Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 17 MOI NHAT DAY 2 BUOI NGAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.1 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 : TẬP ĐỌC. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ đoạn 1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không chỉ biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ? + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ dòng nước ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. c) Luyện đọc diễn cảm + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. + Treo bảng phụ ghi đoạn 1 và hướng dẫn đọc. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. -GDBVMT: Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.. hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:. + Lần mò tìm nguồn nước, đào gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về. + Thay đổi về tập quán canh tác: trồng lúa nước; thay đổi về cuộc sống: cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. + Hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. + Nhờ tinh thần dám nghĩ, dám làm. Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 : TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Yêu cầu nêu ba dạng cơ bản của tỉ số phần trăm và cách tính của từng dạng. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 79. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1a : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng bài 1a + Hỗ trợ: . Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân. . Yêu cầu đặt tính rồi tính. + Yêu cầu HS làm bảng con. + Nhận xét , sửa chữa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Quan sát. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả. a/216,72 : 42 = 5,16 ; * b/ 266,22 : 34 = 7,83 * c/1 : 12,5 = 0,08 ; * d/ 109,98 : 42,3 = 2,6 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân + Nêu yêu cầu bài 2. + Ghi bảng bài 2a + Hỗ trợ: Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong bài. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa.. - Bài 3: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: . Bài toán cho biết gì ? . Bài toán hỏi gì ? . Tính số phần trăm cuối năm 2001. . Tính số phần trăm tăng thêm cuối năm 2001. . Tính số dân tăng thêm cuối năm 2002. . Tính số dân cuối năm 2002. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. + Yêu cầu nêu cách làm khác.. - Xác định yêu cầu. - Quan sát. - Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. a/ ( 131,4 – 80,8 ) :2,3 +21,84 x 2 = 50,6 :2,3 +21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68 * b/ 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2 = 1,7 0,1725 = 1,5275. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Chú ý, tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, bổ sung và sửa chữa. Số phần trăm cuối năm 2001 có là: 15875 100 : 15625 = 101,6 % Số phần trăm tăng cuối năm 2001 là: 100% - 101,6% = 1,6% Số người tăng thêm cuối 2002 là: 15875 1,6 : 100 = 254(người) Số người cuối năm 2002 có là: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài - Cho hs trình vày kết quả - GV chốt lại : . Khoanh vào câu (C ) 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - T63 chứ cho học sinh chơi trò chơi tính nhanh. Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các em cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho đúng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. I)Môc tiªu:. 15875 + 254 = 16129(người) Đáp số: 16 129 người - HS có cách làm khác nêu. - Học sinh thực hiện. - Nhận xét bổ sung.. - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Chú ý.. Tiết 4 :Luyện toán «n tû sè phÇn tr¨m. - Gióp hs cñng cè c¸ch tÝnh tû sè phÇn tr¨m - Biết giải bài toán có liên quan đến tỷ số phần trăm II)TiÕn tr×nh lªn líp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/H§ 1: KiÓm tra B/H§ 2: LuyÖn tËp Bài 1: Tính tổng số gà của đàn gà,biết trong đó có 30 con gà trèng vµ: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và - Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm nªu c¸ch lµm - Hs lÇn lît lªn b¶ng lµm bµi ,hs c¶ líp lµm vµo - Gv yªu cÇu hs lµm bµi vë TØ sè phÇn tr¨m cña 10% 20% 30% 40% sè gµ trèng vµ tæng sè gµ Số gà của đàn gà. 300. 150. 100. 75 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv gäi hs ch÷a bµi trªn b¶ng líp. -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -Hs lÇn lît gi¶i thÝch c¸ch lµm. - Gv yªu cÇu hs gi¶i thÝch c¸ch lµm - Gv yªu cÇu 2 hs nh¾c l¹i quy t¾c nh©n hai sè thËp ph©n Bµi 2 : T×m x,biÕt 40% cña x lµ sè đo đại lợng cho trong bảng -1 hs đọc đề bài trớc lớp - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán - Gv yêu cầu hs khá tự làm bài và -Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm đi giúp đỡ những hs còn lúng túng -2 hs lên bảng làm 40%cña 12l 0,56tÊn 4,5m 24,6m2 x x 30l 1,4tÊn 11,25m 61,5m2 - Gv gọi 2 hs trình bày cách làm -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng Bµi 3: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và -1 hs đọc đề bài trớc lớp nªu c¸ch lµm -1 hs lªn b¶ng lµm - hs c¶ líp lµm vµo vë Số phần trăm lợng gạo đã bán là: 100%-62,5%=37,5% Số gạo cửa hàng đó có là: 150:37,5%=400(kg) Sè g¹o cßn l¹i cña cöa hµng lµ: 400-150=250(kg) §¸p sè:250kg -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì c/.H§ 3: Cñng cè,dÆn dß: sửa lại cho đúng - Gv nhận xét đánh giá giờ học. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ : (Nghe-viết). NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm viết mô hình cấu tạo vần. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc d/v có trong bài chính tả Về ngôi nhà đang xây. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng đoạn văn Người mẹ của 51 đứa con đồng thời ôn về cấu tạo vần. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Yêu cầu đọc bài Người mẹ của 51 đứa con . - Yêu cầu nêu nội dung bài. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết danh từ riêng, chữ số. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi. - HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. + Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Chép các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa, chọn bảng có nhiều tiếng đúng để bổ sung cho hoàn chỉnh. b) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b. + Hỗ trợ: Tiếng bắt vần có nghĩa là tiếng có vần giống nhau.. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Hai HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý.. - Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - KQ:Tiếng “ tuyến” có âm đệm, các âm còn lại không có âm đệm - HS đọc yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: Tiếng xôi 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Yêu cầu tìm và nêu. + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. 4/ Củng cố - Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính` tả vừa viết. Với những tiếng bắt vần trong thơ lục bát đã làm nên cái hồn của thơ, một thể thơ đã đi vào tâm hồn mỗi con người Việt Nam và đã trở thành một phần của văn học Việt Nam. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai. - Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra HKI.. bắt vần với tiếng đôi. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - KQ: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét bổ sung.. Tiết 3 : Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu - Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm lại BT1, BT3 trong tiết trước. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em sẽ tập nhận biết và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa qua bài Ôn tập về từ và cấu tạo từ. - Nhắc tựa bài. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. + Hỗ trợ: Yêu cầu nêu những kiểu của cấu tạo từ. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng.. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: Đọc kĩ và suy nghĩ xem những từ in đậm trong mỗi câu có quan hệ đồng nghĩa, đồng âm hay nhiều nghĩa. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. + Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:. - Bài 3: + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Yêu cầu nêu các từ in đậm và ghi bảng. + Hỗ trợ: . Giải nghĩa từ tinh ranh. . Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ: tinh ranh, dâng, êm đềm. + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu và trình bày: - Nhận xét, bổ sung. