BV NGUYỄN TRI PHƯƠNG
KHOA NGOẠI TIÊU HÓA
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ
1. Đại cương:
Là bệnh thường gặp chiếm tỷ lệ 35% _ 40% dân số
Đa số ở người lớn tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ
2. Nguyên nhân:
Bệnh trĩ gặp ở nhiều lứa tuổi, gặp nhiều ở tuổi trung niên, ở cả 02 giới, hiếm gặp ở trẻ em.
Các yếu tố thuận lợi gây trĩ:
• Chế độ ăn kiêng khem, ít chất xơ
• Nghề nghiệp: ngồi lâu, đứng nhiều, khuân vác nặng.
• Bón, tiêu chảy
• Bệnh làm tăng áp lực ổ bụng: ho mãn tính, rặn tiểu do u xơ tiền liệt tuyến hoặc chít
hẹp niệu đạo.
• Có sự chèn ép khung chậu: có thai, u sinh dục, K trực tràng.
• Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
3. Lâm sàng:
3.1. Triệu chứng cơ năng:
Đi cầu ra máu đỏ tươi thành giọt hay thành tia
Cảm giác vướng , cộm hoặc đau rát ở hậu mơn
3.2. Triệu chứng thực thể:
-
Nhìn bên ngồi có thể thấy búi trĩ to sa ra ngồi ống hậu môn hoặc bảo bệnh nhân
rặn thấy búi trĩ to lồi ra ngồi
-
Thăm hậu mơn trực tràng: rất cần thiết có thể đánh giá các biến chứng của trĩ như
huyết khối hay ung thư ống hậu môn và ung thư phần cuối trực tràng.
Page 1 of 3
-
Phân độ:
* Độ I: các tĩnh mạch dãn đội niêm mạc phồng lên trong lịng ống hậu mơn.
* Độ II: các tĩnh mạch dãn nhiều hơn tạo thành các búi trĩ rõ rệt. Khi rặn búi trĩ sa ra
ngoài ống hậu môn tự tụt vào khi đứng dậy.
* Độ III: khi rặn nhẹ búi trĩ sa ra ngồi khơng vào được, phải dùng tay đẩy lên.
* Độ IV: búi trĩ to thường xun nằm ngồi ống hậu mơn.
4. Cận lâm sàng:
-
Soi hậu môn trực tràng: xác định số lượng, độ các búi trĩ. và phát hiện các thương
tổn khác
5. Biên chứng:
o Thiếu máu mãn
o Sa và nghẹt búi trĩ
o Tắc mạch
o Hoại tử búi trĩ
6. Các phương pháp điều trị trĩ:
6.1. Chế độ sinh hoạt và ăn uống:
o Tránh đứng lâu, ngồi nhiều, tránh táo bón,tránh dùng các chất kích thích như rượu,
bia, thuốc lá, ăn quá cay, quá chua
o Ăn nhiều rau quả và chất xơ, uống nhiều nước
o Tập luyện thói quen đi đại tiện
o Ngâm hậu mơn nước ấm ngày 2- 3 lần.
6.2. Thuốc:
o Thuốc có tác dụng tăng cường hệ tĩnh mạch uống hoặc bôi, đặt hậu môn…(Daflon
0.5g uống; Proctolog đặt HM)
o Thuốc nhuận trường chống táo bón
o Thuốc giãm đau, chống phù nề (Perfalgan 1g TTM, Paracetamol 0.5g (U),
Tramadol 100mg TB)
6.3.Điều trị thủ thuật:
o Chích xơ
Page 2 of 3
o Thắt bằng vịng cao su
o Làm đơng nhiệt bằng tia hồng ngoại
6.4. Phẫu thuật:
o Cắt trĩ phương pháp kinh điển
o Cắt trĩ phương pháp Longo
6.5. Điều trị hậu phẫu:
o Kháng sinh dự phòng:
Cephalosporin thế hệ I, Sulbactam, Quinolon, levofloxacin… 1 lọ TMC
trước mổ 20 phút và 01 lọ sau mổ 6 giờ.
o Giảm đau (Perfalgan 1g TTM, Paracetamol 0.5g (U), Tramadol 100mg TB)
o Thuốc cầm máu (Transamin TMC)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Charlers. V. Mann. Surgycal treatment of hemorrhoids. Springer Verlag. London 2002: 4397.
2. Đỗ Đức Vân. Bệnh trĩ. bệnh học ngoại tập 1. Nhà xuất bản Y học . 2006 :326- 332.
3. Haas PA et al. The pathogenesis of hemorroids. Dis colon- rectum. 1984: 442- 50.
4. Nguyễn Đình Hối. Bệnh trĩ. Hậu môn trực tràng học. Nhà xuất bản Y học. 2002:73- 105.
5. Russell TR. Anorectum. Current surgical diagnosis and treatment 9 th edit. 1991: 681- 99.
Page 3 of 3