Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

De kiem tra 1 tiet chuong 2 To hop va Xac suat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.22 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUANG DIÊU TỔ TOÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: TOÁN; KHỐI 11 (LẦN 2) LỚP KIỂM TRA: 11A3, 11CB2 NĂM HỌC: 2015 - 2016 I. MA TRẬN NHẬN THỨC. Tầm quan trọng. Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng. 56 15 29 100. Chủ đề Tổ hợp Nhị thức Niu-tơn Chủ đề Biến cố và Xác suất của biến cố Tổng. Tổng điểm. Trọng số. Theo ma trận. Thang 10. 168 30 87 285. 6,0 1,0 3,0 10. 3 2 3. II. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng. Mức độ nhận thức - Hình thức câu hỏi. 1 TL 1a,1b Chủ đề Tổ hợp. 2 TL 2a,2b 2,5. 3 TL. 4 TL 5. 3b. 6,0. 1,0. 2,5 3a. Nhị thức Niu-tơn. Tổng điểm/10. 1 1,0. Chủ đề Biến cố và Xác suất của biến cố Tổng. 4a. 1,0 2. 4b 2,0. 3. 3,0. 1,0 3. 4,5. 2 4,5. 8 2,0. 10. III. BẢNG MÔ TẢ NỘI DUNG Câu 1. (2,5 điểm) Biết sử dụng quy tắc đếm trong bài toán đếm. Câu 2. (2,5 điểm) Hiểu sử dụng hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp trong bài toán chọn vật, chọn người, bài toán hình học... Câu 3. 2,0 điểm a) Hiểu cách tìm hệ số, số hạng chứa xk , số hạng không chứa x hoặc tìm số mũ n. (1,0 điểm) b) Vận dụng các tính chất, công thức tính số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp để giải các phương trình, bất phương trình hoặc chứng minh đẳng thức. . . (1,0 điểm) Câu 4. (3,0 điểm) a) Biết tính xác suất của một biến cố đơn giản. (1,5 điểm) b) Vận dụng công thức tính xác suất (công thức cộng xác suất, công thức nhân xác suất, biến cố đối. . . ) để tính xác suất của một biến cố. (1,5 điểm) IV. NỘI DUNG ĐỀ Câu 1. (2,5 điểm) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên: a) Có 4 chữ số. b) Là số lẻ và có 4 chữ số khác nhau. Câu 2. (2,5 điểm) Để kiểm tra chất lượng sản phẩm từ công ty sữa, người ta gửi đến bộ phận kiểm nghiệm 5 hộp sữa cam, 4 hộp sữa dâu và 3 hộp sữa nho. Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu nhiên 3 hộp sữa để phân tích mẫu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 hộp sữa sao cho có đủ 3 loại? b) Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 hộp sữa sao cho có đúng 1 hộp sữa nho? Câu 3. (2,0 điểm) 1009  1 2015 2 với x > 0. a) Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển của x + x b) Giải phương trình: 2C3x−1 + 3C3x = 3x + 9. Câu 4. (3,0 điểm) Lớp 11T có 37 học sinh, trong đó có 14 học sinh nữ và 23 học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên 5 học sinh để trực tuần. a) Tính xác suất để 5 học sinh trực tuần có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. b) Tính xác suất để 5 học sinh trực tuần có cả học sinh nam và học sinh nữ. V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1 (2,5 điểm). 2 (2,5 điểm). 3 (2,0 điểm). Nội dung Điểm a) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số. Đặt A = {1, 2, 3, 4, 5, 6} 0,25 Gọi abcd là số tự nhiên cần tìm. 0,25 a có 6 cách chọn 0,25 b có 6 cách chọn 0,25 c có 6 cách chọn 0,25 d có 6 cách chọn 0,25 Vậy theo quy tắc nhân có: 6.6.6.6 = 1296 số. b) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ và có bốn chữ số khác nhau. Gọi abcd là số tự nhiên cần tìm. 0,25 d có 3 cách chọn (vì d ∈ {1, 3, 5}) 0,25 a có 5 cách chọn (vì a 6= d) b có 4 cách chọn (vì b 6= a, b 6= d) 0,25 c có 3 cách chọn (vì c 6= a, c 6= b, c 6= d) 0,25 Vậy theo quy tắc nhân có: 3.5.4.3 = 180 số. a) Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 hộp sữa sao cho có đủ 3 loại? 0,5 Số cách chọn 1 hộp sữa cam là: C51 = 5. 1 0,25 Số cách chọn 1 hộp sữa dâu là: C4 = 4. 1 0,25 Số cách chọn 1 hộp sữa nho là: C3 = 3. 0,5 Vậy có: 5.4.3 = 60 cách. b) Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 hộp sữa sao cho có đúng 1 hộp sữa nho? 0,25 Số cách chọn 1 hộp sữa nho là: C31 = 3 2 0,5 Số cách chọn 2 hộp sữa từ 9 hộp sữa khác hộp sữa nho là: C9 = 36 0,25 Vậy có: 3.36 = 108 cách.  1009 1 2015 2 a) Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển của x + với x > 0. x Số hạng tổng quát là:  k 0,25 1 k 2 1009−k C1009 .(x ) . x 2018−2k x k = C1009 . 0,25 xk k 2018−3k = C1009 .x Vì số hạng chứa x2015 nên: 0,25 2018 − 3k = 2015 ⇔k=1 1 0,25 Vậy hệ số của x2015 là: C1009 = 1009. x−1 x b) Giải phương trình: 2C3 + 3C3 = 3x + 9(∗). Điều  kiện: x−1≥0   x−1≤3 n 0,25 1≤x≤3 x≥0 ⇔ x∈Z   x≤3 x∈Z 0,25 Theo điều kiện trên ta được: x = 1, x = 2, x = 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 (3,0 điểm). Với x = 1 thay vào (*) ta được: 2.C30 + 3.C31 = 3.1 + 9 (mệnh đề sai) Với x = 2 thay vào (*) ta được: 2.C31 + 3.C32 = 3.2 + 9 (mệnh đề đúng) Với x = 3 thay vào (*) ta được: 2.C32 + 3.C33 = 3.3 + 9 (mệnh đề sai) Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (*) a) Tính xác suất để 5 học sinh trực tuần có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. 5 Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = C37 = 435897 Gọi biến cố A: "5 học sinh trực tuần có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ". 2 3 = 161161 .C14 Số phần tử của biến cố A: n(A) = C23 Xác suất của biến cố A là: 161161 2093 n(A) = = P (A) = (Ω) 435897 5661 b) Tính xác suất để 5 học sinh trực tuần có cả học sinh nam và học sinh nữ. Gọi biến cố B: "5 học sinh trực tuần có cả học sinh nam và học sinh nữ". Biến cố B: "5 học sinh trực tuần không có học sinh nam hoặc không có học sinh nữ" 5 5 Số phần tử của biến cố B là: n(B) = C23 + C14 = 35651 Xác suất của biến cố B là: n(B) 35651 463 P (B) = = = n(Ω) 435897 5661 Xác suất của biến cố B là: 463 5198 P (B) = 1 − P (B) = 1 − = 5661 5661. 0,25. 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25. 0,25 0,25 0,5 0,5. Duyệt Phó hiệu trưởng. Tân Châu, ngày 17 tháng 11 năm 2015 Người soạn. Nguyễn Hữu Tình. Cao Thành Thái.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×