Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.37 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MỘT GVBM: TRẦN PHƯỚC THỊNH. NỘI DUNG ÔN TẬP THI CHỌN HSG VĂN HÓA 9 MÔN GDCD CẤP HUYỆN-NĂM HỌC 2015-2016 PHẦN NỘI DUNG LÝ THUYẾT GDCD 8. Bài 18: QuyÒn khiÕu n¹i, tè c¸o cña c«ng d©n 1.QuyÒn khiÕu n¹i là: Quyền của công dân, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định,hành vi hoặc quyết định kỉ luật khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm đến quyền ,lợi ích hợp pháp của mình. Ví dụ: Khiếu nại khi mình bị cơ quan kỉ luật oan, khi không được nâng lương đúng kỳ hạn, khi không được bố trí việc làm theo đúng hợp đồng đã ký 2. QuyÒn tè c¸o là: Quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về một vụ, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. Ví dụ:Tố cáo khi phát hiện thấy có hành vi tham ô tài sản của Nhà nước, nhận hối lộ, buôn bán vận chuyển ma túy, cưỡng đoạt tài sản của công dân 3. Các hình thức thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Có thể khiếu nại hoặc tố cáo trực tiếp hoặc gián tiếp qua gởi đơn. 4. Tr¸ch nhiÖm cña Nhµ níc vµ c«ng d©n ttrong việc bảo đảm và thực hiện quyÒn khiÕu n¹i, tè c¸o . a. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền khiếu nại và tố cáo: - Kiểm tra cán bộ, công chức có thẩm quyền xem xét khiếu nại, tố cáo trong thời hạn pháp luật quy định. - Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và công dân. - Nghiêm cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác. b. Trách nhiệm của Công dân trong việc thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo -Phải trung thực, khách quan, thận trọng và đúng quy định. *Ví dụ về hành vi thực hiện không đúng quyền khiếu nại, tố cáo: -Khiếu nại , tố cáo không đúng địa chỉ có trách nhiệm; khiếu nại, tố cáo không trung thực, chính xác...v.v... Bµi tËp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> NhËn xÐt sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a quyÒn khiÕu n¹i vµ quyÒn tè c¸o? Trả lời: * Gièng nhau: - Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân đợc quy định trong Hiến phỏp. - Là công cụ để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nớc, của tập thể và của cá nh©n. - Là phơng tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nớc, quản lý XH. * Khác nhau: về đối tợng, cơ sở, mục đích, ngời khiếu nại và ngời tố cáo. Kh¸c nhau Khiếu nại Tố cáo -Đối tượng - Các Quyết định, hành vi của -Vụ việc vi phạm pháp luật cơ quan, tổ chức , cá nhân có thẩm quyền -Người thực -Từ 18 tuổi trở lên. (Bản thân) -Bất kì công dân nào hiện - Cơ sở - Quyền lợi ích hợp pháp bị -Hành vi trái pháp luật xâm hại -Khôi phục quyền và lợi ích - Ngăn ngừa, phòng chông tội -Mục đích hợp pháp của mình. phạm. Bài 20:HiÕn ph¸p níc Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam 1HiÕn ph¸p là gì?Vị trí của Hiến Pháp trong hệ thống Pháp luật ? HiÕn ph¸p lµ luËt cơ bản cña Nhµ níc, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. 2.Nội dung cơ bản của HiÕn ph¸p - Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng , phát triển đất nước như : + Bản chất nhà nước. +Chế độ chính trị. +Chế độ kinh tế. +Chính sách văn hóa, xã hội. +Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. +Tổ chức bộ máy nhà nước. 3. Hiến pháp được Quốc hội xây dựng theo trình tự, thủ tục nhất định, việc sửa đổi hiến pháp. phải được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất 2/3 đại biểu nhất trí. (Điều 147). 4. Tr¸ch nhiÖm c«ng d©n - Häc sinh - Tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa của các quy định Hiến pháp, thực hiện quy định đó trong cuéc sèng hµng ngµy. Bài tập: 1.aTừ khi thành lập nước đến nay, Nhà nước đã ban hành mấy bản Hiến pháp, vào những năm nào?Hiến pháp 1992 có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b.