Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

10 chu de lop mam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.61 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN MẦM NON Có giáo án mầm non soạn sẳn nếu cô nào cần liên hệ số điện thoại: 0127 70 9 70 70 gặp Cô Mai. Đây là giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi, soạn đầy đủ 35 tuần 10 chủ đề trong năm, theo chương trình khung, và áp dụng chỉ số vào mục tiêu yêu cầu bài dạy, ngoài ra có kèm theo cho các cô Kế hoạch năm, và Hồ sơ đánh giá trẻ 5 tuổi theo 120 chỉ số. Nếu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sửa vì đã có đầy đủ các nội dung của lứa tuổi và bài dạy đúng chương trình khung của từng lứa tuổi, đây là giáo án thuận lợi cho các cô không có thời gian soạn giáo án, hoặc mới ra trường giảng dạy lớp 5 tuổi còn lúng túng . -Giá :500.000đ 1bộ/ cả năm 35 tuần( cho từng lứa tuổi) có đầy đủ các lứa tuổi từ 18 tháng đến 5 tuổi.Có nhiều mẫu khác nhau để các cô dễ dàng lựa chọn mẫu giảng dạy thích hợp với trường mình. Ngoài ra có nhận soạn theo mẫu và kế hoạch riêng của từng trường.(giá soan theo yêu cầu 50.000đ/Tuần), có nhận soạn giáo án trình chiếu pp phục vụ cho thao giảng, hội giảng, thi của các cô tại trường. Nếu các cô liên hệ để xem và chọn mẫu giáo án của trường mình áp dụng, xin liên hệ ĐT:. C.Mai: 0127 70 9 70 70 Có bài soạn mẫu soạn sẳn để tham khảo phương pháp soạn . CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON LỚP 3TUOI KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON Thời gian 3 tuần. I. Mục tiêu: 1. Phát triển nhận thức: - Hình thành ở trẻ sự ham thích quan sát các đặc điểm của sự vật, sự việc xung quanh trẻ. - Hình thành cho trẻ kiến thức về quan sát và so sánh các đối tượng. - Hình thành ở trẻ sự ham thích quan sát các đặc điểm của sự vật trong lớp học của trẻ. - Hình thành cho trẻ kiến thức về quan sát và so sánh các đối tượng. 2. Phát triển ngôn ngữ - giao tiếp: - Rèn luyện khả năng lắng nghe và diễn đạt lại ý nghĩ của trẻ bằng các câu có đủ ý nghĩa. Biết ráp nối và nói 2 câu liên tiếp trở lên. - Biết sử dụng vốn từ phong phú để diễn tả sự vật, sự việc trẻ quan sát được. - Rèn luyện khả năng lắng nghe và diễn đạt lại ý nghĩ của trẻ bằng các câu có đủ ý nghĩa. -Biết ráp nối và nói 2 câu liên tiếp trở lên. - Biết sử dụng vốn từ phong phú để diễn tả sự vật, sự việc trẻ quan sát được. - Biết tái tạo lại hành động trẻ đã thực hiện bằng ngôn ngữ - Biết tái tạo lại hành động trẻ đã thực hiện bằng ngôn ngữ. 3. Phát triển thẩm mỹ - Cảm nhận được vẻ đẹp của trường, lớp, của những góc chơi trong trường. - Biết sử dụng ngôn ngữ để miêu tả sự cảm nhận về cái đẹp một cách đơn giản. - Cảm nhận được vẻ đẹp của đồ dùng, đồ chơi, của màu sắc trong lớp học của bé. - Biết sử dụng ngôn ngữ để miêu tả sự cảm nhận về cái đẹp một cách đơn giản. - Yêu thích tham gia vào các hoạt động nghệ thuật - Yêu thích tham gia vào các hoạt động nghệ thuật 4. Phát triển thể chất - Hình thành cho trẻ một số kỹ năng về vận động. Yêu thích việc luyện tập thể dục. - Rèn luyện, phát triển hệ cơ vận động và thực hiện một số vận động một cách nhẹ nhàng và nhanh - nhẹn. Rèn luyện trẻ cách cầm bút và di chuyển bút một cách khéo léo, nhẹ nhàng. - Hình thành cho trẻ một số kỹ năng về vận động. Yêu thích việc luyện tập thể dục. - Rèn luyện, phát triển hệ cơ vận động và thực hiện một số vận động một cách nhẹ nhàng và nhanh - nhẹn. - Nhận biết một số hành động có thể gây nguy hiểm cho mình và bạn ở trong lớp học - Nhận biết một số nơi có thể gây nguy hiểm cho bé khi dạo chơi trong sân trường. 5. Phát triển tình cảm – xã hội - Tình cảm yêu thương đối với ngôi trường và mọi người trong trường. - ý thức giữ gìn đồ chơi và đồ dùng ở lớp. - Biết chia sẻ với bạn khi chơi - Tình cảm yêu thương đối với ngôi trường và mọi người trong trường..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mạng nội dung Bé vui đến trường Địa chỉ, Tên lớp, Tên cô giáo,Tên và đặc điểm của các bạn trông lớp . cần dọn dẹp giữ gìn trường, lớp sạch sẽ. *Tên đồ dùng đồ chơi,các khu vực hoạt động trông lớp(đặc điểm, hình dạng,chấy liệu, màu sắc, cách sữ dụng, xếp đặt,bảo quản…) *Tên các phòng ban trông trường(ban giam hiệu, phòng ytế, phòng tài vụ,phòng bảo vệ,phòng vi tín…) Chức năng công việc của cô chú trông phòng ban. Tình cảm của bé đối với các cô chú trông trường.... TRƯỜNG MÂM NON. Lớp học bé có những ai? Bản thân, các bộ phận cơ thể, sở thích của bé. Cô giáo bạn bè (Tên công việc hàng ngày của cô giáo và quan hệ bạn bè trong lớp học.) -Cụ và bạn của bộ!. Bé thích đồ chơi nào nhất? Trẻ biết tên lớp học, tên Cô giáo, tên các bạn trong lớp. Biết được tên các đồ dùng trong lớp các góc để đồ dùng. -Biết gọi tên một số đồ dùng và so sánh một số đặc điểm của một số đồ dùng