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng con, tròn. + Từ ghép: mặt trời, chắc nịch. + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện với bạn ngồi cạnh, tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. . Đánh là từ nhiều nghĩa. . Trong là từ đồng nghĩa. . Đậu là từ đồng âm. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:. - Treo bảng và trình bày kết quả. - Nhận xét, góp ý. + tinh ranh: tinh nghịch, tinh ma, ranh ma, ranh mảnh, … + dâng: hiến, tặng, biếu, cho, đưa, nộp, … 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + êm đềm: êm dịu, êm ả, êm ái, êm - Bài 4: ấm, … + Yêu cầu đọc bài tập 4. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Hỗ trợ: Điền những từ trái nghĩa thích hợp - Thực hiện và nối tiếp nhau nêu: với những từ in đậm trong câu tục ngữ, thành . ngữ đã cho. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu đọc nhẩm và tổ chức thi đọc thuộc - Thực hiện theo yêu cầu và xung lòng. phong thi đọc thuộc lòng. + Nhận xét, ghi điểm. a) Có mới nới cũ. - Học sinh nêu lại. b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh đọc lại một số thành ngữ tục ngữ vừa học. Nắm vững kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế một cách thích hợp. 5 Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Ôn tập về câu. Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt. KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I .Môc tiªu: - HS biết tìm và kể đợc 1 câu chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói đợc suy nghĩ của mình về buổi họp đó. - Nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn II .§å dïng d¹y –häc: - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. - B¶ng phô tãm t¾t néi dung gîi ý SGK III Hoạt động dạy và học 1.KiÓm tra bµi cò : - HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện về những ngời đã góp phần chống lại đói nghÌo, l¹c hËu, v× h¹nh phóc cña ND . 2.D¹y bµi míi 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy H§1: Giíi thiÖu bµi - GV nêu mục đích, y/c của tiết học H§2 : Híng dÉn HS kÓ chuyÖn - Gọi HS đọc y/c đề bài, XĐ nội dung y/c? - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK - Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em định kÓ ?. Hoạt động của trò. KÓ chuyÖn vÒ mét buæi sum häp ®Çm ấm trong gia đình. - Cả lớp đọc thầm theo VD : +T«i sÏ kÓ vÒ buæi sum häp ®Çm Êm gia đình tôi vào bữa cơm tối.. -H·y g¹ch ®Çu dßng trªn giÊy nh¸p dµn ý s¬ - HS lµm VBT lîc cña c©u chuyÖn H§3: HS tËp kÓ chuyÖn - KÓ chuyÖn trong nhãm -Tổ chức hoạt động nhóm Trao đổi với nhauvề nội dung ,ý nghĩa c©u chuyÖn. - Nhãm kh¸c NX - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp +néi dung c©u chuyÖn +c¸ch kÓ chuyÖn - HS cã thÓ hái vÒ néi dung ,ý nghÜa c©u +kh¶ n¨ng hiÓu chuyÖn cña ngêi kÓ . chuyÖn: B×nh chän c©u chuyÖn hay nhÊt, cã ý - ý nghÜa c©u chuyÖn ? nghÜa nhÊt, ngêi kÓ chuyÖn hÊp dÉn nhÊt. H§5 : Liªn hÖ thùc tÕ ,cñng cè ,dÆn dß - NX tiÕt häc , khen HS kÓ chuyÖn hay. Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết chuyển các hỗn số thành STP. - Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. (BT1; BT2; BT3). - HS khá giỏi làm 4 bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tính:a)128 : 12,8 = - KQ: a) 128 : 12,8 = 10 b) 285,6 : 17 = b) 285,6 : 17 = 16,8 - Nhận xét - ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay - Lắng nghe. chúng ta tiếp tục củng cố về STP thông qua bài Luyện tập chung. 2.Luyện tập: Bài 1: 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS làm bài vào bảng con, nêu cách chuyển hỗn số thành STP.. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - Muốn tìm thừa số và số chia chưa biết ta làm như thế nào?. - HS đọc. - HS làm bài,. 1 - KQ : 4 2 = 19 = 3,8 5 3 2 = 4 37 = 1,48 25. 9 2 11 4. = 4,5. = 2,75. 3. ;. ;. 1. 4 = 5. 12 = 25. - HS đọc. - HS nêu. - YCHS làm bài vào nháp, 2HS lên + Muốn tìm thừa số và số chia chưa biết ta : bảng sửa bài - Lấy tích chia cho thừa số đã biết - Lấy số bị chia chia cho số chia - HS làm bài vào nháp ,2 hs lên bảng sửa bài . - KQ: a) x x 100 = 1,643 + 7,357 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 Bài 3: 0,16 : x = 1,6 - YCHS đọc yc bài (TB-Y). x = 0,16 : 1,6 - YCHS tìm cách giải bài toán. x = 0,1 - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ? - HS đọc. - HS thảo luận. - Lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút 35% Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35 % + 40 % = 75 % (lượng nước trong hồ) - Bài 4 : Rèn kĩ năng viết các số đo Ngày thứ ba máy bơm hút được là : dưới dạng số thập phân 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ) + Yêu cầu đọc bài Đáp số : 25 % lượng nước trong hồ + Hỗ trợ: Nêu bảng đơn vị đo diện tích. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. 2 + Ghi bảng 805m = …ha, yêu cầu HS chọn số thích hợp viết vào bảng con và - Chú ý, tiếp nối nhau nêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giải thích. + Nhận xét, sửa chữa.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. 805m2 = 0,0805ha C.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi.. Tiết 2 : Luyện To¸n. GIẢI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I)Môc tiªu: Gióp hs - Cñng cè c¸ch t×m tû sè phÇn tr¨m cña hai sè - Giải toán có liên quan đến tỷ số phần trăm của hai số II)TiÕn tr×nh lªn líp:. Hoạt động của thầy A/ H§ 1: KiÓm tra B/ H§ 2: LuyÖn tËp Bµi 1: ViÕt theo mÉu MÉu: 1 =0,2=20 % 5 1 2 =2,2=220 % 5. - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nªu c¸ch lµm - Gv yªu cÇu hs lµm bµi. - Gv gäi hs ch÷a bµi trªn b¶ng líp cña b¹n - Gv yªu cÇu hs gi¶i thÝch c¸ch lµm Bµi 2 : - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán - Gv yªu cÇu hs tù lµm bµi vµ ®i gióp đỡ những hs còn lúng túng. Hoạt động của trò. - Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm - Hs lÇn lît lªn b¶ng lµm bµi ,hs c¶ líp lµm b) 3 =0 ,75=75 % 4 a) 2 =0,4=40 % 5 9 =2 , 25=225 % 4. 1 2 =2, 25=225 % 4 4 3 =3,8=380 % 5 7 1 =1 , 875=187 ,5 % 8. -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -Hs lÇn lît gi¶i thÝch c¸ch lµm -1 hs đọc đề bài trớc lớp -Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm - hs lªn b¶ng lµm a)1,2-x+0,3= 0,45 1,2-x = 0,45-0,3 1,2-x = 0,15 x = 1,2-0,15 x = 1,05 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bµi 3: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nªu c¸ch lµm. c/.H§ 3: Cñng cè,dÆn dß: - Gv nhận xét đánh giá giờ học. b)0,98+7,65+x = 0,04 8,63+x = 0,04 x = 8,63-0,04 x = 8,59 -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -1 hs đọc đề bài trớc lớp -1 hs lªn b¶ng lµm - Hs c¶ líp lµm vµo vë Số dân vùng A tăng từ năm 2003 đến hết năm 2004 lµ: 62500 x 1,6%=1000(ngêi) Số dân vùng A tính đến hết năm 2004 là: 62500+1000=63500(ngêi) Số dân vùng A tăng từ năm 2004 đến hết năm 2005 lµ: 63500 x 1,6%=1016(ngêi) Số dân vùng A tính đến hết năm 2005 là: 63500+1016=64516(ngêi) §¸p sè: 64516 ngêi -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Tiết 3 : LỊCH SỬ. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục đích, yêu cầu Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điên Biên Phủ 1954. II. Đồ dùng dạy học - Bảng thống kê các sự kiện đã học. - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng ? + Nêu 7 anh hùng tiêu biểu trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu. - Nhận xét, ghi điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. º Phải phát triển tinh thần yêu nước. º Đẩy mạnh các phong trào thi đua. º Chia ruộng đất cho nông dân.. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điên Biên Phủ 1954 qua bài Ôn tập HKI. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1: - Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm PHIẾU HỌC TẬP hoạt động theo yêu cầu. Trả lời các câu hỏi sau: + Nêu những sự kiện lịch sử ứng với mốc thời gian từ 1858 đến 1952. + Nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 - 1952. + Kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật trong giai đoạn này mà em nhớ nhất. * Hoạt động 2: - Yêu cầu trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bản đồ kết hợp với bảng thống kê - Nhận xét, bổ sung và theo dõi. các sự kiện đã học và chốt lại ý đúng. 4/ Củng cố - Yêu cầu đọc lại bảng thống kê. - Thông qua bảng thống kê mốc thời gian ứng với sự kiện, nhân vật lịch sử của đất nước ta trong giai - Tiếp nối nhau đọc. đoạn 1858-1952, các em sẽ biết thêm lịch sử dân tộc. Qua đó, các em thêm yêu đất nước với những con người dũng cảm, bất khuất, yêu tự do. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI. *Hoạt động 1:KQ: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối 1945-1946 Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt” 19-2-1946 Trung ương Đảng và Chính Phủ phát động toàn quốc kháng 20-12-1946. chiến Đài Tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng. chiến của Bác Hồ. 20-12-1946 đến 2- Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đếu, tiêu biểu là cuộc chiến 1947. đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thu - đông 1947 Thu-đông 1950. quyết sinh” Chiến dịch Việt Bắc- “ mồ chôn giặc Pháp” Chiến dịch Biên giới.Trận Đông Khê.Gương chiến đấu dũng. - Sau chiến dịch. cảm La Văn Cầu. -Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền. Biên giới.. tuyến sẵn sàng chiến đấu.. - Tháng 2-1951. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến.. - 1-5-1952. - Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn. quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. * Hoạt động 2: Các câu hỏi của trò chơi. 1) Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn gì? (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm). 2) Nêu các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói,giặc dốt? (Quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,…) 3) Cách mạng tháng Tám thành công thực dân Pháp lại có âm mưu gì? (CM/8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.) 4) Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng chiến khi nào? (Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.) 5) Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ? 6) Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? (Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.) 7) Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. 8) Phát biểu cảm nghĩ về anh La Văn Cầu? 9) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ gì? (Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.) 10) Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? (Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.) Tiết 4 : Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. * BNMT: GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm một số sách, báo, truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu kể lại câu chuyện về sự sum họp, đầm ấm trong gia đình. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc các em sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: . - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc. - Hỗ trợ: Các em nên chọn những truyện ngoài SGK để kể, chỉ khi nào không tìm được các em mới kể những câu chuyện đã học. - Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Kể theo cặp. + Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu.. - Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi theo yêu cầu. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức thi kể trước lớp: + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, đồng thời trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. + Viết tên HS tham gia thi kể chuyện. + Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Hướng dẫn cách nhận xét: + Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề. + Trình tự của câu chuyện. + Cách kể hay, tự nhiên. + Cách dùng từ, đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. GDBVMT: Từ những câu chuyện được nghe kể, các em học tập tấm gương về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI.. - HS được chỉ định tham gia thi kể.. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét và bình chọn.. - Học sinh nêu lại tựa bài. - Chú ý lằng nghe.. BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Kĩ thuật (Thầy Ngọc dạy). THỨC ĂN NUÔI GÀ Tiết 2 : Tập đọc. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục đích, yêu cầu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 bài ca dao. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ bài ca dao 1. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi sau bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới - Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài Ca dao về lao động sản xuất sẽ cho các em biết về sự Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ mới, khó. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài. - Đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt 3 bài ca dao, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trên đồng ruộng ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nhắc tựa bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS khá giỏi đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu:. + Nỗi vất vả: cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề …yên tấm lòng. + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan + Công lênh chẳng quản lâu đâu của người lao động ? Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tìm những câu ứng với nội dung sau: a) Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. + Tìm nội dung của bài (K-G).. c) Luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm: + Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. + Treo bảng phụ ghi bài ca dao 1 và hướng dẫn đọc. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Luyện đọc thuộc lòng: + Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 2-3 bài ca dao với bạn ngồi cạnh. + Tổ chức thi đọc thuộc lòng các bài ca dao theo từng đối tượng. + Nhận xét, ghi điểm.. + Những câu ứng với nội dung: a) Ai ơi đừng bỏ … bấy nhiêu. b) Mong cho chân cứng đá mềm. c) Ai ơi bưng bát …muôn phần. - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. + Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. + Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm. + Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh cho mọi người. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời. - HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Chú ý. - Các đối tượng xung phong thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Đọc nhẩm với bạn ngồi cạnh để thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. - Tùy theo đối tượng xung phong thi đọc thuộc lòng. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. 4. Củng cố - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Ăn bát cơm thơm ngon, các em phải nhớ đến công ơn của các cố bác nông dân và phải biết quý trọng hạt gạo. 5 Dặn dò - Nhận xét tiết học. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Học thuộc lòng các bài ca dao và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI. Tiết 3 ; Tập làm văn. ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU: - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung - 1 HS đọc đơn. BT 1. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. - GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS đọc đơn. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Tên của đơn là gì? + Đơn xin học môn tự chọn. + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Quảng Tùng. + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục - Nội dung đơn bao gồm: nào? + Giới thiệu bản thân. + Trình bày lí do làm đơn. + Lời hứa. Lời cảm ơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Chữ kí của HS và phụ huynh. - GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn - HS viết đơn vào vở. sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. thức khi cần thiết Tiết 4 : Luyện Tiếng việt. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : + Em hiểu nhân hậu là gì ? + Em hiểu trung thực là gì ? + Em hiểu dũng cảm là gì ? + Em hiểu cần cù là gì ? - Cho hs đặt câu vào vở nháp - Đại diện từng nhóm trình bày a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù.. Hoạt động học - HS nêu. - Hs đọc yêu cầu + Nhân hậu là người sống có đức độ thương người có phúc hậu . + Trung thực là con người thật thà , chân thật. + Là gan dạ , quả cảm + Cần cù là siêng năng,chăm chỉ , - Hs là vào vở nháp - Đại diện trình bày , nhận xét Lời giải : Ví dụ : a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu. b) Trung thực là một đức tính đáng quý. c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cù. Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. + Thế nào ta gọi là từ trái nghĩa ?. a) Nhân hậu. b) Trung thực.. c) Dũng cảm.. d) Cần cù. Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực. a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.. - Đọc yêu cầu của bài - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Lời giải : Ví dụ : a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo… b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt… c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược… d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác, Lời giải : Ví dụ : - Cái bảng lớp em màu đen. - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp. - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun. - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái. - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Toán 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU: - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành thành số thập phân. - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. và 75. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm quen với máy tính bỏ túi - GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS - HS quan sát máy tính bỏ túi. quan sát máy tính theo nhóm. + Trên mặt máy có những gì? - HS nêu. + Em thấy gì trên các phím? - Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được. 2.3. Thực hiện các phép tính - GV ghi phép tính cộng lên bảng: - HS thực hiện tính. 25,3 + 7,09 25,3 + 7,09 = 32,39 - GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần - HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi, thiết, đồng thời quan sát kết quả trên màn nêu kết quả tìm được. hình. 2.4. Thực hành Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự thực hiện. - HS thực hiện theo nhóm. - GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các - HS các nhóm nêu kết quả. nhóm. a, 126,45 + 796,892 = 923,342 b, 352,19 - 189,471 = 162,719 c, 75,54  39 = 2946,06 d, 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 2: Viết các phân số sau thành số thập - HS nêu yêu cầu. phân (dùng máy tính bỏ túi để tính) - HS thực hiện cá nhân, một số em nêu 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> kết quả. - Chuyển các phân số thành phân số thập phân. - KQ: a) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - GV nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. 0,625. 3 4. 6. c) 25. = 0,75 = 0,24. b). 5 8. 5. d) 40. = =. 0,125 - HS thực hiện ấn các phím trên máy tính bỏ túi. - HS nêu phép tính: 4,5  6 – 7 - HS tính giá trị biểu thức trên máy tính và nêu kết quả.. Tiết 2 ; Tập làm văn. ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU: - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung - 1 HS đọc đơn. BT 1. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.. - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS đọc đơn.. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Tên của đơn là gì? + Đơn xin học môn tự chọn. + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Nghĩa mai B + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? - Nội dung đơn bao gồm: + Giới thiệu bản thân. + Trình bày lí do làm đơn. + Lời hứa. Lời cảm ơn. + Chữ kí của HS và phụ huynh. - GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn - HS viết đơn vào vở. sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu thức khi cần thiết về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. Tiết 3 : Tiếng Anh (Gv Chuyên dạy ) Tiết 4 : Khoa học (Thầy Ngọc dạy). Ôn tập HKI Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm (BT1(dòng 1, 2); BT2 (dòng 1, 2); BT3a, b). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính bỏ túi và bảng con. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bảng phụ kẻ theo mẫu BT1 trong SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 82. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách giải toán về tỉ số phần trăm đồng thời tập sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài tập trong tiết Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - Ghi bảng tựa bài. * Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 . - Yêu cầu đọc ví dụ 1. - Hướng dẫn: + Yêu cầu nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Yêu cầu sử dụng máy tính để tính thương của 7 và 40 rồi suy ra tỉ số phần trăm của nó. - Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm.. - Nhận xét, sửa chữa. * Tính 34% của 56 . - Yêu cầu đọc ví dụ 2. - Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tính 34% của 56. - Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi và nêu kết quả. - Ghi bảng 56 34 : 100 = 19,04 và giới thiệu: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34% - Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện và so sánh với kết quả ghi bảng. * Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 . - Yêu cầu đọc ví dụ 3.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. + Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số). + Nhân kết quả với 100 - viết % vào bên phải thương vừa tìm được. - HS bấm máy. + 7 : 40 = 0,175. + 17,5 % - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Chú ý. - Thực hiện theo hướng dẫn. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi và nêu kết quả. - Yêu cầu sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả. - Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện. * Thực hành - Bài 1: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài 1. + Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS dựa vào bảng trong SGK thực hiện theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: 1 tạ = 100kg; 69% nghĩa là có 100kg thóc thì xay được 69 kg gạo. + Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện vào bảng nhóm. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. - Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài. + Hỗ trợ: 0,6% nghĩa là gửi 100đồng thì lãi 0,6 đồng. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: Tiền vốn là: a) 5 000 000 đồng b) 10 000 000 đồng a) 15 000 000 đồng 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu tựa bài. - Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính.. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Sử dụng máy tính để kiểm tra. - Thực hiện theo hướng dẫn.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - KQ: Dòng 1: 50,81%;43,36% Dòng 2: 49,85%;49,56% - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - KQ: Dòng 1:103,5 kg ;75,9 kg. Dòng 2: 86,25 kg ;60,72 kg. - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và tiếp nối trình bày kết quả. - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - Học sinh nêu lại tựa bài. - Nêu cách sử dung mày tình.. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nhờ máy tính bỏ túi, ta tính rất nhanh các phép tính. Tuy nhiên ở những bài toán sau chúng ta không sử dụng máy tính, vì chúng ta cần rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường mà không cần sử dụng máy tính. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở; HS khá giỏi làm toàn bộ 3 bài tập. - Chuẩn bị bài Hình tam giác. Tiết 2 : Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU: - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm bài 1,2. - Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa của - HS đọc truyện vui. từ “cũng” - Trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết. câu hỏi bằng dấu hiệu gì? Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không,... và dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> câu kể bằng dấu hiệu gì?. bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hẫy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Các ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,... cuối câu có dấu chấm than. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi - HS đọc lại ghi nhớ. nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết vào vở - HS đọc thầm, làm bài vào vở. các kiểu câu theo yêu cầu. - HS trình bày bài. - Nhận xét, chữa bài. Kiểu Ví dụ Dấu hiệu câu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. của bạn ạ? Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu có dấu chấm hỏi. cóp bài của cháu? + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc. HS: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu kiểm tra của bạn. hai chấm. + Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cùng cháu có những lỗi giống hệt Câu kể nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết: + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! - Câu bộc lộ cảm xúc. + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than. Câu + Em hãy cho biết đại từ là gì. - Câu nêu yêu cầu, đề nghị. khiến - Trong câu có từ hãy. Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu - HS nêu yêu cầu của bài. chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - HS nêu các kiểu câu kể đã biết. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết định - HS đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu độc đáo và thực hiện yêu cầu của bài. kể theo từng loại, xác định rõ thành phần của từng câu. - Chữa bài, nhận xét. - HS trình bày bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4 ; Luyện Toán. LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125. Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? + Gọi hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ?. Hoạt động học - HS trình bày. - Cho hs đọc yêu cầu của bài - Hs là vào bảng con. - Nhận xét , chữa bài Đáp án: a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6. - Đọc yêu bài toán + Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Cho hs thảo luận tìm ra cách giải bài toán - Cho hs giải vào vở - Trình bày bài giải. trăm sản phẩm - Thảo luận trình bày. - Giải vào vở - Trình bày - Nhận xét Lời giải: Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) Đáp số: 54,5 % tổng SP. Lời giải: Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước Đáp số: 1300 lít. mắm? Cách 2: (HSKG) Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là: 100% - 9,5 = 90,5 %. Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít) Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Tiếng Anh Tiết 2 ; Toán 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cách dạng hình tam giác như sgk. - Ê-ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ + Tìm 40% của 200? - HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ hình như sgk. - HS quan sát hình trên bảng. - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của của mỗi hình tam giác. mỗi hình tam giác. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình mỗi hình tam giác. tam giác. 2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: - HS chú ý nghe. + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV hình tam giác. vừa giới thiệu. 2.4. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH tương ứng. BC, đường cao AH. + Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường - HS quan sát hình, nhận biết đường cao cao của hình tam giác. của từng hình tam giác. 2.5. Thực hành Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng. - Nhận xét. VD: Tam giác ABC: + 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C. + 3 cạnh: AB, BC, CA ... Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ ứng được vẽ trong mỗi hình. đáy và đường cao của từng hình. Trong hình ABC: Đáy AB . - Nhận xét. Đường cao: CH Trong hình DEG: Đáy EG. Đường cao: DK Trong hình PMQ: Đáy PQ Đường cao MN Bài 3: HS khá giỏi - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - HS nêu yêu cầu của bài. bài. - 1 HS làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. + Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH + Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC. 1 + Diện tích tam giác EDC bằng 2 diện tích. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. hình chữ nhật ABCD.. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Tiết 3 : Luỵện Tiếng việt. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. * Đề bài : Em hãy chọn một trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần lập biên bản và lập biên bản cho trường hợp cụ thể đó. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I.Mục tiêu ; - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản một vụ việc. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung bài. III.Hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Dạy bài mới : Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trường hợp cụ thể đó. - GV hướng dẫn HS cách làm. Chẳng hạn: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 21 tháng 12 năm 2009 BIÊN BẢN HỌP LỚP I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ ngày 22 /12 /2006, tại lớp 5B trường tiểu học Nghĩa Mai B II.Thành phần: Cô giáo chủ nhiệm Cao Thị Thu Hồng và toàn thể các bạn HS lớp 5B III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp. Chủ trì : Lớp trưởng Nguyễn Đức Phương ; Thư kí : Trương Thị Thủy IV.Nội dung cuộc họp. 1.Lớp trưởng thông báo nội dung cuộc họp Bình bầu các bạn được khen thưởng. Nêu tiêu chuẩn khen thưởng. 2.Bạn Linh bầu các bạn : Nguyễn Đức Phương , Hoàng Thị Quyên , Trương Thị Thủy , Nguyễn Thị Lan Hương , 3.Bạn Hạnh bầu bạn : Sơn 4.Bạn Hùng bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt : Lê Tuấn 5.Cả lớp biểu quyết : nhất trí 100% V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô giáo chủ nhiệm Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày. Chủ trì cuộc họp Người ghi biên bản. Nguyễn Đức Phương Trương Thị Thủy - Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm hay. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Dặn dò học sinh về nhà. Tiết 4 : Khoa học. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (tt) BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Luyện toán. LUYỆN TẬP TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ (TT) I)Môc tiªu: Gióp hs: - Cñng cè c¸ch t×m tû sè phÇn tr¨m cña hai sè - Giải toán có liên quan đến tỷ số phần trăm của hai số II)TiÕn tr×nh lªn líp:. Hoạt động của thầy A/H§ 1:KiÓm tra B/H§ 2: LuyÖn tËp Bµi 1: ViÕt theo mÉu MÉu: 1 =0,2=20 % 5. 1 2 =2,2=220 % 5. - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nªu c¸ch lµm - Gv yªu cÇu hs lµm bµi - Gv gäi hs ch÷a bµi trªn b¶ng líp cña b¹n - Gv yªu cÇu hs gi¶i thÝch c¸ch lµm Bµi 2 : - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán - Gv yªu cÇu hs tù lµm bµi vµ ®i gióp đỡ những hs còn lúng túng. Hoạt động của trò. - Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm - Hs lÇn lît lªn b¶ng lµm bµi ,hs c¶ líp lµm b) 3 =0 ,75=75 % 4 a) 2 =0,4=40 % 5 9 =2 , 25=225 % 4. 1 2 =2, 25=225 % 4 4 3 =3,8=380 % 5 7 1 =1 , 875=187 ,5 % 8. - Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng - Hs lÇn lît gi¶i thÝch c¸ch lµm -1 hs đọc đề bài trớc lớp - Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm - Hs lªn b¶ng lµm a)1,2-x+0,3= 0,45 1,2-x = 0,45-0,3 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bµi 3: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nªu c¸ch lµm. c/.H§ 3:Cñng cè,dÆn dß: - Gv nhận xét đánh giá giờ học. 1,2-x = 0,15 x = 1,2-0,15 x = 1,05 b)0,98+7,65+x = 0,04 8,63+x = 0,04 x = 8,63-0,04 x = 8,59 -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng -1 hs đọc đề bài trớc lớp -1 hs lªn b¶ng lµm - Hs c¶ líp lµm vµo vë Số dân vùng A tăng từ năm 2003 đến hết năm 2004 lµ: 62500 x 1,6%=1000(ngêi) Số dân vùng A tính đến hết năm 2004 là: 62500+1000=63500(ngêi) Số dân vùng A tăng từ năm 2004 đến hết năm 2005 lµ: 63500 x 1,6%=1016(ngêi) Số dân vùng A tính đến hết năm 2005 là: 63500+1016=64516(ngêi) §¸p sè: 64516 ngêi -Hs nhận xét bài bạn làm đúng/sai.Nếu sai thì sửa lại cho đúng. Tiết 2 : BỒI DƯỠNG , PHỤ ĐẠO HỌC SINH LUYỆN TOÁN. LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. - Giáo dục HS ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học. - GV: SBTT. Bảng nhóm. - HS: SBTT, vở, bảng con, nháp. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Vở bài tập của HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * HD học sinh làm bài: Bài 1 - HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - HS chữa bài. - GV nhận xét. - Giải thích đáp án? Đáp án: Khoanh vào D. Bài 2. - HS đọc bài tập. - HS làm bảng con- 2HS lên bảng. a) 2% của 1000 kg là: 1000 2 : 100 = 20(kg) b) 15% của 36 m là: 36 15 : 100 = 5,4(m) c) 22% của 30m2 là: 30 22 : 100 = 6,6(m2) d)0,4% của3 tấn là: - GV nhận xét. 3 0,4 : 100 = 0,012(tấn) = 12kg - Củng cố cách tìm một số % của 1 số. Bài 3 : HS khá giỏi - HS đọc bài tập. - HS làm bài vào nháp. - HS chữa bài. Giải Tỉ số phần trăm của số HS trai và tổng số HS khối lớp năm là: 100% - 52% = 48% Số học sinh trai của khối lớp năm là: 150 48 : 100 = 72 (học sinh) - Bài này thuộc dạng toán gì? Cách làm? Đáp số: 72 học sinh trai. Bài 4: Tìm tỉ số phần trăm của: - HS đọc bài tập. a) 21 và 280 - HS làm bài vào vở. b) 44,64 và 36 - 1 HS làm bảng nhóm. Chữa bài. a) 21 : 280 = 0,075 = 7,5% - GV chấm 10 bài. Nhận xét. b) 44,64 : 36 = 1,24 = 124% - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 44,46 và 36 ta làm thế nào?. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 3 : HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. CHỦĐIỂM: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN . (Tiết2) I/-MỤC TIÊU: */-KỈ NIỆM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN -HS chuẩn bị tốt cá tiết mục văn nghệ để chào mừng .Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân:20/12.Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. -Tổ chức nghe nói chuyện, tham quan, giao lưu, kết nghĩa vói các đơn vị bộ đội. -Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân. -Thực hiện tốt LLATGT, có những hoạt động phù hợp để phòng chống tội phạm ma túy, bảo vệ các công trình công cộng. *LGGDBVMT: +Thông qua các hoạt động độiTNTP và sao nhi đồng. +Thông qua hoạt động:’Hội chợ trao đổi, chia sẻ đồ dùng, đồ chơi, sách truyện cho HS phổ thông. II/-NỘI DUNG SINH HOẠT: A */-SINH HOẠT TRONG LỚP : (Tiết 2) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 2/-HOẠT ĐỘNG 2: (10’) a/-HĐ 1:GV cho HS “ chơi trò chơi tìm hiểu về biển báo GT”: +GV chia nhóm và phổ biến cách chơi. - GV giao nhiệm vụ cho HS. - GV cùng HS đánh giá kết quả. *Kết luận chung:(5’) để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật GT. b/-HĐ 2: - GV cho HS thực hành theo nhóm. - Nếu ở gia đình có người nghiện ma túy thì bản thân em phải làm gì? -Tình hình phòng chống tội phạm ma túy ở địa phương như thế nào? -Trường em đã triển khai về phòng chống tội phạm ma túy bằng hình thức nào? c/ HĐ 3:(10’) Thực hành câu hỏi theo nhóm. + Trường em có 1 HS chuyên phá cây và hoa ở bồn hoa các lớp. Theo em thì ta nên làm gì đối với HS đó? -Các công trình công cộng bản thân em hoặc. -Từng tổ báo cáo. -Cả lớp theo dõi -HS trả lời. -HS chú ý lắng nghe. - HS xung phong –Nêu nhận xét.. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> người dân ở địa phương phải có trách nhiệm gì? */- CỦNG CỐ –DẶN DÒ: 3’ * GD cho HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng; khu di tích Lịch Sử. + Nêu lại buổi sinh hoạt. Dặn dò: Về nhà cố gắng tập luyện. Tiết 4 : SINH HOẠT CHỦ NHIỆM. TUAÀN 17. I.Muïc tieâu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần17, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện baûn thaân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Neà neáp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì Sĩ Số lớp tốt. - Nề nếp lớp trong giờ học . * Hoïc taäp: - Làm bài và chuẩn bị bài. - Thi ñua học tập. - HS yeáu tieán boä chaäm. - Bồi dưỡng và giúp đỡ bạn HS yếu trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Vaên theå mó: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Veä sinh thaân theå * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào - Đóng kế hoạch nhỏ của trường đề ra. Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần III. Kế hoạch tuần 18: * Neà neáp: - Tiếp tục duy trì Sĩ Số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nhắc nhở HS đi học đều. * Hoïc taäp: - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập . - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần . - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Kiểm tra phong trào VSCĐ. - Thi VSCĐ trường. * Veä sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tập luyện thể thao .. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ĐỊA LÍ Ôn tập *** I. Mục đích, yêu cầu - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Tự nhiên. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Các dân tộc được phân bố như thế nào ? + Nêu những đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp của nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Tiết Ôn tập sẽ giúp các em biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Ghi bảng tựa bài. * Ôn tập - Chia lớp thành 6 nhóm, phát bản đồ trống, yêu cầu thảo luận các câu hỏi và điền vào bản đồ: 1. Kể tên các nước, biển giáp với nước ta và các đảo, quần đảo của nước ta. 2. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 3. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm treo bản đồ và trình 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> trên bản đồ. bày theo công việc được giao. - Yêu cầu trình bày kết quả theo sự phân công: - Nhận xét, bổ sung. Theo thứ tự 2 nhóm trình bày 1 câu. - Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng. - Học sinh trả lời. 4. Củng cố - Học sinh trả lời. - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên nệu lại một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài và gọi học sinh trả lời - Nhận xét chốt lại. Nắm được kiến thức đã học, các em sẽ hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. Qua đó, chúng ta thêm yêu đất nước và học tập tốt để góp phần xây dựng đất nước tươi đẹp hơn 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI.. KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( tt) I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : -Đặc điểm giới tính . -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . II/ Chuẩn bị: - Hình trang 68 SGK . -Phiếu học tập . III/ Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tổ chức: - Hát vui. 2.KT bài cũ. -Trả lời dưới hình thức trắc nghiệm ( chọn a,b,c) bằng cách dùng thẻ a, b, c về vấn đề : biện pháp phòng bệnh có liên - Thực hiện theo yêu cầu của GV . quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành -Mục tiêu : Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . -Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng -Làm việc theo nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nhóm . Mỗi nhóm nêu tính chất , công dụng của các loại vật liệu kết hợp làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK , cử thư ký ghi vào bảng sau : Số TT Tên Đặc Công vật điểm dụng liệu 1 2 -GV đánh giá và hệ thống lại kiến thức.. Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán chữ “ -Mục tiêu : Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” Phổ biến luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất , người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái , ví dụ : chữ T , quản trò nói “Có 2 chữ T” ,….. -Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc . -Tuyên dương nhóm thắng cuộc . -Hệ thống lại kiến thức . Câu 1: Sự thụ tinh . Câu 2: Bào thai . Câu 3: Dậy thì . Câu 4: Vị thành niên . Câu 5: Trưởng thành . Câu 6 : Gìa . Câu 7 : Sốt rét . Câu 8: Sốt xuất huyết . Câu 9 : Viêm não . Câu 10: Viêm gan A . 4/ Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên kết hợp nội dung bài và giáo dục học sinh theo từng phần của bài ôn tập.. -Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất , công dụng của tre , sắt , các hợp kim của sắt , thuỷ tinh . Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất , công dụng của đồng , đá vôi , tơ sợi . Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất , công dụng của nhôm , gạch , ngói , chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất , công dụng của mây , song , xi măng , cao su . -Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung Chơi theo nhóm 6 - Học sinh thực hiện trò chơi. - Nhận xét sửa bài bạn.. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nêu ra.. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5 - Dặn dò.. TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả người I. Mục đích, yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi các đề bài III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày đơn xin học môn tự chọn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua kết quả kiểm tra của bài văn tả người, các em sẽ rút ra kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày cũng như phát hiện và sửa lỗi trong bài kiểm tra của mình và của bạn trong tiết Trả bài văn tả người. - Ghi bảng tựa bài. * Nhận xét về kết quả bài làm của HS - Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình. - Nhận xét về kết quả làm bài . + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày,… minh hoạ bằng những đọan văn, bài văn hay. + Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên, minh hoạ bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung. - Thông báo điểm số cụ thể. * Hướng dẫn chữa bài - Hướng dẫn chữa lỗi chung: + Yêu cầu lên bảng chữa từng lỗi. + Chữa lại bằng phấn màu cho đúng. - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài : + Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài , phát hiện thêm lỗi và chữa. + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát. - Chú ý.. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - Chữa bài vào vở. - Xem bài và chữa lỗi. - Đổi bài với bạn để rà soát việc chữa lỗi. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi. - Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay: + Đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại. + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại cấu` tạo bài văn tả người. Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tập được cái hay trong các đoạn văn, bài văn, các em vận dụng vào bài viết tả người của mình. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà. - Chuẩn bị Ôn tập- kiểm tra HKI.. - Lắng nghe. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc. - Học sinh nêu.. Toán Hình tam giác ***** I. Mục tiêu - Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh (BT1). - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình các dạng hình tam giác. Ê-ke. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT - HS được chỉ định thực hiện theo yêu trong SGK trang 83-84. cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Hình tam giác, bài đầu tiên của chương hình học sẽ giúp các em sẽ biết đặc 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> điểm của hình tam giác, phân biệt ba dạng hình tam giác cũng như nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (Vẽ tam giác ABC lên bảng. A - Quan sát.. B C - Yêu cầu HS vẽ tam giác vào vở và thực hiện: + Chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam - Thực hiện theo yêu cầu. giác. + Viết tên ba góc, ba cạnh của hình tam giác. - Nhận xét và ghi bảng tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của hình tam giác. - Nhận xét, bổ sung. * Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) để nêu đặc điểm từng hình. - Ghi đặc điểm vào dưới mỗi hình: - Quan sát và nối tiếp nhau phát biểu. - Quan sát và chú ý. Hình tam giác có Ba góc nhọn. Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. Hình tam giác có một góc Vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông) * Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) (7 phút) - Vẽ hình tam giác ABC, giới thiệu đáy và đường cao tương ứng. A Hình tam giác ABC Đáy BC - Quan sát và chú ý. Đường cao AH B H C - Ghi bảng và giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng từ 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác. - Yêu cầu vẽ đường cao và giới thiệu đường cao, cạnh đáy tương ứng trong hình vừa vẽ. - Vẽ lần lượt tương đường cao trong mỗi hình tam giác, hướng dẫn HS dùng ê ke để nhận biết đường cao và nêu tên đường cao ứng với tên cạnh đáy của mỗi hình tam giác. - Nhận xét và ghi bảng tên đường cao, cạnh đáy tương ứng dưới mỗi hình. * Thực hành - Bài 1 . Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc + Yêu cầu đọc bài 1. + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác. + Yêu cầu viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình và trình bày. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2 : Rèn kĩ năng nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác cùng với đường cao và cạnh đáy (tương ứng). + Yêu cầu nêu tên đường cao và cạnh đáy (tương ứng) trong mỗi hình. + Nhận xét sửa chữa. 4. Củng cố - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": + Yêu cầu vẽ hình tam giác và vẽ đường cao, viết tên 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh, đường cao và cạnh đáy tương ứng. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện và trình bày. + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng. - Nắm được các yêu tố của hình tam giác, các em vận dụng để thực hánh bài tập cũng như học về cách tính diện tích hình tam giác. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT 3:. - Quan sát và chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và treo bảng trình bày kết quả. - Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Chuẩn bị bài Diện tích hình tam giác.. ĐẠO ĐỨC Hợp tác với những người xung quanh (tiếp theo) ****** I. Mục tiêu - Nêu đượcmột số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo. Cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đính, của cộng đồng. - HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với người xung quanh; không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với những bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác). - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thảo luận nhóm. - Động não. - Dự án. IV. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải hợp tác - HS được chỉ định thực hiện với những người xung quanh ? theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. Bài mới - Giới thiệu: Để hiểu được sự cần thiết phải hợp tác với những người xung quanh, các em cùng nhận xét một số hành vi, việc làm trong các bài tập của phần tiếp theo trong bài Hợp tác với những người xung quanh. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 4: - Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT2. + Nhận xét, kết luận: . Tình huống đúng (a). . Tình huống chưa đúng (b). * Hoạt động 5: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT4. + Nhận xét, kết luận: . Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người. Mọi người biết phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau. . Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân và tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: - Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày. - Cách tiến hành: + Phát phiếu học tập, yêu cầu làm bài tập 5 và trao đổi theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét chốt lại. KNS: Để công việc đạt hiệu quả tốt thì trong công việc, các em cấn phải biết hợp tác với những người xung quanh. 5. Dặn dò .. - Nhắc tựa bài.. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Thực hiện phiếu học tập và trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu. - Chú ý lắng nghe.. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Nhận xét tiết học. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động. - Chuẩn bị Thực hành HKI. Ngày dạy: Thứ ba, 10-12-2013. KĨ THUẬT Thức ăn nuôi gà *********** I. Mục tiêu - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu trong chăn nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của một - HS được chỉ định thực hiện. số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Giới thiệu: Thức ăn nuôi gà là một trong những yếu tố tạo nên chất lượng của gà. Bài Thức ăn nuôi gà sẽ giúp các em biết được tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Ghi bảng tựa bài. - Nhắc tựa bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời các câu hỏi: - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh phát biểu. trưởng và phát triển ? + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể được lấy từ đâu ? - Nhận xét và bổ sung. + Thức ăn có tác dụng như thế nào đối với cơ thể gà ? - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét và kết luận. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Kể tên các loại thức ăn dùng để nuôi gà. - Ghi bảng các loại thức ăn và phân theo nhóm. - Nhận xét, kết luận, cho xem tranh và mẫu thức ăn nuôi gà. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà - Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau:. - Quan sát và chú ý. - Quan sát tranh và mẫu thức ăn nuôi gà. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc với phiếu học tập.. PHIẾU HỌC TẬP. Nhóm thức ăn Tác dụng Sử dụng Cung cấp chất đạm Cung cấp chất bột đường - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cung cấp chất khoáng - Nhận xét, và theo dõi. Cung cấp vi-ta-min Thức ăn tổng hợp - Yêu cầu trình bày kết quả, - Nhận xét và giải thích. - Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Ghi bảng mục ghi nhớ. - Mỗi nhóm thức ăn cung cấp cho cơ thể gà một chất dinh dưỡng riêng.Chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn để nâng cao chất lượng sản phẩm từ gà. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị phần tiếp theo bài Thức ăn nuôi gà. TOÁN. Luyện tập chung ***** I. Mục tiêu - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS khá giỏi làm 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 79. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1 .Rèn kĩ năng viết hỗn số thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Hỗ trợ: Hỗn số và số thập phân đều có phần nguyên giống nhau, chuyển phân số thành phần thập phân. + Ghi bảng lần lượt từng hỗn số, yêu cầu HS làm bảng con. + Nhận xét , sửa chữa. 1. 