: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Giải toán - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được số lít dầu còn - HS nêu cách làm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lại, ta làm thế nào? lớp làm bài vào vở. - Giao việc: Bài giải Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số : 12 lít - Nhận xét và chốt bài đúng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (sgk). 3’. Tiết 2. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - Vậy khoanh vào câu trả lời nào? -> Nhận xét.. - HS trả lời miệng. Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút. - Khoanh tròn vào câu B.. - Yêu cầu nhắc lại nội dung kiến thức đã học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - Nhắc lại.. TẬP LÀM VĂN. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn tù 5 đến 7 câu, diễn đạt rõ ràng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể cho HS. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - SGK, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TL HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện - 2 HS kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn, sau đó nói về Không nỡ nhìn, lớp theo dõi, tính khôi hài của câu chuyện. nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới - Lắng nghe, viết tên bài. 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 32’ b. Bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Kể về một - Đề bài yêu cầu gì ? - Kể về một người hàng xóm người hàng mà em quý mến. xĩm mà em quý - 1 em đọc. mến. - Cho HS đọc gợi ý. - Em có thể kể 5 đến 7 câu sát - HS nghe hướng dẫn để làm bài đúng theo yêu cầu theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể nhiều hơn. Kể về đặc điểm hình dáng, tính tình của nguời đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó đối với gia đình em… - 1 HS khá giỏi kể mẫu một - Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể vài câu. mẫu một vài câu. - Từng cặp HS kể cho nhau - Cho HS tập kể theo cặp, rồi nghe về người hàng xóm của thi kể trước lớp. mình. - Một số HS thi kể trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Viết những - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Viết những điều vừa kể ở điều vừa kể ở - Nêu yêu cầu của bài? bài tập 1 thành một đoạn văn bài tập 1 thành ngắn. một đoạn văn - HS nghe và thực hiện. ngắn. - GV nhắc HS viết giản dị, - HS viết bài vào vở. chân thật những điều vừa kể..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu. - GV mời khoảng 7 em đọc bài. - Một số HS đọc bài viết của mình. Cả lớp theo dõi, nhận - GV nhận xét, đánh giá. xét. 3’. Tiết 3. 3. Củng cố, dặn dò. - Tiết TLV hôm nay các em - Trả lời. được học nội dung gì? - GV nhận xét tiết học; yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà HS chưa hoàn thành bài ở lớp thực hiện. thì về nhà viết tiếp.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được vai trị của giấc ngủ đối với sức khoẻ. 2. Kĩ năng: - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, . . . một cách hợp lí. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK trang 34, 35. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - Những việc làm nào có lợi, có - Hai HS lên bảng trả lời 2 câu hại đối với cơ quan thần kinh? hỏi, lớp theo dõi nhận xét. - Kể tên những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý. - Nhận xét, đánh giá. 33’ 2. Bài mới 1’ a. GTB - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết tên bài. 32’ b. Nội dung HĐ1: - Yêu cầu hai HS quay mặt lại - HS thảo luận theo yêu cầu của Thảo luận với nhau để thảo luận theo gợi ý GV. sau: + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Một số cặp HS trình bày kết thảo luận của mình. quả thảo luận. - Yêu cầu HS rút ra kết luận sau - HS rút ra kết luận. hoạt động 1. - Nhận xét, kết luận: - HS theo dõi. + Thời gian biểu: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cá nhân cần phải làm gì trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình. HĐ2: Thực hành.. - GV gọi vài học sinh điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. - GV yêu cầu viết thời gian biểu của mình vào vở bài tập trang 23. - Gọi một vài HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?. 3. Củng cố, dặn dò. - Viết thời gian biểu.. - Rút ra kết luận sau hoạt động.. - Một số HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. - Chúng ta phải lập thời gian biểu để học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc, có khoa học. - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu bảo vệ được thần kinh giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - Lắng nghe, nhắc lại.. - Cho HS nhắc lại KT đã học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà chuẩn bị.. + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?. 3’. - HS điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp.. TUẦN 8.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 HƯỚNG DẪN HỌC. Tiết 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hoàn thiện bài còn lại của buổi sáng môn (Toán, Tập làm văn, Tự nhiên và xã hội) - Củng cố lại kiến thức môn Toán: Về phép tìm số bị chia. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị chia và giải bài toán lien quan đến tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG 4’. Nội dung 1. Kiểm tra. 32’ 2. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài 31’ b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hoàn thiện bài trong ngày * Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Bài 1 Tìm x. Hoạt động của GV - Hỏi: Sáng nay học bài gì? + Muốn tìm số bị chia, ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - HS nêu. - 2 HS nêu, lớp nhận xét.. - Giới thiệu bài, ghi tên bài.. - Theo dõi, ghi tên bài.. - Hỏi HS: Sáng nay còn bài tập nào chưa làm? - Hướng dẫn HS làm BT còn lại của buổi sáng (nếu còn).. - HS nêu.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán yêu cầu gì? - Giao việc: - Gọi HS vừa làm nêu cách làm, HS khác nhận xét. - Nhận xét, chốt bài đúng.. Bài 2 Đặt tính rồi tính. Bài 3 Giải toán. - HS cả lớp làm bài tập. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tìm x. - 6 HS làm bảng, lớp làm vở. - 6 HS nêu cách làm, HS nhận xét.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Giao việc: 4 HS làm bảng, lớp làm vở. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, chốt đáp án đúng.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đặt tính, tính. - 4 HS làm bảng, lớp làm vở. - 1 HS nhận xét.. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. + Tìm một trong các phần bằng nhau của một số..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Muốn giải bài toán dạng, tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta làm thế nào? - Giao việc:. + Lấy số đó chia cho số phần. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. HS khác nhận xét.. - GV chấm bài, nhận xét, chốt bài đúng. Bài 4 Kim giờ chỉ vào khoảng giữa số 4 và số 5. Kim phút chỉ đúng số 7. Hỏi lúc đó là mấy giờ?. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Giao việc:. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS cả lớp làm vở. - 1 HS trình bày bài của mình, HS khác nhận xét.. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: Lúc đó là 4 giờ 35 phút (hay 5 giờ kém 25 phút) Bài 5 Tìm hai số khác 0, sao cho tổng của chúng bằng 36 và tích của chúng bằng một trong hai thừa số 4’. Tiết 2. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm BT. - Giao việc: - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. HƯỚNG DẪN HỌC. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - 1 HS nhận xét. - Theo dõi, ghi nhớ để về nhà chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức môn Luyện từ và câu và môn Tập làm văn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chọn đúng từ ngữ về cộng đồng để điền vào ô trống, tìm đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi ‘‘Ai là gì?’’ và giới thiệu về bác tổ trưởng dân phố và công việc bác làm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. TG 4’. Nội dung 1. Kiểm tra. Hoạt động của GV - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá.. 31’ 2. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, ghi tên bài. ( Yêu cầu hs mở VBT tiết 2Luyện từ và câu- Tập làm văn – trang 34) 30’ b. Củng cố kiến thức - Gọi HS đọc đề BT. Bài 1 - Hỏi: Em hãy xác định yêu Hãy đánh dấu x cầu của bài. vào ô trống sau ( Gv gạch chân yêu cầu những từ xếp sai chính của bài) nhóm trong 2 - Giao việc: Yêu cầu hs thảo cột sau luận nhóm đôi.. Hoạt động của HS - HS báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng của mình. - Theo dõi, ghi tên bài. - Hs mở VBt. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu.. - Hs thảo luận nhóm đôi tìm những từ xếp sai nhóm trong 2 cột. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét.. - Nhận xét, chốt đáp án đúng: Đáp án: 1. Những người trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tình. 2. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: đồng nghiệp Bài 2 Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ. - Gọi HS đọc đề BT - Gọi HS đọc các từ ngữ cho trước. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng + Nêu tên, cách chơi trò chơi.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - 2 nhóm chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV. 1 nhóm quan sát, nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. Bài 3 Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? Bài 4 Em hãy giới thiệu về bác tổ trưởng dân phố và công việc bác làm. - Gọi HS đọc đề BT. + Bài tập yêu cầu làm gì? - HD HS làm BT. - Giao việc: - Nhận xét, chốt đáp án đúng.. - Gọi HS đọc đề BT. + Bài tập yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS đọc phần gợi ý. - Giao việc: - Gọi HS đọc bài đã viết.. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS nghe. - 6 HS làm bảng, lớp làm vở. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm vở. - 1 HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.. - Nhận xét, khen HS viết bài hay. 5’. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 3. THỦ CÔNG. - Theo dõi, ghi nhớ để về nhà chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán, ngôi sao năm cánh để cắt được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh. 2. Kĩ năng: - Gấp cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh theo đúng quy trình kĩ thuật. - Trang trí được những bông hoa theo ý thích. 3. Thái độ: - HS Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán hình. II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh làm bằng giấy thủ công. - Quy trình gấp, cắt dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GIÁO VIÊN HỌC SINH 4’ 1. Kiểm tra - GV kiểm tra giấy màu, kéo, - Để đồ dùng học tập lên bàn. bút chì, thước kẻ của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới 33’ a. GTB 1’ - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Lắng nghe, viết đầu bài. 32’ b. Thực hành gấp, cắt, dán - Gọi HS nêu cách gấp, cắt - 3 HS nêu, mỗi em nêu một bông hoa 5 bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 bước. cánh, 4 cánh, cánh cánh? 8 cánh. - Nhận xét và cho HS quan sát lại tranh quy trình gấp, cắt bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh cánh rồi GV nhắc lại. a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh, ... b) Gấp, cắt bông hoa 4, cánh, 8 cánh... c) Dán các hình bông hoa… - Một em nêu lại cả 3 bước. - GV tổ chức cho HS gấp, cắt, - Cả lớp gấp, cắt, dán bông hoa dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. cánh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày - HS trưng bày sản phẩm theo sản phẩm. nhóm. Các nhóm nhận xét và - GV đánh giá sản phẩm của đánh giá sản phẩm của bạn HS. mình. 3. Củng cố, 3’ dặn dò - Gọi HS nêu các bước thực - 3 em nêu lại. hiện làm bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, bút chì, để tiết sau ôn tập chương phối hợp gấp, cắt dán hình.. - Lắng nghe, ghi nhớ về chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(35)</span>