đồ chơi trong lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MẠNG HOẠT ĐỘNG 1. Phát triển thể chất: 2. Phát triển nhận thức: - Trẻ biết các món ăn tại trường, tạp ăn - Biết được trường mầm non và ý nghĩa của hết suất, có hành vi văn minh trong ăn việc đến trường và có hứng thú đi học. uống. - Biết được công việc của Cô giáo và một số - Tự tập phục vụ trong sinh hoạt hàng công việc của các Cô. Bác trong Trường mầm ngày tại trường. non. - Tập luyện thói quen tốt về vệ sinh cá - Nhận biết những vận dụng, nơi an toàn và nhân, đi vệ sinh đúng nơi quy định, giữ không an toàn tại Trường. Mối nguy hiểm khi gìn vệ sinh môi trường. theo người lạ, ra khỏi khu vực lớp, trường khi - Tập thể hiện bằng lời nói với cô giáo chưa được phép của Cô giáo, giữ an toàn cho một số biểu hiện khi bị ốm. bạn thân và cho bạn khi đi chơi. - Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay Biết được những đồ dùng, đồ chơi cần cho thông qua các hoạt động khác nhau theo lớp học và cách chơi. chủ đề. - Xếp tương ứng 1 - 1 tranh hoặc đồ dùng đồ - Phát triển các cơ lớn qua bài tập vận chơi. động, các trò chơI vận động phù hợp với - Đếm các bước đi của mình. chủ đề. - Nhận biết hình dạng, kích thước của các đồ - Phát triển sự phối hợp Tay - Mắt. dùng, đồ chơi trong lớp. - Phát triển sự phối hợp, vận động của các - Tập đếm cửa sổ của lớp. bộ phận, cơ thể vận động nhịp nhàng với - Nhận biết các đồ dùng đồ chơi có màu sắc các bạn, điều chỉnh hoạt động theo tín hình dạng, kích thước khác nhau hiệu. - Phân biệt nhiều ít. - Phát triển các cơ quan thông qua việc sử dụng và tìm hiểu các sự vật hiện tượng khác nhau 3. Phát triển ngôn ngữ:. 4.Phát triển 5. Phát triển tình cảm - xã thẩm mỹ: hội:. - Mở rộng kỹ năng giao tiếp cho trẻ qua các chủ đề như trò chuyện, thảo luận kể chuyện… - Biết sử dụng mạnh dạn một số từ mới và hiểu ý nghĩa về các từ đó về chủ đề. Phát âm chuẩn, không nói ngọng mạnh dạn giao tiếp với cô và các bạn trong lớp. - Trẻ nhận biết được mỗi quan hệ giữa. - Biết thể hiện tình cảm của mình qua sản phẩm tạo hình Biết hát và vận động minh họa qua bài hát về chủ đề.. -Biết yêu quí trường, lớp mầm non, biết kính trọng cô giáo các bác cấp dưỡng và các lao công. - biết yêu quí và giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp, của trường, biết cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng chỗ. - Biết nhường nhịn bạn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cô và trẻ giữa trẻ với trẻ. - Biết lắng nghe người khác nói, thưa gửi khi trả lời, cảm ơn khi nhận quà, xin lỗi khi làm sai.. trong khi chơi.. .. Mở chủ đề Bạn nào cho cô biết các con học trường mầm non gì? Các con học lớp lá mấy? Cô tên gì? Trong lớp các con có bạn nào? Đồ dùng học tập,đồ chơi? Để giúp cho trẻ có có 1 số kiến thức hiểu biết về trường Mầm Non, về lớp học của cháu, về công việc của các cô trong trường. Gần gũi cô giáo, dùng một số hình thức tổ chức hoạt động giúp trẻ nắm được: - Trường Mầm Non: tên trường, địa chỉ trường, đồ dùng đồ chơi trong trường, vườn trường, cây xanh. Biết tên cô giáo và công việc của cô giáo, tên nhóm tổ, lớp. Biết hoạt động của lớp trong ngày, giới thiệu bản thân, tên tuổi, sở thích, biết được các bạn trai, gái, các cô bảo mẫu, cô phục vụ, chú bảo vệ. - Biết đặc điềm của mùa thu,thời tiết Qua đó giáo dục cho trẻ thích đến trường lớp, giao tiếp với bạn bè, quan tâm và giúp đỡ bạn. Chăm sóc bảo vệ, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết chăm sóc và bảo vệ cây cảnh, hoa kiểng trong sân trường. Trẻ biết thể hiện tình yêu thương với trường lớp Mầm Non qua các biểu hiện hành động cụ thể: đọc thơ, múa hát, lao động,….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chủ đề nhánh: Bé vui đến trường Từ ngày …… đến ngày ………. I. YÊU CẦU: - Kiến thức: + Trẻ biết tên trường, địa điểm trường các khu vực trong trường, sân trường vườn trường, nhà bếp, phòng học + Biết xưng hô lễ phép với các cô các bác và mọi người trong trường, chơi hòa thuận với các bạn và các hoạt động. - Kỹ năng: + Trẻ biết miêu tả đặc điểm nổi bật của trường mầm non + Biết gọi tên một số đồ dùng đồ chơi, công dụng của đồ dùng đồ chơi đó. - Thái độ: + Biết yêu quí bảo vệ giữ gìn sạch đẹp trường lớp. + Biết xưng hô lễ phép, chào hỏi mọi người, có tình cảm yêu quí đối với trường lớp - vui chơi hòa thuận cùng bạn. II/MẠNG NỘI DUNG Bé vui đến trường *. Trường bé ở đâu? Địa chỉ, Tên lớp, Tên cô giáo,Tên và đặc điểm của các bạn trông lớp . cần dọn dẹp giữ gìn trường, lớp sạch sẽ. Tình cảm của bé đối với các cô chú trông trường.... III/MẠNG HOẠT ĐỘNG 1. Phát triển thể chất: - Đi chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng.. Trường bé có gì? Tên đồ dùng đồ chơi,các khu vực hoạt động trông lớp(đặc điểm, hình dạng,chấy liệu, màu sắc, cách sữ dụng, xếp đặt,bảo quản…) *Tên các phòng ban trông trường(ban giam hiệu, phòng ytế, phòng tài vụ,phòng bảo vệ,phòng vi tín…) Chức năng công việc của cô chú trông phòng ban.. 2. Phát triển nhận thức: - Thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giữ được thăng bằng trên một chân. - Rửa tay, lau mặt, đánh răng, cởi quần áo có sự giúp đỡ. - Cầm được bình rót nước vào cốc. - Nhận biết một số vận dụng vào nơi nguy hiểm. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nghe và hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản. - Diễn đạt nhu cầu, mong muốn để người khác hiểu. - Trả lời được một số câu hỏi của người khác. - Kể lại chuyện dựa theo câu hỏi.. câu hỏi: Ai đây? Cái gì đây? - Nói được một vài đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng quen thuộc. - Nhận biết được sự thay đổi rõ nét của sự vật, hiện tượng. - Biết họ tên của bản thântên trường, lớp mầm non.. 4. Phát triển tình cảm - xã hội: - Thích chơi với bạn, không tranh giành đồ chơi. - Có biểu hiện quan tâm đến người thân. - Cảm nhận được một số trạng thái cảm xúc của người khác và có biểu lộ phù hợp. - Chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của người khác. - Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép. - Biết bỏ rác ở nơI quy định, cất dọn đồ dùng đồ chơi. - Cố gắng tự thực hiện các công việc được giao.. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Trẻ biết bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của các hiện tượng xung quanh và các tác phẩm nghệ thuật gần gũi. - Trẻ thích hát, nghe hát, nghe nhạc. - Trẻ biết kết hợp với vận động đơn giản: nhún nhảy, dậm chân, vỗ tay,… - Biết sử dụng màu sắc, đường nét, hình dạng tạo ra các sản phẩm đơn giản. - Biết giữ gìn sản phẩm.. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày H. động. Thứ 2. Thứ 3. THứ 4. Thứ 5. Đón trẻ trò chuyện. Thứ 6. + Đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ ân cần. + Đưa trẻ về các góc chơi và gợi ý cho trẻ quan sát các góc chơi ở trong lớp và cùng trò chuyện với trẻ về trường, địa điểm trường các khu vực trong trường, sân trường - vườn trường, nhà bếp, phòng học + Biết xưng hô lễ phép với các cô các bác và mọi người trong trường, chơi hòa thuận với các bạn và các hoạt động. + Trẻ biết miêu tả đặc điểm nổi bật của trường mầm non Thể dục sáng - Thể dục sáng: + Thứ 2-4-6 tập theo lời ca. + Thứ 3-5 tập bài tập phát triển chung. Hoạt động PTNT: PTTM: PTTC-XH PTNT: PTNN chung “Trò chuyện “Tô màu Chuyện “Đôi - Nhận biết đồ - Hát “cháu đi với trẻ về tranh tr. mầm bạn tốt dùng, đồ chơi mẫu giáo” trường mầm non có hình dạng, non” PTTC: màu sắc khác “Đi chạy theo nhau đường thẳng. Hoạt động Quan sát Quan sát các Quan sát các Quan sát Quan sát các ngoài trời trường mầm bạn trong cô các bác trường mầm cô các bác non trường trong trường non trong trường - Chơi “Ai “Ai biến MN “Ai biến MN tinh mắt”, mất”. - Chơi “ giúp mất”. - Chơi “ giúp - chơi tự do - chơi tự do cô tìm bạn”. - chơi tự do cô tìm bạn”. - chơi tự do - chơi tự do Hoạt động Góc xây dựng: trường, hàng rào, cây xanh, bập bênh, hoa,… góc Góc phân vai: Đồ dùng bán hàng, đồ dùng gia đình. Góc thiên nhiên: nước, bình nước, thùng rác, kéo,… Góc nghệ thuật: Đất nặn, chì màu, giấy, chỉ len,… Góc học tập: bé tập tô, tranh chủ đề trường Mầm Non, tranh ảnh về Vệ sinh ăn Tập cho trẻ vệ sinh rửa mặt rửa tay đúng thao tác. trưa trả trẻ - Tổ chức cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa đúng giờ. Hoạt động - Tổ chức chơi các trò chơi “đoán tên”. chiều - Ôn vân động bài hát “Vui đến trường”. - Tập kể lại chuyện “giúp cô tìm bạn”, “đôi bạn tốt”. - Hát cho trẻ nghe một số bài hát về chủ đề. Trả trẻ Nhận xét cháu ngoan trong ngày Cho cháu căm cờ Trả trẻ. Kế hoạch hoạt động trong ngày.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 2 ngày …. tháng …. năm …………. 1/Đón trẻ : + Đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ ân cần. + Đưa trẻ về các góc chơi và gợi ý cho trẻ quan sát các góc chơi ở trong lớp và cùng trò chuyện với trẻ về trường, địa điểm trường các khu vực trong trường, sân trường - vườn trường, nhà bếp, phòng học + Biết xưng hô lễ phép với các cô các bác và mọi người trong trường, chơi hòa thuận với các bạn và các hoạt động. + Trẻ biết miêu tả đặc điểm nổi bật của trường mầm non 2/Thể dục sáng: 1/Khởi động: + Trẻ xếp hàng theo tổ khởi động theo hiệu lện của cô đi chạy xung quanh sân tập, đi nhanh - chạy - đi chậm dần. Sau đó về đội hình 2 hàng ngang dàn hàng 2/Trong động - Tập bài tập phát triển chung + ĐT1: Hô hấp: Gà gáy. + ĐT2: Tay vai:. + ĐT3: Chân:. + ĐT4: Bụng + ĐT5: Bật: Bật tại chỗ. 3/ Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân tập 1 - 2 vòng. 4/ Hoạt động học: Phát triển nhận thức:. Trò chuyện với trẻ về trường mầm non 