4. 3. 4 2 = 4,5 ; 3 5 = 3,8 ; 2 4 = 3,75 - Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân + Nêu yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi tìm thành phần chưa biết của x. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện và trình bày kết quả. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. a) x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 = 0,1 - Bài 3 : Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: Lượng nước trong hồ bơm trong 3 ngày tương ứng với 100% + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa.. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Số phần trăm lượng nước máy bơm ngày thứ ba hút được là: 100 % - (35% + 40%) = 25% Đáp số: 25% - Bài 4 : Rèn kĩ năng viết các số đo dưới dạng số thập phân + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: Nêu bảng đơn vị đo diện tích. + Ghi bảng 805m2 = …ha, yêu cầu HS chọn số thích hợp viết vào bảng con và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa. 805m2 = 0,0805ha 4. Củng cố -Gọi học sinh nêu lại tựa bài. -Tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi tính nhanh. - Nhận xét tổng kết trò chơi. Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các em cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho đúng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Giới thiệu máy tính bỏ túi.. - Nhận xét, bổ sung và sửa chữa. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và đối chiếu kết quả. - Học sinh nêu lại. - Thực hiện trò chơi.. KHOA HỌC Ôn tập HKI I. Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ? + Nêu cách phân biệt tơ tự nhiện và tơ nhân tạo. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Ôn tập HKI sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân, tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập . - Mục tiêu: Giúp HS em củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Cách tiến hành: + Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP 1/ Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS, bệnh nào lây qua cả đường máu và đường sinh sản ? -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài.. - Hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.. 2/ Đọc mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:. Thực hiện Phòng tránh Giải thích theo chỉ dẫn được bệnh trong hình Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 + Chỉ định HS trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Thực hành - Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành các bài tập trang 69 SGK. Các nhóm thực hiện bài tập 1 theo sự phân công sau: . Nhóm 1: Nêu tính chất và công dụng của tre, mây. - HS được chỉ định trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> song; sắt và hợp kim của sắt; thủy tinh. . Nhóm 2: Nêu tính chất và công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi. . Nhóm 3: Nêu tính chất và công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo. . Nhóm 4: Nêu tính chất và công dụng của mây song; xi măng; cao su. + Yêu cầu báo cáo kết quả thực hành. + Nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả đúng. * Hoạt động 3: Trò chơi "Đoán chữ" - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề Con người và sức khỏe - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và ghi kết quả vào bảng con sau khi nghe đọc câu hỏi. + Đọc lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu các nhóm giơ bảng ghi kết quả. + Nhận xét, kết luận sau mỗi câu và tuyên dương nhóm có nhiều câu trả lời đúng. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Giáo viên nêu lại một số câu hỏi liên quan đến nõi dung bài ôn tập và gọi học sinh trả lời. Qua phần ôn tập, các em nắm vững kiến thức để vận dụng vào bài kiểm tra cũng như vận dụng vào thực tế cuộc sống. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Học sinh nêu lại. - Học sinh trả lời.. TẬP LÀM VĂN Ôn tập về viết đơn ******* I. Mục đích, yêu cầu - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Ra quyết định/giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Rèn luyện theo mẫu. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày biên bản đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn cũng như biết viết một lá đơn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết qua bài Ôn tập về viết đơn. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn + Yêu cầu đọc nội dung BT1. + Hỗ trợ: Dựa vào mẫu đơn đã in sẵn, các em điền vào những chỗ cần thiết cho thích hợp để hoàn thành lá đơn xin học. + Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày. + Nhận xét, giúp HS hoàn thành lá đơn. - Bài tập 2: Viết được đơn xin học môn tự chọn (20 phút) + Yêu cầu đọc nội dung BT2. + Hỗ trợ: Khi viết đơn xin học môn tự chọn cần chú ý: . Xác định nơi học và môn sẽ chọn học. . Cần trình bày được nội dung đơn. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết. + Nhận xét, sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn làm trên bảng. 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh nêu lại định nghĩa từ đơn và cho học sinh thi tìm từ đơn. - Nhận xét tổng kết. KNS: Khi viết đơn, ngoài những yêu cầu của cấu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng phụ và tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. - Học sinh nêu lại. - Thực hiện theo yêu cầu.. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tạo lá đơn, các em cần phải thể hiện đúng và đủ những nội dung cần thiết. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Hoàn chỉnh lá đơn chưa đạt ở nhà. - Xem lại cấu tạo của bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết Trả bài viết.. TOÁN Giới thiệu máy tính bỏ túi I. Mục tiêu - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân (BT1; BT2; BT3). - Lưu ý: HS chỉ được sử dụng máy tính khi GV cho phép. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính bỏ túi và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 80. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ làm quen với máy tính bỏ túi cũng như sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân qua các bài tập trong tiết Giới thiệu máy tính bỏ túi. - Ghi bảng tựa bài. * Làm quen với máy tính bỏ túi . - Yêu cầu quan sát máy tính bỏ túi và nêu nhận xét về màn hình, bàn phím của máy tính theo nhóm đôi. - Yêu cầu nhấn phím ON/C và phím OFF rồi nêu kết quả quan sát được. * Thực hiện các phép tính - Ghi bảng phép tính 25,3 + 7,09. - Hướng dẫn: Yêu cầu bật máy và hướng dẫn lần lượt ấn các phím ứng với các chữ số để thực hiện phép tính rồi nêu kết quả quan sát được trên màn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát máy tính bỏ túi và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Ấn phím và nối tiếp nhau phát biểu. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> hình. - Yêu cầu nêu thắc mắc và giải đáp. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính với các số thập phân + Nêu yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS làm bảng con. + Yêu cầu kiểm tra kết quả bằng máy tính sau mỗi bài. + Nhận xét , sửa chữa. - Bài 2: Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để chuyển một số phân số thành số thập phân + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + Hỗ trợ: Để chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta chia tử số cho mẫu số. + Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu sử dụng máy tính để chuyển thành số thập phân và nêu kết quả. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét sửa chữa. 3 = 0,75 4 6 = 0,24 25. ; ;. 5 = 0,625; 8 5 = 0,125 40. - Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi + Yêu cầu đọc bài + Hỗ trợ: Nhớ lại các kí hiệu trong máy tính, ghi lại biểu thức và tính giá trị của biểu thức. + Yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. 4,5 6 - 7 = 20 4. Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính bỏ túi. - Nhận xét chốt lại. Ngày nay khoa học được áp dụng vào cuộc sống con người. Máy tính là một điển hình, tuy nhiên các em chỉ nên sử dụng máy tính khi được cho phép của giáo viên hoặc của người lớn. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kiểm tra kết quả bằng máy tính.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét và đối chiếu kết quả.. - Học sinh nêu - Học sinh trả lời.. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở. - Chuẩn bị bài Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

×