Để sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, mỗi học sinh cần phải làm gì? c.Năm 2013, Nhà nước CHXHCN Việt Nam có một sự kiện chính trị quan trọng được nhân dân cả nước quan tâm. Đó là sự kiện nào?. Trả lời: - Từ khi thành lập đến nay, Nhà nước ta đã ban hành 5 Hiến pháp : - Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1959 ; Hiến pháp năm 1980 , . Hiến pháp năm 1992 Hiến pháp năm 2013 -Hiến pháp 1992 có 12 chương 147 điều b. Để sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, mỗi học sinh cần phải : - Tìm hiểu về Hiến pháp và pháp luật. - Thực hiện đúng theo Hiến pháp và pháp luật, đồng thời vận động mọi người cùng thực hiện. d. Sự kiện: Lấy ý kiến của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến Pháp năm 1992. Câu 2: Hiến Pháp mới năm 2013 có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều , được Quốc Hội thông qua vào ngày tháng năm nào?. Trả lời : Hiến pháp mới năm 2013 bao gồm 11 chương với 120 điều, được Quốc hội Việt Nam khóa 13 thông qua trong phiên họp ngày 28 tháng 11 năm 2013. ________________________________ Bài 21: Ph¸p luËt Níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam 1. Khái niệm:Phỏp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nớc ban hành, đợc Nhà nớc bảo đảm thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cỡng chế. 2. §Æc ®iÓm cña ph¸p luËt - TÝnh quy ph¹m phæ biÕn. - Tính xác định chặt chẽ. - TÝnh b¾t buéc chung (tính cưỡng chế). 3. B¶n chÊt cña ph¸p luËt ViÖt Nam - Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. 4. Vai trß cña ph¸p luËt ViÖt Nam - Là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa, xã hội. - Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyên và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công bằng xã hội. 5. Trách nhiệm của công dân Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp luật, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, giữ gìn bí mật quốc gia, chấp hành những nguyên tắc sinh hoạt công cộng. Tư liệu tham khảo:. Quốc hội Việt Nam đã lựa chọn và quyết định lấy ngày 9/11, ngày ban hành Hiến pháp năm 1946 - bản Hiến pháp đầu tiên của đất nước ta là Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam , để từ đó hằng năm chúng ta tổ chức tôn vinh Hiến pháp, pháp luật, giáo dục ý thức thượng tôn pháp luật cho mọi người trong xã hội..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHẦN NỘI DUNG LÝ THUYẾT GDCD 9 Bài 1: Chí công Vô Tư 1. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng không thiên vị, giả quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân 2.Biểu hiện của chí công vô tư. Công bằng, không thiên vị,làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. 3. Ý nghĩa của phẩm chất Chí công vô tư + Đối với sự phát triển cá nhân: người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản, được mọi người vị nể, kính trọng. +Đối với tập thể và xã hội: đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước. 3. Rèn luyện chí công vô tư. - Biết đối xử công bằng với bạn bè và mọi người - Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư. - Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi công việc. Bài 2: Tự chủ 1. Thế nào là Tự chủ: Tự chủ là làm chủ bản thân, tức là làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh,tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của bản thân . 2. Biểu hiện của người có tính tự chủ - Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống, không nao núng, hoang mang khi gặp khó khăn, không bị ngả nghiêng,lôi kéo trước những áp lực tiêu cực, biết tự đưa ra quyết định cho mình… 3. Vì sao con người cần phải biết tự chủ:. - Tính tự chủ giúp con người sống đúng đắn, cư xử có đạo đức có văn hóa. - Giúp con người đứng vững trước những khó khăn thử thách và cám dỗ; không bị ngả nghiêng trước những áp lực tiêu cực. 4. Cách rèn luyện. -Trong các hoạt động, các tình huống, hoàn cảnh của cuộc sống hàng ngày luôn có ý thức rèn luyện làm chủ những suy nghĩ, tình cảm , hành vi của bản thân. Bài 3: Dân Chủ Và Kỉ Luật 1. Dân Chủ lµ: - Mäi ngêi lµm chñ c«ng viÖc của tập thể và xã hội, mọi người được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát, những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước. 2. KØ luËt lµ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kỉ luật là những quy định chung của cộng đồng , của một tổ chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục tiêu chung. 