1. Yêu cầu: + Trẻ trò chuyện biết được tên trường, tên lớp, địa chỉ, tên cô giáo, bạn bè. Tên các cô giáo trong trường, các khu vực đồ dùng, đồ chơi ở trường mầm non. + Luyện kỹ năng chú ý quan sát nhận biết đặc điểm của trường mầm non, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng nhằm phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ. + Giáo dục trẻ biết yêu quí trường lớp, yêu quý bạn bè cô giáo trong trường, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi và bảo vệ trường lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ về trường mầm non. - Các bài hát, bài thơ về trường mầm non. - Tranh vẽ đồ dùng đồ chơi ở trường mầm non. - Đàn ghi bài hát. - Ghế, chiếu đủ cho cô và trẻ. - Bút giấy. Trẻ được làm quen bài hát, bài thơ ở mọi lúc mọi nơi. 3. Tiến hành: HĐ1: ổn định trò chuyện + Trẻ Đi vào hát bài “Trương chúng cháu là trường mầm non”. Các con vừa hát bài gì? + Trường chúng ta là trường gì đây? + Cô Hiệu trưởng tên gì? + Cô Hiệu phó tên gì? + Ngoài các cô ở BGH ra còn có ai nữa? + Các cô là những công việc gì? + Các con được học lớp nào đây? + ở lớp ta có cô giáo gì? + Ngoài lớp chúng mình và cô giáo ra còn những gì nữa? + Hàng ngày đến trường các con làm gì? + Thế các con có yêu quí trường lớp mình không? + Yêu quý trường lớp thì các con phải làm gì? + Giáo dục trẻ biết yêu quí trường lớp, yêu thương bạn bè, kính trọng các cô, các bác. - HĐ2: Cho trẻ xem tranh vẽ về trường mầm non + Cô đưa tranh cho trẻ quan sát + Bức tranh vẽ gì? + Trong bức tranh có những gì? + Cô giáo đang làm gì? + Các bạn đang làm gì? + ở sân trường có những đồ chơi gì? Lần lượt đưa từng tranh cho trẻ quan sát. - HĐ3: Cho trẻ hát và đọc thơ các bài hát về trường mầm non. + Hát bài “Em yêu trường em” “Cháu đi mẫu giáo”. + Đọc thơ: “Cô giáo của con”. - HĐ4: Tô màu tranh + Cô giới thiệu tranh. + Hướng dẫn trẻ tô màu tranh theo yêu cầu của cô. + Nhận xét kết quả. + Giáo dục trẻ yêu trường lớp, yêu cô giáo bạn bè, bảo vệ giữ gìn của chung. 4. Kết thúc: Nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động ngoài trời:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + HĐCMĐ: Trò chuyện về đồ chơi của lớp. + T/C VĐ: Ai tinh mắt. + Chơi tự do . Hoạt động1: Trò chuyện về đồ chơi của lớp - Cô cho trẻ quan sát đồ chơi của trẻ - Cô giới thiệu tên 1 số đồ chơi tại lớp. - Cô cho trẻ quan sát các đồ chơi.. + Các con thường chơi những đồ chơi gì ở lớp? + Con lấy đồ chơi ở đâu ra chơi? + Con thường chơi đồ chơi gì? + Đồ chơi này ở góc nào? + Cái này dùng để làm gì? (Trẻ chưa biết cô nói cho trẻ biết) Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi, đồ dùng của lớp mình, phải đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn. * Hoạt động2 : T/C VĐ: Ai tinh mắt Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi sau đó cho trẻ chơi 2 - 3 lần. * Hoạt động3: Chơi tự do: Giới thiệu cho trẻ tên đồ chơi và cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. Chú ý bao quát và giúp đỡ trẻ chơi, nhắc trẻ cất đồ chơi theo đúng nơi qui định. 6.Hoạt động góc I/ Yêu cầu: - Bé hứng thú tham gia trò chơi. - Giáo dục cháu bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị: - Góc xây dựng: trường, hàng rào, cây xanh, bập bênh, hoa,… - Góc phân vai: Đồ dùng bán hàng, đồ dùng gia đình. - Góc thiên nhiên: nước, bình nước, thùng rác, kéo,… - Góc nghệ thuật: Đất nặn, chì màu, giấy, chỉ len,… - Góc học tập: bé tập tô, tranh chủ đề trường Mầm Non, tranh ảnh về mùa thu. III/ Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài “Trường chúng cháu là trường Mầm Non” - Bạn nào hãy nói về trường Mầm Non của mình đi nào. - Vậy hôm nay cô cho các con vui chơi với chủ đề trường Mầm Non nhé ! - Cô giới thiệu góc chơi, cách chơi: lớp chúng ta có 5 góc: góc học tập, nghệ thuật, phân vai, xây dựng, thiên nhiên.  Góc học tập: các con tô màu bé tập tô, xem tranh ảnh về trường mầm Non, đồ dùng và đồ chơi, xem tranh mùa thu, chơi đomino.  Góc nghệ thuật: các con vẽ, cắt, xé, nặn về trường Mầm Non, hay đồ dùng đồ hơi trong lớp.  Góc xây dựng: xây trường Mầm Non có cổng rào, cây xanh, băng ghế, hoa, bập bênh, xích đu, cầu trượt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Góc phân vai:  Gia đình: đi chợ, nấu ăn, đưa bé đi khám bệnh.  Bán hàng bán các đồ dùng, đồ chơi của trường, hoa quả mùa thu.  Bác sĩ: khám bệnh, cho thuốc.  Góc thiên nhiên: tưới cây, hái lá vàng, lau chùi chậu kiểng, chăm sóc cây, nhặt lá, gieo hạt, làm cỏ. - Hỏi lại cháu cách chơi. - Cả lớp đọc bài thơ “Cô giáo em” về nhóm vui chơi. - Các cháu vui chơi, cô theo dõi cùng chơi. - Cô nhận xét nhóm - cắm hoa. - Nhận xét lớp.  