Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.49 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họ và tên:... KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 9... Mơn : Địa lí 9
Điểm Lời phê của cô giáo
<b>I/ Trắc nghiệm khách quan (2,5đ): </b>
A. Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
<i><b>Câu 1(0,5đ) Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là: </b></i>
a. CâyCao su b.Cây Hồ tiêu c. Cây Điều d. Cây Cà phê.
<i><b>Câu 2(0,5đ)Trở ngại lớn trong sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:</b></i>
a. Thiếu nhân công trong khi công nghiệp phát triển nhanh.
b. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng với yêu cầu phát triển nhanh của công nghiệp.
c. Thiếu vốn đầu tư, thiếu cán bộ quản lí giỏi.
đ. Mơi trường ơ nhiễm nặng.
<i><b>Câu 3(0,5đ) Vị trí quan trọng của rừng ngập mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long là:</b></i>
a. Cung cấp chất đốt, hoa quả, mật ong.
b. Cung cấp than bùn, săn bắt thú hoang, cá sấu.
c. Là rừng phòng hộ, chống xâm nhập của thủy triều, có đa dạng sinh học giữ cân bằng
sinh thái.
B. Hãy điền chữ Đ hoặc S vào sao cho phù hợp.
<i><b>Câu 4(1đ): Những thế mạnh để đồng bằng Sông Cửu Long phát triển thủy sản là:</b></i>
a. Hệ thống Sơng Mê Cơng có nguồn thủy sản phong phú, kênh rạch chằng chịt.
b. Vùng biển ấm, rộng nhiều bãi tôm, cá.
c. Kết cấu hạ tầng hồn thiện.
d. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong nuôi trồng đánh bắt.
<b>II/ Tự Luận: (7,5đ)</b>
<b>Câu 1(2đ): Vì sao Đơng Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nhiệp lớn nhất cả nước? </b>
Kể tên và nêu sự phân bố một số loại cây công nghiệp chủ yếu của vùng?
<b>Câu 2 (2,5đ): Nêu các ngành thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sơng Cửu</b>
Long? Nêu tình hình phát triển, phân bố và ý nghĩa của ngành trồng cây lương thực?
<b>Câu 3(3đ): Dựa vào bảng số liệu sau. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP </b>
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước.
Các vùng Diện tích(Nghìn Km2<sub>)</sub> <sub>Dân số(Triệu người)</sub> <sub>GDP(Nghìn tỉ đồng)</sub>
Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam 28,0 12,3 188,1
Ba vùng kinh tế