3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật: - mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật là mối quan hệ hai chiều, thể hiện: kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả; dân chủ phải đảm bảo tính kỉ luật 4. ý nghĩa của dân chủ và kỉ luật ? - Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động của các thành viên trong một tập thể; tạo điều kiện để xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp; nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập, lao động, hoạt động xã hội. *Ví dụ về thực hiện quyền dân chủ của HS: -tham gia xây dựng nội quy trường lớp; bầu chọn cán bộ lớp, cán bộ Đoàn , Đội; tham gia ý kiến về nội dung và hình thức hoạt động tập thể, Phát biểu trong các cuộc họp , đóng góp ý kiến xây dựng tập thể trường, lớp; hs nêu ý kiến thắc mắc với gv ... Ví dụ về biểu hiện không tôn trọng quyền dân chủ: -phê phán sai lầm của người khác trước tập thể ; lợi dụng dân chủ để xuyên tạc ,bôi nhọ người khác; áp đặt người khác phải tuân theo ý chí của mình ; Cấm đoán , không cho người khác phát biểu, đóng góp ý kiến; Lợi dụng dân chủ để gây mất an ninh trật tự ở địa phương... *Ví dụ về tôn trọng và chấp hành kỉ luật của HS: -tôn trọng và chấp hành nội quy của trường, lớp, tôn trọng điều lệ Đoàn, điều lệ Đội , tôn trọng và thực hiện các quy định chung của cộng đồng ở địa phương. *Ví dụ về hành vi không tôn trọng và chấp hành kỉ luật của HS: -hs bỏ học đi chơi, leo trèo, vẽ bậy lên di tích lịch sử; nói leo trong giờ học; nghỉ học không xin phép; đánh nhau với bạn ; xả rác bừa bãi; mặc không đúng đồng phục... Bài 4: Bảo vệ hòa bình 1. Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giưã quốc gia dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại. 2. Bảo vệ hòa bình là: - Làm mọi việc để bảo vệ, giữ gìn cuộc sống bình yên - Dùng thượng lượng ,đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia. - Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang . 3. Vì sao cần phải bảo vệ hòa bình: Cần phải bảo vệ hòa bình vì:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hòa bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình yên cho con người; còn chiến tranh chỉ mang lại đau thương, tang tóc, đói nghèo, bệnh tật , trẻ em thất học, gia đình ly tán... + Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế giới. 4.Biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày ? -Biết lắng nghe, biết đặt mình vào địa vị của người khác để hiểu và thông cảm với họ. -Biết thừa nhận những điểm khác biệt của người khác với mình. -Biết dùng thương lượng để giải quyết mâu thuẫn -Biết học hỏi những tinh hoa (những điều tốt đẹp), những điểm mạnh của những người khác. -Sống hòa đồng với mọi người, không phân biệt đối xử, kì thị người khác; biết tôn trọng các dân tộc khác, các nền văn hóa khác... 5. Các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh đangđược tiến hành ở VN và thế giới: VD: hoạt động hợp tác giữa các quốc gia trong việc chống chiến tranh khủng bố, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân; hoạt động gìn giữ hòa bình ở Trung Đông... * Ví dụ về việc HS có thể tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do nhà trường hoặc địa phương tổ chức: -Giao lưu với thanh thiếu niên quốc tế, mít tinh, viết thư , gửi quà ủng hộ nhân dân , trẻ em những vùng bị ảnh hưởng của chiến tranh; tham gia vẽ tranh, văn nghệ, đi bộ vì hòa bình.... *giải thích: chiến tranh chính nghĩa: “Chiến tranh chính nghĩa là cuộc chiến tranh của các dân tộc bị áp bức tiến hành để giải phóng dân tộc thoát khỏi sự thống trị của nước ngoài hoặc chiến tranh chống xâm lược bảo vệ nền độc lập tự do, tiến bộ xã hội”. Ví dụ: Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân Việt Nam. Đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa mang tính chất là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Cuộc kháng chiến thắng lợi đã giải phóng hoàn toàn đất nước ta khỏi ách xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, đất nước ta giành được độc lập hoàn toàn. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam đã cổ vũ, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, làm suy yếu hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc. Chiến Tranh Phi Nghĩa:là Cuộc chiến tranh chống lại sự tiến bộ loài người; chống lại hòa bình thế giới;trái đạo lý và luật pháp quốc tế; chống phá 1 quốc gia có độc lập, có chủ quyền. Vd; Các cuộc chiến tranh lớn nhất, ác liệt nhất, có sức hủy diệt và tàn phá sự sống của loài người nhất là hai cuộc chiến tranh thế giới I ( 1914-1918) và Chiến tranh thế giới II ( 1939- 1945). Bài 5: Tình Hữu Nghị Giữa Các Dân Tộc Trên Thế Giới 1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.(vd: quan hệ Việt Nam-Lào, quan hệ Việt Nam-Cuba…) 2. Ý nghĩa :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới sẽ tạo cơ hội và điều kiện cho các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển (về nhiều mặt: , kinh tế.văn hóa, giáo dục , y tế ,khoa học kỹ thuật…) - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. 3. trách nhiệm của CD-HS. Biết Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị và sư tôn trọng thân thieän với người nước ngoài khi gaëp gỡ tiếp xúc. Cụ thể là: -Biết thể hiện tình hữu nghị trong các tình huống có các đoàn khách nước ngoài đế thăm trường; khi gặp gỡ, giao lưu với thanh thiếu nhi quốc tế; khi có các đoàn chuyên gia , công nhân ước ngoài đến làm việc tại địa phương, khi có các khách du lịch đế địa phương để tìm hiểu văn hóa và thăm các danh lam thắng cảnh… b. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức. Ví dụ như: hoạt động mít tinh bày tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với nhân dân và trẻ em các vùng bị chiến tranh tàn phá, hoạt động quyên góp , ủng hộ nhân dân và trẻ em các vùng bị thiên tai, lũ lụt, động đất ; hoạt động giao lưu thanh thiếu nhi quốc tế…. a.. Bài 6: Hợp tác cùng phát triển 1.Khái niệm về hợp tác: - Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì sự phát triển chung của các bên. Ví dụ: nước ta đã và đang hợp tác với Liên Bang N ga tronglĩnh vực khai thác dầu khí, hợp tác với Nhật Bản trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng, hợp tác với Ôx trây lia trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo… 2. Vì sao phải hợp tác quốc tế: - Hiện nay thế giới đang đứng trước những vấn đề cấp bách đe dọa sự sống còn của nhân loại (như : bùng nổ dân số,ô nhiễm môi trường, khủng bố quốc tế, dịch bệnh hiểm nghèo,…).Để giải quyết những vấn đề đó, cần phải có sự hợp tác quốc tế,chứ không một quốc gia , một dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết được. 3. Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảngvà nhà nước ta: - Nhà nước ta luôn coi trọng và tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới theo nguyên tắc : Tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực,bình đẳng cùng có lợi. Giải quyết bất đồng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình; Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. 