Giáo dục: trường Mầm Non là nơi các con được học, vui chơi, được cô giáo dạy hát, đọc thơ, toán. Vì vậy các con phải biết yêu mến ngôi trường, đi học đều, phải vâng lời cô, không xả rác bừa bãi. - Cô và cháu thu dọn đồ chơi. 7/ Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa: - Tập cho trẻ vệ sinh rửa mặt rửa tay đúng thao tác. - Tổ chức cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa đúng giờ. - 8. hoạt động chiều: - Chơi “Ai tinh mắt”, “Ai biến mất”. - Chơi “ giúp cô tìm bạn”. - vẽ tự do trên sân. - 9/Trả trẻ Nhận xét cháu ngoan trong ngày Cho cháu căm cờ Trả trẻ Thứ 3 ngày …. tháng ……. năm …. Phát triển thẩm mỹ:. Tô màu trường lớp mầm non 1. Yêu cầu: + Trẻ biết dùng kỹ năng tô màu trường lớp mầm non. + Luyện cho trẻ có kỹ năng tô màu hợp vào tranh trường lớp mầm non, biết tô đẹp và không lem ra ngoài. + Giáo dục trẻ biết giữ đồ dùng sản phẩm, yêu quí trường lớp mầm non. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ về trường mầm non. - Bảng đính - bút màu. - Bàn ghế. Mỗi trẻ 1 bức tranh vẽ về trường lớp mầm non 3. Tiến hành: HĐ1: ổn định giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Trẻ cùng cô hát bài: “Cháu đi mẫu giáo”. + Hỏi trẻ vừa hát bài gì? + Đi học trường nào? + Trường học các con có những gì? + Các con có yêu quí trường lớp của mình không? + Hôm này cô muốn các con làm các cô chú họa sĩ tý hon để tô đẹp cho trường lớp của mình, các con có đồng ý không nào? - HĐ2: Quan sát trang gợi ý. + Cô đưa tranh vẽ trường mầm non cô đã tô cho trẻ quan sát. + Bức tranh vẽ gì đây? + Cô nói các hình ảnh của trường và màu sắc cô đẫ tô mái ngói, cây xanh… Từ màu sắc hình ảnh của trường lớp chúng mình, các con thấy có đẹp không? + Giáo dục trẻ cách ngồi vào bàn, cách cầm bút tô màu không nhem ra ngoài. + Trẻ đọc bài thơ: “bé tới trường”, về chỗ ngồi. - HĐ3: Trẻ thực hiện: + Trẻ thực hiện tô màu. + Cô đến từng bàn động viên những trẻ tô đẹp, tô đúng nhắc trẻ cách ngồi cầm bút tô đẹp, tô không nhem ra ngoài. + Động viên trẻ còn yếu để hoàn thành bức tranh. - HĐ4: Trưng bày sản phẩm + Cả lớp mang sản phẩm lên trưng bày. + Quan sát tranh và nhận xét. + Mời trẻ nêu ý thích những sản phẩm đẹp. + Mời chủ nhân có sản phẩm đẹp lên giới thiệu. + Cô nhận xét chung khen ngợi trẻ tô tranh đẹp bổ sung tranh chưa hoàn thành. + Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng sản phẩm của lớp - yêu quí trường mầm non. Kết thúc: Trẻ thu dọn đồ dùng, ra chơi. Phát triển thể chất.. Đi - chạy theo đường thẳng I/ Yờu cầu: + Trẻ biết đi chạy theo đường thẳng phối hợp chân tay nhịp nhàng trên sân trường theo sự hướng dẫn của cô. + Biết chơi trò chơi tìm bạn thân. + Luyện cho trẻ có kỹ năng đi chạy, rèn tính nhanh nhẹn hoạt bát. Có tính kỷ luật cao khi có hiệu lệnh. + Nhằm phát triển cơ chân cho trẻ. + Giáo dục trẻ chú ý học không xô đẩy nhau, hàng ngày tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. 2. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ, an toàn. - Phấn vẽ, băng dán. - Các động tác để tập cho trẻ Tâm, tư thế trẻ thoái mái. Trang phục gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Tiến hành: HĐ1: Khởi động. + Đội hình 2 hàng dọc, đi chạy vòng tròn hát bài: “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Kết hợp đi các kiểu đi, sau đó đứng 2 hàng dàn hàng ngang. - HĐ2: Trong động: a. Tập bài tập phát triển chung: + ĐT2: Tay vai:. (. + ĐT3: Chân:. + ĐT4: Bụng + Động tác bật: + Nhận xét bài tập. b. Vận động cơ bản: “Đi chạy theo đường thẳng” - Đội hình 2 hàng dọc quay mặt đối diện. - Trẻ đọc bài thơ “Bé tập thể dục”. - Hôm nay, lớp 3A chúng mình tổ chức cuộc thi “Bé khỏe bé tài” đó là cuộc thi “Đi chạy theo đường thẳng”. - Để cuộc thi thành công tốt đẹp các con xem cô thực hiện trước. - Cô làm mẫu cho trẻ xem 2 lần kết hợp giải thích động tác. Cô đi theo đường thẳng, mắt nhìn thẳng về phí trước không đi xiêu sang một bên, khi có hiệu lệnh lập tức chạy theo đường thẳng. - Trẻ thực hiện: + Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện + Lần lượt cho 2 trẻ ở hai đầu hàng lên thực hiện cho đến hết hàng. + Cô chú ý sửa sai cho trẻ. + Thi đua 2 tổ (Mời đại diện 2, 3 trẻ lên thực hiện). + Cô nhận xét 2 tổ. + Cả lớp thực hiện lại 1 lần cuối. - Hỏi tên bài vận động. + Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục. Cho cơ thể luôn khỏe mạnh. * T/C VĐ: Tìm bạn thân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đến trường mầm non có rất nhiều bạn thân phải không nào? Bây giờ cô sẽ tổ chức cho các con một trò chơi “Tìm bạn thân” chúng mình cùng ca vang bài hát tìm bạn thân để tìm bạn cho mình nào? - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Hỏi trẻ tên trò chơi. - Nhận xét sau khi chơi. - Giáo dục trẻ khi chơi không xô đẩy nhau, chơi đoàn kết với bạn bè. - HĐ3: Hỗi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 5. Hoạt động ngoài trời: + HĐCMĐ: quan sát cac co cac bac trong truong MN . + T/C VĐ: Ai tinh mắt. + Chơi