4. Trách nhiệm của HS: - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân( vd: tuyên truyền bảo vệ môi trường nơi ở, tuyên truyền chính sách dân số, tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, phòng chống dịch cúm A /H1N1 và các dịch bệnh hiểm nghèo khác trong cộng đồng...) -Ủng hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về hợp tác quốc tế.Tích cực vận động , tuyên truyền bạn bè,gia đình và những người xung quanh cùng thực hiện các chủ trương chính sách đó. Đồng thời có thái độ phê phán đối với những hành vi, việc làm đi ngược lại các chủ trương, chính sách đó của Đảng và Nhà nước. * Ví dụ về sự hợp tác trên lĩnh vực bảo vệ môi trường( thông qua việc các nước trên Thế giới tổ chức các ngày lễ kỷ niệm về môi trường):.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Ngày Môi trường thế giới (ngày 5 tháng 6 hàng năm) -Ngày Nước Thế giới (ngày 22 tháng 3 hàng năm) -Ngày Quốc tế bảo vệ tầng Ô zôn (ngày 16 tháng 9 hàng năm) -Ngày làm sạch thế giới (tuần thứ ba của tháng 9) -Ngày quốc tế về giảm các thảm họa thiên nhiên (tuần thứ hai của tháng 10) Bài 7: Kế Thừa Và Phát Huy Truyền Thống Tốt Đẹp Của Dân Tộc 1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần( tư tưởng, đạo đức…) hình thành trong quá trình lịch sư lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Những truyền thống tốt đẹp đáng tự hào của dân tộc Việt Nam: *truyền thống về đạo đức: - Yêu nước.,bất khuất chống giặc ngoại xâm,Đoàn kết., nhân nghĩa, cần cù Lao động, Hiếu học, Tôn sư trọng đạo ,Hiếu thảo * Truyền thống về văn hóa:phong tục , tập quán, cách ứng xử... *Truyến thống về nghệ thuật: tuồng chèo, các làn điệu dân ca… 3. thế nào là Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc : - Là bảo vệ,giữ gìn, để các truyền thống đó không bị phai nhạt theo thời gian , mà ngày càng phát triển phong phú hơn, sâu đậm hơn. 4. Vì sao phải Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Cần phải kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc vì đó là tài sản vô giá, góp phần tích cực và sự phát triển của mỗi cá nhân và cả dân tộc. 5 Công dân cần làm gì để kế thừa , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc:(Xác định những thái độ, hành vi, việc làm cần thiết để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc) -Sưu tầm, tìm hiểu và tự hào về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc -Trân trọng , tự hào về các anh hùng dân tộc, các danh nhân văn hóa của đất nước -Giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử và văn hóa dân tộc , các loại hình nghệ thuật truyền thống, các tác phẩm nghệ thuật, các lễ hội , trang phục, món ăn truyền thống -Sống và ứng xử phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống của dân tộc.(chăm chỉ học tập, lao động, sống nhân ái, trung thực, giữ chữ tín, tôn sư trọng đạo...) Bài 8: Năng động, sáng tạo 1.Thế nào là Năng động, sáng tạo. - Năng động là tích cực chủ động ,dám nghĩ ,dám làm . - Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất ,tinh thần hoặc tìm ra cái mới ,cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có. 2.Biểu hiện của người năng động sáng tạo: Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác. 3. Ý nghĩa củasống năng động sáng tạo:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Năng động sáng tạo gióp con ngêicó thể vît qua những khã kh¨n thö th¸ch, đạt được kết quả cao trong học tập, lao động và trong cuộc sống, góp phần xây dựng gia đình và xã hội. 2. Cần làm gì để trở thành người năng động sáng tạo ?. + Biết rằng phẩm chất năn g động sáng tạo không phải tự nhiên mà có được mà cần phải tích cực , kiên trì rèn luyện trong cuộc sống. + Đặc biệt đối với học sinh, để trở thành người năng động ,sáng tạo trước hết phải có ý thức học tập tốt, có phương pháp học tập phù hợp và tích cực áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống thực tế. Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả 1. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? -Là tạo ra đợc nhiều sản phẩm tốt, cú chất lượng cả về nội dung và hình thức trong 1 thời gian ngắn. 2. Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả : -Làm việc có năng suất, chất lượng , hiệu quả giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và xã hội bởi vì: tạo ra được nhiều sản phẩm tốt, có chất lượng trong một thời gian ngắn sẽ thúc đẩy kinh tế-xã hội phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Đồng thời , bản thân người lao động sẽ thấy hạnh phúc, tự hào vì thành quả lao động của mình và họ sẽ có thu nhập cao, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình. 3. Các yếu tố cần thiết để làm việc có năng suất chất lượng ,hiệu quả : -Phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động tự giác, tuõn theo kỉ luật lao động, luôn năng động , sáng tạo. Bài 12: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Trong Hôn Nhân 1. Hôn nhân là gì ? là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ, dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, đ ợc Nhà nớc thõa nhËn,nhằm chung sèng l©u dµi và xõy dựng 1 gia đình hoà thuận, hạnh phúc. 2. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đỡnh ở nước ta - Hụn nhõn Tự nguyện, tiến bộ, 1vợ 1 chồng bình đẳng - Hôn nhân ViÖt Nam thuéc c¸c d©n téc, t«n gi¸o, giữa người theo tôn giáo và không theo tôn giáo, giữa Công dân Việt Nam với ngời nớc ngoài đợc pháp luật bảo vệ. - Vî chång cã nghÜa vô thùc hiÖn chÝnh s¸ch dân số và kế hoạch hoá gia đình¸. 3. QuyÒn vµ nghÜa vô c¬ b¶n cña c«ng d©n trong h«n nh©n. a. Được kết hôn- Nam tõ 20 tuæi trở lên, n÷ tõ 18 tuæi trë lªn - Việc KÕt h«n do nam nữ tù nguyÖn vµ ph¶i ®¨ng kÝ t¹i c¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -b. CÊm kÕt h«n trong c¸c trêng hîp: ngêi ®ang cã vî hoÆc chång ;Người mÊt n¨ng lùc hµnh vi d©n sù; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; Giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời; Giữa cha mẹ nu«i víi con nu«i; bè chång víi con d©u; mÑ vî víi con rÓ; bè dượng với con riêng của vợ, mÑ kÕ víi con riªng của chồng; gi÷a nh÷ng ngêi cïng giíi tÝnh… c. Trỏch nhiệm của vợ chồng- Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiÖp cña nhau. 4. Tr¸ch nhiÖm cña thanh niªn HS: Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân, khụng vi phạm quy định của pháp luật về h«n nh©n, không tán thành việc kết hôn sớm... 5. tác hại của việc kết hôn sớm: -Đối với bản thân: sinh con sớm và sinh nhiều con, ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân.(mất cơ hội học hành, tham gia hoạt động xã hội...) -Đối với gia đình: kinh tế gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi dạy con, có thể dẫn đến gia đình bất hòa. -Đối với xã hội: Thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội( dân số tăng nhanh, gây áp lực về y tế, giáo dục, các dịch vụ khác...) *Tham khảo:. Ngày quốc tế loại bỏ bạo lực đối với Phụ nữ được cử hành vào ngày 25 tháng 11 hàng năm, là ngày do Liên Hiệp Quốc đặt ra nhằm tuyên truyền nâng cao ý thức công chúng về việc loại bỏ bạo hành đối với phụ nữ trên toàn thế giới. Ngày gia đình Việt Nam :28 tháng 6 hàng năm Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế 1. QuyÒn tù do kinh doanh: lµ quyÒn được lùa chän h×nh thøc tæ chøc kinh tÕ, ngµnh nghÒ vµ quy m« kinh doanh theo quy định của pháp luật và sự quản lý của Nhà nước 2. Quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh: -Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. -Công dân phải kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép; không được kinh doanh những lĩnh vực mà Nhà nước cấm như ma túy, mại dâm , thuốc nổ, vũ khí,... 3ThuÕ là gì ?:lµ mét phÇn thu nhËp mµ c«ng d©n vµ tæ chøc kinh tÕ cã nghÜa vô nép vµo ng©n s¸ch nhµ níc nh»m chi tiêu cho nh÷ng c«ng viÖc chung. -Một số loại thuế hiện nay ở nước ta: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân,... 4. Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của đất nước : Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. 5.Nghĩa vụ đóng thuế của công dân: - Phải kê khai và đăng ký với cơ quan thuế, phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ sách , kế toán; đóng thuế đủ và đúng kỳ hạn,....
<span class='text_page_counter'>(11)</span>