tự do trên sân. 1. Hoạt động 1: Dung dang dung dẻ Cô và trẻ nắm tay đi thành vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:" Dung dăng dung dẻ" đến câu" Xì xà xì xụp, ngồi thụp xuống đây" thì trẻ nắm tay nhau ngồi thụp xuống đất. - Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Giáo dục trẻ: Mạnh dạn trong khi chơi. Cô và trẻ vừa chơi vừa di chuyển về góc quan sát tranh hoặc phim 2. Hoạt động 2: quan sát các cô các bác trong trường MN Cho trẻ quan sát tranh (hoặc phim) về nhà bếp trường bé. Trò chuyện với trẻ về hình ảnh và hoạt động của nhà bếp. Giới thiệu một số vật dụng trong nhà bếp. Cho trẻ gọi tên các vật dụng, tên các cô cấp dưỡng. - Giáo dục trẻ: Biết yêu quí các cô bác cấp dưỡng đã nấu cơm, canh cho các con hàng ngày. Khi ăn phải ăn hết suất, không làm rơi vãi thức ăn. Chơi với dụng cụ nhà bếp Cho trẻ chơi với một số dụng cụ nhà bếp. Mỗi nhóm có một số đồ chơi và hướng dẫn trẻ cùng chơi với nhau. Đặt câu hỏi để trẻ gọi đúng tên các loại đồ dùng trẻ đang chơi. 3. Hoạt động 3: + T/C VĐ: Ai tinh mắt Cô hướng dẫn cách chơI luật chơI cho trẻ tiến hành chơi 3. Hoạt động 4: chơI tự do trẻ chơI tự do cô quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ ‘ Thứ 4 ngày … tháng …. năm …… PTTC-XH:. “Đôi bạn tốt”.. 1. Yêu cầu: -Trẻ nhớ tên chuyện đôi bạn tốt, tác giả Thu Thủy. Hiểu nội dung câu chuyện nói về hai bạn là Gà con và Vịt con. Lúc đầu hai bạn không thích nhau nhưng lúc Gà con gặp nạn thì Vịt con giúp đỡ gà con. Từ đó hai bạn Gà và Vịt đã đoàn kết yêu thương nhau. + Luyện kỹ năng nghe và trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, rành mạch. + Giáo dục trẻ biết thương yêu đoàn kết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tranh vẽ nội dung câu chuyện. - Rối, dẹt các nhân vật. - Chiếu, ghế, thước. - Đàn ghi bài hát. 3. Tiến hành: HĐ1: ổn định giới thiệu bài. + Trẻ hát bài: “Cháu đi mẫu giáo”. + Các con vừa hát bài gì? + Đến lớp mẫu giáo có ai? + Các con có yêu quí bạn bè của mình không. + Các con còn nhỏ đã biết thương yêu nhau rồi như những con vật sống gần gũi chúng ta đó là Gà và Vịt con. Để xem Gà con và Vịt Con có yêu thương , giúp đỡ nhau không? Vậy thì các con hãy lắng nghe Cô kể câu chuyện Đôi bạn tốt nhé. - HĐ2: Kể chuyện cho trẻ nghe. + Cô kể chuyện diễn cảm lần 1. + Nhắc lại tên chuyện. + Cô kể lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh. - HĐ3: Giảng nội dung trích dẫn đàm thoại. + Câu chuyện Đôi bạn tốt đã nói về hai bạn nhỏ Gà con và Vịt con. Lúc đầu 2 bạn không thích nhau, Gà chê Vị chậm chạp nhưng khi khi bị gặp nạn Vịt con đã cứu Gà con thoát chết. Từ đó 2 bạn đoàn kết yêu thương nhau. ? Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? ? Trong câu chuyện có những ai? + Trích: Thím vịt…..vịt con. ? Thím vịt bận đi chợ xa đưa con đến gửi ai? ? Gà mẹ gọi ai ra chơi với vịt con? + Trích: “Gà con…..gà con ăn”. ? Gà con xin phép mẹ dẫn Vịt con đi đâu? + Thấy Vịt chậm chạp, Gà con tỏ ý gì? ? Gà con tức quá và nói với Vịt con như thế nào? + Vịt con buồn liền bỏ đi đâu? ? Khi Gà con tìm mồi một mình thì con gì đã nhảy ra vồ? ? Gà con sợ quá và kêu như thế nào? ? Khi đó ai đã đến cứu bạn Gà? ? Lúc này Gà biết mình đuổi vịt con là không tốt thì Gà con đã làm gì? ? Từ đó Gà và Vịt như thế nào?  Giáo duc trẻ biết yêu thương giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn hoạn nạn. - HĐ4: Cô thể hiện kịch rối cho trẻ xem một lần. 4. Kết thúc: Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. Hoạt động ngoài trời: + HĐCMĐ: quan sát các cô bác trường mầm non + T/C VĐ: Ai tinh mắt. + Chơi tự do trên sân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ 5 ngày ….tháng ….năm ……….. Phát triển nhận thức:. Toán: Làm quen một số đồ dùng, đồ chơi có hình dạng, màu sắc khác nhau. 1. Mục đích yêu cầu a. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và gọi tên một số đồ dùng, đồ chơi có hình dạng, màu sắc khác nhau( hình tròn, hình vuông, màu đỏ, màu xanh). b. Kỹ năng: -Trẻ biết cách chọn nhanh đồ chơi, đồ dùng theo yêu cầu của cô. -Trả lời rõ ràng mạch lạc các câu hỏi của cô. c. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ, và giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp . 2. Chuẩn bị: - Hộp bánh kẹo, đồng hồ, bát đĩa…có dạng hình vuông, hình tròn. - Mỗi trẻ 2 hình vuông, 2 hình tròn có màu sắc, hình dạng khác nhau. - Vở học toán. - Đàn ghi bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non. 3. Tiến hành: * Hoạt động 1: Trẻ chơi T/c “Đi chợ mua hàng”. - Cô cùng trẻ làm bà còng đi chợ mua một số đồ dùng, đồ chơi có hình dạng, màu sắc khác nhau. - Cô cho trẻ khám phá một số đồ dùng, đồ chơi có dạng hình tròn, hình vuông, màu sắc đỏ , xanh , vàng… * Hoạt động 2: Khám phá đặc điểm của hình. - Cô cho trẻ tự lấy đồ chơi cô đã chuẩn bị. - Cho trẻ tìm và giơ hình theo yêu cầu của cô. - Nếu trẻ không lấy đúng hình cô yêu cầu thì cô giơ mẫu cho trẻ chọn hình giống cô. - Khi trẻ chọn hình đúng cô yêu cầu trẻ nói đủ câu “ Hình tròn màu đỏ”… - Cô cho trẻ lăn hình tròn? Vì sao hình tròn lăn được? - (Thực hiện tương tự với hình vuông) - Cô tổng hợp ý kiến nhận xét của trẻ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - Trò chơi thi ai chọn nhanh. - Trò chơi “ Tìm xung quanh lớp có đồ dùng, đồ chơi gì có dạng hình tròn, hình vuông” * Hoạt động 4: Tô màu hình tròn, hình vuông trong vở học toán. * Kết thúc: Cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường mầm non” 5. Hoạt động ngoài trời: + HĐCMĐ: Quan sát một số đồ dùng đồ chơi trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + T/C VĐ: Ai tinh mắt. + Chơi tự do trên sân. Hoạt động 1:Quan sát một số đồ dùng đồ chơi trong lớp Cô đặt câu hỏi để hỏi trẻ: - Đây là đồ chơi gì? - làm bằng chất liệu gì? - Dùng để làm gì? - Chơi như thế nào? Nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi. Hoạt động 2:Trò chơi vận động T/C VĐ: Ai tinh mắt. Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ, hướng dẫn trẻ chơi. Cô quan sát, nhắc trẻ chơi ngoan. Hoạt động 3:Chơi tự do trên sân Cô quan sát, nhắc trẻ chơi ngoan Thứ 6 ngày …. tháng ….. năm .. Phát triển Ngôn ngữ: Hát vận động:. Cháu đi mẫu giáo.. Nghe hát: Cô giáo. Trò chơi vận động: Đoán tên bài hát. 1. Yêu cầu: + Trẻ nhớ tên bài hát “Bé đi mẫu giáo”, nhớ tên tác giả Phạm Tuyên. Trẻ hát đúng lời đúng nhịp. +Hát thuộc bài hát kết hợp vận động nhịp nhàng bài “Bé đi mẫu giáo”. + Trẻ chú ý lắng nghe cô hát bài “Cô giáo”. + Biết chơi trò chơi Đoán tên bài hát. + Luyện kỹ năng hát đúng lời, đúng nhạc thể hiện tình cảm khi hát và vận động. + Hưởng ứng cùng cô qua bài hát. + Chơi trò chơi đúng luật. + Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, thích đến trường, đến lớp để học và chơi cùng bạn. 2. Chuẩn bị: -Cô thuộc các bài hát để dạy trẻ. - Đàn ghi bài hát. - Mũ chóp - dụng cụ âm nhạc. - Chiếu, ghế. -Tâm thế trẻ phấn khởi. -Trẻ được làm quen bài hát mọi lúc, mọi nơi. -Trang phục đẹp, gọn gàng. 3. Tiến hành: HĐ1: HVĐ: Bé đi mẫu giáo. + Trẻ ngồi xung quanh cô trò chuyện..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hàng ngày bố mẹ chở các con đi học ở đâu? + Năm nay các con mấy tuổi? + Lên 3 tuổi rồi các con đến trường có ngoan không? + Cháu lên 3 cháu đi mẫu giáo…đó chính là nội dung của bài hát “Bé đi mẫu giáo” nhạc và lời của Chú Phạm Tuyên. + Cả lớp hát cùng cô 1 lần. + Cả lớp hát kết hợp vỗ tay 1-2 lần. + Tổ hát vận động. + Nhóm cá nhân hát vận động theo ý tưởng. + Cả lớp hát lại một lần nữa. + Hỏi tên bài hát, tên tác giả. + Giáo dục trẻ ngoan đến lớp không khóc nhè để Bố mẹ đi làm. Được cô và các bạn yêu thương. + Đến trường mầm non các con có thích không, các con có yêu trường lớp của mình không? Bây giờ cô cháu mình ca vang bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - HĐ2: Nghe hát: “Cô giáo” + Vừa rồi các con hát rất hay, vận động rất giỏi. Giờ cô sẽ hát tặng các con bài hát “Cô giáo”. + Cô hát cho trẻ nghe một lần. + Nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. + Cô hát 2 lần kết hợp minh họa. + Cô mở đài hát và động viên trẻ hưởng ứng cùng cô. + Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả. + Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi để được cô yêu, bạn mến. - HĐ3: Trò chơi: “Đoán tên bài hát. + Cô giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. + Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. + Hỏi tên trò chơi. + Nhận xét trò chơi. 4. Kết thúc: Cho trẻ đọc bài thơ Cô giáo của Con. 5. Hoạt động ngoài trời: + HĐCMĐ: quan sát đ62 dùng đồ chơI lớp. + T/C VĐ: Ai tinh mắt. + Chơi tự do trên sân. Hoạt động 1:Quan sát một số đồ dùng đồ chơi trong lớp Cô đặt câu hỏi để hỏi trẻ: - Đây là đồ chơi gì? - làm bằng chất liệu gì? - Dùng để làm gì? - Chơi như thế nào? Nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2:Trò chơi vận động T/C VĐ: Ai tinh mắt. Cô phổ biến cách chơi, luật chơi cho trẻ, hướng dẫn trẻ chơi. Cô quan sát, nhắc trẻ chơi ngoan. Hoạt động 3:Chơi tự do trên sân Cô quan sát, nhắc trẻ chơi ngoan.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chủ để nhánh 2:. Lớp học của bé(1t) Thực hiện: Từ ngày ….. đến ngày …... I/YÊU CẦU: Trẻ biết tên Cô giáo, tên các ban trong lớp. Biết tên lớp, tên các tổ trong lớp và các hoạt động trong ngày của lớp. + Biết giới thiệu về bản thân sở thích, giới tính của mình và các bạn. Biết các góc chơi, đồ dùng đò chơi trong lớp +Trẻ nhận biết phân biệt đồ dùng đồ chơi ở lớp theo màu sắc và hình dạng đúng và chính xác. II/ MẠNG NỘI DUNG. Lớp học của bé Lớp bé có gì? Trẻ biết tên Cô giáo, tên các ban trong lớp. Biết tên lớp, tên các tổ trong lớp và các hoạt động trong ngày của lớp. Biết giới thiệu về bản thân sở thích, giới tính của mình và các bạn. Biết các góc chơi, đồ dùng đò chơi trong lớp. Đồ dùng của lớp? Trẻ nhận biết phân biệt đồ dùng đồ chơi ở lớp theo màu sắc và hình dạng đúng và chính xác. Trẻ biết tên lớp, tên cô, tên các bạn. Gọi đúng đồ dùng. So sánh các đồ dùng đồ chơi trong lớp theo chất liệu, công dụng, cùng cô trang trí lớp. Dẹp, sắp xếp đồ dùng gọn gàng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III/MẠNG HOẠT ĐỘNG 1/ Phát triển nhận thức: + Trẻ biết tên Cô giáo, tên các ban trong lớp. Biết tên lớp, tên các tổ trong lớp và các hoạt động trong ngày của lớp. + Biết giới thiệu về bản thân sở thích, giới tính của mình và các bạn. Biết các góc chơi, đồ dùng đò chơi trong lớp +Trẻ nhận biết phân biệt đồ dùng đồ chơi ở lớp theo màu sắc và hình dạng đúng và chính xác. + Biết chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô. + Luyện cho trẻ kỹ năng nhận biết, phân biệt màu sắc hình dạng đúng chính xác, nhằm phát triển tư duy cho trẻ. 2/ phát triển ngôn ngữ: Biết bày tỏ nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói, Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi. Kể về các hoạt động trong lớp, trong trường có trình tự lôgíc, đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về trường , lớp Mầm Non. Biết giao tiếp bằng lời nói rõ ràng,mạch lạc, lễ phép, mạnh dạn , vui vẻ trong giao tiếp.. 3/ phát triển thể chất: + Trẻ biết tên bài vận động. + Trẻ biết đi đường hẹp khéo léo không chạm vạch và cầm bóng lăn về phía trước. + Luyện kỹ năng đi khéo léo trong đường hẹp, lăn bóng. +Luyện tính kiên trì nhằm phát triển toàn thân cho trẻ +Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể luôn khỏe mạnh. Khi tập không xô đẩy nhau.. 4/ phát triển thẩm mỹ: + Trẻ biết tên lớp, tên cô, tên các bạn. Gọi đúng đồ dùng. So sánh các đồ dùng đồ chơi trong cùng cô trang trí lớp. Dẹp, sắp xếp đồ dùng gọn gàng + Trẻ biết dùng sử dụng những kỹ năng để vẽ được những quả bóng vào trong giỏ, biết chọn màu tô hợp lý, sáng tạo. Trẻ biết bố cục tranh cân đối. + Biết đặt tên cho sản phẩm của mình. + Luyện cho trẻ có kỹ năng vẽ các nét cong tròn, nét cong để tạo ra những quả bóng và tô màu khéo léo đẹp. + Giáo dục trẻ yêu thích cái đẹp, có tính thẩm mỹ. Biết giữ gìn sản phẩm làm ra. 5/Phát triển Tình cảm –xã hội: - Biết giao tiếp có tình cảm với cô giáo, bạn bè trong lớp. Biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, cất đồ dung đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Có tình cảm yêu quí lớp học. -Biết kính trọng yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, thân thiện, hợp tác với các bạn trong lớp. -Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, trong trường. -Biết giữ gìn bảo vệ môi trường : Cất gọn gàng đồ dùng sau khi chơi xong, không vứt rác, bẻ cây… - Biết thực hiện một số quy định của lớp, của trường..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. H. động. KẾ HOẠCH HOAT ĐỘNG TRONG TUẦN Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5. Đón trẻ. Thứ 6. - Đón trẻ: + Đón trẻ từ tay phụ huynh với thái độ ân cần. + Đưa trẻ về các góc chơi và gợi ý cho trẻ quan sát lớp học và các góc chơi, đồ dùng đồ chơi, tên bạn tên cô giáo. + Trò chuyện cùng trẻ về tên lớp tên cô. + Chơi với đồ dùng các góc chơi. Thể dục sáng - Thể dục sáng: Chú gà trống Hoạt động có chủ KPXH: PTTM: PTTC PTNT: PTTM Lớp của đích Vẽ thêm Thơ: Nghe Nhận biết, - Vui đến chúng mình những quả lời cô giáo phân biệt trường. bóng vào đồ dùng giỏ và tô đồ chơi ở màu. lớp theo PTTC: màu sắc Đi trong và hình đường hẹp dạng. lăn bóng. Tham quan Quan sát Quan sát Nhặt lá Quan sát các phòng trường trò chuyện vàng rơi trường Hoạt động ngoài ban giám mầm non về thời tiết làm đồ mầm non trời hiệu. - T/c: T/c: Tìm chơi. - T/c: TCVĐ: Đuổi bắt bạn thân T/c: Tìm Đuổi bắt Mèo đuổi cô. - Chơi tự bạn thân cô. chuột. - Chơi tự do - Chơi tự - Chơi tự Chơi tự do do do do Hoạt động góc - 1. Phân vai: Đóng vai Các thành viên trong gia đình đưa trẻ đi học trường MG. 2. Xây dựng: -Xây dựng Lắp ghép, xây dựng hàng rào, vườn cây... 3. Nghệ thuật: -Nặn các loại quả, xây mâm cổ trung thu... 4. Học tập , sách: Xem sách, tranh ảnh,chơi lô tô chữ cái và số. 5. Thiên nhiên: - Chăm sóc cây cảnh, chơi với cát nước....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Vệ sinh ăn trưa ngũ Hoạt động chiều Trả trẻ. Nhắc trẻ vệ sinh rửa mặt rửa tay đúng thao tác. - Tổ chức cho trẻ ăn trưa, ngủ trưa đúng giờ. - Tổ chức chơi các trò chơi “đoán tên”. - Ôn vân động bài hát “Vui đến trường”, “Bé đi mẫu giáo”. - Luyện đọc diễn cảm bài thơ: “Bạn mới”. Nhận xét cháu ngoan trong ngày Cho cháu căm cờ Trả trẻ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×